Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Kế toán tài chính 3 kế toán đầu tư xây dựng cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.33 KB, 25 trang )

Chương 2:

KẾ TOÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN
www.themegallery.com

LOGO


1. Những vấn đề chung
1.1 Các khái niệm cơ bản trong đầu tư XDCB :
Đầu tư xây dựng cơ bản
Chủ đầu tư
Tổng mức đầu tư
Chi phí dự án đầu tư
Tổng dự toán công trình

www.themegallery.com

Company Logo


Contents
1.2. Trình tự tiến hành đầu tư XDCB
Công tác đầu tư XDCB được tiến hành qua 3 giai đoạn:

GĐ1

Giai đoạn chuẩn bị

GĐ2



Giai đoạn thực hiện đầu tư

GĐ3

Giai đoạn kết thúc XD và đưa dự án vào khai thác sử dụng

www.themegallery.com

Company Logo


Contents
1.3. Các hình thức tổ chức quản lý dự án
Tùy theo điều kiện cụ thể của từng dự án, có thể áp dụng
các hình thức quản lý sau :

HT1

Thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án

HT2

Trực tiếp quản lý dự án (có thể thành lập BQLDA)

www.themegallery.com

Company Logo



3. Phương thức thanh toán trong hợp đồng xây
dựng:
a. Thanh toán theo giá trọn gói (giá khoán
gọn):
 Bên giao thầu thanh toán cho nhà thầu theo
giá khoán gọn trong hợp đồng.
 Trường hợp có những phát sinh ngoài hợp
đồng nhưng không do nhà thầu gây ra thì
sẽ được người quyết định đầu tư xem xét,
giải quyết.

5


b. Thanh toán theo đơn giá cố định:
 Bên giao thầu thanh toán cho nhà thầu các
công việc hoàn thành theo đơn giá đã xác
định trước trong hợp đồng.
 Trường hợp khối lượng phát sinh lớn hơn
20% khối lượng ban đầu trong hợp đồng thì
đơn giá phần khối lượng phát sinh được
phép thoả thuận lại.

6


c. Thanh toán theo giá điều chỉnh:
 Áp dụng cho những gói thầu mà tại thời
điểm ký hợp đồng không đủ điều kiện xác
định chính xác về số lượng và khối lượng,

hoặc có biến động lớn về giá cả do ảnh
hưởng thay đổi và hợp đồng có thời gian
thực hiện trên 12 tháng.

7


2. Kế toán nguồn vốn đầu tư XDCB

Là khoản vốn mà DN sử dụng để thực hiện các dự án
Nguồn hình thành vốn:
- Nhà nước hoặc cấp trên cấp (DNNN)
- Các bên tham gia liên doanh hoặc các cổ đông góp
- Vay dài hạn để sử dụng XDCB

www.themegallery.com

Company Logo


Contents
Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết sự hình thành và sử
dụng từng nguồn vốn đầu tư XDCB làm cơ sở quyết toán
về nguồn vốn khi công trình hoàn thành.
- Kế toán sử dụng TK 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB.
Bên Nợ : Vốn đầu tư XDCB giảm do :
- Xây dựng mới hoặc mua sắm TSCĐ hoàn thành bàn giao đưa vào
sử dụng và quyết toán vốn đầu tư.
- Nộp lại số vốn đầu tư XDCb sử dụng không hết cho cấp trên, NN.
Bên Có : Vốn đầu tư XDCB tăng do :

- NSNN hoặc cấp trên cấp, nhận tài trợ viện trợ
- Bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển.
SD Bên Có : Số vốn đầu tư XDCB hiện có của DN.
www.themegallery.com

Company Logo


Contents
TK241

TK441

Khoản được phép duyệt bỏ không
tính vào công trình.
TK411

Quyết toán tăng nguồn vốn kinh
doanh khi công trình hoàn thành
bàn giao đầu tư bằng vốn CSH.
TK111,112,152

Trả lại vốn cho NN, cấp trên, các
bên liên doanh.

TK111,112,152

Nhận vốn đầu tư do NN, cấp
trên cấp hoặc các bên liên
doanh

TK414

Bổ sung từ quỹ đầu tư phát triển
TK341,336..

Nhận vốn để trả các khoản nợ
vay nội bộ
TK3388

Thanh toán vốn đã tạm ứng cho
NN
Khi tạm ứng : Nợ TK111,112
Có TK 3388

www.themegallery.com

Company Logo


3. Kế toán chi phí đầu tư XDCB
Chi phí đầu tư XDCB gồm :
-Chi phí xây dựng
-Chi phí thiết bị
-Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, tái định cư
-Chi phí quản lý dự án và chi phí khác
Chi phí xây lắp và thiết bị tính trực tiếp cho từng công
trình
Các chi phí quản lý và cp khác thường phát sinh chung
cho nhiều công trình thì phải tiến hành phân bổ.
www.themegallery.com


Company Logo


Nội dung của từng loại chi phí :
Chi phí xây lắp

Chi phí thiết bị

Chi phí quản lý và
cp khác

- Chi phí phá và tháo dỡ
vật kiến trúc cũ (tính đến
phần thu hồi để giảm vốn
đầu tư)
- Chi phí san lấp mặt
bằng xây dựng.
- Chi phí xây dựng công
trình tạm phục vụ thi
công (điện nước, nhà
xưởng, nhà tạm ở…)
- Chi phí xây dựng các
hạng mục công trình
- Chi phí lắp đặt thiết bị
- Chi phí di chuyển thiết
bị và lực lượng xây dựng.

- Chi phí mua sắm thiết
bị công nghệ, các trang

thiết bị khác phục vụ SX,
làm việc, sinh hoạt của
công trình (bao gồm thiết
bị lắp đặt và không lắp
đặt)
- Chi phí vận chuyển từ
cảng hoặc từ nơi mua đến
công trình, chi phí lưu
kho, bãi…tại cảng ở VN
và chi phí bảo quản, bảo
dưỡng tại cảng.
- Thuế và phí bảo hiểm
thiết bị công trình.

Do đặc điểm riêng của
từng khoản chi phí này
nên nội dung của từng
loại chi phí được phân
theo từng giai đoạn xây
dựng.

www.themegallery.com

Company Logo


Tài khoản sử dụng
-Kế toán sử dụng TK241 – Xây dựng cơ bản dở dang để phản ánh
chi phí đầu tư XDCB và tình hình quyết toán công trình, quyết toán
vốn đầu tư ở các DN có tiến hành công tác đầu tư XDCB.

- Tài khoản này chỉ dùng ở đơn vị không thành lập ban quản lý dự
án
- TK241 mở chi tiết theo từng công trình hạng mục công trình và
mỗi hạng mục công trình phải hạch toán chi tiết từng loại chi phí
đầu tư
- Các đơn vị có thành lập ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và tổ
chức bộ máy kế toán riêng thì thực hiện theo quy định của Thông
tư số 195/2012/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán đơn vị chủ đầu
tư.
www.themegallery.com

Company Logo


Trường hợp Chủ đầu tư xây dựng bất động
sản sử dụng tài khoản này để tập hợp chi phí
xây dựng TSCĐ hoặc bất động sản đầu tư.
Trường hợp bất động sản xây dựng sử dụng
cho nhiều mục đích (làm văn phòng, cho thuê
hoặc để bán, ví dụ như tòa nhà chung cư hỗn
hợp) thì kế toán vẫn tập hợp chi phí phát sinh
liên quan trực tiếp tới việc đầu tư xây dựng
trên TK 241. Khi công trình, dự án hoàn thành
bàn giao đưa vào sử dụng, kế toán căn cứ
cách thức sử dụng tài sản trong thực tế để
kết chuyển chi phí đầu tư xây dựng phù hợp
với bản chất của từng loại tài sản.
14



PP hạch toán DN không thành lập BQLDA
TK441
TK241
TK152,153
Chi phí được duyệt bỏ
Xuất kho vật tư, thiết bị
Mua vật tư thiết bị
không tính vào giá trị
cho
công
trình
TK133
công trình
VAT
TK1388,632
Chi phí không được
TK111,112,331,334,3338…
duyệt bỏ phải thu hồi
Tập hợp chi phí phát sinh trong quá trình xây
dựng
TK211,213
Giá
trị
công
trình
hoàn
TK331 – Đvị nhận thầu
TK111,112
thành bàn giao đưa
Giá trị xây dựng lắp

Ứng trước cho đơn
vào sử dụng
đặt bàn giao (theo hóa
vị nhận thầu
đơn)
Đồng thời kết chuyển tăng
nguồn vốn kinh doanh :
Nợ TK 441
Có TK 411

TK111,112,331

www.themegallery.com

Company Logo


PP hạch toán tại DN có thành lập BQLDA
Kế toán tại chủ đầu tư:
- Trường hợp nhận bàn giao công trình đã được quyết
toán, chủ đầu tư ghi nhận giá trị công trình là giá đã được
quyết toán, ghi:
Nợ các TK 211, 213, 217, 1557
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Nợ các TK 111, 112, 152, 153
Có TK 136 - Phải thu nội bộ
Có các TK 331, 333, … (nhận nợ phải trả nếu có).

www.themegallery.com


Company Logo


PP hạch toán tại DN có thành lập BQLDA
- Trường hợp nhận bàn giao công trình chưa được quyết
toán, chủ đầu tư ghi nhận giá trị công trình là giá tạm tính.
Khi quyết toán phải điều chỉnh giá trị công trình theo giá
được quyết toán, ghi:
+ Nếu giá được quyết toán lớn hơn giá tạm tính, ghi:
Nợ các TK 211, 213, 217, 1557
Có các TK liên quan.
+ Nếu giá được quyết toán nhỏ hơn giá tạm tính, ghi:
Nợ các TK liên quan
Có các TK 211, 213, 217, 1557.

www.themegallery.com

Company Logo


PP hạch toán tại DN có thành lập BQLDA
Kế toán tại BQLDA Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 195/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính

www.themegallery.com

Company Logo


Contents

Lưu ý:
1. Chênh lệch tỷ giá trong quá trình đầu tư trước khi doanh nghiệp đi vào
hoạt động được hạch toán vào TK413(2) – Chênh lệch tỷ giá trong giai
đoạn đầu tư XDCB và khi quyết toán bàn giao công trình đưa vào sử
dụng sẽ kết chuyển ngay hoặc phân bổ dần không quá 5 năm vào
TK515/635.
2. Chênh lệch tỷ giá trong quá trình đầu tư khi DN đã đi vào hoạt động
SXKD khi hạch toán vào 635/515
3. Chi phí lãi vay phát sinh trong giai đoạn XDCB, nếu đủ điều kiện được
vốn hoá thì được tính vào cp XDCB.

www.themegallery.com

Company Logo


4. Trường hợp dự án đầu tư bị hủy bỏ, doanh
nghiệp phải tiến hành thanh lý và thu hồi các
chi phí đã phát sinh của dự án. Phần chênh
lệch giữa chi phí đầu tư thực tế phát sinh và
số thu từ việc thanh lý được ghi nhận vào
chi phí khác hoặc xác định trách nhiệm bồi
thường của tổ chức, cá nhân để thu hồi.

20


4. Nghiệm thu bàn giao và thanh quyết toán
công trình
4.1 Nội dung nghiệm thu, bàn giao và thanh toán công trình

- Ban tổ chức công tác nghiệm thu:
+ Đại diện của tổ chức tư vấn thiết kế công trình
+ Đại diện của tổ chức tư vấn giám sát
+ Đại diện của nhà thầu chính
+ Đại diện cơ quan giám định chất lượng (nếu có)
- Đối tượng nghiệm thu:
+ Máy móc thiết bị đã lắp đặt xong
+ Những bộ phận công trình đã xây dựng xong nghiệm thu để chuyển
giai đoạn thi công
+ Từng hạng mục công trình hoặc toàn bộ công trình xây dựng xong
www.themegallery.com

Company Logo


4. Nghiệm thu bàn giao và thanh quyết toán
công trình

- Thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình
+ Việc thanh toán vốn đầu tư phải căn cứ theo giá trị
khối lượng thực tế hoàn thành và phương thức thanh
toán trong hợp đồng đã ký
+ Nếu chủ đầu tư chậm thanh toán khi công việc đã
hoàn thành thì phải trả thêm khoản lãi do các bên thỏa
thuận
+ Nhà thầu phải thực hiện bảo hành công trình theo
đúng quy định

www.themegallery.com


Company Logo


4. Nghiệm thu bàn giao và thanh quyết toán
công trình
- Khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng: Nếu quyết
toán được duyệt ngay ghi theo giá quyết toán, nếu không được
duyệt ngay ghi theo giá tạm tính:
Nợ TK 211,213,217
Nợ TK 152
Có TK 2412
- Khi vốn đầu tư được phê duyệt, điều chỉnh lại giá tạm tính:
Nợ TK 211,213,217
Nợ TK 1388
Có TK 2412
- Nếu công trình được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB, quỹ
đầu tư phát triển
Nợ TK 441,414
Có TK 411
Company Logo
www.themegallery.com


4. Nghiệm thu bàn giao và thanh quyết toán
công trình
4.2 Quyết toán vốn đầu tư
Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp đã
thực hiện trong quá trình đầu tư. Chi phí hợp pháp:
+ Chi phí thực hiện đúng thiết kế, dự toán được duyệt
+ Đảm bảo đúng định mức, đơn giá, chế độ tài chính, hợp đồng

kinh tế
Các dự án đầu tư trong nhiều năm, khi quyết toán phải quy
đổi vốn đầu tư qua các năm về giá tại thời điểm bàn giao để
xác định giá trị tài sản bàn giao (pp quy đổi do Bộ xây dựng
quy định). Khoản chênh lệch giữa vốn đầu tư thực hiện và giá
trị tài sản bàn giao được phân bổ theo tỷ trong nguồn vốn
đầu tư.
www.themegallery.com

Company Logo


4. Nghiệm thu bàn giao và thanh quyết toán
công trình
4.2 Quyết toán vốn đầu tư
Khi xác định giá trị TS hình thành qua đầu tư phải loại trừ
các khoản chi phí được duyệt bỏ của cấp có thẩm quyền và
các khoản thiệt hại do thiên tai, địch họa và các nguyên nhân
bất khả kháng không thuộc phạm vi và đối tượng được bảo
hiểm
Nợ TK 441 – Chi phí được phép duyệt bỏ
Nợ TK 138 – Chi phí vật liệu, nhân công …vượt trên mức bình
thường phải thu hồi
Nợ TK 632 - Chi phí vật liệu, nhân công … vượt trên mức bình
thường tính vào giá vốn
Có TK 2412
www.themegallery.com

Company Logo



×