Tải bản đầy đủ (.ppt) (77 trang)

Kế toán tài chính 3 kế toán xác định kết quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.71 KB, 77 trang )

LOGO

“ Add your company slogan ”

CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
www.themegallery.com


I. TỔNG QUÁT.
11/ Khái quát :
Kế toán XĐKQKD của DN là việc tính toán và
ghi chép kết quả KD lãi, lỗ của DN trong một kỳ
hạch toán nhất định.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh,
kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động
khác.

độ.

Kỳ hạch toán có thể là tháng, quý hoặc 1 niên


12/ Ý nghĩa :
- Là căn cứ để lập Báo cáo Tài chính của DN.
- Là căn cứ để lập Báo cáo Thuế của DN.
-Cung cấp thông tin thích hợp cho việc phân tích
kinh doanh của DN.



13/ Phương pháp tổng quát :
a/ Tập hợp Thu nhập để xác định KQKD.
b/ Tập hợp chi phí để xác định KQKD.
c/ Kế toán chi phí thuế thu nhập DN
d/ Kế toán Lợi nhuận sau thuế của DN.


14/ Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp; và chi phí khác;
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển lãi.
 
Bên Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch
vụ đã bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi
giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.


II. KẾ TOÁN TẬP HỢP THU NHẬP XÁC ĐỊNH KQKD
:

21/ Kế toán tập hợp Doanh thu thuần :
211/ Kết chuyển Các khoản giảm trừ doanh thu :

- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại phát sinh cùng kỳ tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được điều
chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh;


- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu
thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau mới phát sinh
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc
hàng bán bị trả lại thì doanh nghiệp được ghi
giảm doanh thu theo nguyên tắc:
+ Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm giá, phải
chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh
trước thời điểm phát hành Báo cáo tài chính, kế
toán ghi giảm doanh thu, trên Báo cáo tài chính
của kỳ lập báo cáo (kỳ trước).


+ Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả
lại sau thời điểm phát hành Báo cáo tài chính thì
doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát
sinh (kỳ sau).


Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm
trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài khoản
511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”,
ghi:

Nợ TK 511 Có TK 521 - Các khoản giảm trừ
doanh thu


212/ Kết chuyển doanh thu thuần:
Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển
số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản Xác
định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.


II. KẾ TOÁN TẬP HỢP THU NHẬP XÁC ĐỊNH KQKD
:

2.2/ Kế toán tập hợp Doanh thu Tài chính và Thu
nhập khác :
a/Doanh thu TC là doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu
hoạt động tài chính khác của DN.


Tài khoản 515 - Doanh thu HĐ tài chính
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương
pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh
doanh”.

 
Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ.


b/Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. gồm:
 
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn
chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
 
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định
đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài
hạn khác;
 
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; 
- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn,
thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm);


- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
 
- Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn
thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ
sở kinh doanh và các khoản có tính chất tương tự);
 
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
 

- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
 
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ
hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
 
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức,
cá nhân tặng cho doanh nghiệp;
 
- Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại;


Tài khoản 711 - Thu nhập khác
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương
pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở
doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập
khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
 
Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ.


Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.



III.KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ XÁC ĐỊNH KQKD :
31/ Kế toán tập hợp Giá vốn hàng bán :
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Bên Nợ TK 632 :
- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:

+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong
kỳ.
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên
mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định
không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;


+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho
sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá
nhân gây ra;
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức
bình thường không được tính vào nguyên giá
TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn
kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã
lập năm trước chưa sử dụng hết).


- Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tư, phản
ánh:
+ Số khấu hao BĐS đầu tư dùng để cho thuê hoạt

động trích trong kỳ;
+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tư
không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tư;
+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động
BĐS đầu tư trong kỳ;
+ Giá trị còn lại của BĐS đầu tư bán, thanh lý trong
kỳ;
+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tư
phát sinh trong kỳ;
+ Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản
được xác định là đã bán.


Bên Có TK 632 :
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”;
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tư phát
sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập
năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;


Bên Có TK 632 :
- Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng
hóa bất động sản được xác định là đã bán (chênh
lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi
phí thực tế phát sinh).

- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ.
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua,
nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó
được hoàn lại. 


Cuối kỳ, kế toán kết chuyển trị giá vốn của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi
phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt
động, chi phí thanh lý nhượng bán bất động sản
đầu tư, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.


III.KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ XÁC ĐỊNH KQKD :

3.2/ Kế toán tập hợp Chi phí Tài chính :
Tài khoản 635 - Chi phí tài chính
Bên Nợ TK 635 :
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi
thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;



Bên Nợ TK 635 :
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các
khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá
hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán
kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị
khác;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài
chính khác.


Bên Có TK 635:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh
doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ
hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử
dụng hết);
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài
chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.


×