Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giáo án Vật lí 8 dùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.71 KB, 36 trang )

Ngày soạn: 05/09/2020
Ngày dạy: 08/09/2020
TIẾT 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
1. Kiến thức
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ học. Nêu
được ví dụ về
chuyển động cơ học.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, vận dụng kiến thức để trả lời các
câu hỏi đơn giản.
3. Thái độ
- u thích mơn học, nghiêm túc, hợp tác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CHO GIỜ DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của GV
- Thiết bị dạy học: SGK, giáo án, tranh hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK.
- Thiết bị thí nghiệm.
2. Chuẩn bị của HS
- Kiến thức, bài tập: Đọc trước bài 1: Chuyển động cơ học.
- Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
GV nêu tình huống vào bài học :
Trong thực tế ta thường nói chiếc ô tô đang chuyển động trên
đường, người đi xe máy đang chuyển động trên đường, ngôi nhà
đứng yên, cái cây đang đứng yên vậy làm thế nào để chúng ta
biết được một vật đang chuyển động hay đứng yên thì cơ cùng
các em sẽ đi tìm hiểu bài ngày hôm nay.
Hoạt động của GV


Hoạt động 1: Hình thành
khái niệm về chuyển động
cơ học.
Làm thế nào để biết một
vật chuyển đợng hay
đứng n?
? Bây giờ cơ phân tích một VD
có một chiếc ơ tơ đang ở trên
đường.
Có dấu hiệu nào để biết ơ tơ
đó đang chuyển động hay
1

Hoạt động của HS
I. Chuyển động cơ học là
gì?

DH1: Khi ô tô chuyển động
thì sẽ có tiếng động cơ, nếu
ơ tơ đi xa dần thì tiếng động
cơ nhỏ dần.


Hoạt động của GV
đang đứng yên?
GV chỉ định vài HS nêu cách
nhận biết một vật(Ơ tơ, chiếc
thuyền, đám mây, …) là
chuyển động hay đứng yên.


?
?

?

?

?

Trong vật lí để nhận biết
được một vật chuyển động
hay đứng yên thì người ta
phải so sánh vật đó với một
vật nào đó khác.
Vật nào khác ở đây gọi là vật
làm mốc.
Ta cần so sánh vị trí của Ơ tơ
với một chiếc cột điện ở bên
đường.
+ Nếu vị trí ơ tơ thay đổi
theo thời gian so với cột điện
thì ta nói vật đó chuyển động
hay đứng n.
+ Nếu vị trí ơ tơ khơng thay
đổi theo thời gian so với cột
điện thì ta nói vật đó chuyển
động hay đứng yên.
GV thuyết trình: Để biết 1 vật
chuyển động hay đứng yên
ta cần chọn bất kỳ một vật

nào đó gắn liền trên mặt đất
( ngôi nhà , cây cối… hoặc
trái đất để làm vật mốc. Từ
những bài học sau, nếu khi
đề cập đến trạng thái chuyển
động hay đứng yên của một
vật mà khơng nói tới vật
mốc, thì ta phải ngầm hiểu
rằng vật mốc chính là Trái
đất hoặc những vật gắn liền
trên Trái đất.
Vậy khi nào thì một vật được
2

Hoạt động của HS
DH2: Khi ơ tơ chuyển động
thì bánh xe sẽ quay.
DH3: Khi ơ tơ chuyển động
thì vị trí của ô tô so với cái
cây bên đường xa dần.
Còn vật đứng n thì ngược
lại

Ơ tơ chuyển động
Ơ tơ đứng n

Khi vị trí của một vật so với
vật mốc thay đổi theo thời
gian thì vật đó được coi là
chuyển động so với vật

mốc.
Một người đi xe đạp
đangchuyển động theo thời
gian so với ngôi nhà.
Ngôi nhà được chọn là vật


Hoạt động của GV
coi là chuyển động?
GV bổ sung thêm: Chuyển
động này gọi là chuyển động
cơ học mà ta thường gọi tắt
là “Chuyển động”.
Tìm VD về chuyển động cơ
học, trong đó chỉ rõ vật được
chọn làm mốc.

Hoạt động của HS
làm mốc còn xe đạp là vật
chuyển động.
Cái cây bên đường đứng yên
so với cái cột điện.
Theo thời gian vị trí của cái
cây không thay đổi so với
cột điện và cột điện được
chọn là vât làm mốc.

Tìm VD về một vật được coi
là đứng yên, trong đó chỉ rõ
vật được chọn làm mốc.

?
? GV chốt chuyển động cơ học
là gì
Có khi nào một vật vừa
chuyển động so với vật này
? mà lại đứng n so với vật
khác khơng thì cơ cùng các
em sang tìm hiểu phần II
Hoạt động 2: Tìm hiểu về
tính tương đối của chuyển
động và đứng yên.
GV treo tranh vẽ hình
? 1.2_SGK lên bảng cho HS
quan sát
Hành khách ngồi trên toa tàu
? đang rời khỏi nhà ga
So với nhà ga thì hành khách
chuyển động hay đứng yên ?
Tại sao? Chỉ rõ vật được chọn
làm mốc.

II. Tính tương đối của
chuyển động và đứng
yên.

So với nhà ga thì hành
khách đang chuyển động. Vì
vị trí của hành khách này đa
thay đổi (ra xa) so với nhà
ga theo thời gian. Vật chọn

làm mốc là nhà ga
So với toa tàu thì hành
khách là đứng n. Vì vị trí
của họ đối với toa tàu là
khơng đổi theo thời gian.

Trạng thái chuyển động và
So với toa tàu thì hành khách đứng yên của một vật chỉ có
chuyển động hay đứng n?
tính tương đối, trạng thái đó
Tại sao?
tuỳ thuộc vào vật được chọn
GV yêu cầu HS chốt trong
làm mốc.
? trường hợp trên hành khách
HS lấy VD.
3


Hoạt động của GV
chuyển động so với cái gì và
đứng n so với cái gì?
? GV thơng báo: Đó là tính
tương đối của chuyển động
? và đứng yên.
Tính tương đối của chuyển
động là gì?

Hoạt động của HS


III. Một sớ dạng chuyển
động thường gặp.

Lấy 1 VD minh hoạ về tính
tương đối của chuyển động
và đứng yên.
GV chốt.
? Hoạt động 3: Giới thiệu
một sớ dạng chuyển động
thường gặp.
GV treo tranh hình 1.3SGK
hoặc GV có thể làm ngay tại
lớp thí nghiệm về vật rơi, vật
? ném theo phương ngang,
chuyển động của con lắc
đơn, của đầu kim đồng hồ.
? Yêu cầu HS quan sát và mơ
tả lại hình ảnh chuyển động
của các vật đó.
Hay tìm ví dụ về các chuyển
động đó.
(K_G) Khi 1 vật chuyển động
so với vật mốc thì vị trí của
nó sẽ thay đổi, nhưng
khoảng cách của nó có thay
đổi hay khơng? Lấy VD
GV thông báo: Đường mà vật
chuyển động vạch ra gọi là
quỹ đạo chuyển động.
Hoạt động 4: Vận dụng

GV yêu cầu HS trả lời câu
C10 .

4

Hình a : Chuyển động thẳng
Hình b: Chuyển động cong
Hình c : Chuyển động trịn.
HS lấy ví dụ về các dạng
chuyển động.
Vị trí của vật chuyển động
có thể thay đổi so với vật
làm mốc nhưng khoảng
cách của nó có thể thay đổi
hoặc khơng thay đổi
VD: Trái đất chyển động
quanh Mặt Trời.
Vận dụng.
Trong hình 1.4, ta chỉ xét
trạng thái chuyển động hay
đứng yên của một trong 4
vật (Ơ tơ, tài xế, người đứng
bên đường và cột điện) đối
với 3 vật cịn lại.
Khơng phải lúc nào cũng
đúng.
Ví dụ: chuyển động của đầu
cánh quạt máy (lấy mốc là
trục quay của cánh quạt).
Quỹ đạo tròn, chuyển động

tròn
Quỹ đạo cong, chuyển động
cong.


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

GV yêu cầu HS trả lời câu
C11 .
(K-G)Hay nêu dạng quỹ đạo
và tên của những loại chuyển
động sau:
+ Chuyển động của kim đồng
hồ.
+ Chuyển động của của quả
cầu lông khi đánh.
4. Củng cố:
? Thế nào là chuyển động cơ học?
? Tại sao nói chuyển động hay đứng n có tính tương đối?
- GV cho HS đọc phần: Có thể em chưa biết.
5. Dặn dị:
- Học bài, làm BTVN C9 / tr6_SGK và 1.1  1.6 SBT.
- Tiết sau: “ Vận tốc “ xem trước bài ở nhà.

Ngày soạn: 12/09/2020
Ngày dạy: 15/09/2020
TIẾT 2: VẬN TỐC
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Học sinh nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự
nhanh, chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo vận tốc.
5


2. Kĩ năng

v=

s
t.

- Vận dụng được cơng thức tính vận tốc
3. Thái độ
- u thích mơn học, nghiêm túc, hợp tác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CHO GIỜ DẠY HỌC
1. Chuẩn bị của GV
- Thiết bị dạy học: SGK, giáo án, bảng 2.1, 2.2 SGK.
- Thiết bị thí nghiệm.
2. Chuẩn bị của HS
- Kiến thức, bài tập: Đọc trước bài 2: Vận tốc.
- Đồ dùng học tập: Bút, thước kẻ, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu 1. a) Khi nào ta biết được một vật chuyển động?
b) Cho ví dụ về một vật chuyển động; nêu rõ vật chọn
làm mốc.
c) Ta thường chọn những vật nào làm vật mốc?

Câu 2 . a) Khi nào vật đứng yên?
b) Cho ví dụ về vật đứng yên, nêu rõ vật chọn làm mốc.
c) (k-g) Tại sao lại nói:”Chuyển động hay đứng n chỉ
có tính tương đối” ?
3. Bài mới.
Ta đa biết cách xác định khi nào vật chuyển động và khi nào vật
đứng yên. Trong quá trình chuyển động, có lúc vật chuyển động
nhanh, có lúc vật chuyển động chậm. Vậy làm thế nào để xác
định được vật chuyển động nhanh hay chậm, chúng ta cùng tìm
hiểu ở bài học ngày hôm nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu vận 1. Vận tốc là gì?
tớc là gì?
? Để biết vận tốc là gì ta cùng
đi nhiên cứu bảng sau:
Bảng ghi kết quả chạy TD
100m của một nhóm HS.
T Họ
Quan Th Xế QĐ
T và
g
ời
p
tron
tên đườn gia hạ g 1s
g
n
ng
chạy ch

ạy
6


Hoạt động của GV
1 Anh 100
16

?

?
?

?

?

?
?

Hoạt động của HS

2 Min 100
15
h
3 Hà
100
14
4 Hoa 100
17

5 Thư 100
18
5 bạn HS cùng chạy và GV
bấm đồng hồ được kết quả
như trên.
Từ kết quả trên em có nhận
xét gì, chỉ ra xem bạn nào
chạy nhanh nhất
Như chúng ta thấy bạn nào
chạy mất ít thời gian nhất thì
bạn đó chạy nhanh nhất.
GV thơng báo: Như vậy cùng 1
quang đường tại sao lại có
bạn chạy 14s và 18s. Để trả
lời được câu hỏi này chúng ta
đi tính quang đường của các
bạn này chạy trong 1s.
Từ bảng các em nhận xét cho
co thời gian chuyển động, thứ
tự xếp hạng và quang đường
chuyển động trong 1 s
Như vậy cái quyết định xem
bạn nào chạy nhanh nhất. Cái
quang đường người chạy được
trong 1s. Như vậy cái quyết
định bạn chạy nhanh hay
chậm đó là gì?
GV thơng bào giá trị quang
đường chạy trong 1 s gọi là
vận tốc.

Vậy vận tốc là gì?

Cùng chạy một quang
đường 60m như nhau, bạn
nào mất ít thời gian hơn
sẽ là người chạy nhanh
hơn.

Anh_6,25 m/s;
Minh_6,67m/s;
Phương_7,14m/s;
Hoa_m/s;5,88 Thư 5,55m/s.
Vật chuyển động càng
nhanh khi thời gian
chuyển động càng nhỏ.
Quang đường chạy trong
1 giây quyết định thời
gian bạn chạy nhiều hay
ít.
Vận tốc được xác định
bằng quang đường đi
được trong một đơn vị thời
gian.
Công thức tính vận tốc.

Hoạt động 2. Xây dựng
công thức tính vận tốc,
đơn vị vận tốc.
Lấy quang đường chia thời


bảng
trên
các
em
đa
tính
?
gian.
vận tốc như thế nào?
Nếu ký hiệu quang đường là S,
7


Hoạt động của GV
vận tốc là v, thời gian là t thì
? cơng thức tính vận tốc lập như
thế nào?
Theo các em đơn vị vận tốc
phụ thuộc vào gì?
GV treo bảng 2.2 yêu cầu HS
lên điền.
? GV yêu cầu lớp nhận xét.
GV thông báo cho HS ghi bài:
Đơn vị hợp pháp của vận tốc
là m/s và km/h. Tuy nhiên vẫn
có những đơn vị khác:
m/phút .v.v…
“Ta có thể đổi được từ m/s →
km/h và ngược lại”
(k-g)Người ta đo vận tốc bằng

dụng cụ gì?
? GV treo tranh tốc kế phóng to
lên bảng giới thiệu: Đơn vị ghi
trên tốc kế là đơn vị tính vận
tốc, số chỉ của kim tốc kế
chính là độ lớn vận tốc chuyển
động của vật.bài tập sau:
Hoạt động 3: Vận dụng.
GV yêu cầu HS thực hiện bài
tập 1:
Hai người đi xe đạp, người thứ
nhất đi quang đường 300m
hết 1 phút, người thứ 2 đi
quang đường 75m hết 0,5h.
a) Người nào đi nhanh hơn
b) ( k-g) Nếu hai người cùng
khởi hành 1 lúc và đi
cùng chiều thì sau 20
phút, hai người cách
nhiêu bao nhiêu km.
GV chốt lại.

8

Hoạt động của HS
S
t , Trong đó:
S là quang đường
V là vận tốc
T là thời gian.

Phụ thuộc đơn vị chiều dài
và đơn vị thời gian.
Đơn vị vận tốc.
Bảng 2.2: m/ph; km/h;
km/s; cm/s.
v

Đơn vị hợp pháp của vận
tốc là mét trên giây(m/s)
và kilômét trên giờ
(km/h);
1km/h �
0,28m/s.
Tốc kế(đồng hồ đo vận
tốc): là dụng cụ đo độ lớn
của vận tốc.

4. Vận dụng
HS trả lời.
a) s1 = 300m ; t1 = 1ph =
60s
s2 = 7,5km = 7500m ;
t2 = 0,5h = 1800s
Vận tốc của người thứ
nhất là:
v1=s1:t1=300:60=5(m/s)
v1=s1:t1=30060=5(m/s)
Vận tốc của người thứ hai



Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
là:
v2=s2:t2=7500:1800
=25:6≈4,17(m/s)
Ta thấy v1 > v2 nên người
thứ nhất đi nhanh hơn.
b) Sau t = 20ph = 1200s
thì quang đường mỗi
người đi được là:
Người thứ
nhất: s1=v1.t=5.1200=60
00(m)s1=v1.t=5.1200=6
000(m)
Người thứ
hai: s2=v2.t=25:6⋅1200=
5000(m)
Do hai người chuyển động
cùng chiều và xuất phát
cùng thời điểm nên
khoảng cách giữa hai
người vào lúc này là:
s=s1−s2=6000−5000=1
000(m)=1(km)

4. Củng cớ:
? Vận tốc gì gì?
? Nêu cơng thức tính vận tốc giải thích nêu các đại lượng có
trong cơng thức.

- GV cho HS đọc phần: Có thể em chưa biết.
5. Dặn dò:
- Học bài.
- BTVN: Làm các câu C4, C5, C6, C7,C8. Bài tập 2.1 đến 2.5
trong SBT. (K_G) làm bài 2.11 -> 2.13 SBT
- Tiết sau: “Bài 3. Chuyển động đều_Chuyển động không đều”.
Xem trước bài ở nhà.

9


Ngày soạn: 19/09/2020
Ngày dạy: 22/09/2020
TIẾT 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được
nhữnh ví dụ về chuyển động đều.
2. Kỹ năng:
- Nêu được những ví dụ về chuyển động khơng đều thường
gặp, xác diịnh được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là
vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn
đường.
- Mơ tả thí nghiệm 3.1 SGK và dựa vào các dữ kiện đa ghi
ở bảng 3.1 trong TN để trả lời câu hỏi trong bài.
3. Thái độ:
- u thích học bộ mơn.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:

* GV: Bảng phụ
* HS: Ơn tập kiến thức.
III. TIẾN TÌNH DẠY – HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Nêu khái niệm vận tốc, cơng thức tính vận tốc. Hay đổi
3m/s sang km/h;
5 km/h sang m/s?
3. Bài mới: (34’)
GV: Ta đa biết thế nào là vận tốc của một chuyển động. Trong
thực tế vận tốc của một chuyển động không phải lúc nào cũng
10


ổn định; có khi vật chuyển động nhanh, có khi vật chuyển động
chậm. Ở bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu điều đó
Hoạt động của GV
Hoạt động 1 . Tìm hiểu
chuyển động đều – chuyển
động không đều.
Yêu cầu HS đọc thơng tin
trong SGK, sau đó GV nêu
? câu hỏi.
Thế nào là chuyển động đều?
? Ví dụ.
Thế nào là chuyển động
khơng đều? Ví dụ.
GV chốt lại chuyển động đều
và không đều.


?
(k-g)Kể tên các chuyển động
đều và các chuyển động
không đều
?
Hoạt động TN HS nghiên cứu
? tại nhà.
Trên quang đường nào trục
bánh xe chuyển động khơng
đều? Vì sao.
Trên quang đường nào trục
? bánh xe chuyển động đều? Vì
sao.
? Lưu ý: Cho HS tính vAB , vBC,
vCD, vDE, vEF
HS đọc C2
Chuyển động nào là chuyển
động đều
Chuyển động nào là chuyển
động không đều
11

Hoạt động của HS
1. Thế nào là chuyển
động dều và chuyển
động không đều

Là chuyển động mà vận tốc
không thay đổi theo thời
gian. Ví dụ:

Chuyển động khơng đều là
chuyển động mà vận tốc
thay đổi theo thời gian. Ví
dụ.
- Chuyển động đều là
chuyển động mà vận tốc
không thay đổi theo thời
gian.
- Chuyển động khơng đều là
chuyển động mà vận tốc có
độ lớn thay đổi theo thời
gian.
Các chuyển động đều là
chuyển động thẳng đều ,
trịn đều.
Các chuyển động khơng đều
là chuyển động nhanh dần
và chậm dần.
HS thực hiện ở nhà.
Trên quang đường AD vì
VAB khác VBC khác VCD .
Trên quang đường DF vì vDE
= vEF

Chuyển động a


Hoạt động của GV

?

?
?

?

?
?
?
?
?
?
?
?
?

Hoạt động của HS
Chuyển động b, c, d vì
GV nhận xét
+ Ơtơ khi khởi hành nhanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận dần
tốc trung bình của chuyển + Xe đạp xuống dốc nhanh
động không đều.
dần
Hs đọc SGK
+ Tàu hoả vào ga chậm dần
Trên quang đường AB, CD, BC 2. Vận tốc trung bình của
chuyển động của bánh xe có chuyển động khơng đều.
đều khơng?
(k-g)Có phải vị trí nào trên AB
vận tốc của vật cũng có giá

Chuyển động của bánh xe
trị bằng vAB không?
không đều
Thế nào là vận tốc trung
bình?
Trên AB vận tốc của vật
khơng phải lúc nào cũng
bằng vab.
Trong chuyển động khơng
Trên quang đường AD. Trục
đều, trung bình mỗi giây vật
bánh xe chuyển động như thế chuyển động được bao
nào?
nhiêu m thì ta nói vtb của
GV nx, chốt
chuyển động là bấy nhiêu
GV: Lưu ý HS: Khi tính vtb trên m/s
quang đường nào thì S là
- Nhanh dần.
chiều dài quang đường đó và
t là thời gian đi hết quang
đường đó. Khơng tính vtb theo
cách lấy trung bình cộng.
Hoạt động 3: Vận dụng
HS đọc C4
Yêu cầu HS trả lời C4.
Gv chốt
3. Vận dụng
Vtb từ HN – HP là 50 km là nói
tới vận tốc nào?

Ơtơ đi từ Hải Phịng – HN là
HS đọc C5
khơng đều.
Bài tốn cho gì, u cầu gì?
Vận tốc trung bình
u cầu HS tóm tắt bài tốn
(K-G) Muốn tính vtb trên C5
quang đường dốc ta làm ntn? Hs tóm tắt
Muốn tính vtb trên quang
đường nằm ngang ta tính

Vận tốc của xe trên quang
đường dốc là: ADCT: vtb1= s/t
12


Hoạt động của GV
ntn?
Tính v tb trên cả hai quang
đường
Hs trình bày
GV nhận xét, chốt kiến thức
Yêu cầu HS đọc, tóm tắt C6
Hay tính quang đường tàu đi
được ?
Gv chốt

Hoạt động của HS
Thay số : vtb1 = 120/30 =
4m/s

Vận tốc của xe trên quang
đường nằm ngang là: ADCT:
vtb2= s/t
Thay số: vtb2 = 60/24 = 2,5
m/s
Vận tốc Tb trên cả hai
quang đường:
Vtb = (s1 + s2)/ ( t1 + t2)
Thay số ; vtb = 3,3 m/s
C6: Quang đường tàu đi
được là :
ADCT: v = S/t => S = vt
Thay số : S = 30 . 5 = 150
(km)

4. Củng cố: (3’)
- Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều?
- Nói xe đạp đi từ trường về nhà với vận tốc 10 km/h là nói
đến vận tốc gì?
5. Dặn dị: (2’)
- Học phần ghi nhớ SGK.
- Đọc phần " có thể em chưa biết"
- Làm bài: 3.1 – 3.6 SBT (k-g) 3.11 -> 3.16 SBT.

Ngày soạn:
26/09/2020
Ngày giảng: 29/09/2020
Tiết 4 : BIỂU DIỄN LỰC
I, MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

- Nêu được VD thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là một đại lượng véc tơ.
2. Kỹ năng:
- Biểu diễn được véc tơ lực.
13


3. Thái độ:
- u thích học bộ mơn.
- Chủ động tích cực.
II, CHUẨN BỊ
* GV:
+ 1 khối thép.
+ xe lăn.
+ Nam châm gốm.
* HS:
+ Ôn lại kiến thức về lực, tác dụng lực.
III, TIẾN TÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định (1’):
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
Chuyển động đều là gì? chuyển động khơng đều là gì, lấy
VD. Viếtcơng thức tính vtb , giải thích ?
3. Bài mới: (34’)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Tìm hiểu I . Ôn lại khái niệm lựcquan hệ giữa lực và sự Làm biến dạng thay đổi
thay đổi của vận tốc chuyển động
? (12’)
Lực có tác dụng ntn đến
? vật?

1 thanh nam châm được gắn
Hay mơ thí nghiệm ở hình cố định và 1 xe lăn bên trên
4.1.
có 1 cục sắt.
?
Xe lăn sẽ di chuyển lại gần
nam châm.
?
Xe lăn đa chuyển động
Vậy lực hút của nam châm
? đa làm xe lăn biến đổi ntn. Lị xo bị biến dạng
Mơ tả hình 4.2 ( GV dùng
tay nén lò xo.
Vật tác dụng làm biến đổi
Vậy lực tác dụng lên vật chuyển động hoặc bị biến
gây ra tác dụng gì.
dạng.
Hoạt động 2: Biểu diễn II . Biểu diễn lực
? lực (15’)
1. Lực là một đại lượng véc tơ
Trọng lực có phương và
chiều ntn ?
F
F
F
?
a
b
(K-G) Nêu VD tác dụng của
14



lực phụ thuộc vào độ lớn,
phương, chiều. Hay chỉ ra
? tác dụng của lực trong các
trường hợp a, b, c
Kết quả tác dụng lực có
giống nhau khơng?
HS nghiên cứu thơng tin
a,b
? Gv ;
Độ lớn

c
Cùng độ lớn nhưng phương
chiều khác nhau thì tác dụng
lực cũng khác nhau.

KN lực: Lực là đại lượng có độ
phương,
?
lớn, phương chiều gọi là đại
chiều
lượng véc tơ.
Nêu khái niệm về lực.
* Véc tơ lực KH : F
Véc tơ lực Kh: F
Hs nghiên cứu hình 4.3 , tự
mơ tả lại
Gv chốt

Hoạt động 3: Vận dụng III. Vận dụng
(7’)
C2
? HS nghiên cứu C2.
m = 5 kg -> P = 50 N
? Tỉ lệ xích được hiểu ntn
Yêu cầu HS trả lời C2
Gốc

B

Hs nx
Gv nx

P

A

?

F

a. F1 điểm đặt lực tại A,
b(K-G) Diễn tả bằng lời các phương thẳng đứng, chiều từ
yếu tố của các lực hình 4.4 dưới lên cường độ lực : F1 =
20 N
Hs nx

Gv nx, chốt
4. Củng cớ: (3’)

- Lực là đại lượng có hướng hay vơ hướng, vì sao?
- Lực được biểu diễn như thế nào?
5. Dặn dò: (2’)
- Học phần ghi nhớ SGK.
- Đọc phần " có thể em chưa biết"
- Làm bài: 4.1 - > 4.5 SBT
Ngày soạn: 03/10/2020
Ngày giảng: 06/10/2020
15


Tiết 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I, MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được VD về 2 lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của
2 lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực.
- Từ dự đoán (về tác dụng của 2 lực cân bằng lên vật đang
chuyển động) và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định “Vật
chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì v không thay đổi, vật sẽ
chuyển động thẳng đều” .
2. Kỹ năng:
- Nêu được một số VD về quán tính. Giải thích được hiện
tượng quán tính.
3. Thái độ:
- Yêu thích học bộ mơn.
- Chủ động tích cực.
II, CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
+ Máy A tút.
+ Một đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ điện tử

+ 1 con lăn
+ 1 khúc gỗ hình trụ (hoặc 1 con búp bê)
2. Học sinh
+ Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III, TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định (1’):
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
Nêu khái niệm lực ? Làm bài 4.5 SBT
3. Bài mới: (34’) ĐVĐ: Như SGK
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về I . Hai lực cân bằng
lực cân bằng. (20’)
1. Hai lực cân bằng là gì?
HS nghiên cứu SGK
? Hai lực cân bằng là gì?
HS trả lời
? (K-G) Tác dụng của 2 lực cân - Vật đứng yên => v = 0
bằng khi tác dụng vào vật
đang đứng yên sẽ làm vận tốc
Q
? của vật đó thay đổi khơng?
T
(K-G) Hay phân tích lực tác
P
dụng lên quyển sách, quả cầu,
P
quả bóng. Biểu diễn các lực?
P
Q

P

Hs nx
16


Gv nx

HS thực hiện
* Nhận xét:
So sánh điểm đặt, cường độ,
phương và chiều của 2 lực cân - Cùng điểm đặt lực
+ Tác dụng vào cùng một vật.
bằng
+ Cùng độ lớn
?
+ Cùng phương , ngược chiều.
Khi đứng yên chịu tác dụng của - Khi vật đứng yên chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng sẽ
? 2 lực cân bằng thì kết quả là
đứng yên mai mai.
gì?
?

- Đặc điểm của 2 lực cân
bằng;
+ Tác dụng vào cùng một vật.
+ Cùng độ lớn
+ Cùng phương , ngược chiều.
HS dự đoán


Nêu đặc điểm của hai lực cân
? bằng?

?
? Vật đang chuyển động mà chịu
tác dụng của 2 lực cân bằng thì
trạng thái chuyển động của
chúng thay đổi ntn?
HS nêu
HS dự đoán
Nêu dụng cụ, cách bố trí, cách
tiến hành TN
HS quan sát
GV cung cấp cho HS kết quả
? TN
Tgian (t) Qđường( Vtốc (v)
s)
t1 = 2
s1 = 15
v1 = 7,5
t2 = 2
s2 = 15
v2 = 7,5
Quả cân A chịu tác dụng của
? t3 = 2
s3 = 15
v3 = 7,5
hai lực : Trọng lực →PA và sức
căng →T của dây, hai lực này

Tại sao quả cân A ban đầu
cân bằng (do T = PB mà PB =
đứng yên
PA nên →T
cân bằng với →PA
?
Di chuyển nhanh dần.
Đặt thêm quả nặng A’ lên quả
cân A thì hai quả nặng di
chuyển như thế nào
Khi quả B bị giữ lại A chịu tác
dụng của những lực nào?
Qua TN rút ra nx gì?
17

Khi đó tác dụng lên A chỉ cịn
hai lực, PA và T lại cân bằng
nhau nhưng A vẫn tiếp tục
chuyển động.
* KL: SGK/19


Gv chốt
Hoạt động 2: Nghiên cứu
quán tính, vận dụng (14’)
Cho HS nghiên cứu nhận xét
? (k-g)Vì sao mọi vật đều có
? qn tính?
Lấy VD chứng minh nhận xét
? HS đọc C6

Nêu những dụng cụ để làm TN
GV hướng dẫn HS làm TN
Yêu cầu HS trả lời C6

II. Quán tính:
1. Nhận xét:
HS trả lời
2. Vận dụng:
HS nêu

C6: Búp bê nga về phía
trước. Vì xe thì thay đổi v
nhưng búp bê chưa kịp thay
đổi v
HS đọc C7
C7: Búp bê nga về phía trước.
Yêu cầu HS trả lời C7
Vì khi dừng đột ngột, chân
búp bê dừng chuyển động
Yêu cầu HS trả lời C8
nhưng do quán tính nên thân
HS nx
và đầu búp bê vẫn chuyển
GV chốt
động.
Bài 1: (k-g) Một lò xo đầu trên HS trả lời
được mắc vào một giá cố định.
Nếu đầu dưới treo 1 quả nặng HS làm bài tập.
trọng lượng 2N thì chiều dài
của lị xo là 11cm, Nếu đầu

dưới treo quả nặng 6N thì chiều
dài của lị xo là 13cm. Hỏi nếu
treo quả nặng 8N thì chiều dài
của lị xo là bao nhiêu? Hay vẽ
những vectow lực tác dụng lrrn
quả nặng trong trường hợp thứ
3 và giải thích vì sao quả nặng
đứng yên.
GV hướng dẫn HS 1N quả nặng
dan ra thêm bao nhiêu cm.
Tính 8N dan ra bao nhiêu.
GV chốt.
4. Củng cố: (3’)
- Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm ntn?
- Vật đứng yên hay chuyển động chịu tác dụng của 2 lực
cân bằng thì có thay đổi vận tốc khơng?
5. Dặn dị: (2’)
- Học phần ghi nhớ SGK.
- Đọc phần " có thể em chưa biết"
- Hoàn thành câu C1 -> C8
- Làm bài: 5.1 – 5.8 SBT Lớp 8A2,3 làm thêm bài 5.9, 5.10.
18


Ngày soạn: 10/10/2020
Ngày giảng: 13/10/2020
TIẾT 6: LỰC MA SÁT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được thêm 1 loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân

biệt được sự xuất hiện của các loại lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và
đặc điểm của mỗi loại này.
2. Kỹ năng:
- Làm TN để phát hiện ma sát nghỉ.
- Kể và phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại
trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và
vận dụng lợi ích của lực này.
3. Thái độ:
- Vận dụng kiến thức vào đời sống. Chủ động tích cực.
II. CHUẨN BỊ
* GV:
- 1 lực kế. 1 khúc gỗ (có 1 mặt nhẵn, 1 mặt nhám). 1 quả cân.
* HS:
- Ôn lại kiến thức .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định (1’):
2. KTBC (15’): Kiểm tra 15’
Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Nêu định nghĩa của chuyển động đều
và chuyển động không đều.
Câu 2: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 200m hết 50s. Khi hết
dốc, xe lăn tiếp một quãng quãng đường nằm ngang dài 30m trong 15s rồi dừng
lại. Tính vận tốc của xe trên quãng đường dốc và trên cả hai quãng đường
(quãng đường dốc và quãng đường nằm ngang).
3. Bài mới: (26’)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
19


?

?

?
?
?

?
?
?
?
?

Hoạt động 1: Nghiên cứu khi nào
có lực ma sát (12’)
HS nghiên cứu SGK
Fms trượt xuất hiện ở đâu ?

I .Khi nào có lực ma sát
1. Lực ma sát trượt

Fms trượt xuất hiện khi 1 vật chuyển
động trượt trên một vật khác
Yêu cầu HS lấy VD
Hs lâý VD
+ Khi ta viết phấn lên bảng thì có lực
ma sát trượt giữa viên phấn và mặt
bảng….
Hs nghiên cứu SGK
2. Lực ma sát lăn:
Fms lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt Khi hòn bi lăn trên sàn

đất khi nào?
Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào.
Fms lăn xuất hiện khi vật chuyển
động lăn trên mặt vật khác
Lấy VD về Fms lăn
Vd: Ma sát sinh ra ở các viên bi
vòng đệm giữa trục quay với ổ trục.
Yêu cầu HS trả lời
Hình 6.1 trường hợp nào là ma sát
trượt trường hợp nào là ma sát lăn.
(k-g) Có N/x gì về cường độ của
Fms lăn và Fms trượt
HS nghiên cứu SGK
Muốn tiến hành TN cần dụng cụ
gì?
Gv; hướng dẫn HS làm TN
Trong TN tại sao có lực kéo tác
dụng lên vật nhưng vật vẫn đứng
yên.
(k-g) Vật đứng yên chứng tỏ điều
gì ?

?

Fmsnghỉ xuất hiện khi nào ?

?

Cho HS lấy VD
Gv chốt


a) Ma sát trượt
b) Ma sát lăn.
N/x : Fms lăn rất nhỏ so với Fms trượt
3. Lực ma sát nghỉ
HS trả lười
HS chú ý.
Vận tốc của vật không thay đổi.
Chứng tỏ vật chịu tác dụng của 2 lực
cân bằng
Fk= F ms nghỉ
N/x: Fmsnghỉ xuất hiện khi vật chịu
tác dụng của lực mà vật vẫn đứng
yên
Khi ta bê một cái cối nặng
mà nó vẫn nằm yên, không
bị nhấc lên.

20


Hoạt động 3: Nghiên cứu lực ma
sát trong đời sống và kĩ thuật (8’)
HS nghiên cứu câu C6
Yêu cầu HS trả lời

II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ
thuật
1. Lực ma sát có thể có hại
C6: a. Làm mịn đĩa xe và xích

b. Làm mịn trục và cản chuyển động
quay của bánh xe
c. Làm cản chuyển động của thùng
Lực ma sát có hại khơng.
Lực ma sát có thể có hại
Gv chốt
2. Lực ma sát có thể có ích
HS nghiên cứu câu C7
C7: a. Bảng trơn nhẵn không viết
Quan sát các trường hợp nếu khơng được chữ
có ma sát sẽ xảy ra hiện tượng gì ? b. Khơng có tác dụng ép chặt các
mặt cần ép .
c. Đầu que diểm khơng có lửa.
d. Ơtơ ko dừng lại khi phanh gấp
(K-G) Nếu khơng có Fms sẽ xảy ra
hiện tượng gì? tìm cách làm tăng
Fms
Hs nx
Gv chốt
Hoạt động 3: Vận dụng (6’)
HS nghiên cứu C8
Yêu cầu HS trả lời C8

II . Vận dụng
C8:
a. có ích
b. có lợi
c. có hại
d. có lợi
e. có lợi

C9: Biến Fms trượt thành Fms lăn làm
giảm Fms => máy móc chuyển động
dễ dàng

GV nx
HS đọc C9
Yêu cầu HS trả lời
GV chốt kiến thức
Bài 1: (k-g) Một ô tô chuyển động
thẳng đều khi lực kéo của động cơ Bài 1:
ô tô là 1000N.
a) Độ lớn của lực ma sát là Fms =
a) Tính độ lớn của lực ma sát tác
1000N.
dụng lên các bánh xe ô tô ( bỏ qua
lực cản của KK)
b) Khi lực kéo của ô tô sẽ chuyển
b) Ơ tơ sẽ chuyển động nhanh
động như thế nào nếu coi lực ma
dần đều.
sát là không thay đổi.
GV chốt.
4. Củng cố (2’)
- Có mấy loại lực ma sát, kể tên các loại đó, lấy VD minh hoạ ?
5. Dặn dò: (1’)
21


- Học phần ghi nhớ SGK.
- Đọc phần " có thể em chưa biết"

- Làm bài: 6.1 - > 6.5 SBT lớp 8ª2, 8ª3 làm thêm 6.8, 6.9

Ngày soạn: 17/10/2020
Ngày giảng: 20/10/2020
TIẾT 7: ÁP SUẤT
I, MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được ĐN áp lực và áp suất.
- Viết được cơng thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng
có mặt trong cơng thức.
2. Kĩ năng:
- Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng
nó để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản thường gặp.
3. Thái độ:
- Tích cực học tập.
II, CHUẨN BỊ:
* GV:
- 1 chậu trong đựng cát mịn.
- 4 miếng kim loại hình chữ nhật.
* HS:
- Ơn lại kiến thức .
III, TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Khi nào xuất hiện Fms trượt, Fms lăn, Fms nghỉ, lấy VD minh hoạ
3. Bài mới: (34’)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Nghiên cứu áp lực I, áp lực là gì?
là gì? (10’)

Gv: ĐVĐ tương tự như SGK
Cho HS nghiên cứu SGK
? Áp lực là gì?
Là lực tác dụng vng góc với diện
tích bị ép
? Hs lấy VD
VD: Đoàn tàu tác dụng áp lực lên
đường ray.
22


?
?

?
?
?
?
?
?

?
?
?
?

?
?
?


?

Yêu cầu HS trả lời
Trong các trường hợp hình 7.3 thì
lực nào là áp lực.
Chú ý: F tác dụng mà khơng vng
góc với S bị ép thì khơng phải là áp
lực. Nên áp lực không phải là một
loại lực.
Hoạt động 2: Nghiên cứu áp suất
(16’)
Muốn làm TN như hình 44 cần có
những dụng cụ ?
Kết quả tác dụng của áp lực là gì?
HS làm thí nghiệm
u cầu HS điền vào bảng 7.1

a, Lực của máy kéo tác dụng lên mặt
đường
b, cả hai lực

II. Áp suất
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc
vào những yếu tố nào:
Hs nêu dụng cụ.

Độ lún xuống của vật
Áp
Diện tích bị
Độ

lực(F)
ép(S)
lún(h)
F2> F1
S2= S1
h2> h1
Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào
F3= F1
S3< S1
h3> h1
những yếu tố nào?
Độ lớn áp lực và S bị ép
Tác dụng của áp lực càng lớn khi
Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp
nào?
lực càng mạnh và diện tích bị ép
(K-G) Muốn tăng áp lực phải có
càng nhỏ.
những biện pháp nào
+ Tăng F
+ Giảm S
HS nghiên cứu SGK
+ Cả hai
Áp suất là gì.
2. Cơng thức tính áp suất:
Áp suất được tính ntn?
* Khái niệm áp suất: SGK/26
P = F/S
Nêu đơn vị của các đại lượng
P: là áp suất

F: là áp lực tác dụng lên mặt có diện
Đơn vị của áp suất là gì?
tích S
Gv chốt
Đơn vị của áp suất:
1 N/m2 = 1 Pa
Hoạt động 3: Vận dụng (8’)
II . Vận dụng
Dựa vào đâu để làm tăng, giảm áp Dựa vào công thức tính áp suất
suất, lấy VD
HS đọc C5
C5: HS tóm tắt
Bài tốn cho gì, u cầu gì?
Giải
u cầu HS tóm tắt C5
Áp suất của xe tăng lên mặt đường
nằm ngang là:
ADCT: P1 = F1/ S1
Thay số: P1 = 340 000 : 1,5
= 226 666,6 (N/m2)
Áp suất của ôtô lên mặt đường nằm
Dựa vào kiến thức nào để tính áp
ngang: ADCT: P2 = F2/ S2
23


suất của xe tăng lên mặt đường
nằm ngang
Hãy so sánh P1 và P2
Hãy trả lời câu hỏi đầu bài


T/s : P2 = 20000 : 0,025 = 800000
(N/m2)
?
P1 nhỏ hơn rất nhiều so với P2
?
Do máy kéo dùng xích có bản rộng
nên áp suất gây ra bởi trọng lượng
của máy kéo nhỏ. Cịn ơtơ dùng
Hs nx
bánh (S bị ép nhỏ) nên áp suất gây ra
bởi trọng lượng của ôtô lớn hơn.
? Bài 1: (k-g) Một bức tường dài
Giải :
10m, dày 22cm được xây trên một
Diện tích đáy bức tường là :
nền đất chịu được áp suất tối đa là
S = 10. 0,22 = 2,2 m2.
100.000N/m2. Tìm chiều cao tối đa Áp lực tối đa đất chịu được là :
của tường biết rằng trọng lượng
F = p.S = 100000.2,2 = 220000N
riên trung bình của gạch và vữa là d Thể tích tối đa của tường là :
= 12500N/m3.
d = F.V => V = d : F = 220000 :
GV chốt
12500 = 17,6 m3.
Chiều cao tối đa của tường là :
h = V : S = 17,6 : 2,2 = 8m.
4, Củng cố: (3’)
- Áp lực là gì ?

- Áp suất được tính bởi cơng thức nào?
5, Dặn dị: (2’)
- Học phần ghi nhớ SGK.
- Đọc phần " có thể em chưa biết"
- Làm bài: 7.1 - > 7.6 SBT

24


Ngày soạn: 23/10/2020
Ngày giảng: 26/10/2020
TIẾT 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THƠNG NHAU.
I, MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mơ tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lịng chất lỏng.
- Viết được cơng thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của
đại lượng có mặt trong cơng thức.
2. Kĩ năng
- Vân dụng được cơng thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn
giản.
3, Thái độ:
- Tích cực, chủ động, nghiêm túc khi làm thí nghiệm.
II, CHUẨN BỊ
* GV:
+ Một bình trụ có đáy C, các lỗ A,B ở thành bình được bịt bằng màng cao
su mỏng.
+ Một trụ nhựa có đĩa D tách rời dùng làm đáy.
* HS: Ơn tập kiến thức.
III, TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Áp lực là gì, áp suất là gì, cơng thức tính áp suất? Nêu cách làm giảm áp
suất ?
3. Bài mới: (34’)
ĐVĐ: GV giới thiệu về tàu ngầm. Tại sao vỏ tàu ngầm làm bằng thép dày
chịu được áp suất lớn ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Nghiên cứu sự tồn I. Sự tồn tại của áp suất trong
tại của áp suất trong chất lỏng lòng chất lỏng:
(13’)
1. TN 1
HS nghiên cứu SGK
HS nghiên cứu
?
HS nêu dụng cụ và mục đích của
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×