Tải bản đầy đủ (.doc) (207 trang)

Giáo án vật lí 9 theo 5 bước hoạt động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.49 MB, 207 trang )

Tuần: 1

Ngày soạn: ........................................

Tiết: 1

Ngày dạy: ..........................................
BÀI:1 SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GỮA HAI ĐẦU DÂY

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng
điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Hiểu được kết luận sự phụ thuộc của I vào U.
2. Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo vôn kế, ampekế. Rèn kĩ
năng vẽ và xử lí đồ thị.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng
kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: bảng phụ ghi nội dung bảng 1, bảng 2 ( trang 4 - SGK),
2. HS: 1 điện trở mẫu, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn
điện, 7 đoạn dây nối.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
2. Kiểm tra


3. Bài mới
Họat động của giáo viên

Họat động của học sinh

Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
ĐVĐ:GV: - ở lớp 7 ta đã biết khi U đặt vào hai đầu đèn càng lớn thì cường độ dòng
điện I qua đèn càng lớn và đèn càng sáng mạnh. Vậy I qua đèn có tỉ lệ với U đặt vào 2
đầu đèn không?”


2

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Hiểu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Hiểu được kết luận sự phụ thuộc của I vào U.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu
dây
- Yêu cầu HS tìm hiểu HS vẽ sơ đồ mạch điện TN I. Thí nghiệm.
mạch điện hình 1.1, kể kiểm tra vào vở
1. Sơ đồ mạch điện
tên, nêu cong dụng, cách
mắc các bộ phận trong sơ
đồ, bổ sung chốt ( +), (-)
vào mạch điện.
- Yêu cầu HS đọc mục 2 - HS đọc mục 2 trong SGK,
Tiến hành TN, nêu các Hiểu được các bước tiến hành
bước tiến hành TN.
TN:
GV: Hướng dẫn cách làm
2. Tiến hànhTN.
thay đổi hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây dẫn bằng
cách thay đổi số pin dùng
làm nguồn điện.
Nghe
- Yêu cầu HS nhận dụng
cụ TN tiến hành TN theo
nhóm, ghi kết quả vào Nhận dụng cụ và tiến hành thí
nghiệm theo nhóm.
bảng.
- GV kiểm tra các nhóm Ghi kết quả vào bảng 1.
tiến hành Tn, nhắc nhở
cách đọc chỉ số trên dụng
cụ đo, kiểm tra các điểm
tiếp xúc trên mạch.

- GV gọi đại diện một
nhóm đọc kết quả TN,
GV ghi lên bảng phụ.
- Gọi các nhóm khác trả
lời C1.- GV đánh giá kết
quả TN của các nhóm.
Yêu cầu ghi câu trả lời

C1: Khi tăng giảm hiệu
Đại diện HS các nhóm đọc kết điện thế đặt vào hai đầu


3

C1 vào vở

quả TN. Nêu nhận xét của dây dẫn bao nhiêu lần thì
nhóm mình.
cường độ dòng điện cũng
tăng ( giảm) bấy nhiêu
Trả lời C1
lần

2.Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận
- Yêu cầu HS đọc phần HS Hiểu được đặc điểm đồ thị II. Đồ thị biểu diễn sự
thông báo mục 1 - Dạng biểu diễn sự phụ thuộc của I phụ thuộc của cường độ
đồ thị, trả lời câu hỏi:
vào U là:
dòng điện vào hiệu điện
? Nêu đặc điểm đường - Là đường thẳng đi qua gốc thế.

biểu diễn sự phụ thuộc toạ độ.
của I vào U?
? Dựa vào đồ thị cho
biết :
+ U = 1,5 V � I = ?
+ U = 3V � I = ?
+ U = 6V � I = ?

Dạng đồ thị

+ U = 1,5 V � I = 0,3A
+ U = 3V � I = 0,6A
+ U = 6V � I = 0,9A

- Cá nhân HS vẽ đồ thị quan
- GV hướng dẫn lại cách hệ giữa I và U theo số liệu TN
vẽ đồ thị của mình, GV của nhóm mình.
giải thích: Kết quả đo còn
C2: Đồ thị cũng là 1
sai số, do đó đường biểu - Cá nhân HS trả lời C2.
đường thẳng đi qua gốc
diễn đi qua gần tất cả các
tọa độ( U=0; I=0)
điểm biểu diễn.
Kết luận:
- Nêu kết luận về mqh
- Nêu kết luận về mqh giữa I Khi tăng( giảm) hiệu điện
giữa I và U
và U:
thế đặt vào hai đầu dây

dẫn bao nhiêu lần thì
cường độ dòng điện cũng
tăng( giảm ) bấy nhiêu
lần.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn đó có mối quan hệ:
A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
C. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng.


4

D. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm.
Hiển thị đáp án
Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó
→ Đáp án A
Câu 2: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn sẽ
A. luân phiên tăng giảm

B. không thay đổi


C. giảm bấy nhiêu lần

D. tăng bấy nhiêu lần

Hiển thị đáp án
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy
qua dây dẫn sẽ giảm bấy nhiêu lần
→ Đáp án C
Câu 3: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 3 lần thì cường độ dòng
điện chạy qua dây dẫn này thay đổi như thế nào?
A. Giảm 3 lần

B. Tăng 3 lần

C. Không thay đổi

D. Tăng 1,5 lần

Hiển thị đáp án
Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 3 lần thì cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn này tăng 3 lần
→ Đáp án B
Câu 4: Đồ thị a và b được hai học sinh vẽ khi làm thí nghiệm xác định liên hệ giữa
cường độ dòng điện và hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Nhận xét nào là đúng?

A. Cả hai kết quả đều đúng

B. Cả hai kết quả đều sai

C. Kết quả của b đúng


D. Kết quả của a đúng

Hiển thị đáp án
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế (U) là một
đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0, I = 0)
→ Đáp án C
Câu 5: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện


5

chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V
thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?
A. 0,5A

B. 1,5A

C. 1A

D. 2A

Hiển thị đáp án

Vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế nên

→ Đáp án B
Câu 6: Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì cường dộ dòng điện
chạy qua nó có cường độ 6 mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ
giảm đi 4 mA thì hiệu điện thế là:

A. 4V

B. 2V

C. 8V

D. 4000 V

Hiển thị đáp án
Lúc chưa giảm thì hiệu điện thế gấp

12
2000 lần cường độ dòng điện nên sau khi
0,006

giảm ta thấy cường độ dòng điện còn 2 mA. Vậy hiệu điện thế lúc đó sẽ là:

→ Đáp án A
Câu 7: Cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn là I 1, khi hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn này là U1 = 7,2V. Dòng điện đi qua dây dẫn này sẽ có cường độ I 2lớn gấp bao
nhiêu lần nếu hiệu điện thế giữa hai đầu của nó tăng thêm 10,8V?
A. 1,5 lần

B. 3 lần

C. 2,5 lần

D. 2 lần

Hiển thị đáp án

Vì cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế nên

→ Đáp án C
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


6

Yêu cầu HS vận dụng Từng HS chuẩn bị trả lời câu
hoàn thành C3; C4; C5
hỏi của GV.
C3:+ U= 2,5V => I =
0,5A;
Tổ chức HS thảo luận C3; Từng HS thực hiện C 3;C4;C5
+ U= 3,5V => I =
C4; C5.
và Tham gia thảo luận lớp, ghi 0,7A;
vở.
+ Kẻ 1 đường song song
với trục hoành cắt trục
tung tại điểm có cường
độ I; kẻ 1 đường song
song với trục tung cắt
trục hoành tại điểm có
Trả lời

Gọi học sinh lần lượt trả
hiệu điện thế làU =>điểm
lời
M(U;I)
Học sinh nhận xét
Gọi học sinh khác nhận
xét

C4: U = 2,5V=> I =
0,125A
U = 4V => I = 0,2A
U = 5V => I = 0,5A

Ghi vở

GV chốt lại

U = 6V => I = 0,3A
C5
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Dựa vào đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa
hai đầu dây dẫn ở hình 5.


4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài và làm bài tập 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trong sbt


7

Đọc và nghiên cứu trước bài sau.
* Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...................................................................................................................

Tuần: 1

Ngày soạn: ........................................

Tiết: 2

Ngày dạy: ..........................................
BÀI 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của
dây dẫn đó.
- Hiểu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là

gì.
- Phát biểu được định luật ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
2. Kĩ năng: Vẽ sơ đồ mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một
dây dẫn.
3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng
kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/ I theo SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


8

2. Kiểm tra
HS1: Nêu kết luận về mqh giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây và cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn?
- Từ bảng kết quả số liệu bảng 1 ở bài trước hãy xác định thương số U/ I: Từ kết quả thí
nghiệm hãy nêu nhận xét.

3. Bài mới.
Họat động của giáo viên

Họat động của học sinh

Nội dung


HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Để hiểu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của
dây dẫn đó, điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
- Phát biểu được định luật ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Hiểu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng
điện của dây dẫn đó.
- Hiểu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là
gì.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Tìm hiểu khái niệm điện trở
Y/ C hs làm C1 tính thương Học sinh thực hành cùng I. Điện trở của dây dẫn
số U/I dựa vào bảng 1 và giáo viên
1. Xác định thương số U/I
bảng 2 của thí nghiệm ở bài
đối với mỗi dây dẫn.
trước.
C1:
Dựa vào kết quả C1 trả lời
Y/ C hs dựa kết quả C1 để C2

trả lời C2
- GV hướng dẫn HS thảo
luận để trả lời C2.
- Yêu cầu HS trả lời được

C2: Thương số U/I đối với


9

C2 và ghi vở:

Ghi vở C2

+ Với mỗi dây dẫn thì
thương số U/I có giá trị xác
định và không đổi.
+ Với hai dây dẫn khác
nhau thì thương số U/I có
giá trị khác nhau.
- Yêu cầu HS đọc phần

mỗi dây dẫn có giá trị như
nhau và không đổi. Với 2
dây dẫn khác nhau thì
thương số U/I có giá trị khác
nhau.

2. Điện trở.


thông báo của mục 2 và trả
lời câu hỏi: Nêu công thức
tính điện trở?

Công thức:

- GV giới thiệu kí hiệu điện
trở trong sơ đồ mạch điện,
đơn vị tính. Yêu cầu HS vẽ Đọc thông tin mục 2
sơ đồ mạch điện xác định
điện trở của dây dẫn và nêu
cách tính điện trở.
Trả lời
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ
dồ mạch điện, HS khác
Nghe và nêu đơn vị tính
nhận xét � GV sửa sai.
điện trở
- Hướng dẫn HS cách đổi
- 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ
đơn vị điện trở.
mạch điện, dùng các dụng
- So sánh điện trở của dây cụ đo xác định điện trở
dẫn ở bảng 1 và 2 � Nêu của dây dẫn
ý nghĩa của điện trở.
Nhận xét

R

U

I

- Đơn vị tính điện trở là ôm,
kí hiệu Ω
1 

1V
1A .

1Kilôôm; 1kΩ=1000Ω,
Mêgaôm;
1MΩ=1000 000Ω.
-ý nghĩa của điện trở: Biểu
thị mức độ cản trở dũng điện
nhiều hay ít của dây dẫn.

So sánh và nêu ý nghĩa
2.Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm
- GV hướng dẫn HS từ
R

II. Định luật Ôm

U
U
I
I �
R

công thức

và thông báo định luật Ôm.
Yêu cầu HS phát biểu định
luật Ôm.
- Yêu cầu HS ghi biểu thức
của định luật vào vở, giải
thích rõ từng kí hiệu trong
công thức

Chú ý lắng nghe
Hệ thức :

I

U
R

Trong đó: I là cường độ
dòng điện.
U là hiệu điện thế.
- HS phát biểu định luật
Ôm: và ghi vở

R là điện trở
2. Phát biểu định luật
( SGK)

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập


10


Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Nội dung định luật Ôm là:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
và tỉ lệ với điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Hiển thị đáp án
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
→ Đáp án C
Câu 2: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
…………. của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.
A. Điện trở

B. Chiều dài

C. Cường độ

D. Hiệu điện thế

Hiển thị đáp án

Điện trở của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt
→ Đáp án A
Câu 3: Biểu thức đúng của định luật Ôm là:

Hiển thị đáp án

Biểu thức đúng của định luật Ôm là:

→ Đáp án B

Câu 4: Một dây dẫn có điện trở 50
chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là
300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là:
A. 1500V
Hiển thị đáp án

B. 15V

C. 60V

D. 6V


11

Hiệu điện thế lớn nhất: U = I.R = 0,3.50 = 15V

→ Đáp án B

Câu 5: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở?

A. Ôm

B. Oát

C. Vôn

D. Ampe

Hiển thị đáp án
Ôm là đơn vị của điện trở → Đáp án A
Câu 6: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện
chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng
điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?
A. 1A

B. 1,5A

C. 2A

D. 2,5A

Hiển thị đáp án

Điện trở dây dẫn:

Cường độ dòng điện:

→ Đáp án B

Câu 7: Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện

thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện
thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm bao nhiêu?
A. tăng 5V

B. tăng 3V

C. giảm 3V

D. giảm 2V

Hiển thị đáp án

Từ định luật Ôm ta có điện trở của bóng đèn:
Khi tăng thêm cường độ dòng điện là

thì

Vậy ta phải tăng U thêm

→ Đáp án B

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Yêu cầu HS trả lời câu
hỏi:


+ 1 đại diện HS đọc và
tóm tắt.

C3:

1. C3 / SGK

+ 1 dại diện nêu cách

R=12Ω ;I=0,5A; U=?

Tóm tắt:


12

+ Đọc và tóm tắt C3? Nêu
cách giải?

giải.

Bài giải
Áp dụng biểu thức định luật
ôm
I

U
� U  I .R
R


Thay số: U=12Ω.0,5A=6V
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây
đèn là 6V.

Gv hướng dẫn hs trả lời câu
C4

C4: Vì cùng 1 hiệu điện thế U
đặt vào hai đầu các đoạn dây
khác nhau, I tỉ lệ nghịch với R.
Nên R2 = 3R1 thì I1 = 3I2.
Trả lời câu C4

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Khi K1 và K2 đều đóng, ampe kế chỉ 0,5A. Nếu thay R 1 bằng R2 thì thấy ampe kế chỉ
1,25A. Hãy so sánh R1 với R2. Biết rằng bộ nguồn không thay đổi.
4. Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại bài 1 học kĩ bài 2; Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành; Làm bài tập 2.1, 2.2, 2.3 sbt
* Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
.............................................................................................
Tuần: 2

Ngày soạn: ........................................

Tiết: 3

Ngày dạy: ..........................................


13

BÀI 3: THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN
BẰNG AM PEKẾ VÀ VÔN KẾ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở bằng am pekế và
vôn kế.
2. Kĩ năng: Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế
3. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng
kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: 1 đồng hồ đa năng.
2. HS: 1 dây dẫn có điện trở chưa xác định, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V),

1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Kiểm tra.
2. Bài mới
Họat động của giáo viên

Họat động của học sinh

Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế, ta tìm hiểu bài
thực hành hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Hiểu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở bằng am pekế và
vôn kế.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp


14

thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực

sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Yêu cầu lớp phó học tập báo - Lớp phó báo cáo việc 1. Trả lời câu hỏi
cáo tình hình chuẩn bị bài của chuẩn bị bài của các bạn.
các bạn trong lớp.
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời:

- 1 HS lên bảng trả lời theo
? Câu hỏi của mục 1 trong báo yêu cầu của GV.
cáo thực hành.
? Vẽ mạch điện TN xác định
điện trở của một dây dẫn bằng
- Cả lớp cùng vẽ sơ đồ
ampe kế và vôn kế?
mạch điện TN vào vở.
- GV kiểm tra phần chuẩn bị
bài của HS.
- Gọi HS nhận xét câu trả lời
của bạn � GV đánh giá.
2. Thực hành theo nhóm
- GV chia nhóm, phân công
nhóm trưởng . yêu cầu nhóm
trưởng của các nhóm phân
công nhiệm vụ của các bạn
mình trong nhóm.

- Nhóm trưởng cử đại diện 2. Kết quả đo
lên nhận dụng cụ TN, phân
công bạn thư kí ghi chép
kết quả và ý kiến thảo luận

của các bạn trong nhóm.

- GV nêu yêu cầu chung của
tiết học về thái độ học tập, ý
thức kỉ luật.
- Giao dụng cụ TN cho HS.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành
TN theo nội dụng mục II.
- GV theo dõi, giúp đỡ các
nhóm mắc mạch điện, kiêm tra
các điểm tiếp xúc, đặc biệt là
cách mắc am pe kế, vônkế vào
mach trước khi đóng công tắc.
Lưu ý cách đọc kết quả đo,
đọc trung thực ở các lần đo
khác nhau.

- Các nhóm tiến hành TN.
- Tất cả HS trong nhóm a.Tính điện trở
đều tham gia mắc hoặc
theo dõi, kiểm tra cách b.Trung bình cộng của
mắc của các bạn trong điện trở.
nhóm.
- Đọc kết quả đo đúng quy
tắc.

c. Nguyên nhân gây ra
- Yêu cầu HS các nhóm đều
- Cá nhân HS hoàn thành các chỉ số điện trở khác
phải tham gia thực hành.

bản báo cáo thực hành nhau là có sự sai số,
- Hoàn thành báo cáo. Trao đổi mục a) b).
không chính xác trong


15

nhóm để nhận xét về nguyên - Trao đổi nhóm hoàn gách đo và đọc kết quả.
nhân gây ra sự khác nhau của thành nhận xét.
Dòng điện chạy trong
các trị số điện trở vừa tính
dây dẫn không đều.
được trong mỗi lần đo.
3.Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của HS
- GV thu báo cáo thực hành.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm
về:

Chú ý lắng nghe

+ Thao tác TN.
+ Thái độ học tập của HS.
+ ý thức kỉ luật.

Tuần: 2

Ngày soạn: ........................................

Tiết: 4


Ngày dạy: ..........................................
BÀI 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
- Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đưa ra.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn mạch nối
tiếp.
2. Kĩ năng: Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của
đoạn mạch nối tiếp.
3. Thái độ: Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng. Yêu thích môn học.


16

4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng
kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
Nhóm HS: 7 dây dẫn dài 30cm; 1 ampekế; 1 vôn kế ;1 nguồn điện
6V; 3 điện trở mẫu(6  ; 10  , 16  );1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1
công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm? làm bài tập 2.1

3. Bài mới

Họat động của giáo viên

Họat động của học sinh

Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV cho học sinh xem một đoạn dây đèn nhấp nháy kết hợp xem hình.


17

Đèn trang trí là một vật dụng không thể thiếu trong các ngày lễ tết, hội. Có nhiều loại,
nhiều màu sắc….chúng được vận dụng dựa trên nguyên tắc của đoạn mạch mắc nối
tiếp. Cụ thể chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: -Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp.
- Mô tả cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại hệ thức đưa ra.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn mạch nối
tiếp.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

1. Ôn lại kiến thức có liên quan đến bài mới
Gv Trong đoạn mạch gồm hai
I. Cường độ dòng điện và
bóng đèn mắc nối tiếp, cường
hiệu điện thế trong đoạn
độ dòng điện chạy qua mỗi bóng
mạch nối tiếp.
đèn có quan hệ như thế nào với
1. Nhớ lại kiến thức cũ
cường độ dòng điện mạch - 1 HS trả lời, HS khác
Đ1 nt Đ2:
chính?
nhận xét bổ sung.
I1 = I2 = I (1)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch liên hệ như thế nào với
U1 + U2 = U ( 2)
hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi
bóng đèn?
- Gọi học sinh trả lời
- GV ghi tóm tắt lên bảng:
- Yêu cầu cá nhân HS trả lời C1.
2. Đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp.

- Gọi 1 HS trả lời C1.

- GV thông báo các hệ thức (1)
và (2) vẫn đúng đối với đoạn - HS quan sát hình 4.1,
mạch gồm hai điện trở mắc nối trả lời C1.

C1: Trong mạch điện H
tiếp.
4.1 có R1nt R2nt (A)
U
- Gọi HS nêu lại mqh giữa U, I
I
trong đoạn mach gồm hai điện
R � U = IR �
C2:
trở Đ1 nt Đ2:
- Cá nhân HS trả lời C2 U1 I1.R1

- Yêu cầu cá nhân HS hoàn và nhận xét bài làm của U 2 I 2 .R2
bạn:
thành C2.

- Gv nhận xét – kết luận

- Ghi vở

U1 R1

U
R2

2
Vì I1 = I2

2.Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp



18

- GV thông báo khái niệm điện - chú ý lắng nghe
trở tương đương � Điện trở
tương đương của đoạn mạch
gồm hai điện trở nối tiếp được - Trả lời câu hỏi
tính như thế nào?
- Yêu cầu cá nhân HS hoàn
thành câu C3. GV có thể hướng
dẫn HS :
+ Viết biểu thức liên hệ giữa - HS hoàn thành C3:
UAB, U1 và U2.
+ Viết biểu thức tính trên theo I
và R tương ứng.
* Chuyển ý: Công thức (4) đã - Ghi vở C3
được chứng minh bằng lí thuyết
� để khẳng định công thức này
chúng ta tiến hành TN kiểm tra.
- Với những dụng cụ TN đã phát
cho các nhóm các em hãy nêu
cách tiến hành TN kiểm tra.

II. Điện trở tương đương
của đoạn mạch nối tiếp.
1. Điện trở tương đương
- HS nắm khái niệm điện
trở tương đương.
2. Công thức tính điện
trở tương đương của

đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc nt.
C3:
Vì R1 nt R2 nên UAB = U1
+ U2
� IAB. Rtđ = I1. R1 + I2. R2

Mà IAB = I1 = I2
� Rtđ = R1 + R2 (đpcm)

(4)

- Yêu cầu HS làm TN kiểm tra
theo nhóm và gọi các nhóm báo
cáo kết quả TN.

3. Thí nghiệm kiểm tra.
- HS nêu cách kiểm tra:

- Qua kết quả TN ta có thể KL + Mắc mạch điện theo sơ
gì?
dồ H4.1 � Kết luận.
- GV thông báo: Các thiết bị
điện có thể mắc nối tiếp với
nhau khi chúng chịu được cùng - HS tiến hành TN kiểm
tra theo nhóm như các
một cường độ dòng điện.
bước ở trên. Thảo luận
- GV thông báo khái niệm giá trị nhóm đưa ra kết quả.
cường độ định mức.

- Đại diện nhóm nêu kết
luật và ghi vở

4. Kết luận: Đoạn mạch
gồm hai điện trở mắc nối
tiếp có điện trở tương
đương bằng tổng các
điện trở thành phần
Rtđ = R1 + R2.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


19

Câu 1: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
mắc nối tiếp?
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
A. bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
B. bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
C. bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
D. luôn nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần.
→ Đáp án B
Câu 2: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch
điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện

qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. I = I1 = I2

B. I = I1 + I2

C. I ≠ I1 = I2

D. I1 ≠ I2

→ Đáp án A

Câu 3: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào
dưới đây?
A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở.
B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở.
C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ.
D. Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.
→ Đáp án A
Câu 4: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và
R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U 1, U2. Hệ thức
nào sau đây là không đúng?
A. RAB = R1 + R2

B. IAB = I1 = I2

C.

D. UAB = U1 + U2

→ Đáp án C


Câu 5: Ba điện trở có các giá trị là 10Ω , 20Ω , 30Ω . Có bao nhiêu cách mắc các điện
trở này vào mạch có hiệu điện thế 12V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A?
A. Chỉ có 1 cách mắc

B. Có 2 cách mắc

C. Có 3 cách mắc

D. Không thể mắc được

→ Đáp án C

Câu 6: Một mạch điện gồm 3 điện trở R 1 = 2Ω , R2 = 5Ω , R3 = 3Ω mắc nối tiếp.
Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1,2A. Hiệu điện thế hai đầu mạch là:
A. 10V

B. 11V

C. 12V

D. 13V

→ Đáp án C

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp



20

thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Gọi HS trả lời C4 � GV làm - Cá nhân HS hoàn thành C4.
Tn kiểm tra câu trả
C4, tham gia thảo luận C4 - C5:
trên lớp.
+Vì R1 nt R2 do đó
_
Kiểm
tra
lại
phần
trả
lời
lời của HS trên mạch điện.
điện trở tương đương
câu hỏi của mình và sửa sai. R :
12
Qua C4 GV mở rộng, chỉ cần 1
công tắc điền khiển đoạn mạch
mắc nối tiếp.

R12 = R1 + R2 = 20 +
20 = 40  . Mắc thêm
- Tương tự yêu cầu HS hoàn - Cá nhân học sinh hoàn R3 vào đoạn mạch
trên thì điện trở tương
thành C5.

thành C5
đương RAC của đoạn
- Từ kết quả C5, mở rộng:
mạch mới là:
Điện trở tương đương của đoạn
RAC = R12 + R3 =
mạch gồm 3 điện trở nối tiếp - HS lên bảng hoàn thành 40 + 20 = 60  .
bằng tổng các điện trở. � Trong C5
+ RAC lớn hơn mỗi
đoạn mạch có n điện trở nối tiếp
điện trở thành phần
thì điện trở tương đương bằng - Nhận xét bài làm của bạn
n.R.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Giải thích nguyên tắc hoạt động của đèn nháy
Dãy đèn trang trí gồm nhiều bóng đèn sợi đốt nhỏ mắc nối tiếp nhau. Trong dãy đèn
trang trí có một bóng đèn gọi là bóng chớp. Trong bóng đèn này có gắn một băng kép
(thanh lưỡng kim nhiệt). Băng kép này tạo thành một công tắc nhiệt C. Ban đầu công
tắc này đóng nên khi nối dây đèn vào nguồn điện, dòng điện đi qua dây đèn khiến các
đèn trong dãy sáng. Đèn sáng lên sẽ khiến công tắc C ngắt mạch. Do các đèn mắc nối
tiếp nên các đèn trong dãy đều tắt. Sau đó đèn nguội đi, công tắc C lại đóng mạch và
các đèn lại sáng lên. Quá trình này cứ thế lặp đi lặp lại khiến dãy đèn nháy tắt liên tục.



21

4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài và làm bài tập 4.1, 4.2 , 4.3 , 4.4
Ôn lại kiến thức ở lớp 7
* Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.............................................................................................


22

Tuần: 3

Ngày soạn: ........................................

Tiết: 5

Ngày dạy: ..........................................
BÀI 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song gồm nhiều
nhất ba điện trở.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn mạch
song song.

2. Kĩ năng:
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn
mạch song song với các điện trở thành phần.
- Vận dụng được định luật ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng
kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Mạch điện theo sơ đồ H4.2.
2. HS: 3 điện trở mẫu trong đó 1 điện trở có giá trị là điện trở tương đương của hai điện
trở kia mắc song song, 1 ampe kế ( 0,1 - 1,5A), 1 vôn kế ( 0,1 - 6V), 1 công tắc, 1 nguồn
điện, 7 đoạn dây nối.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra.

2.Bài mới.
Họat động của giáo viên

Họat động của học sinh

Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.



23

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Gọi HS nhắc lại kiến thức cũ: trong đoạn mạch gồm hai đen mắc song song, hiệu điện
thế và cường độ dòng điện của đoạn mạch có quan hệ thế nào với hiệu điện thế và
cường độ dòng điện các mạch rẽ?
ĐVĐ: Đối với đoạn mạch nối tiếp, chúng ta đã biết Rtđ bằng tổng các điện trở thành
phần. Với đoạn mạch song song điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các
điện trở thành phần? � Bài mới
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: -Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song
gồm nhiều nhất ba điện trở.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và bài tập đoạn mạch
song song.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Hiểu được đoạn mạch gồm hai điện trở song song
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ - HS quan sát sơ đồ mạch
mạch điện H5.1 và cho biết điện hình 5.1,trả lời C1
điện trở R1 và R2 được mắc
với nhau như thế nào? Nêu vai
trò của vôn kế, ampe kế trong
sơ đồ?
- GV thông báo các hệ thức về
mqh giữa U, I trong đoạn mạch

có hai đèn song song vẫn đúng
cho trường hợp 2 điện trở R1 //
R2 � Gọi 1 HS lên bảng viết - Tham gia thảo luận đi
hệ thức với 2 điện trở R1 // R2. đến kết quả đúng và ghi
vở.

I. Cường độ dòng điện và
hiệu điện thế trong
đoạn mạch song song.
1. Nhớ lại kiến thức ở
lớp 7
- Trong đoạn mạch gồm
2
bóng đèn mắc song song
thì:
UAB = U1 = U2

(1)

- Từ kiến thức các em ghi nhớ
được với đoạn mạch song
song, hãy trả lời C2.

IAB = I1 + I2

(2)

- Hướng dẫn HS thảo luận C2.

C1. R1//R2.


2. Đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song.
(A) nt (R1//R2) � (A) đo
cường độ dòng điện
- Đại diện HS trình bày mạch chính. (V) đo HĐT


24

trên bảng lời giải C2.
- HS có thể đưa ra nhiều cách
c/m � GV nhận xét, bổ sung.

giữa hai điểm A, B cũng
chính là HĐT giữa 2 đầu
R1, R2.
- Câu C2:áp dụng định
luật Ôm cho mỗi đoạn
mạch nhánh ta có:

_ Từ biểu thức (3), hãy phát
biểu thành lời mqh giữa cường
độ dòng điện qua các mạch rẽ
và điện trở thành phần.

Vì U1 = U2 � I1.R1 = I2.
R2

- Ghi vở


I1 R2

I
Hay 2 R1

Vì R1//R2 nên U1 = U2 �
I1 R2

I 2 R1 (3)

- Từ (3) ta có: Trong
đoạn mạch song song
cường độ dòng điện qua
các mạch rẽ tỉ lệ nghịch
với điện trở thành phần.
2.Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song
- Yêu cầu cá nhân HS hoàn
II. Điện trở tương đương
thành C3.
- Cá nhân HS hoàn thành của đoạn mạch song
song.
- Gọi 1 HS lên trình bày, GV C3.
kiểm tra phần trình bày của 1
1. Công thức tính điện
số HS.
trở tương đương của
đoạn mạch gồm hai điện
-GV có thể gợi ý cách C/m:
trở mắc song song.

+ Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1,
C3:
I2.
Vì R1 // R2 � I = I1 + I2
+ Vận dụng công thức định
luật Ôm thay I theo U, R
- GV gọi HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng, nêu cách
C/m.

U AB U1 U 2


Rtd
R1 R2


� Rtd 

R1.R2
R1  R2

 4
 4'

- GV: Chúng ta đã xây dựng
được công thức tính Rtđ đối
2. Thí nghiệm kiểm tra
với đoạn mạch song song �
Hãy nêu cách tiến hành TN

- Hs nêu phương án tiến
kiểm tra công thức (4).
hành TN kiểm tra.
- Yêu cầu Hiểu được dụng cụ
TN, các bước tiến hành TN:
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ


25

H5.1.
+ Đọc số chỉ của (A) � IAB.
+ Thay R1, R2 bằng điện trở
tương đương. Giữ UAB không
đổi.
+ Đọc số chỉ của (A) � I'AB.

- HS tiến hành thí nghiệm
theo nhóm.

+ So sánh IAB, I'AB � Nêu kết - Đại diện 1 số nhóm nêu
luận.
kết quả TN của nhóm
- Yêu cầu HS các nhóm tiến mình.
hành TN kiểm tra theo các - HS Hiểu được kết luận:
Kết luận:
bước đã nêu và thảo luận để đi
Đối với đoạn mạch gồm
đến KL.
hai điện trở song song thì

- GV thông báo: Người ta
nghịch đảo điện trở
thường dùng các dụng cụ điện
tương đương bằng tổng
có cùng hiệu điện thế định
nghịch đảo của các điện
mức và mắc chúng song song
trở thành phần.
vào mạch điện. Khi đó chúng
đều hoạt động bình thường và
có thể sử dụng độc lập với
- HS lắng nghe thông báo
nhau.
về hiệu điện thế định mức
của dụng cụ điện.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch
điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế qua R 1, R2.
Biểu thức nào sau đây đúng?
A. U = U1 = U2

B. U = U1 + U2

C. U ≠ U1 = U2


D. U1 ≠ U2

→ Đáp án A
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc
song song?
A. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các
mạch rẽ.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi
điện trở mắc trong đoạn mạch.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở


×