Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

TCXDVN 355 2005

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.54 KB, 31 trang )

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 355 : 2005

Page1


Bộ Xây dựng

--------
cộng ho xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 35 /2005/QĐ-BXD
----------
H nội, ngy 19 tháng 10 năm 2005

Quyết định
Về việc ban hnh TCXDVN 355 : 2005 "Tiêu chuẩn thiết kế nh hát
- Phòng khán giả"

bộ trởng Bộ Xây dựng

- Căn cứ Nghị định số 36 / 2003 / NĐ-CP ngy 4 / 4 / 2003 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn v cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

- Xét đề nghị của Vụ trởng Vụ Khoa học Công nghệ,


quyết định

Điều 1. Ban hnh kèm theo quyết định ny 01 Tiêu chuẩn xây dựng Việt
Nam :
TCXDVN 355 : 2005 "Tiêu chuẩn thiết kế nh hát - Phòng khán giả".



Điều 2. Quyết định ny có hiệu lực sau 15 ngy, kể từ ngy đăng công báo
Điều 3. Các Ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trởng Vụ Khoa học Công
nghệ v Thủ trởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hnh Quyết
định ny ./.



K/t Bộ trởng
thứ trởng
Nơi nhận:
- Nh điều 3
- VP Chính Phủ
- Công báo Đã ký
- Bộ T pháp
- Vụ Pháp chế
- Lu VP&Vụ KHCN

Nguyễn Văn Liên

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 355 : 2005

Page2




TCXDVN 355 : 2005
Tiêu chuẩn thiết kế
Nh hát - phòng khán giả



yêu cầu kỹ thuật



design standards for theaters and audience halls

technical requirements










H nội, 2005
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 355 : 2005

Page3





Mục lục




Trang

Lời nói đầu
1
1 Phạm vi áp dụng
2
2 Ti liệu viện dẫn
2
3 Các thuật ngữ v định nghĩa
2
4 Phân loại nh hát - phòng khán giả
5
5 Các quy định cụ thể
6
5.1 Các yêu cầu về quy hoạch, giao thông v thiết kế đô thị 6
5.2 Các yêu cầu về thiết kế công trình 8
5.2.1 Yêu cầu thiết kế phần khán giả
8
5.2.2 Yêu cầu thiết kế phần sân khấu chính
15
5.2.3 Yêu cầu thiết kế phần sân khấu phụ
16
5.2.4 Yêu cầu thiết kế các phòng chức năng phục vụ biểu diễn
18
5.2.5 Yêu cầu thiết kế các phòng kỹ thuật
22
5.2.6 Yêu cầu thiết kế các kho xởng
22

5.3 Các yêu cầu về kết cấu, vận động v môi trờng 25
5.4 Các yêu cầu về an ton, thoát hiểm 28













TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 355 : 2005

Page4






lời nói đầu



TCXDVN 355:2005 "Tiêu chuẩn thiết kế nh hát - phòng khán giả - Yêu cầu kỹ
thuật" quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với các nh hát để biểu diễn kịch nói, nhạc

kịch, vũ kịch, ca múa nhạc v.v. Tiêu chuẩn TCXDVN 355:2005 đợc Bộ Xây dựng ban
hnh theo Quyết định số 35 /2005/QĐ-BXD ngy 19 tháng 10 năm 2005.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 355 : 2005

Page5

Tiêu chuẩn thiết kế nh hát - phòng khán giả
yêu cầu kỹ thuật

design standards for theaters and audience halls
technical requirements

1. Phạm vi áp dụng:

1.1. Tiêu chuẩn ny áp dụng bắt buộc cho các nh hát để biểu diễn kịch nói, nhạc
kịch, vũ kịch, ca múa nhạc... Các thnh phần không bắt buộc có chú thích riêng tại
từng mục.

1.2. Các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn ny cũng áp dụng cho các nh hát có chức
năng đặc biệt nh nh hát nghệ thuật sân khấu truyền thống (tuồng, chèo,cải lơng...),
nh hát sân khấu thể nghiệm... Tuy nhiên trong các trờng hợp ny cho phép có những
ngoại lệ ở phần sân khấu. Phần khán giả áp dụng nh các nh hát ở mục 1.1.

1.3. Tiêu chuẩn ny cũng áp dụng cho các phòng khán giả của các tổ hợp công trình
nh Cung văn hoá, câu lạc bộ, khu du lịch, hội trờng, nh hội nghị... Phần sân khấu
chỉ tham khảo, không áp dụng bắt buộc.

1.4. Đối với các công trình biểu diễn có tính chất khác biệt hẳn nh nh hát ngoi
trời, nh hát múa rối, rạp xiếc, phòng ho nhạc hoặc công trình trùng tu sửa chữa, tiêu
chuẩn ny đợc coi nh hớng dẫn v tham khảo.


1.5. Tiêu chuẩn ny áp dụng cho các công việc: Lập dự án đầu t xây dựng, t vấn
thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, đánh giá v xét duyệt các ti liệu nói trên, kiểm tra kỹ
thuật v nghiệm thu công trình.

2. Các tiêu chuẩn viện dẫn:

TCXDVN 264:2002: Nh v công trình - nguyên tắc cơ bản xây dựng công
trình để đảm bảo tiếp cận sử dụng.
TCVN 2622:1995: Phòng cháy chống cháy cho nh v công trình - Yêu cầu
thiết kế

3. Các thuật ngữ v định nghĩa:

3.1. Không gian nh hát: L không gian để biểu diễn v thởng thức nghệ thuật sân
khấu. Không gian nh hát bao gồm hai thnh phần:
- Phần sân khấu
- Phần khán giả
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 355 : 2005

Page6


a/ Phần sân khấu: L phần công trình phục vụ trực tiếp v gián tiếp cho việc biểu
diễn. Phần sân khấu bao gồm hai thnh phần:
- Sân khấu : Nơi trực tiếp biểu diễn.
- Phần phục vụ sân khấu: Nơi diễn ra các hoạt động chuẩn bị v phục vụ biểu
diễn.

b. Phần khán giả: L phần công trình phục vụ cho ngời xem biểu diễn. Phần

khán giả bao gồm hai thnh phần:
- Phòng khán giả: Nơi khán giả ngồi xem biểu diễn.
- Các không gian phục vụ khán giả.

3.2. Sân khấu: L nơi trực tiếp biểu diễn nghệ thuật, bao gồm hai thnh phần:
- Sn diễn, sân khấu chính.
- Các không gian phụ trợ.

3.3. Sn diễn: L diện tích trên sn sân khấu, nơi biểu diễn nghệ thuật để khán giả
thởng thức.

3.4. Các không gian phụ trợ: L các không gian ngay liền kề sn diễn, nằm trong
khu vực sân khấu v trực tiếp phục vụ buổi diễn. Các không gian phụ trợ bao gồm:
- Tiền đi
- Hố nhạc
- Các sân khấu phụ, thiên kiều, gầm sân khấu.

3.5. Tiền đi: L phần diện tích sn diễn mở rộng về phía khán giả. Khi đóng mn
chính thì tiền đi nằm ở phía trớc m
n chính.

3.6. Hố nhạc: L phần không gian nằm giữa sân khấu v khán giả, đợc lm sâu
xuống để ban nhạc biểu diễn.

3.7. Các sân khấu phụ: Bao gồm các không gian có kích thớc tơng đơng với sn
diễn để phục vụ việc vận chuyển v xếp dọn các đạo cụ, bi trí sân khấu cũng nh phục
vụ các thủ pháp sân khấu khác. Các sân khấu phụ nằm ở bên phải, bên trái v phía sau
sân khấu chính. Sân khấu phụ phía sau gọi l hậu đi. Dới sân khấu chính có gầm sân
khấu.


3.8. Sân khấu hộp: L kiểu không gian nh hát trong đó sân khấu v khán giả ở hai
phía đối diện nhau, ngăn chia bởi miệng sân khấu (miệng còn gọi l mặt tranh). Trong
tiêu chuẩn ny, kiểu nh hát sân khấu hộp đợc chọn lm tiêu biểu để xác định các chỉ
tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn.

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 355 : 2005

Page7

3.9. Mặt tranh: L mặt phẳng nằm giữa sân khấu v khán giả, qua đó khán giả theo
dõi diễn xuất. Mặt tranh có thể xác định bằng kết cấu xây dựng hoặc các vật liệu khác,
hoặc xác định bằng các giải pháp ớc lệ, ánh sáng, vật thể đánh dấu. Thông thờng,
mặt tranh chính l miệng sân khấu, nơi treo mn chính của sân khấu.

3.10. Đờng đỏ sân khấu: L đờng thẳng giao tuyến giữa mặt tranh v mặt sn sân
khấu. Trung điểm S của đờng đỏ sân khấu l điểm nhìn
để tính toán thiết kế đảm bảo
cho mọi khán giả đều nhìn thấy.

3.11. Độ dốc sn phòng khán giả: l độ dốc để đảm bảo khán giả ngồi hng ghế
trớc không che khuất ngời ngồi hng ghế sau.

3.12. Tia nhìn: l đờng thẳng từ mắt khán giả ngồi xem kéo tới điểm nhìn S.

3.13. Dn khung sân khấu: L hệ thống kết cấu bằng thép, nằm phía sau miệng sân
khấu. Dn khung gồm hai tháp khung thẳng đứng, nằm hai bên mặt tranh v cầu khung
nằm ngang ở phía trên mặt tranh. Trên dn khung lắp các thiết bị kỹ thuật ánh sáng v
các thiết bị khác. Trên cầu khung có hnh lang đi qua trên miệng sân khấu.

3.14. Thiên kiều (còn gọi l khoang treo): L phần không gian tiếp tục sân khấu

chính theo chiều cao để kéo các phông mn, đạo cụ, bi trí lên cao v thực hiện các thủ
pháp biểu diễn. Trong thiên kiều có các hnh lang thao tác v dn tha.

3.15. Gầm sân khấu: L phần không gian tơng ứng với sân khấu, nằm ở dới sn
sân khấu (diện tích tơng đơng với sân khấu chính) để đặt các thiết bị quay, trợt,
nâng hạ, cất phông mn dạng cuộn v
lm lối ra hố nhạc.

3.16. Các hnh lang thao tác: L các hnh lang hẹp đi vòng quanh các phía tờng
bao của thiên kiều v sân khấu phụ để đi lại, thao tác v gắn các thiết bị phục vụ sân
khấu.

3.17. Dn tha: L một hệ thống dn kết cấu v sn nằm trên điểm cao nhất, dới
mái thiên kiều, dùng để đi lại, thao tác v gắn các thiết bị, chủ yếu l hệ thống pu-li,
tời, cáp treo các so trên sân khấu.

3.18. Các so treo: L hệ thống nhiều so bằng thép hoặc hợp kim, treo trên các cáp.
Trên các so gắn các thiết bị âm thanh, ánh sáng hoặc treo các phông mn bi trí. Nhờ
hệ thống các dây cáp, pu-li, tời kéo, các so treo có thể hạ xuống thấp nhất tới mặt sn
sân khấu v kéo lên cao nhất tới dới dn tha.
3.19. Sn sân khấu di động: Ngoi sân khấu chính, cố định còn có các loại sn sân
khấu di động:
- Sân khấu quay: Thực hiện chuyển động xoay tròn quanh một tâm, trên mặt
phẳng song song với s
n sân khấu hoặc trùng với mặt sn sân khấu.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 355 : 2005

Page8

- Sn trợt: Thực hiện chuyển động ngang, trên mặt phẳng song song với mặt

sn sân khấu hoặc trùng với mặt sn sân khấu.
- Sn nâng hạ: Một bộ phận sn sân khấu có thể nâng lên cao hơn hoặc hạ
xuống thấp hơn mặt sn sân khấu. Sn nâng hạ nếu có kích thớc nhỏ gọi l bn nâng
hạ.

Các sn sân khấu di động dùng để thực hiện ba chức năng chính:
- Vận chuyển các trang thiết bị, bi trí thay cho việc phải khuân vác bằng sức
ngời.
- Thay đổi bi trí, khung cảnh trên sân khấu ngay trong buổi diễn.
- Phục vụ một số thủ pháp diễn xuất.

3.20. Mn ngăn cháy: L một mn lớn bằng kim loại v vật liệu chịu đợc cháy nổ,
ngăn đợc áp suất v lửa, khói, khí độc, dùng để ngăn sự truyền lan lửa, khói, khí độc
từ phần ny sang phần khác trong nh hát. Mn ngăn cháy thờng nằm trên cao,phía
trên trần, khi có sự cố, hoả hoạn thì đợc hạ xuống. Mn ngăn cháy quan trọng nhất
nằm ở vùng miệng sân khấu để ngăn chia vùng có nguy cơ cháy cao nhất (sân khấu)
với vùng cần bảo vệ nhất (khán giả). Trong nh hát - phòng khán giả quy mô lớn, mn
ngăn cháy còn đợc bố trí ở một số khu vực khác nhằm phân chia, cô lập vùng cháy
khi có sự cố.

4. Phân loại nh hát - phòng khán giả

4.1. Phân loại nh
hát - phòng khán giả:

4.1.1. Phòng khán giả đa năng: Ngoi chức năng phục vụ biểu diễn nghệ thuật còn có
thể sử dụng cho các mục đích khác nh hội nghị, liên hoan, khiêu vũ, thi đấu thể thao
trong nh... nh các phòng khán giả của cung văn hoá, câu lạc bộ.

4.1.2. Phòng khán giả cho một thể loại nghệ thuật nh: Rạp chiếu bóng (nghệ thuật

điện ảnh), rạp xiếc (cho nghệ thuật xiếc), nh hát (các loại hình nghệ thuật sân khấu),
ho nhạc...

4.1.3. Nh hát đa năng: Phục vụ biểu diễn v thởng thức các thể loại nghệ thuật sân
khấu.

4.1.4. Nh hát chuyên dụng: Chỉ dùng (hoặc chủ yếu dùng) cho một loại hình nghệ
thuật sân khấu:
- Nh hát kịch nói.
- Nh hát ca kịch - vũ kịch (opera - balet).
- Nh hát chèo.
- Nh hát tuồng.
- Nh hát cải lơng.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 355 : 2005

Page9

- Nh hát múa rối.

4.1.5. Nh hát của một đon: Nh hát riêng của một đon nghệ thuật, thuộc sở hữu
của đon đó v chỉ phục vụ cho đon đó luyện tập, chuẩn bị v biểu diễn.

4.1.6. Nh hát thể nghiệm: Nh hát của các trờng nghệ thuật, các viện nghiên cứu
nghệ thuật, có thiết kế đặc biệt nhằm đáp ứng các nhu cầu nghiên cứu, thể nghiệm các
sáng tạo trong nghệ thuật biểu diễn với các không gian biểu diễn khác nhau.

4.2. Phân hạng theo quy mô nh hát: Về quy mô, nh hát đợc phân chia ra các
hạng khác nhau theo quy mô sân khấu, v các cỡ khác nhau theo quy mô phòng khán
giả.


4.2.1. Phân hạng theo quy mô sân khấu:
1- Hạng I: Diện tích sn diễn trên 100 m
2
(Cấp I)
2- Hạng II: Diện tích sn diễn từ 60 đến 100 m
2
(Cấp II)
3- Hạng III: Diện tích sn diễn dới 60 m
2
(Cấp III)
4.2.2. Phân cỡ theo quy mô phòng khán giả:
1- Phòng khán giả ngoại cỡ: Trên 1500 ghế (Cấp đặc biệt)
2- Phòng khán giả cỡ A: Từ 1201 đến 1500 ghế (Cấp đặc biệt)
3- Phòng khán giả cỡ B: Từ 801 đến 1200 ghế (Cấp I)
4- Phòng khán giả cỡ C: Từ 401 đến 800 ghế (Cấp I)
5- Phòng khán giả cỡ D: Từ 251 đến 400 ghế (Cấp II)
6- Phòng khán giả cỡ E: Dới 250 ghế (Cấp III)
4.2.3. Phân cấp công trình (cả về độ bền vững v an ton cháy nổ):
1- Phòng khán giả ngoại cỡ, cỡ A: (Cấp đặc biệt)
2- Hạng I, hoặc phòng khán giả cỡ B, C: (Cấp I)
3- Hạng II, hoặc phòng khán giả cỡ D: (Cấp II)
4- Hạng III, hoặc phòng khán giả cỡ E: (Cấp III)
(Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngy 16/12/2004 của Chính phủ, Phụ lục 1)

5. Các quy định cụ thể:

5.1. Các yêu cầu về quy hoạch, giao thông v thiết kế đô thị

5.1.1. Yêu cầu về địa điểm v diện tích khu đất:


a/ Phải ở trung tâm đô thị để có sức hấp dẫn, đồng thời đóng góp cho sự hoạt
động v bề mặt của khu trung tâm.
b/ ở gần các khu tập trung dân c hoặc nằm trong khu cây xanh, khu công viên
giữa các khu dân c.
TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 355 : 2005

Page10

c/ ở nơi có đờng giao thông thuận tiện cho các phơng tiện giao thông cá nhân
v công cộng.
d/ Xa các nguồn ồn lớn, nguồn khí độc hại, các nơi có nguy cơ cháy nổ cao.
e/ Diện tích khu đất tính bình quân 6 - 10m
2
/khán giả.

5.1.2. Đờng vòng quanh công trình: Phải bố trí đờng vòng quanh công trình để
đảm bảo cho xe chữa cháy có thể chạy liên thông, không phải lùi v có thể tiếp cận tất
cả mọi phía của công trình.

5.1.3. Lối vo cho xe ô tô con: Khi bố trí lối vo cho xe ô tô con tiếp cận nh hát thì
phải lm đờng cho xe chạy liên thông, không phải lùi v chiều rộng đờng phải lớn
hơn hoặc bằng 4m.

5.1.4. Lối vo cho xe tải: Nh hát - phòng khán giả hạng II hoặc cỡ C trở lên phải bố
trí đờng cho xe tải chở bi trí tiếp cận với kho bi trí, khi đó chiều rộng đờng vo
phải lớn hơn hoặc bằng 4m. Khi xe tải lùi vo, sn xe phải ngang bằng với sn kho.
Nếu bố trí kho bên trong công trình thì đờng vo phải có chiều cao thông thuỷ lớn
hơn hoặc bằng 4,5m.

5.1.5. Bãi đỗ xe: ở gần nh hát - phòng khán giả phải bố trí bãi đỗ xe đủ diện tích cho

xe ca, xe ô tô con, xe máy, xe đạp v xe lăn của ngời khuyết tật. Chỗ để xe của ngời
khuyết tật phải ở vị trí gần cửa vo nh hát. Nếu có thể, bố trí một không gian lm nơi
để xe lăn ngay kề cửa vo hoặc sảnh vo. Các lối đi lên bằng bậc phải có đờng dốc
cho xe lăn. Lối ra vo bãi đỗ xe không đợc cắt ngang dòng ngời chính ra v
o nh
hát. Diện tích các bãi đỗ xe, tùy thuộc vo đặc điểm của từng đô thị nơi xây dựng nh
hát - phòng khán giả, cũng nh hon cảnh thực tế. Có thể tính bình quân 3 - 5m
2
/khán
giả.

5.1.6. Diện tích tản ngời: Trớc mỗi lối ra khỏi nh hát cần bố trí diện tích tản
ngời. Diện tích ny đợc tính ít nhất l 30m
2
/ 100 khán giả đợc phân bổ thoát ra tại
cửa đó.

Các diện tích tản ngời ny không đợc bao bọc bởi tờng, ro, mặt nớc hoặc
cây xanh liên tục m phải đợc mở tiếp ra các đờng giao thông hoặc không gian mở
rộng khác. Các lối ra vo của ô tô, của các phơng tiện giao thông công cộng, của xe
chữa cháy... không đợc tính vo diện tích tản ngời.

5.1.7. Mặt trớc nh hát - phòng khán giả (hoặc mặt hớng ra đờng) phải có
khoảng lùi cách xa khỏi mép đờng giao thông công cộng:
- 150 cm / 100 khán giả.
- Phải 15 m đối với các nh hát - phòng khán giả ngoại cỡ, cỡ A v B.

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 355 : 2005

Page11


5.1.8. Các tổng kho v các xởng lớn: nếu không phục vụ hng ngy cho các nh hát
không đợc đặt chung trong công trình nh hát m phải bố trí thnh công trình riêng,
tách rời khỏi khu đất của công trình nh hát.

5.1.9. Trong công trình nh hát - phòng khán giả không đợc bố trí nh ở hoặc các cơ
sở dân dụng khác, không bố trí ga ra, kho xăng dầu, chất nổ v các kho tng không
phục vụ nh hát.

5.2. Các yêu cầu thiết kế công trình:

5.2.1. Yêu cầu thiết kế phần khán giả:

5.2.1.1. Phần khán giả của nh hát: bao gồm phòng khán giả (nơi khán giả ngồi xem)
v các không gian phục vụ khán giả: Lối vo, nơi mua vé, sảnh vo, nơi gửi mũ áo,
hnh lang, sảnh nghỉ, các không gian xã hội (phòng khiêu vũ, phòng tiệc, phòng khách,
phòng truyền thống), các phòng phụ trợ (y tế - cấp cứu, bảo vệ, phòng nhân viên...) v
các lối giao thông, hnh lang, cầu thang, căng tin, c phê giải khát...

5.2.1.2. Tiêu chuẩn diện tích, khối tích:

Tiêu chuẩn khối tích cho nh hát kịch nói: 4-6m
3
/khán giả, cho nh hát nhạc
kịch, balet, hòa nhạc: 6-8m
3
/khán giả.

Tiêu chuẩn diện tích cho các bộ phận thuộc phần khán giả đợc lấy theo bảng
sau (Bảng 1).


Bảng 1: Tiêu chuẩn diện tích đối với phần khán giả
(Các thnh phần quy định bắt buộc đối với mọi nh hát)
TT Bộ phận Diện tích ứng với 1
khán giả (m
2
)
1 Phòng khán giả (bao gồm cả diện tích các tầng
gác, các ban công, các lô)
0,8 - 1,2
2 Phòng bán vé 0,05
3 Sảnh vo 0,15 - 0,18
4 Nơi gửi mũ áo 0,03
5 Hnh lang phân phối khách 0,20
6 Sảnh nghỉ 0,30
7 Khu vệ sinh 0,03
8 Phòng y tế - cấp cứu 0,03
9 Căng tin, giải khát cho khán giả 0,10
10 Phòng chuẩn bị căng tin 0,03

TIÊU CHUẩN XÂY DựNG Việt nam Tcxdvn 355 : 2005

Page12

5.2.1.3. Kích thớc v thông số tính toán đối với phòng khán giả có sân khấu hộp:

Bảng 2: Kích thớc, thông số đối với phòng khán giả có sân khấu hộp

TT Chỉ tiêu Thông
số

Chú thích
1 Chiều sâu phòng khán giả
a- Đối với nh hát kịch nói, ca kịch
b- Đối với nh hát nhạc kịch, vũ kịch

27m
30m
L khoảng cách từ đờng
đỏ sân khấu tới tờng cuối
phòng khán giả, sau hng
ghế xa nhất.
2
Góc mở trên mặt bằng (

)
<30
0
Góc mở (

) lấy theo hình 1.
3 Góc nhìn của khán giả ngồi giữa
hng ghế đầu ()

110
0

Góc nhìn () lấy theo hình
1.
4 Góc nhìn của khán giả ngồi giữa
hng ghế cuối ()


30
0

Góc nhìn () lấy theo hình
1.
5 Góc lệch của tia nhìn
a- Đối với khán giả ngồi trên trục
phòng khán giả
b- Đối với các lô ở trên gác, vị trí gần
sân khấu nhất

26
0

40
0
L góc tạo bởi mặt phẳng
nằm ngang với đờng thẳng
kéo từ mắt khán giả tới
trung điểm đờng đỏ sân
khấu
6 Khoảng cách từ hng ghế đầu tới lan
can hố nhạc không đợc nhỏ hơn

2,6 m
Nếu bố trí chỗ ngồi cho xe
lăn phải để 3,2m
7 Độ cao sn sân khấu 0,9-
1,15m

L độ cao đờng đỏ sân
khấu so với sn phòng khán
giả ở hng ghế đầu
8 Độ cao thông thuỷ phần thấp nhất
trong phòng khán giả

2,6m


Hình 1: Góc mở v các góc nhìn:








trong đó:

tối thiểu bằng 30
o
v

tối đa bằng 110
o






Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×