I. Bài toán quản
lí
ứng dụng của
tin học vào công
tác quản lí đợc
thực hiện trong
những lĩnh vực
nào ?
ứngdụng
dụngquản
quảnlí
líbán
kì vé
thi
tuyển
ứng
ứng
dụng
quản
lí
sách
trong
máy
th
bay
sinh
viện
Công việc quản lí rất phổ biến và công
tác quản lí chiếm thị phần lớn trong các
ứng dụng của Tin học ( 80%).
Ví dụ về các bài toán quản lí:
Bài
Bàitoán
toán quản
quản lí
lí tiền
điểm
lơng
thi trong
của một
nhàcơ
quan
trờng
Giải quyết các bài toán quản lí trên thờng phải
thực hiện những công việc sau:
- Tạo bảng gồm những thông tin về các đối tợng cần
quảnnhật
lí. thông tin: sửa chữa, thêm, bớt
- Cập
- Khai thác thông tin: tìm kiếm, sắp xếp, thống kê,
tổng hợp
II. Các công việc thờng gặp khi xử lí thông tin của
một tổ chức
1. Tạo lập hồ sơ
Stt
Tên
Phái
Anh
Nam
2
Trần
Ngọc
Trần Vũ
Kim
Nữ
3
Triệu Đạt
Đức
Nam
4
Lê Minh
An
Nam
5
6
Ngô
Công
Lý Ngọc
Minh
Mai
Nam
Nữ
7
Vũ Thuý
Lan
Nam
8
Phạm
Ngọc
Hồ Bảo
Toàn
Nam
Quố
c
Liên
Nam
1
9
10
Họ đệm
Trần Thị
Nữ
Ngày
sinh
11/03/9
1
10/15/9
2
07/17/9
1
09/30/9
1
08/04/9
2
03/29/9
0
10/10/9
1
07/30/9
1
07/06/9
1
01/04/9
1
Nơi
sinh
Hà nội
Lớp
Văn
Toán
A
9.0
8.0
Tổng
điểm
17.0
Hải hng
B
8.5
10.0
18.5
Hà tây
B
8.5
9.0
17.5
Vĩnh
phú
Thái
bình
Hà nội
C
9.0
7.0
16.0
A
C
9.0
7.5
6.5
7.0
15.5
14.5
Hà nội
C
7.0
8.5
15.5
Hà tây
B
8.5
6.5
15.0
Thái
bình
Hà nội
D
5.5
8.0
13.5
A
9.0
8.5
17.5
B1. Xác định chủ thể cần quản lí.
Ví dụ: học sinh
B2. Xác định cấu trúc hồ sơ.
Ví dụ: STT, Họ đệm, tên... (Gồm 10 thuộc tính)
B3. Thu thập, tập hợp thông tin cần quản lí và lu trữ
chúng theo cấu trúc đã xác định.
2. Cập nhật hồ sơ
Stt
Họ đệm
Tên
Ngày
sinh
Nơi
sinh
Nam 11/03/
91
Phái
Anh
2
Trần
Ngọc
Trần Vũ
3
Triệu Đạt
Đức
Nam
4
An
Nam
5
6
Lê Minh
Ngô
Công
Lý Ngọc
Minh
Mai
Nam
Nữ
7
Vũ Thuý
Lan
Nam
8
Phạm
Ngọc
1
9
10
Kim
Toàn
Quố
Hồ Bảo
c
Trần Thị Liên
Nữ
Nam
Nam
Nữ
10/15/
92
07/17/
91
09/30/
91
08/04/
92
03/29/
90
10/10/
91
07/30/
91
07/06/
91
01/04/
91
Lớp
Văn
Toán
Tổng
điểm
Hà nội
A
9.0
8.0
17.0
Hải hng
B
8.5
10.0
18.5
Hà tây
Vĩnh
phú
Thái
bình
Hà nội
B
8.5
9.0
17.5
C
9.0
7.0
16.0
A
C
9.0
7.5
6.5
7.0
15.5
14.5
Hà nội
C
A
7.0
8.5
15.5
Hà tây
Thái
bình
Hà nội
B
8.5
6.5
15.0
D
5.5
8.0
13.5
A
9.0
8.5
17.5
- Sửa chữa hồ sơ khi một số thông tin không còn
-đúng.
Xoá hồ sơ của đối tợng mà tổ chức không còn quản
lí
- .Bổ sung thêm hồ sơ cho các đối tợng mới.
3. Khai thác hồGồm các công việc
sau
sơ: xếp hồ sơ
- Sắp
theo một tiêu chí nào
đó
- Tìm kiếm các thông tin thoả mãn một số điều kiện
nào
đó.toán thống kê để đa ra các thông tin đặc tr
- Tính
ng.
- Lập báo cáo để tạo 1 bộ hồ sơ mới có cấu trúc và
khuôn dạng theo yêu cầu cụ thể.
Lập
Tính
và
Tìm danh
sách
Sắp
tìm
kiếm tổng
những
xếp
điểm
cao
nhữngTÊN
học
theo
thứ
sinh
nhất,
thấp
học sinh
thi
tự
b,đạt
c
nhất,
trung
có a,
điểm
loại
...
Giỏi.
bình.
Toán
8.0
III. Hệ cơ sở dữ
liệu
1. Khái
niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ
liệu
Cơ sở dữ liệu (Database) là một tập hợp các dữ liệu có
liên quan với nhau chứa thông tin của một tổ chức nào
đó (trờng học, công ti, ), đợc lu trữ trên các thiết bị
nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều
ngời dùng với nhiều mục đích khác nhau.
Ví dụ:
Hồ sơ quản lí điểm thi đợc lu trữ ở bộ nhớ ngoài
của máy tính là một cơ sở dữ liệu.
Hồ sơ quản lí sách của th viện.
Hồ sơ quản lí tiền lơng của một công ti, tổ
chức
là
phần
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (hệ
cung
cấp một môi trờng thuận lợi và hiệumềm
quả để tạo
QTCSDL)
lập, lu trữ và khai thác thông tin của CSDL.
Ví dụ: Hệ QTCSDL Visual Fox, Microsoft Access
1 CSDL
+
1 hệ
QTCSDL
Hệ cơ sở dữ liệu
Để lu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần
có:
Cơ sở dữ liệu
Hệ QTCSDL
Các thiết bị vật lí (máy
tính, đĩa cứng)
Ngoài ra, còn có các phần mềm ứng
dụng để khai thác CSDL hiệu quả
hơn.
Các thành phần của hệ cơ sở
dữ liệu
2. Các mức thể hiện của CSDL
Có 3 mức hiểu về cơ sở dữ
liệu:
a. Mức vậtlà mức hiểu biết chi tiết
lu trên các thiết
trữ
dữ liệu
lí các tệp việc
bị nhớ (địa chỉ vùng nhớ lu trữ
tệp, dung lợng nhớ để lu trữ thông
tin về một đối tợng)
b.
Mức
kháihiểu về cấu trúc của
hồ sơ
lniệm
u trữ và mối quan
hệ giữa các dữ
Víliệu.
dụ: CSDL nh một bảng gồm các cột
mô tả các thuộc tính và các hàng
mô tả thông tin về đối tợng.
c.
Mức khung là thể hiện phù hợp
của
nhìncho mỗi ngời
CSDL
dùng thông qua
khung nhìn (giao diện).
Mức hiểu CSDL của ngời dùng thông qua khung
nhìn đợc gọi là mức khung nhìn hay mức ngoài
của CSDL.
Giữa các mức mô tả CSDL phải có một sự tơng
ứng đúng đắn để đảm bảo cho hệ CSDL đợc
xây dựng và khai thác tốt.
Các mức thể hiện của cơ sở
dữ liệu
3. Các yêu cầu cơ bản của
hệ Tính
CSDL cấuDữ liệu đợc lu trữ trong CSDL theo
a.
trúc:
một cấu trúc xác định.
Ví
dụ:
CSDL điểm thi có cấu trúc bảng gồm 10 hàng
và 10 cột
b. Tính toàn Các giá trị dữ liệu đợc lu trữ trong
CSDL phải thoả mãn một số ràng buộc, tuỳ thuộc
vẹn:
vào tổ chức mà dữ liệu phản ánh.
Ví
dụ:
CSDL điểm thi phải phù hợp với quy định cho
điểm của các môn thi.
c.
Tính nhất Sau các thao tác cập nhật dữ liệu và
ngay cả khi có sự cố xảy ra trong quá trình cập
quán:
nhật, dữ liệu trong CSDL phải đợc đảm bảo đúng
đắn.
Hệ CSDL không đợc để xảy ra các tình huống vi phạm
Ví
dụ: tính nhất quán của dữ liệu nh: 2 đại lí bán vé máy bay
cùng bán 1 chiếc vé còn lại duy nhất cho 2 khách hàng tại
cùng một thời điểm.
d. Tính an toàn và bảo mật
CSDLtin
cần đợc bảo vệ an toàn.
thông
Phải ngăn chặn đợc những truy xuất không đợc phép.
Phải khôi phục đợc CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay
phần mềm.
Cần có những nguyên tắc và cơ chế bảo mật khi trao
quyền truy xuất dữ liệu cho ngời dùng.
Ví
dụ:
CSDL Điểm thi không thể cho phép bất cứ ai cũng đợc
truy cập và sửa điểm.
e. Tính độc Dữ liệu cần phải độc lập với các ứng dụng,
không phụ thuộc vào một vài bài toán cụ thể, phơng
lập:
tiện lu trữ và xử lí.
Có hai mức độc lập dữ
Độc lập mức vật lí là những thay đổi ở mức vật lí
liệu:
không dẫn đến các chơng trình ứng dụng phải viết
lại hoặc thay đổi các tơng tác vốn có giữa ngời dùng
với
Ví CSDL.
Thay lu trữ dữ liệu từ đĩa mềm sang đĩa CD
dụ:
hoặc dữ liệu lu trữ dạng nén mà các chơng trình
ứng dụng không phải viết lại.
Độc lập mức khái niệm là khi có những thay đổi CSDL
ở mức khái niệm nhng các chơng trình ứng dụng
đang dùng về cơ bản không phải viết lại.
Thêm cột
Ví
Thẻ BH vào bảng
dụ:
mô tả ở mức khái
niệm mà các chơng
trình ứng dụng về
cơ bản không phải
viết lại.
f. Tính không d CSDL thờng không lu trữ những
thừa:
dữ liệu trùng lặp hoặc những thông tin có thể dễ
dàng suy diễn hay tính toán đợc từ những dữ liệu
đã
Ví có.CSDL điểm thi không cần chứa thông tin về
dụ:
Tuổi của thí sinh vì thông tin này có thể đợc
tính toán từ thông tin Ngày sinh và hiển thị
trên khung nhìn cần thiết.
4. Một số ứng dụng
Cơ sở giáo dục cần quản lí thông tin của học
sinh, môn học, kết quả học tập...
Cơ sở kinh doanh cần quản lí thông tin khách
hàng,
hàng ứng
hoá, tiền...
Hãy nêu
dụng hàng
của cần
tin quản lí các tài khoản, khoản vay,
Ngân
học dịch
vào hàng
các ngày...
giao
lĩnh vực
Hãng
hàngquản
không cần quản lí các chuyến bay,
lí ?vé, lịch bay...
bán
Tổ chức tài chính cần quản lí thông tin về cổ
phần, tình hình kinh doanh cổ phiếu, trái
phiếu...
Tổ chức viễn thông cần quản lí thông tin các
cuộc gọi, hoá đơn hàng tháng, tính số d cho các
thẻ gọi trả trớc
Công tác quản lí chiếm phần lớn các ứng dụng
của tin học
Các vấn đề thờng phải giải quyết trong một bài
toán quản lí gồm: tạo lập, cập nhật và khai thác
hồ sơ.
1 CSDL
+
1 hệ
QTCSDL
Hệ cơ sở dữ liệu
Ba mức thể hiện của CSDL: vật lí, khái niệm,
khung nhìn
Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL:
Tính cấu trúc
Tính toàn
vẹn
Tính nhất
Tính an toàn và
bảo mật
Tính độc lập
Tính không d thừa