Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bài tập quản lý danh mục đầu tư có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.3 KB, 7 trang )

1

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ
CÂU HỎI CHƯƠNG 1.
1.1 Phân biệt nghiệp vụ quản lý quỹ đầu tư và nghiệp vụ quản lý DMĐT. Theo
quy định hiện hành tại Việt Nam, các nghiệp vụ kể trên có thể được thực
hiện bởi các định chế tài chính nào? Trình bày sơ nét hiểu biết của anh/chị
về các định chế tài chính đó.
 Nghiệp vụ quản lí quỹ đầu tư là nghiệp vụ huy động vốn từ các nguồn nhàn
rỗi khác nhau để đầu tư vào các tài sản như cổ phiếu, triếu phiếu, tiền tệ hay
các loại tài sản khác được thực hiện bởi công ty quản lí quỹ
 Nghiệp vụ quản lí danh mục đầu tư là nghiệp vụ quản lí vốn của khách hàng
thong qua việc mua bán và nắm giữ các chứng khoán vì lợi ích của khách
hàng được thực hiện bởi công ty quản lý quỹ , ngân hàng đầu tư , công ty
chứng khoán,…
-

Công ty quản lí quỹ là 1 tổ chức trung gian tài chính, chuyên thành lập và
quản lí các quỹ đầu tư phụ vụ như cầu đầu tư trung và dài hạn của công
chúng

-

Ngân hàng đầu tư là 1 định chế đóng vai trò trung gian tài chính để thực
hiện hàng loạt các nghiệp vụ như bảo lãnh, tư vấn , môi giới liên quan đến
tài chính

-

Công ty chứng khoán là 1 tổ chức tài chính trung gian ở thi trường chứng
khoán, thực hiện trung gian tài chính thông qua các hoạt động như mua


bán, môi giới, phát hành bảo lãnh tư vấn đầu tư chứng khoán và quản lí
quỹ đầu tư

1.2 Trình bày các điều kiện xây dựng mục tiêu theo nguyên tắc SMART. Mục
tiêu đầu tư thường được xây dựng dựa trên những yếu tố nào? Trình bày
ngắn gọn.
SMART:
-

Specific and measuarable : cụ thể và đo lường được

-

Motivation : động viên và thách thức

-

Achievable : có thể đạt được

-

Realistic: thực tế

-

Time bound : có thời hạn cụ thể

Mục tiêu đầu tư thường được xây dựng dựa trên các yếu tố
Lợi nhuận mục tiêu



2

-

Mục tiêu tăng trưởng vốn

-

Mục tiêu thu nhập thường xuyên

-

Mục tiêu bảo toàn vốn

Mức độ chấp nhận rủi ro
-

Nhà đầu tư yêu thích rủi ro

-

Nhà đầu tư bàn quan với rủi ro

-

Nhà đầu tư liều lĩnh

-


Nhà đầu tư trung dung

-

Nhà đầu tư ngại rủi ro

Thời gian thu hồi vốn
-

Là khoản thời gian mà nhà đầu tư chấp nhận để đạt được mức lợi nhuận
mục tiêu

1.3 Như thế nào là một NĐT ngại rủi ro? Hãy cho biết các phương pháp và căn
cứ giúp xác định mức ngại rủi ro của NĐT cá nhân và mức ngại rủi ro của
NĐT tổ chức?
Nhà đầu tư ngại rủi ro là nhà đầu tư có khuynh hướng chỉ chấp nhận rủi ro tang
thêm khi có 1 khả năng chắc chắn là họ sẽ nhận được mức tỷ suất sinh lời cao
hơn bằng không họ sẽ chọn các khoản đầu tư có rủi ro thấp hơn
Phương pháp và căn cứ xác định mức độ ngại rủi ro
Đối với nhà đầu tư cá nhân:
-

Căn cứ: độ tuổi giới tính thu nhập kinh nghiệm cá tính,…

-

Phương pháp: sử dụng sự phối hợp giữ các chuyên gia tài chính và các
nhà tâm lý để thiết kế ra những bản câu hỏi thăm dò mức độ chấp nhận rr

Đối với nhà đầu tư tổ chức:

-

Căn cứ: tính chất đặc thù, cam kết , vai trò của tổ chức, đặc điểm của sản
phẩm tài chính mà tổ chức đó cung cấp cho khách hàng

-

Phương pháp: thống kê tỉ lệ phân bố tài sản chung của ngành kết hợp với
số liệu thống kê về lợi nhuận và rủi ro của từng loại tài sản để tìm ra mức
độ chấp nhận chung của ngành. Từ đó điều chỉnh theo đặc thù riêng của
từng loại tổ chức

1.4 Thế nào là một chính sách phân bổ tài sản tốt? Chính sách phân bổ tài sản
sẽ do ai thiết lập và được thiết lập dựa trên những cơ sở nào? Trong bối
cảnh thị trường đầu tư hiện nay, nếu được uỷ thác số tiền 2 tỷ đồng, bạn sẽ
phân bổ tài sản cho DMĐT này như thế nào? Vì sao?


3

-

Một chính sách phân bố tài sản tốt là chính sách tìm ra các loại tài sản cần
đầu tư và tỷ trọng cho từng loại tài sản để thỏa mãn tối đa nhu cầu hữu
dụng của nhà đầu tư.

-

Chính sách phân bố tài sản sẽ do nhà quản lí danh mục đầu tư thiết lập dựa
trên những yêu cầu và rang buộc từ phía nhà đầu tư.


-

Nếu có 2 tỷ thì tùy vào sở thích nói theo quan điểm cá nhân

1.5 Hãy trình bày những hiểu biết của anh/chị về chiến lược đầu tư khớp chỉ số
(Match Index Strategy). Nêu những ưu-nhược điểm của chiến lược này và
những vấn đề cần lưu ý khi áp dụng chiến lược này tại thị trường Việt Nam?
Chiến lượt đầu tư khớp chỉ số có nghĩa là chiến lượt đầu tư vào tất cả các chứng
khoán có mặt trong chỉ số theo tỷ trong bằng với tỷ trọng giá trị vốn hóa của
chứng khoán đó trên tổng giá trị vốn hóa của thị trường.
Ưu :
-

Danh mục sẽ được đa dang hóa hoàn toàn. Loại bỏ rủi ro phi hệ thống

-

Nhà đầu tư không cần quan tâm phân thích ngành phân tích công ty và chỉ
cần quan tâm phân tích vĩ mô và thị trường

-

Nhà đầu tư không cần phải suy nghĩ nên mua cổ phiếu nào mà chỉ cần hỏi
nên mua vào lúc nào

Nhược:
-

Sẽ gặp khó khăn do số lượng cổ phiếu và chứng chỉ quỹ trong chỉ số

vnindex rất nhiều lên tới hơn 180 cổ phiếu và chứng chỉ quỹ nên việc đầu
tư như vậy sẽ gây phân tán và rất khó kiểm soát việc giao dịch sẽ trở bên
bất tiện , đặc biệt là những nhà đầu tư có quy mô vốn nhỏ

1.6 Phân tích chiến lược vệ tinh hạt nhân. Vẽ đồ thị minh hoạ. Theo anh/chị,
chiến lược này phù hợp với nhóm nhà đầu tư nào? Vì sao?
Phần hạt nhân: chiếm tỷ trọng lớn nhất, được đầu tư theo chiến lượt thụ động,
gồm các chứng khoán được phân tích kỹ, và có triển vọng phát triển lâu dài.
 Nắm giữ tỷ lệ sở hữu tương đối lớn chi phối quản trị và điều hành
Phần vệ tinh : chiếm tỷ trọng nhỏ , được đầu tư theo chiến lượt chủ động hoàn
toàn, được tiến hành mua bán 1 cách chủ động
 Tạo lợi nhuận cao nhất đồng thời phân tán rủi ro


4

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 2.
CÂU HỎI:
2.1 Một chuyên gia tài chính phát biểu như sau: “Nên đa dạng hoá DMĐT một
cách hoàn toàn tức là nên đưa vào DMĐT một số lượng chứng khoán càng
lớn càng tốt (khoảng vài trăm loại chứng khoán trở lên). Việc đa dạng hoá
như vậy sẽ giúp ta loại bỏ được hoàn toàn rủi ro của DMĐT”. Quan điểm
của bạn đối với nhận định trên? (giải thích ngắn gọn).
Đầu tiên là tôi không đồng tình với quan điểm của vị chuyên gia này
Việc này có 2 mặt tiêu cực sau:
-

Việc có vài tram loại chứng khoán trong danh mục sẽ rất cần một nguồn vốn
rất lớn, tốn chi phí và rất khó để kiểm soát, nắm rõ thong tin từng loại chứng
khoán


-

Rủi ro của một danh mục đầu tư không thể loại bỏ hoàn toàn chỉ bằng việc đa
dang hóa dmđt

2.2 Hãy trình bày nội dung cơ bản của mô hình Markowitz? Trình bày những
giả định của mô hình. Lập mô hình toán tổng quát truy tìm DMĐT tối ưu
theo mô hình Markowitz. Giải thích ý nghĩa của mô hình.
Nội dung cở bản của mô hình:
-

Quy tắc không bỏ trứng vào cùng một rổ

-

Đa dang hóa danh mục đầu tư là 1 quá trình kết hợp của các tài sản đầu tư và
các chứng khoán vào cùng 1 danh mục đầu tư, mục đích để giảm thiểu rủi ro
và không phải hi sinh hay hi sinh tối thiểu tỷ suất lợi nhuận của dmđt

Giả định của mô hình:
-

Nhà đầu tư là nhà đầu tư ngại rủi ro

-

Nhà đầu tư đưa ra quyết định chỉ dựa vào thu nhập kì vọng và mức rủi do của
danh mục


-

Các quyết định được đưa ra và kết thúc trong một thời gian nhất định

-

Mục tiêu đầu tư không phải tối đa hóa tỷ suất sinh lời mà là tối đa hóa mức độ
hữu dụng

Mô hình toán:
Hàm mục tiêu : U -> Max
Điều kiện:
σ = σ*
Er = Er*


5

Wi >= 0
∑Wi = 1
Ý nghĩa của mô hình
-

Là nền móng cho lý thuyết danh mục đầu tư hiện đại

-

Chỉ ra rằng chúng ra có thể dung phương sai để làm thước đo cho mức độ rủi
ro của chứng khoán hay danh mục


2.3 Phân biệt DMĐT chi phối, DMĐT hiệu quả và DMĐT tối ưu. Vẽ đồ thị minh
hoạ.
DMĐT chi phối là danh mục đầu tư có mức rủi ro thấp hơn các danh mục khác
khi cùng 1 mức lợi nhuận kì vọng hoặc có mức lợi nhuận kì vọng cao hơn khi ở
cùng 1 mức rủi ro
DMĐT hiệu quả là danh mục đầu tư không bị bất cứ một danh mục đầu tư nào
khác chi phối
DMĐT tối ưu là danh mục đầu tư nằm tại tiếp điểm của đường cong hiệu quả và
đường cong bàn quan tại mức hữu dụng cao nhất
Đồ thị tự vẽ :v lười quá
2.4 Mức hữu dụng của DMĐT là gì? Làm thế nào để xác định mức hữu dụng
của DMĐT? Vẽ đồ thị minh hoạ sự thay đổi trong việc lựa chọn DMĐT khi
mức hữu dụng thay đổi và khi mức ngại rủi ro của NĐT thay đổi. Giải thích.
-Mức hữu dụng là mức độ thỏa mãn hài long mà danh mục đầu tư đó đem lại cho
nhà đầu tư
-Mức hữu dụng U = Er - *A*σ2
- Đồ thi tự vẽ
- Giải thích đồ thị U: Càng về phía Tây Bắc thì mức hữu dụng càng cao hơn, và
với cùng 1 độ lệch chuẩn thì danh mục đầu tư có mức hữu dụng cao hơn sẽ đem
lại lợi nhuận kì vọng lớn hơn
- Giải thích đồ thị A: Độ dốc của đường bàn quan thể hiện mức độ ngại rủi ro,
càng dốc thì mức ngại rủi ro càng tang, và với cùng 1 mức độ lệch chuẩn cho
trước danh mục có mức ngại rủi ro cao hơn luôn yêu cầu 1 lợi nhuận kì vọng cao
hơn
2.5 Phân biệt đường cong bàng quan và đường cong hiệu quả. Vẽ đồ thị minh
hoạ.
Đường cong bàng quan là tập hợp các danh mục đầu tư đem lại cho nhà đầu tư 1
mức hữu dụng như nhâu
Đường cong hiệu quả là tập



6

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 3.
CÂU HỎI:
3.1 Hãy trình bày ngắn gọn các ứng dụng của hệ số beta trong thực hiện các
chiến lược đầu tư?
Đối với chiến lượt đầu tư thụ động thì nên đầu tư vào các chứng khoán có hệ số
beta bằng 1 sự biến động của giá chứng khoán sẽ phụ thuộc và cùng ức độ với sự
biến động của thi trường
Đối với chiến lượt đầu tư chủ động thì sẽ có 2 trường hợp :
-

Khi thị trường đi lên thì nên bán các chứng khoán có beta bé hơn 1 và đầu
tư vào các chứng khoán có beta lớn hơn 1để tối đa hóa lợi nhuận

-

Khi thị trường đi xuống thì nên mua các chứng khoán có beta nhỏ hơn 1 và
bán các chứng khoán có beta lớn hơn 1 để hạn chế lỗ

3.2 Trình bày ngắn gọn các giả thuyết và nội dung cơ bản của mô hình CAPM.
Ưu điểm nổi bật của mô hình này là gì? Giải thích ngắn gọn.
Giả thuyết:
-

Nhà đầu tư đưa ra quyết định dựa vào 2 yếu tố: thu nhập kì vọng và mức độ
rủi ro

-


Nhà đầu tư là nhà đầu tư ngại rủi ro và đều có chung kì vọng

-

Tất cả các nhà đầu tư đều kì vọng nắm giữ chứng khoán trong 1 thời hạn
nhất định nào đó

-

Thị trường vốn là thị trường hiệu quả

-

Các nhà đầu tư giảm thiểu rủi ro bằng chiến lượt đa dạng hóa danh mục đầu
tư của mình và loại trừ rủi ro phi hệ thống

-

Tồn tại 1 loại tài sản phi rủi ro mà tại đó nhà đầu tư có thể cho vay và đi
vay với mức lãi suất phi rủi ro 1 cách không hạn chế

3.3 Trình bày ngắn gọn những nhược điểm của mô hình CAPM được phát hiện
trong quá trình thực nghiệm. Quan điểm của anh/chị về vấn đề này.
Nhược điểm:
ảnh hướng tháng giêng nói rằng người nào nắm giữ cổ phiếu từ tháng 12 tới
tháng 1 thường có lợi nhuận cao hơn -> này là do người ta bán các cổ phiếu bị
giảm giá vào cuối năm để giảm thuế thu nhập và mua lại vào đầu năm thường áp
dụng cho các cổ phiếu của các công ty nhỏ
ảnh hưởng quy mô công ty cho thấy cổ phiếu công ty có giá thị trường nhỏ

thường đem lại lợi nhuận lớn hơn -> lợi nhuận còn bị ảnh hưởng bởi quy mô chứ
không phải bởi 1 nhân tố theo như camp


7

ảnh hưởng của tỉ số p/e và p /b người ta thấy rằng những cổ phiếu của các công
ty có tỷ số p/e và p/b thấp thường đem lại lợi nhuận cao hơn -> điều này chỉ đúng
với các cổ phiếu có p/e p/b thấp nhưng bù lại esp cao
3.4 Phân biệt đường thị trường chứng khoán (SML) và đường thị trường vốn
(CML). Vẽ đồ thị minh hoạ.
Đường thị trường vốn CmL :
-

Gọi là đường thẳng nối tài sản phi rủi ro với danh mục đầu tư thị trường

-

Biểu diễn mối quan hệ giữ lợi nhuận kì vọng và độ lệch chuẩn ( rủi ro tổng
thể) của DMĐT hiệu quả

-

Hệ số góc là giá cả của rủi ro thể hiện phần trăm lợi nhuận tăng them khi
tăng 1 đơn vị rủi ro

Đường thị trường chứng khoán SmL:

lnkv


-

Là đường thẳng biểu thị mối quan hệ giữa lợi nhuận kì vọng và hệ số rủi ro
beta

-

Thể hiện quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro hệ thống

-

Hệ số góc là chênh lệch giữa lợi nhuận thi trường và lãi suất không rủi ro
lnkv
CML

B

SML

T
Rm

Rf

ĐƯỜNG CONG Hq

Gia tang lợi nhuận do
rr

Rm


Rf

A

Lợi nhuận ko rr
σm

Độ lệch chuẩn

1

β



×