Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Hoàn thiện kế toán xác định kết quả kinh doanh & phân phối lợi nhuận tại C.ty Than nội địa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.36 KB, 80 trang )

Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, trớc xu hớng hoà nhập và phát triển,
Việt Nam đã mở rộng quan hệ Thơng mại, hợp tác kinh tế với nhiều nớc trong
khu vực trên thế giới. Để tồn tại và phát triển trên thị trờng đòi hỏi các doanh
nghiệp nhà nớc phải có sự chuyển mình, phải nâng cao tính tự chủ, năng động
để tìm ra phơng thức để kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao đủ sức
để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Đứng trên góc độ quản lý, để hạ giá thành sản phẩm, những nhà quản lý
doanh nghiệp phải tìm hiểu nguồn gốc và nội dung cấu thành giá thành sản
phẩm, phân tích đợc những ảnh hởng của các nhân tố cụ thể tới sự tăng giảm
của giá thành, từ đó có các biện pháp điều chỉnh. Thu nhập và lợi nhuận là chỉ
tiêu chất lợng tổng hợp phản ánh đích thực tình hình SXKD của doanh nghiệp.
Khi lợi nhuận đợc xác định đúng đắn và chính xác sẽ giúp cho lãnh đạo doanh
nghiệp đánh giá theo dõi đợc hiệu quả SXKD. Từ đó đa ra những biện pháp
hữu hiệu nhằm giúp cho doanh nghiệp nâng cao đợc lợi nhuận.
Cùng với việc tổ chức hạch toán thu nhập, việc phân phối thu nhập cũng
có ý nghĩa vô cung quan trọng đối với doanh nghiệp. Việc phân phối sử dụng
đúng đắn, hợp lý thu nhập và lợi nhuận sẽ đảm bảo cho hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp phát triển, đảm bảo yêu cầu quản lý vốn, phát triển SXKD,
đảm bảo lợi ích kinh tế của nhà nớc, của doanh nghiệp và ngời lao động.
Tuy nhiên trong thực tế hiện nay việc tổ chức hạch toán thu nhập và phân
phối lợi nhuận cũng còn nhiều bất hợp lý gây lên các hiện tơng lãi giả lỗ thật
hoặc lỗ giả lãi thật. Việc sử dung các quỹ vốn còn tuỳ tiện cha theo đúng
mục đích. Do đó để khắc phục những mặt tồn tại nêu trên yêu cầu kế toán đóng
vai trò là công cụ quản lí kinh tế. Đồng thời phải có công tác hạch toán đúng
đắn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ những thực tế trên, qua quá trình thực tập tại Công ty cơ khí
Z179. Tổng cục công nghiệp quốc phòng tôi chọn đề tài. Kế toán tài sản cố
định và đầu t dài hạn.
1
Trong quá trình thực tập tôi đã nhận đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của công ty


và đặc biệt là phòng kế toán. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ đầy hiệu
quả của các cán bộ phòng tổ chức, và các cán bộ kế toán của công ty Z179.
Kết cấu của đề tài gồm 3phần.
Phần I: Lý luận chung về kế toán TSCĐ và đầu t dài hạn.
Phần II: Phân tích thực trạng tổ chức kế toán tại công ty Z179.
Phần III: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán
và liên hệ bản thân.
Phần I Đặc điểm và tình hình chung của nhà máy Z179
1.Quá trình hình thành và phát triển của nhà máy Z179.
2
Nằm ở phía nam thành phố, cách trung tâm Hà Nội 12km, bên cạnh quốc
lộ 1A là nhà máy Z179 thuộc tổng cục công nghiệp quốc phòng và kinh tế. Nhà
máy Z179 ra đời trong khi cả nớc đang ra sc hoàn thành nhiệm vụ chống Mỹ
cứu nớc. Tiền thân từ những trạm sửa chữa đợc thành lập với cái tên là Q179 và
đợc giao nhiệm vụ khá nặng lề, với đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề
và tập hợp đợc trang thiết bị để chế thử mặt hàng: đúc gang cầu, luyện Thay
thế phục hồi các loại xẻ cơ giới trong tổng cục.
Chiến tranh vẫn nổ ra gay go và ác liệt, vì vậy nhiệm vụ của ngành xe
quân đội cũng nặng nề đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao, phơng thức tổ chức sản
xuất tiên tiến nhằm đáp ứng kịp thời và đầy đủ cho chiến trờng.
Trớc tình hình đó cục quản lý xe ra quyết định chính thức thành lập nhà
máy Z179.Quân số lúc này là 650 ngời.
Đáp ứng nhiệm vụ mới ngày 19/6 xác nhập 3 nhà A thành nhà máy Z179.
Nhà máy đợc đổi tên và thành lập chính thức vào ngày 15/3/1971. Quân số của
nhà máy lúc này lên tới 1134 ngời. Biên chế trong 12 bộ phận của các phòng
ban phân xởng với nhiệm vụ chính là sản xuất. Bánh răng và phụ tùng cho xe ô
tô cùng các phụ tùng thay thế khác. (Trang thiết bị, máy móc quy trình công
nghệ, đào tạo bồi dỡng đều do bộ quốc phòng cung cấp).
Đất nớc đổi mới nền kinh tế Việt Nam chuyển từ cơ chế kế hoạch hoá tập
chung sang cơ chế thị trờng, nhà máy không còn đợc hởng chế độ bao cấp toàn

bộ nh trớc mà phải tự trang trải hạch toán kinh doanh.
Quân số hiện nay của nhà máy chỉ còn 256 ngời. Sản phẩm chính hiện
nay của nhà máy là các mặt hàng cơ khí, trục xe ô tô, trục khuỷu, bánh răng và
các mặt hàng phục vụ cho nền kinh tế quốc dân.
Nhiệm vụ sản xuất của nhà máy Z179
Nhà máy chuyên sản xuất các mặt hàng cơ khí: Bằng sự kết hợp sản xuất
theo yêu cầu phục vụ cho nền kinh tế quốc dân nh dây điện, bánh răng.
2.Đặc điểm về tổ chức SXKD và tổ chức quản lý SXKD.
a.Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý ở nhà máy Z179.
Nhà máy Z179 tổ chức quản lý theo chế độ một cấp. Đứng đầu là Ban
giám đốc, tiếp đến là các phòng ban và phân xởng.
Ban giám đốc gồm 3 ngời:
+Giám đốc
+Phó giám đốc kinh doanh
+Phó giám đốc kĩ thuật
-Giám đốc:Là ngời chịu trách nhiệm trực tiếp với cấp trên có nhiệm vụ
lãnh đạo, chỉ huy toàn bộ bộ máy quản lý.
-Phó giám đốc kinh doanh: Là ngời chịu trách nhiệm quá trình kinh doanh
của nhà máy, tìm kiếm thị trờng, tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo sức cạnh tranh lâu
dài trên thị trờng.
3
-Phó giám đốc kỹ thuật: Là ngời phụ trách kỹ thuật điều hành khâu sản
xuất.
Phòng ban: gồm 6 phòng ban.
+Phòng chính trị
+Phòng hành chính
+Phòng lao động
+Phòng kế toán
+Phòng kế hoạch vật t
+Phòng kĩ thuật-cơ điện-KCS

-Phòng chính trị: Quản lý cán bộ, thực hiện công tác đảng, công tác chính
trị, công đoàn, thanh niên, phụ nữ.
-Phòng hành chính: Thực hiện chức năng văn phòng, văn th, tiếp khách,
bảo vệ và duy trì kỷ luật lao động của nhà nớc nhà máy, bảo đảm thông tin liên
lạc và phụ trách nhà trẻ mẫu giáo.
-Phòng lao động: Theo dõi quản lý lao động trong toàn nhà máy, đảm bảo
chế độ chính sách cho cán bộ công nhân viên. Ban hành các định mức lao
động, lơng thởng và tổ chức công tác cho công nhân.
-Phòng kế toán: Điều hoà, phân phối tổ chức sử dụng vốn và nguồn vốn
sản xuất kinh doanh. Theo dõi và quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh dới hình thức vốn tiền tệ, tính toán và phân phối kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của nhà máy.
-Phòng kế hoạch vật t: Quản lý tổng hợp một số hoạt động, xây dựng kế
hoạch sản xuất, theo dõi bán hàng các hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, đảm bảo
vật t cho sản xuất.
-Phòng kỹ thuật-cơ điện-KCS: Đảm bảo thiết kế, chế thử sản phẩm, quy
trình công nghệ, định mức tiêu hao vật t điện, nớc, thay thế sửa chữa máy móc
thiết bị, kiểm tra chất lợng sản phẩm.
4
Giám đốc
Phó giám đốc KD Phó giám đốc kỹ thuật
Phòng
chính
trị
Phòng
hành
chính
Phòng
kỹ
thuật

cơ điện
và KCS
Phòng
lao
động
Phòng
kế
hoạch
vật tư
Phòng
kế toán
Sơ đồ bộ máy quản lý của nhà máy Z179
b.Cơ cấu tổ chức sản xuất tại nhà máy Z179.
Do đặc điểm nhiệm vụ của nhà máy Z179 là chuyên sản xuất các mặt
hàng cơ khí, bánh răng trục ty sứ để phục vụ cho giao thông vận tải, đờng điện
và quốc phòng.
Tổ chức sản xuất của nhà máy theo quy trình sản xuất liên tục, mỗi một
phân xởng đảm nhiệm một quy trìnhkhác nhau. Sản phẩm của nhà máy đa dạng
phong phú và nguyên liệu chủ yếu là sắt, thép.
Nhằm phù hợp với đặc điểm nhiệm vụ của bộ máy tổ chức sản xuất của
nhà máy đợc kết cấu quản lý nh sau:
3.Tình hình chung về công tác kế toán tại nhà máy Z179.
Từ đặc điểm chung của nhà máy là tổ chức bộ máy quản lý với mô hình
hoạt động sản xuất kinh doanh theo cơ cấu quản lý tập chung. Bộ máy kế toán
5
Giám đốc
Phó giám đốc kỹ thuật
PX
gia
công

nóng
PX
đúc
PX
cơ khí
1
PX
cơ khí
2
PX
cơ khí
3
của nhà máy Z179 đợc tổ chức theo kiểu trực tuyến. Phòng kế toán của nhà
máy là bộ phận duy nhất thực hiện tất cả các giai đoạn, từ khâu nhận, ghi sổ
đến khâu sử lý thông tin trên hệ thống báo cáo tổng hợp.
Phòng kế toán của nhà máy gồm 5 ngời
-Trởng phòng kiêm kế toán tổng hợp
-Kế toán phần nguyên vật liệu kiêm thủ quỹ
-Kế toán phần vốn bằng tiền kiêm TSCĐ và xây dựng cơ bản
-Kế toán phần chi phí, giá thành, tiền lơng, bảo hiểm xã hội, thanh toán
với ngân sách.
-Kế toán bán hàng (tiêu thụ, lỗ lãi, thuế )
*Nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán trong nhà máy.
a.Trởng phòng kiêm kế toán tổng hợp
Là ngời đảm nhận chức năng bao quát toàn diện, giám sát toàn bộ hoạt
động của bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm về nghiệp vụ chuyên môn tài
chính-kế toán của nhà máy. Thay mặt kiểm tra việc thực hiện chế độ, thể lệ quy
định của nhà mảytong lĩnh vực kế toán tài chính.
b. Kế toán phần vốn bằng tiền kiêm TSCĐ và xây dựng cơ bản
-Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi các khoản thu, chi bằng tiền mặt trên

Tk111(bảng kê số 1 và nhật ký chứng từ số 1) ghi sổ quỹ lập báo cáo quỹ
Kết hợp phụ trách kế toán ngân hàng về báo nợ, báo cáo trên TK112
(bảng kê số 2 và nhật ký chứng từ số 2)
-Kế toán TSCĐ và xây dựng cơ bản: Theo dõi trên sổ chi tiết thay cho sổ
chi tiết số 5 về TSCĐ. Cuốitháng lập bảng tính, phân bổ khấu hao TSCĐ ghi
vào sổ nhật ký chứng từ số 9cho các TK 211, 212, 213, 214. Chi phí xây dựng
cơ bản đợc tập hơp trên bảng kê số 5cho TK 241.
c. Kế toán phần nguyên vật liệu kiêm thủ quỹ
Nhà máy áp dụng phơng pháp thẻ song song. THủ kho theo dõi nhập xuất
nguyên vật liệu trên thẻ kho theo từng danh điểm vật liệu. Kế toán theo dõi trên
trên sổ chi tiết vật liệu. Cuối tháng kế toán tập hợp phân bổ cho đối tợng sử
dụng. Sau đó lên phiếu định khoản, bảng phân bổ và bảng kê số 3.
d.Kế toán phần chi phí giá thành, tiền lơng, bảo hiểm xã hội, thanh
toán với ngân sách.
-Kế toán chi phí giá thành sản phẩm:Căn cứ vào phiếu xuất kho vật t, bảng
phân bổ vật liệu, bảng thanh toán hợp đồng sản xuất, biên bản giao nhận hoàn
thành, các lệnh sản xuất , định mức vật t giao khoán, các phiếu nhập kho thành
phẩm, kế toán tiến hành tính toán và phân bổ chi phí chung tính giá thành công
xởng. Tập hợp và phân bổ các chi phí bán hàng(TK641), quản lý doanh nghiệp
(TK642).
Tập hợp từ nhật ký chứng từ số 1,2,5,10 và bảng kê số 1,2,5,6 kế toán vào
sổ rồi sau đó lên nhật ký chứng từ số 7.
6
-Kế toán tiền lơng và bảo hiểm xã hội: Căn cứ vào định mức tiền lơng, các
bảng thanh toán lơng và bảng thanh toán baot hiểm xã hội để tính ra các khoản
tiền lơng, bảo hiểm phải trả công nhân viên. Các khoản thu nộp khác căn cứ
vào tổng quỹ lơng để trích bảo hiểm xã hội, y tế, kinh phí công đoàn vào giá
thành sản phẩm. Cuối tháng lập bảngphân bổ.
e.Kế toán bán hàng, tiêu thụ và xác định kết quả.
-Kế toán bán hàng (TK 641, 131, 331, 138 ) theo dõi các khoản phải

thu (131) phải trả (331), theo dõi trên sổ thu chi (TK 111, 112). Nhật ký chứng
từ số 1, 2, sau đó lên bảng kê số 11 và nhật ký chứng từ số 5.
-Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả: Theo dõi trên TK155 thành phẩm
lên bảng kê số 8.
Từ đó tính thuế, các khoản phải nộp, các chi phí liên quan để từ đó tính lãi
lỗ. Cuối tháng lên nhật ký chứng từ số 8.
Sơ đồ bộ máy kế toán của nhà máy Z179
Hệ thống sổ sách đang đợc áp dụng tại nhà máy
1-Chứng từ gốc
2-Sổ theo dõi thu chi tiền mặt hàng ngày
3-Sổ kế toán chi tiết
4-Bảng kê
5-Bảng phân bổ
6-Nhật ký chứng từ
7-Sổ cái
8-Bảng tổng hợp
9-Báo cáo kế toán
Tài khoản sử dụng từ loại 1 đến loại 9
Hệ thống sổ sách theo qui định hiện hành.
Hiện nay nhà máy đang áp dụng hình thức ghi sổ theo hình thức nhật ký
chứng từ. Quy trình hạch toán thông qua sơ đồ sau.
7
Trưởng phòng kiêm kế toán tổng hợp
Kế toán
NVL thủ
quỹ
Kế toán
bán hàng
(xác định
kết quả

Kế toán
chi phí sx
(t/lương,
BHXH
Kế toán
vốn bằng
tiền(TSCĐ,
XDCB
6
Sổ theo dõi thu chi
tiền mặt hàng ngày
Chứng từ gốc
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng kê
Bảng phân
bổ
NKCT
Sổ tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Báo cáo kế toán
11
1
11
2
4
3
5
7

7
7
7
Nhà máy còn áp dụng 5 chỉ tiêu
-Chỉ tiêu lao động, tiền lơng theo chứng từ 01-LĐTL, 02-LĐTL, 03-
LĐTL, 04,05,06,07,08,09-LĐTL
-Chỉ tiêu hàng tồn kho: 01-VT, 02-VT, 03,04,05-VT
-Chỉ tiêu bán hàng: 02-BH
-Chỉ tiêu tiền tệ: 01-TT, 02-TT, 04-TT, 07-TT
-Chỉ tiêu TSCĐ: 01- TSCĐ, 03- TSCĐ, 04,05- TSCĐ
Phần II Thực trạng tổ chức kế toán tại nhà máy Z179
A.Thực trạng chung về công tác kế toán tại nhà máy Z179
1.Kế toán vốn bằng tiền, đầu t ngắn hạn, các khoản phải thu, ứng và
trả trớc.
1.1.Kế toán vốn bằng tiền: (Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền
đang chuyển).
Trong nền kinh tế hiện nay mọi hoạt đọng sản xuất kinh doanh đều dới
hình thức tiền tệ. Vốn bằng tiền là tài sản tồn tại trực tiếp dới hình thức giá trị
hiện có. Vốn bằng tiền phản ánh mức độ sử lí từ khâu mua sắm, bán hoặc thu
hồi các khoản nợ, khả năng thanh ngay của doanh nghiệp. Dới hình thức tiền
mặt hiện có đòi hỏi phải đợc kiểm tra chặt chẽ, vì trong quá trùnh hạch toán
vốn bằng tiền dễ bị tham ô, mất mát.
Vốn bằng tiền tại nhà máy đợc kiểm tra so sánh, đối chiếu hàng ngày, thu
chi không vợt mức tồn quỹ của nhà máy. Luôn phản ánh tình hình thu chi tiền
và tồn quỹ thực tế với sổ sách, phát hiện sử lí kịp thời các sai sót. Hạch toán rõ
8
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

ràng đầy đủ các khoản sau đó ghi vào sổ quỹ, lập báo cáo quỹ rồi từ chứng từ
gốc kế toán ghi vào bảng kê số 1 (ghi nợ TK11) và nhật ký chứng từ số 1 (ghi
có TK111)
Tiền gửi ngân hàng đợc hạch toán theo giấy nợ, báo có các bản sao, bảng
đối chiếu, từ đó tập hợp số liệu trên nhật ký chứng từ số 2 (ghi nợ TK112) song
song nhật ký đến bảng kê số 2 9(ghi nợ TK112).
Ví dụ
-Công ty Việt tiến trả tiền hàng bằng tiền mặt số tiền là 25.850.000
Kế toán ghi: Nợ TK 111 (1111): 25.850.000
Có TK511 : 25.850.000
-Thu tiền mặt do bán thanh lý một số tài sản cố định, trị giá 30.452.000
Kế toán ghi: Nợ TK 111 (1111): 30.452.000
Có TK721 : 30.452.000
-Nhà máy trả tiền mua nguyên vật liệu cho công ty Hoà an trị giá
6.970.000 bằng tiền mặt.
Kế toán ghi: Nợ TK 152,153 : 6.970.000
Có TK 111 (1111): 6.970.000
-Nhà máy chi tiền mặt để sửa chữa vừa một tài sản cố định trị giá
5.500.000
Kế toán ghi: Nợ TK: 627 : 5.500.000
Có TK: 111 (1111): 5.500.000
1.2.Kế toán đầu t ngắn hạn.
Do nhà máy là một nhà máy thuộc bộ quốc phòng, vẫn mang bộ máy
nặng nề và tiếp cận tự hạch toán, chính vì vậy phần hạch toán này nhà máy
không mở.
1.3Kế toán các khoản phải thu.
Trong quá trình tiêu thụ và bán sản phẩm hàng hoá cung cấp lao vụ dịch
vụ thì phải thu lạicủa khách hàng số tiền mà nhà máy đã bán.
Kế toán bán hàng cũng thờng xảy ra các khoản nợ không đòi hoặc có khả
năng không đòi đợc thì dựa trên chứng từ công nợ để cuối niên độ kế toán nhà

máy lập dự phòng cho nợ phải thu khó đòi theo quy định.
Ví dụ.
-Trong tháng 10 nhà máy bán một sản phẩm với doanh thu 10.800.000 đã
xác định tiêu thụ.
Kế toán ghi: Nợ TK 131:11.880.000
Có TK 511: 10.800.000
Có TK 3331: 1.080.000
Xác định các khoản thu dựa vào các hoá đơn bán hàng, các hợp đồng sản
xuất, bảng kê số 1,2 nhật ký số 1,2. Kế toán theo dõi trên 2 tài khoản 131 (phải
thu)và 331 (phải trả) sau đó lên bảng kê số 11 và nhật ký chứng từ số 5 (ghi có
TK331).
9
1.4Kế toán các khoản ứng trớc, trả trớc.
Kế toán các khoản ứng trớc
Ngời nhận tạm ứng phải là công nhân viên chức, ngời lao động trong nhà
máy và phải đợc giám đốc nhà máy chỉ định bằng văn bản. Lập giấy đề nghị
tạm ứng (theo mẫu) sau khi đợc quản đốc phê duyệt làm căn cứ để kế toán lập
phiếu thu chi và thủ quỹ xuất tiền.
+Kế toán các khoản ứng trớc đợc theo dõi trên TK141
Ví dụ
-Khi giao tiền tạm ứng cho ngời nhận tạm ứng
Kế toán ghi: Nợ TK 141
Có TK 111 (112)
-Khi thanh toán tiền tạm ứng
Kế toán ghi: Nợ TK 152
Có TK 411
-Khi số tạm ứng nhỏ hơn số thực chi
Kế toán ghi bút toán bổ sung và lập phiếu
Nợ TK 141
Có TK 111 (112)

-Sử lý số tiền tạm ứng chi không hết
Kế toán ghi: Nợ TK 111 (112 )
Có TK 141
+Kế toán các khoản trả trớc
(Theo dõi trên TK 142: chi phí trả trớc)
Ví dụ
-Khi phát sinh các khoản trả trớc
Kế toán ghi: Nợ TK 142 (1421)
Có TK 111, 112
-Định kỳ tính vào sổ chi phí sản xuất
Kế toán ghi: Nợ TK 641, 642
Có TK 142 (1421)
2.Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ.
2.1.Phơng pháp kế toán chi tiết vật liệu.
Kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ tại nhà máy đợc áp dụng phơng
pháp thẻ song song đối chiếu giữa thủ kho và kế toán đảm nhiệm từ hoá đơn,
kế toán kiểm tra số liệu, tổng hợp trên sổ chi tiết (TK152), sau đó lập căn cứ
lập phiếu xuất kho, nhập kho, kết hợp lập phiếu định khoản. Từ phiếu định
khoả tổng hợp phiếu nhập vào bảng kê số 3và từ đó lập bảng phân bổ.
Trình tự chi tiết
Sơ đồ phơng pháp thẻ song song
Đợc áp dụng tại nhà máy, với phơng pháp thích hợp với nghiệp vụ xuất
nhập thơng xuyên và ít trùng lặp.
10
Ghi chú
1.Ghi chép thẻ kho
2.Ghi chép phòng tài chính kế toán
3.Đối chiếu
4.Bảng tổng hợp N-X-T
Ghi ngày hàng

Ghi cuối tháng
2.2.Kế toán tổng hợp vật liệu, công cụ dụng cụ
Kế toán tổng hợp tại nhà máy dới hình thức kê khai thờng xuyên để hạch
toán. Theo phơng pháp này kế toán phản ánh thờng xuyên liên tục các loại vật
liệ, công cụ, thành phẩm hàng hoá để từ đó xác nhận giá trị nhập xuất nguyên
vật liệu công cụ, dụng cụcho từng đối tợng.
Sơ đồ tổng hợp vật liệu-Công Cụ Dụng Cụ theo phơng pháp
kê khai thơng xuyên
11
TK138(1381)
TK142
TK151 TK 152, 153 TK 621
TK 111, 112
TK 627,641,642
Nhập kho bp đi đường
Xuất dùng trực
tiếp cho sx
Xuất ccdc loại
phân bỏ nhiều
lần
Phân bổ hết
một lần
Nhập kho mua ngoài
TK333
TK 154
Thuế nhập khẩu
TK 151
Xuất chế bản, thuê ngoài chế bản
Xuất bán, gửi bán
TK 632(157)

TK128, 228, 441
Nhận góp vốn liên doanh
TK338(3381)
Phần TS thừa chờ sử lý
TK 411
Phần nhận góp vốn liên doanh
TK 412
Chênh lệch đánh giá lại TS()
TK 128, 228
Xuất liên doanh và kinh doanh
đầu tư ngắn hạn
Chênh lệch đánh giá lại TS()
Phần TS thừa chờ sử lý
TK 412
Thẻ kho
Chứng từ xuấtChứng từ nhập
Sổ kế toán chi tiết
Bảng kê nhập - xuất- tồn
1
4
1
3
2 2
Phương pháp thẻ song song
VÝ dô:
-Ngµy 8/6/2000 nhµ m¸y nhËp vËt t trÞ gi¸ 43.952.400
KÕ to¸n lËp phiÕu kho mÉu sè 01-VT
§¬n vÞ Z179 MÉu sè 01-VT
Q§: sè 1141TCQ§-C§KT
Ngµy 1/11/1995

12
VËt liÖu tù chÕ, thuª ngoµi
Của bộ tài chính ban hành
Phiếu nhập kho
Ngày 9/6/2000
Nợ TK 1521
Có TK 331
Họ tên ngời giao hàng: Cty vật t tổng hợp Hà Tây
Theo hoá đơn số: 06742
Nhập tại kho 1521
Stt Tên nhãn hiệu quy
cách phẩm chất
vật t sản phẩm
hàng hoá

số
Đơn
vị
Số lợng
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
Đơn giá Thành tiền
1 Thép CT3 60*60 Kg 14.200 14.200 3095,24 43.952.400
Cộng 43.952.400
Thành tiền (viết bằng chữ): Bốn mơi ba triệu chín trăm năm mơi hai nghìn
bốn trăm đồng.
Nhập ngày 9/6/2000

Phụ trách Ngời giao Thủ kho Ktoán trởng Thủ trởng
Cung tiêu hàng đơn vị
Từ phiếu nhập, kế toán lập phiếu định khoản
Quân đội NDVN
Đơn vị Z179
Phiếu định khoản
Ngày 9/6/2000
Trích yếu Tên TK
Nợ Có
Số trang
ở sổ cái
Số tiền
Nợ Có
Thép của cty tổng hợp
vật t Hà Tây
HĐ:06742
1521 331
43.952.400 43.952.400
Cộng 43.952.400 43.952.400
Kế toán trởng Ngời lập phiếu
Ngày 10/6/2000nhà máy xuất vật t cho phân xởng gia công nóng trị giá
9.160.000
Kế toán lập phiếu xuất kho (mẫu số 02-VT)
Đơn vị Z179 Mẫu số 02-VT
QĐ: số 1141TCQĐ-CĐKT
Ngày 1/11/1995
Của bộ tài chính ban hành
Phiếu xuất kho
Ngày 11/6/2000
13

Nợ TK 621
Có TK 1521
Họ tên ngời nhận hàng: Anh Minh-Phân xởng gia công nóng
Lý do xuất kho: Sản xuất bánh răng còn xoắn.
Xuất tại kho 1521
Stt Tên nhãn hiệu quy
cách phẩm chất
vật t

số
Đơn
vị
Số lợng
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
Đơn giá Thành tiền
1
2
Thép 18*250
Thép 18*150
Kg
kg
500
300
500
300
13352

13352
6.676.000
2.484.000
Cộng 9.160.000
Thành tiền (viết bằng chữ): Chín triệu một trăm sáu mơi nghìn đồng.
Nhập ngày 11/6/2000
Phụ trách Ngời giao Thủ kho Ktoán trởng Thủ trởng
Cung tiêu hàng đơn vị
Từ phiếu nhập, kế toán lập phiếu định khoản
Quân đội NDVN
Đơn vị Z179
Phiếu định khoản
Ngày 11/6/2000
Trích yếu Tên TK
Nợ Có
Số trang
ở sổ cái
Số tiền
Nợ Có
Xuất cho phân xởng
gia công nóng
621 1521 9.160.000 9.160.000
Cộng 9.160.000 9.160.000
Kế toán trởng Ngời lập phiếu
Từ phiếu nhập xuất
-Phiếu nhập đợc tổng hợp trên bảng kê số 3
-Sau đó tổng hợp và lập bảng phân bổ tại bảng kê số 3
-Tổng hợp nhập từ các TK đối ứng
-Tổng hợp xuất
-Tổng hợp tồn (Có thể mở bảng vật t N-X-T)

V
I
V
I
I
I
I
I
I
T
T
14
T
å
n

k
h
o

c
u
è
i

t
h
¸
n
g


3
+
4
X
u
Ê
t

t
r
o
n
g

t
h
¸
n
g
C
é
n
g

s
è

d


®
Ç
u

t
h
¸
n
g
&

s
è

P
S

t
r
o
n
g

t
h
¸
n
g

1

+
2

S
è

P
S
i
n
h

t
r
o
n
g

t
h
¸
n
g
-
T
õ

N
K
C

T

s
è

5

T
K
3
3
3
-
T
õ

N
K
C
T

s
è

1

T
K
1
1

1

























T
K
1
4

1

























T
K
1
5

2
2

























T
K
1

5
4
2

S
è

®
Ç
u

k
ú
C
h
Ø

t
i
ª
u
9
5
3
7
8
2
7
2
1

7
5
0
8
5
6
9
5
2
7
0
4
6
3
9
6
7
7
1
9
9
0
7
5
6
3
0
7
6
2

2
6
2
2
5
5
6
9
6
7
0
1
5
6
4
2
3
4
4
1
6
4
8
0
1
9
8
4
7
3

2
1
1
T
K

1
5
2
1
7
4
1
8
6
7
1
5
5
6
9
9
9
6
1
2
9
8
8
6

6
7
1
4
5
1
4
2
0
8
5
3
9
2
0
5
9
7
5
0
0
1
1
5
3
7
2
4
7
T

K

1
5
2
2
1
0
1
6
9
0
1
4
8
5
1
2
1
0
7
1
8
6
8
1
1
2
1
1

4
0
8
1
7
2
4
8
0
8
3
0
0
0
2
1
3
0
5
7
0
3
8
6
8
1
5
4
4
5

9
9
3
9
7
T
K

1
5
2
3
2
6
7
3
4
0
2
8
4
3
8
3
9
1
5
3
1
1

1
7
9
4
3
1
0
9
4
6
4
0
0
8
0
0
0
0
0
0
1
1
0
8
2
0
0
1
8
3

8
2
0
0
2
0
1
7
1
5
4
3
T
K

1
5
2
4
6
4
0
3
0
1
7
9
5
0
0

0
2
4
3
5
3
0
T
K

1
5
2
5
1
1
5
8
4
7
0
7
3
5
3
7
6
0
1
1

9
3
8
4
6
7
2
5
8
0
7
6
1
5
2
0
5
0
0
2
0
6
0
2
6
1
9
3
5
7

7
0
6
T
K

1
5
2
6
1
5
1
3
4
8
7
2
2
1
9
4
0
8
4
9
7
3
3
4

5
4
3
3
6
9
5
1
0
1
0
5
1
0
6
1
4
6
8
4
5
2
6
2
3
0
1
8
2
8

6
0
2
1
9
4
6
1
9
8
1
6
4
8
0
2
4
4
3
8
2
6
3
4
C
é
n
g

1

5
2
1
5
8
7
9
4
0
9
9
1
5
8
9
6
5
5
2
4
3
1
7
7
5
9
6
2
3
1

5
0
6
7
3
4
2
9
9
1
9
5
0
0
0
1
4
1
4
7
8
4
2
9
1
6
7
0
8
6

1
9
4
T
K

1
5
4
5
1
1
8
6
0
5
9
8
0
1
8
9
3
7
1
8
5
1
3
7

5
4
3
1
6
7
1
7
3
1
2
1
6
5
2
5
8
8
0
5
0
1
4
7
2
4
1
8
5
1

2
0
2
3
1
0
0
2
T
K

1
5
3
15
B¶ng kª sè 3
2
1
1
S
T
T
T
K

6
2
7
-
C

P

S
X
C
-
P
X

c
¬

k
h
Ý

1
-

P
X

c
¬

k
h
Ý

2

-

P
X

c
¬

k
h
Ý

3
-
P
X

g
i
a

c
«
n
g

n
ã
n
g

-
P
X

®
ó
c
T
K
6
2
1
-
C
F
N
V
L

T
2
-
P
X

c
¬

k
h

Ý

1
-

P
X

c
¬

k
h
Ý

2
-

P
X

c
¬

k
h
Ý

3
-

P
X

g
i
a

c
«
n
g

n
ã
n
g
-
P
X

®
ó
c
2
§
è
i

t
î

n
g

s
ö

d
ô
n
g
(
g
h
i

n
î

c
¸
c

T
K
)
G
h
i

c

ã

c
¸
c

T
K
3
1
5
1
7
0
6
8
0
2
4
9
4
4
7
8
9
7
6
1
8
2

3
2
0
8
8
7
6
2
3
7
1
1
0
9
6
8
1
2
0
0
1
5
6
0
0
0
0
0
3
1

5
2
1
7
5
0
0
5
0
1
5
1
3
2
0
2
3
3
7
1
6
2
9
1
3
5
0
7
3
6

6
4
2
1
3
0
6
2
0
4
3
7
9
4
0
5
9
7
6
4
0
8
5
3
7
2
0
1
1
0

0
0
0
1
3
1
3
2
0
4
1
5
2
2
4
5
2
0
6
3
8
8
5
7
6
2
5
9
6
2

7
3
8
1
5
7
1
8
2
0
6
3
2
7
3
0
4
9
5
7
2
5
5
1
2
8
3
4
0
4

8
1
7
2
0
6
1
6
6
8
1
8
2
7
6
3
9
2
0
8
1
7
0
0
1
1
2
0
6
3

0
5
1
5
2
3
4
2
5
8
9
3
0
1
6
1
3
7
2
0
1
8
2
1
6
8
7
8
2
3

5
2
3
3
6
0
0
0
0
3
6
0
0
0
0
6
1
5
2
4
7
1
5
2
5
4
2
0
3
5

0
2
1
5
6
3
7
2
0
4
7
1
3
8
1
5
2
6
T
K
1
5
2
9
C
é
n
g

1

5
2
1
0
T
K

1
5
4
5
7
3
9
1
6
2
0
1
2
7
2
5
7
2
2
9
3
1
7

2
0
3
6
8
7
3
2
8
1
1
T
K
1
5
3
16
BiÓu sè 6
B¶ng ph©n bæ nguyªn vËt liÖu c«ng cô
Th¸ng 3/2001dông cô
Trang 1
C

n
g
9
8
7
6
5

4
3
1
S
T
T
T
K
1
3
1
-
P
h

i

t
h
u

c

a

K
H
T
K
1

5
4
-
C
P
S
X
K
D

d


d
a
n
g
T
K
3
3
1
-
C
P

p
h

i


t
r


n
h
à

c
u
n
g

c

p
T
K
2
4
1
-
C
P
X
D
C
B
T

K
6
4
1
-
C
P

q
u

n

l
ý
T
K
6
4
1
-
C
P

b
á
n

h
à

n
g
T
K
1
5
4
2
-
S
X
K
D
C
h
í
n
h
-
P
X

c
ơ

k
h
í

1

-

P
X

c
ơ

k
h
í

2
-

P
X

c
ơ

k
h
í

3
2
Đ

i


t

n
g

s


d

n
g
(
g
h
i

n


c
á
c

T
K
)
G
h

i

c
ó

c
á
c

T
K
3
1
5
1
7
0
6
8
0
3
1
5
2
1
3
0
3
1
5

4
0
1
5
0
8
7
0
4
1
5
2
2
1
5
2
7
7
4
7
8
2
8
0
0
6
0
0
2
8

2
7
9
0
0
5
1
5
2
3
6
1
9
0
9
3
0
1
4
8
2
0
0
0
9
0
0
0
0
6

1
5
2
4
7
1
5
2
5
4
2
0
3
5
0
8
1
5
2
6
T
K
1
5
2
3
4
3
0
9

3
6
0
8
1
4
8
2
0
0
0
2
9
5
1
4
7
0
2
9
1
7
9
0
0
9
C

n
g


1
5
2
2
5
3
8
1
7
0
0
0
6
7
5
8
0
6
0
0
1
8
5
2
3
6
4
6
1

2
5
3
5
1
8
7
6
8
8
4
9
8
5
7
0
1
0
T
K

1
5
4
5
2
5
8
9
1

6
2
0
1
8
0
0
0
0
0
0
1
1
T
K
1
5
3
Bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
17
Trang 2
Tháng 3/2001
*Kế toán tổng hợp tăng vật liệu, công cụ dụng cụ
Do mua ngoài kế toán ghi
-Nếu hàng và hoá đơn cùng về
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 133: Thuế VAT đầu vào
Có TK 111, 112, 141, 331, 311,
-Nếu hoá đơn về nhng hàng cha về
Nợ TK 131

Nợ TK 133: Thuế VAT đầu vào
Có TK 111, 112
Mở sổ theo dõi hàng về khi hàng về
Nợ TK 152, 153, 157, 627, 621
Có TK 151
+Do tự chế thuê ngoài gia công chế biến
Kế toán ghi: Nợ TK 152, 153
Có TK 154: Chi phí gia công chế biến
+Do nhập lại kho khi sử dụng không hết
Kế toán ghi: Nợ TK 152, 153
Có TK 621, 641, 642, 627, 241
+Tăng do đánh giá lại
Kế toán ghi: Nợ TK 152, 153
Có TK 412
+Tăng do phát hiện thừa
-Cha rõ nguyên nhân còn chờ giải quyết
Kế toán ghi: Nợ TK 152, 153
Có TK 338 (3381)
-Khi rõ nguyên nhân
Kế toán ghi: Nợ TK 3381
Có TK 621, 641, 642, 627, 721,241
*Kế toán giảm vật liệu
-Xuất kho vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất
+Do tự chế thuê ngoài gia công chế biến
Kế toán ghi: Nợ TK 621
Nợ TK 627
Nợ TK 642
Nợ TK 641
Có TK 152 (1521, 1522, )
-Xuất vật liệu thuê ngoài chế biến

Kế toán ghi: Nợ TK 154
Có TK 152(1521, 1522 )
18
-Xuất kho để bán
Kế toán ghi: Nợ TK 632
Có TK 152
-Đánh giá lại tài sản giảm
Kế toán ghi: Nợ TK 412
Có TK 152
-Do thiếu hụt vật t thì phải xác định nguyên nhân
Kế toán ghi: Nợ TK 111
Nợ TK 138
Nợ TK 334
Nợ TK 642
Có TK 152
-Khi cha xác định đợc nguyên nhân
Kế toán ghi: Nợ TK 138(1381)
Có TK 152
-Khi xác định đợc rõ nguyên nhân
Kế toán ghi: Nợ TK 138(1381)
Nợ TK 642
Có TK 138(1381)
*Kế toán trởng tổng hợp xuất dùng công cụ dụng cụ
Giá trị các công cụ giá thực tế công cụ dụng cụ xuất dùng
xuất dùng phân bổ từng =
lần vào chi phí số kỳ sử dụng
-Kế toán tổng hợp xuất dùngcông cụ dụng cụ sử dụng tài khoản 142
Kế toán ghi: Nợ TK 142(1421)
Có TK 153(chi tiết)
-Khi tính toán phân bổ lần đầu, xác định đối tợng sử dụng.

Kế toán ghi: Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 142(1421)
3. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
3.1.Hình thức tiền lơng, quỹ lơng, quỹ BHXH, quỹ BHYT, KPCĐ
Tiền lơng là phần thù lao động để tái sản xuất sức lao động bù đắp hao phí
lao động của công nhân viên đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Tiền lơng có đặc điểm gắn với thời gian, kết quả và chất lợng của lao
động mà công nhân viên đã tham gia thực hiện trong quá trình sản xuất kinh
doanh.
19
Giá trị giá thực tế CCDC xuất dùng phế liệu thu
Phân bổ = -
nốt cuối kỳ số kỳ sử dụng hồi
Bảo hiểm xã hội là khoản trợ cấp trả cho ngời lao động trong thời gian
nghỉ việc vì ốm đau, thai sản, tai nạn lao động
Do đó nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và BHXH phải phản ánh đầy đủ
chính xác thời gian và kết quả lao động của công nhân viên, tính đúng và thanh
toán đầy đủ kịp thời tiền lơng và các khoản liên quan cho công nhân.
Nhà máy Z179 áp dụng hai hình thức trả lơng cho công nhân viên, đó là
tiền lơng theo tời gian và tiền lơng theo sản phẩm.
Tiền lơng theo thời gain là hình thức tính theo thời gian làm việc cấp bậc
kỹ thuật và thang lơng của ngời lao động. để tính tiền lơng phải trả cho công
nhân viên thì phải theo dõi ghi chép đầy đủ thời gian làm việc và phải có đơn
giá tiền lơng tời gian cụ thể.
Hình thức tiền lơng theo sản phẩm là hình thức tiền lơng tính theo số lợng
sản phẩm, công việc đã hoàn thành, đảm bảo yêu cầu chất lợng. Lơng sản
phẩm đợc tính theo đơn giá lơng của một sản phẩm, hàng tháng thống kê phân
xởng báo cáo sản lợng sản phẩm của phân xởng mình để tính lơng cho công
nhân.
3.2.Hach toán lao động tính lơng và trợ cấp BHXH phải trả

-Tính lơng và BHXH
Xác định tổng quỹ lơng của lao động trên khối cơ quan nh sau: Lờy thu
nhập bình quân một lao động trực tiếp toàn nhà máy nhân với tổng số lao động
trên cơ quan.
+Đối với bộ phận gắn với trực tiếp sản xuất
Bộ phân KCS: Lờy thu nhập bình quân một lao động trực tiếp +5% trách
nhiệm.
Bộ phận bảo vệ: Thờng thu nhập cố định, những ngời ở bộ phận này đều
phải ký hợp đồng trách nhiệm.
Tổ trởng theo mức đầu ngành ăn lơng sản phẩm và hởng 70%sản phẩm.
Bộ phận thủ kho hởng mức lơng bình quân của một lao động trực tiếp+5%
trách nhiệm
+Cách tính hệ số lơng
Giám đốc +Bí th đảng uỷ 3,2
Phó giám đốc hoặc tơng đơng 2,7
Trởng, phó phòng ban 2,0
Đầu ngành chuyên viên kinh tế 1,5
Còn lại 1,2
BHXH tính theo quy định của nhà nớc trích theo 17% lơng.
3.3.Kế toán tổng hợp tiền lơng và BHXH
20
Tổng lơng Tổng đơn giá lơng Số lợng
Phân xởng cho một sản phẩm sản phẩm
x=
-Phơng oháp kế toán tiền lơng và BHXH
Căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán tiền lơng, tiên lơng công nhân trực
tiếp sản xuất và các khoản phụ cấp
Nợ TK 622
Có TK 336
Có bảng phân bổ tiền lơng và BHXH.

6
2
2
6
2
7
6
4
1
6
4
2
1
3
8
8
1
6
1
1
5
4
2
3
3
8
3
1
S
T

T
21
Bảng phân bố tiền lương và Bhxh

Tháng 8/2001
Doanh nghiệp Z179
2
G
h
i

c
ã

T
K
3
L
¬
n
g
4
C
¸
c

k
h
o


n

p
h
ô

c
Ê
p
5
C
¸
c

k
h
o

n

k
h
¸
c
6
1
5
3
7
6

1
0
1
9
5
0
7
5
3
4
7
7
9
5
0
3
3
0
9
6
8
4
4
2
7
2
9
7
0
0

3
1
0
4
4
4
1
7
2
6
6
2
8
5
3
6
0
9
8
2
6
C
é
n
g

c
ã

T

K
3
3
4
T
K
3
3
4
-
p
h

i

t
r


C
N
V
3
5
0
0
0
0
1
1

0
0
0
0
0
1
2
5
0
0
0
0
7
K
i
n
h

p
h
Ý

C
§

(
3
3
8
2

)
3
1
5
7
0
0
0
8
4
1
6
0
0
0
3
9
0
0
0
0
6
2
0
0
0
0
1
0
5

5
0
0
0
0
8
B
H
X
H

(
3
3
8
3
)
9
B
H
Y
T

(
3
3
8
4
)
3

3
0
7
0
0
0
9
5
1
6
0
0
0
3
9
0
0
0
0
6
2
0
0
0
0
1
1
8
0
0

0
0
0
1
0
C
é
n
g

c
ã

T
K
3
3
8

(
3
3
8
2
,
3
3
8
3
,

3
3
8
4
)
T
K
3
3
8
-
p
h

i

t
r

,

p
h

i

n
é
p


k
h
¸
c
1
1
T
K
3
3
5
-

C
P

p
h

i

t
r

1
2
T
æ
n
g


c
é
n
g
1
T
T
22
KÕ to¸n tr­ëng
Nhµ m¸y Z179
PX: c¬ khÝ I
B 01/ KH - L§
B¸o c¸o thùc hiÖn kÕ ho¹ch
Th¸ng 8-2002
2
6
-
8
2
D
a
n
h

đ
i

m


m

n
h

l

n
h
C
h

t

D
3
6
*
1
7
c
m

4
5
-
6
5

V

ò
n
g

đ

m

3
6
*
2
1
*
3

n
g

đ

m

D
2
8
/
3
5
/

3
6

n
g

đ

m

D
2
6
0
/
2
4
0
/
2
3
6

n
g

đ

m


D
2
2
/
2
9
/
3
0
3
T
ê
n

s

n

p
h

m
C
á
i
C
á
i
C
á

i
C
á
i
C
á
i
4
Đ
ơ
n

v


t
í
n
h
1
0
1
3
0
5
3
0
1
1
3

6
5
S


l
-

n
g

n
h

p

k
h
o
1
5
4
5
1
5
4
5
1
5
4

5
1
5
4
5
1
5
4
5
6
N
h

p

v
à
o

k
h
o
2
8
1
0
1
4
8
2

3
5
2
8
7
Đ
ơ
n

g
i
á

đ

n
g
2
8
1
0
0
1
9
2
6
6
0
1
8

6
9
8
4
1
4
7
7
5
8
T
h
à
n
h

t
i

n

(
đ

n
g
)
G
h
í


t
r


t
h

c

h
i

n
1
5
1
4
5
9
7
5
9
7
7
5
8
6
4
7

8
9
Đ
ơ
n

g
i
á
1
5
1
4
0
7
7
6
1
0
3
1
6
1
4
7
5
6
8
6
5

0
0
8
1
0
T
h
à
n
h

t
i

n
T
i

n

l
ơ
n
g
1
4
1
5
5
5

5
7
0
7
4
4
1
1
Đ
ơ
n

g
i
á
1
4
1
0
7
1
5
0
2
9
1
5
7
0
7

5
9
8
4
1
2
T
h
à
n
h

t
i

n
T
B
C
N
1
3
V
t

x
-

n
g


t


m
u
a
1
4
T
i

n

t
h

n
g

t
i
ế
n

đ

1
5
T

i

n

B
H
S
P
C
P

k
h
á
c
T
r
o
n
g

đ
ó

p
h
â
n

x


n
g

đ

c

h

n
g

(
đ

n
g
)
C
t
i
ê
t

1
1
8
C
t

i
ê
t

1
4
3
C
t
i
ê
t

1
5
3
C
t
i
ê
t

1
2
8
C
t
i
ê
t


1
3
4
1
6
G
h
i

c
h
ú
* Kế toán bảo hiểm xã hội
23
Hàng tháng căn cứ vào giấy chứng nhận ốm đau, thai sản, tai nạn lao động
(đợc quân y chứng nhận) kế toán tiến hành trích BHXH, căn cứ vào chế độ
chính sách nhà nớc đã ban hành về thời gian tham gia công tác để hởng trợ cấp
BHXH
-Trích BHXH nộp ngân sách
Nợ TK 338
Có TK 333
-Phân bổ BHXH
Nợ TK 621
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 161
Có TK 338
-Thanh toán BHXH
Nợ TK 338

Có Tk 111
Trên cơ sở văn bản đợc quy định về tỉ lệ trich BHXH và giá thành sản
phẩm.
Nộp ngân sách nhà nớc: 10%
Bảo hiểm y tế : 2%
Ngời lao động phải nộp: 1%
Bảo hiểm tai nạn : 5%
Xác định số tiền để lại doanh nghiệp thì kế toán tiến hành trích trả BHXH.
4Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .
4.1.Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất.
Tuỳ theo cơ cấu tổ chức sản xuất yêu cầu và trình độ quản lý sản xuất
kinh doanh mà kế toán ở nhà máy tập hợp đợc đối tợng sử dụng có tác dụng
phuch vụ tốt cho việc quản lý chi phí sản xuất.
-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Giá trị nguyên vật liệu sử dụng trong
kỳ.
-Chi phí nhân công: Toàn bộ tiền lơng, tiền công bảo hiểm của công nhân
nếu phải trả trong kỳ
-Chi phí về khấu hao TSCĐ
-Chi phí dich vụ mua ngoài
-Chi phí khác bằng tiền
-Chi phí sản xuất chung
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí sử dụng trực tiếp cho việc sử
dụng chế tạo sản phẩm.
Chi phí NVL trực tiếp đợc tập hợp và phân bổ cho từng đối tợng chịu phí
Chi phí thực tế giá trị NVL xuất giá trị NVL trị giá
24
= - -
VNL thực tế đa vào sử dụng sxspcòn lại ckỳ phế liệu
trong kỳ
Công thức phân bổ:


Ti
Ti
C
Ci
n
i
*
1



=
Ci: là chi phí NVL phân bổ cho đối tơng thứ i
C: tổng chi phí NVL đã tập hợp cần phân bổ
T:là tổng đại lợng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ
Ti: Là đại lợng của tiêu chuẩn phân bổ của đói tợng i
-Khi xuất kho NVL xuất dùng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm trị giá:
5.852.000
Kế toán ghi: Nợ TK 621 : 5.852.000
Có TK 152 (1521): 5.852.000
-Vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho trị giá: 1.050.000
Kế toán ghi: Nợ TK 152 (chi tiết): 1.050.000
Có TK 621 : 1.050.000
-Từ các phiếu xuất nhập tổng hợp chi tiết vật liệu và tập hợp chi phí NVL
trực tiếp.
Kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành.
Ví dụ
Tổng hợp chi phí NVL trực tiếp của 1 loại sản phẩm là 24.700.000 cuối
cùng kế toán kết chuyển.

Nợ TK 151: 24.700.000
Có TK 621: 24.700.000
*Chi phí nhân công trực tiếp: Là khoản tiền phải trả phải thanh toán cho
công nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm và các khoản lơng phụ cấp, bảo
hiểm của công nhân viên trực tiếp sản xuất.
Kế toán sử dụng TK 622: chi phí nhân công trực tiếp để hạch toán
Ví dụ
Căn cứ bảng lơng chi cho công nhân trực tiếp sản xuất mặt hàng bánh
răng côn xoắn ở PXCK3 trị giá: 3.500.000
Kế toán ghi: Nợ TK 622 : 3.500.000
Có TK 334 : 3.500.000
-Tính tiền trích lơng nghỉ phép là 349.500
Nợ TK 622: 349.500
Có TK 335: 349.500
-Tính tiền trả bảo hiểm là 665.000
Nợ TK 622: 665.000
Có TK 338: 665.000
25

×