Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Thị trường chứng khoán giới thiệu thị trường tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.04 KB, 18 trang )

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

1.Thời gian học: 30 tiết (10 buổi), trong đó:
- Lý thuyết
- Thực hành + Ôn tập
2.Đề thi: Đóng/ TN (60 câu); 0.16đ/câu
3.Thời gian thi: 60 phút



THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
(STOCK MARKET)

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
CHƯƠNG 3: CÁC TỔ CHỨC THAM GIA TTCK
CHƯƠNG 4: CHỨNG KHOÁN
CHƯƠNG 5: PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN
CHƯƠNG 6: GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
CHƯƠNG 7: PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. TS. Đào Lê Minh (Ủy ban chứng khóan Nhà nước), Những vấn
đề cơ bản về chứng khóan và thị trường chứng khóan, Nhà
xuất bản Chính trị quốc gia
2. Thị trường chứng khoán, PGS. TS. Bùi Kim Yến, NXB thống
kê, 2010
3. TTCK, GS. Nguyễn Thanh Tuyền chủ biên và các cộng tác
viên, trường ĐHKT TP.HCM
4. Giáo trình Phân tích và đầu tư chứng khoán, PGS.TS. Nguyễn


Đăng Nam
5. Internet:







CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH
(Financial Markets)
I.
II.
III.
IV.

5

Giới thiệu về thị trường tài chính
Cấu trúc của thị trường tài chính
Các công cụ của thị trường tài chính
Các trung gian tài chính

11/22/20


I. Giới thiệu về thị trường tài chính
1. Khái niệm:

TTTC là nơi diễn ra các hoạt động cung, cầu vốn
cũng như các giấy tờ có giá.
2. Bản chất của thị trường tài chính
- Chủ thể có cơ hội đầu tư để sinh lời thiếu vốn
- Chủ thể có vốn nhàn rỗi lại không có cơ hội đầu tư
- Sự chuyển dịch vốn từ chủ thể thừa vốn sang chủ
thể thiếu vốn TTTC
 TTTC là nơi chuyển dịch vốn từ những chủ thể
thừa vốn đến những chủ thể thiếu vốn hay là nơi
mua, bán, trao đổi các công cụ tài chính.
6

11/22/20


3. Chức năng của TTTC
a. Dẫn vốn từ những nơi thừa vốn sang những nơi
thiếu vốn
b. Hình thành giá của các tài sản tài chính
c. Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính
d. Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí thông tin
e. Ổn định và điều hòa lưu thông tiền tệ.

7

11/22/20


II. CẤU TRÚC CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn

Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn
a. Thị trường tiền tệ
- Thị trường tiền tệ là nơi mua bán các công cụ
tài chính ngắn hạn
- Thị trường tiền tệ bao gồm 4 loại:
+ Thị trường liên ngân hàng
+ Thị trường ngoại hối
+ Thị trường tín dụng ngắn hạn
+ Thị trường chứng khoán ngắn hạn.

8

11/22/20


b. Thi trường vốn
- TT vốn là thị trường mua, bán, trao đổi các
công cụ tài chính trung-dài hạn
- TT vốn bao gồm:
+ TTCK,
+ TT vay nợ trung-dài hạn,
+ TT tín dụng thuê mua,
+ TT thế chấp bất động sản.

9

11/22/20


2. TT nợ và TT vốn cổ phần

Căn cứ vào cách thức huy động vốn
a.Thị trường nợ: mua, bán các công cụ nợ.
b.TT vốn cổ phần: mua, bán cổ phần của các
cty cổ phần
3. TT sơ cấp và TT thứ cấp
a. TT sơ cấp: còn được gọi là TT cấp 1
b. TT thứ cấp: còn được gọi là TT cấp 2.

10

11/22/20


III. CÁC CÔNG CỤ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Các công cụ của TT tiền tệ
a. Tín phiếu kho bạc:
- Do KBNN phát hành nhằm để phát triển TT
tiền tệ và huy động vốn để bù đắp thâm hụt
ngân sách trong năm tài chính.
- Phát hành qua phương thức đấu thầu (khối
lượng và lãi suất được hình thành qua phương
thức đấu thầu).
- Bộ TC có thể ủy thác cho NHNN, NHTM NN
phát hành, thanh toán.
11

11/22/20


b. Thương phiếu:

Thương phiếu là chứng chỉ có giá ghi nhận lệnh yêu
cầu thanh toán hoặc cam kết thanh toán không điều
kiện một số tiền xác định trong một thời gian nhất định,
bao gồm:
 Hối phiếu là chứng chỉ có giá do người ký phát lập, yêu cầu
người bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác
định khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất định trong
tương lai cho người thụ hưởng.
 Kỳ phiếu (lệnh phiếu) là chứng chỉ có giá do người phát
hành lập, cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác
định khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất định trong
tương lai cho người thụ hưởng.

12


Thương phiếu có 3 tính chất:
Tính trừu tượng: Trên thương phiếu không ghi cụ thể
nguyên nhân phát sinh nợ mà chỉ ghi thông tin về số tiền
phải trả, thời hạn và người trả tiền.
Tính bắt buộc: Qui định người trả tiền phải thanh toán cho
người thụ hưởng đúng hạn, không được phép từ chối hoặc
trì hoãn việc trả tiền.
Tính lưu thông: Nó có thể chuyển hoá ra tiền khi mang
đến ngân hàng xin chiết khấu hoặc cầm cố.

13




c. Chứng chỉ tiền gửi và tiết kiệm

d. Kỳ phiếu ngân hàng


2. Các công cụ trên TT vốn
a. Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư
b.Trái phiếu
c. Các khoản tín dụng thế chấp
d. Các khoản tín dụng trung-dài hạn
e. Các công cụ phái sinh.


IV. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
TGTC là những tổ chức làm cầu nối giữa
những chủ thể cầu vốn và những chủ thể cung
vốn trên TTTC.
1. Các loại hình trung gian tài chính
a. Các tổ chức nhận tiền gửi
b. Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng
- Cty bảo hiểm
- Quỹ hưu trí
c. Các trung gian đầu tư: Cty tài chính.

17

11/22/20


2. Vai trò của các trung gian tài chính

a.Chuyển đổi thời gian đáo hạn của các công cụ
tài chính: Người gửi tiền và người đi vay đều
có thể lựa chọn được thời gian thích hợp.
b.Giảm thiểu rủi ro bằng cách đa dạng hóa đầu

c.Giảm thiểu chi phí hợp đồng và chi phí xử lý
thông tin.
d.Cung cấp một cơ chế thanh toán không dùng
tiền mặt tại các trung gian tài chính.

18

11/22/20



×