Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

đại số 7- 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (545.71 KB, 50 trang )

Chương 2 – Đại Số 7
Ngày soạn: 07.11.2010 Ngày dạy: 09.11.2010
Chương II:
HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
TUẦN 12:
TIẾT 23:
§1. ĐẠI LƯNG TỈ LỆ THUẬN.
I/ MỤC TIÊU :
1, Kiến thức: Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nhận
biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không. Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2, Kỹ năng: Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trò tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ
thuận, tìm giá trò của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trò tương ứng của đại lượng kia.
3, Thái độ: Chính xác, cẩn thận, vận dụng kiến thức tế vào bài học và ngược lại.
II/ CHUẨN BỊ :
1, Giáo viên: − Giáo án, SGK, SBT, bảng phụ có ghi đònh nghóa hai đại lượng tỉ lệ thuận, bài
tập ?3, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
− Hai bảng phụ để làm bài tập 2 và 3
2, Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước, bảng nhóm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1) Ổn đònh tình hình lớp : (1ph)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài: (1ph)
Giáo viên giới thiệu sơ lược về chương “Hàm số và đồ thò”. Trước khi vào bài có thể học sinh
ôn lại phần “đại lượng tỉ lệ thuận” đã học ở cấp I
b, Tiến trình bài dạy:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
10'
* Hoạt động 1: Đònh nghóa
GV treo bảng phụ bài ?1 cho
HS làm


GV gọi HS
1
làm câu a
GV gọi HS
2
làm câu b
Hỏi:Nếu D
sắt
= 7800kg/m
3
=>m =?
Hỏi: Rút ra nhận xét về sự
giống nhau giữa các công thức
trên
GV treo bảng phụ giới thiệu
đònh nghóa trong khung tr 52
SGK
GV Nói : công thức
y = kx, y tỉ lệ thuận với x
theo hệ số tỉ lệ k
1HS đọc to đề bài trước lớp
HS
1
: S = 15t
HS
2
: m = D.V
Trả lời : m = 7800 . V
HS : nêu nhận xét như SGK tr
52

HS đọc đònh nghóa.
1 vài HS nhắc lại đònh nghóa
1. Đònh nghóa :
Nếu đại lượng y liên hệ với
đại lượng x theo công thức y
= kx (với k là hằng số khác 0)
thì ta nói y tỉ lệ thuận với x
theo hệ số tỉ lệ k
Chú ý : Khi đại lượng y tỉ lệ
thuận với đại lượng x thì x
cũng tỉ lệ thuận với y và ta
nói hai đại lượng đó tỉ lệ
thuận với nhau.
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo
hệ số tỉ lệ k (khác 0) thì x tỉ
Trường THCS Canh Vinh Trang 66
Chương 2 – Đại Số 7
GV cho HS làm ?2 :
Cho biết y tỉ lệ thuận với x
theo hệ số tỉ lệ k = −
5
3
. Hỏi
x tỉ lệ thuận với y theo hệ số
tỉ lệ nào ?
− GV giới thiệu phần chú ý
và yêu cầu HS nhận xét về hệ
số tỉ lệ
GV gọi HS đọc lại phần chú ý
trên bảng phụ

GV treo bảng phụ bài ?3
GV gọi 1HS làm miệng bài ?
3
HS : y =−
5
3
x ⇒ x = −
3
5
y
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ
số tỉ lệ a = −
3
5
y

HS : nghe GV giới thiệu và
nhận xét về hệ số tỉ lệ y = kx
⇒ x =
y
k
1
HS : Đọc chú ý hoặc SGK
HS : đọc ?3
HS : Làm miệng
Con khủng long ở cột b, c, d
lần lượt nặng là : 8tấn, 50 tấn,
30 tấn
lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
k

1
12'
Hoạt động 2 : Tính chất
GV cho HS làm bài tập ?4
Cho biết hai đại lượng y và x
tỉ lệ thuận với nhau
x x
1
= 3 x
2
= 4 x
3
= 5 x
4
= 6
y y
1
= 6 y
2
= ? y
3
= ? y
4
= ?
Hỏi : a) Hãy xác đònh hệ số tỉ
lệ của y đối với x ?
Hỏi : b) Thay mỗi dấu “?”
trong bảng trên bằng một số
thích hợp
Hỏi : Có nhận xét gì về tỉ số

giữa hai giá trò tương ứng
GV giải thích thêm về sự
tương ứng của x
1
và y
1
; x
2

y
2
... (như SGK tr 53)
GV giới thiệu hai tính chất
của hai đại lượng tỉ lệ thuận tr
53 SGK (treo bảng phụ)
HS cả lớp nghiên cứu đề bài ?
4
HS
1
: Vì y và x là hai đại
lượng tỉ lệ thuận
⇒ y
1
= kx
1
, hay 6 = k.3 ⇒ k =
2. Vậy hệ số tỉ lệ là 2
HS
2
: y

2
= kx
2
= 2.4 = 8
y
3
= 2.5 = 10 ; y
4
= 2.6=12
HS
3
trả lời :

2
4
4
3
3
2
2
1
1
====
x
y
x
y
x
y
x

y
(chính
là hệ số tỉ lệ)
HS : nghe GV giải thích
HS đọc hai tính chất
Một vài HS nhắc lại tính chất
2. Tính chất :
Giả sử x và y là hai đại lượng
tỉ lệ thuận với nhau:
y = kx. Nếu :
x = x
1
, x
2
, x
3
, x
4
...(x
1
...≠ 0 có
một giá trò tương ứng : y
1
=
kx
1
;y
2
=kx
2

;y
3
= kx
3
...
củay ⇒
...
3
3
2
2
1
1
===
x
y
x
y
x
y
= k
;
3
1
3
1
2
1
2
1

;
y
y
x
x
y
y
x
x
==
; ...
- Nếu hai đại lượng tỉ lệ
thuận với nhau thì :
− Tỉ số hai giá trò tương ứng
của chúng luôn không đổi
− Tỉ số hai giá trò bất kỳ của
đại lượng này bằng tỉ số hai
giá trò tương ứng của đại
lượng kia
16'
Hoạt động 3 : Luyện tập, củng cố
GV cho HS làm bài tập 1 tr 53
SGK :
HS : Đọc to đề bài trước lớp * Bài tập 1 :
Giải :
Trường THCS Canh Vinh Trang 67
Chương 2 – Đại Số 7
Cho biết hai đại lượng x và y
tỉ lệ thuận với nhau và khi x =
6 thì y = 4.

Hỏi : a) Tìm hệ số tỉ lệ k của
y đối với x
Hỏi:b) Hãy biểu diễn y theo x
Hỏi: c) Tính giá trò của y khi x
= 9 ; x = 15
Bài 2 tr 54 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 2 tr
54 SGK
GV gọi 1HS lên bảng tính k
sau đó điền vào ô trống trong
bảng cho thíc hợp
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung chỗ sai
GV phát phiếu học tập cho
HS có bài tập : Điền nội dung
thích hợp vào (...)
1) Nếu đại lượng y liên hệ với
đại lượng x theo công thức y
= kx (k : hằng số khác 0) thì
ta nói ...
2) m tỉ lệ thuận với n theo hệ
số tỉ lệ h = −
2
1
thì n tỉ lệ
thuận với m theo...
3) Nếu hai đại lượng tỉ lệ
thuận với nhau thì :
a) Tỉ số hai giá trò tương ứng...
b) Tỉ số hai giá trò ... của đại

lượng này bằng ... của đại
lượng kia.
GV lần lượt gọi 2 nhóm
trưởng đọc bài làm của nhóm.
GV Cho HS nhận xét
HS
1
: x và y là hai đại lượng tỉ
lệ thuận nên y=kx ⇒ k =
x
y
=
3
2
6
4
=
HS
2
: y =
x
3
2
HS
3
: x = 9 ⇒ y =
3
2
.9 = 6
x = 15 ⇒ y =

3
2
.15=10
HS : Đọc đề bài ở bảng phụ
1HS lên bảng thực hiện điền
vào ô trống.
1vài HS nhận xét và sửa sai
HS : hoạt động nhóm,
Mỗi HS trong nhóm một phiếu
học tập và dùng bút chì điền
vào chỗ (...)
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ
lệ k
Hệ số tỉ lệ − 2
Của chúng luôn không đổi bất
kỳ
Tỉ số hai giá trò tương ứng
HS đại diện hai nhóm đọc bài
làm
1 vài HS nhận xét
a) Vì x và y là hai đại lượng tỉ
lệ thuận.
Nên : y = kx
⇒ k =
x
y
=
3
2
6

4
=
b) y =
x
3
2
c) x = 9 ⇒ y =
3
2
.9 = 6
x = 15 ⇒ y =
3
2
.15=10
Bài 2 tr 54 SGK
Giải
Ta có : x
4
= 2, y
4
= − 4
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ
thuận nên y
4
= kx
4
⇒k=y
4
: x
4

= −4 :2 = −2
x -3 -2 1 2 5
y 6 2 -2 -4 -10
2’
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò tiết học tiếp theo:
− Học thuộc đònh nghóa và nắm vững tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận
− Làm các bài tập 3, 4 tr 54 SGK và bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 tr 42 − 43 SBT
Trường THCS Canh Vinh Trang 68
Chương 2 – Đại Số 7
− Xem trước bài § 2
IV/ RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 08.11.2010 Ngày dạy: 11.11.2010
TUẦN 12:
TIẾT 24:
Trường THCS Canh Vinh Trang 69
Chương 2 – Đại Số 7
§2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯNG TỈ LỆ THUẬN.
I/ MỤC TIÊU :
1, Kiến thức: Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
2, Kỹ năng: Củng cố tính chất về đại lượng tỉ lệ thuận.
3, Thái độ: Cẩn thận, chíh xác, hệ thống bài cũ và vận dụng làm bài tập.
II/ CHUẨN BỊ :
1, Giáo viên: Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi đề bài tập
2, Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước − Bảng nhóm

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1) Ổn đònh tình hình lớp : (1ph)
2) Kiểm tra bài cũ: (6ph)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HS
1
: − Đònh nghóa hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
− Giải bài tập số 4 tr 54 SGK : Cho biết z tỉ lệ
thuận với y theo hệ số tỉ lệ k và y tỉ lệ thuận với
x theo hệ số tỉ lệ h. Hãy chứng tỏ rằng z tỉ lệ
thuận với x và tìm hệ số tỉ lệ ? (bảng phụ)
HS
2
: − Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ
lệ thuận
− Giải bài tập số 3 tr 54 SGK : Cho bảng sau
(bảng phụ)
V 1 2 3 4 5
m 7,8 15,6 23,4 31,2 39
V
m
a) Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng trên
Đáp án : Ta có : z = ky ; y = hx

z = (k.h) x.
Suy ra hệ số tỉ lệ là k . h
Đáp án : a) Các ô trống điền số 7,8 ;
b) m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận vì
m = 7,8 V

3) Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài: (1ph)
Các em đã biết các đại lượng tỉ lệ thuận là như thế nào, việc vận dụng các đại lượng này vào
giải bài tập ra sao nội dung bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen với việc này.
b, Tiến trình bài dạy:
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
16’
* Hoạt động 1 : Bài toán 1
GV Treo bảng phụ đề bài
toán 1
GV Cho HS đọc lời giải của
bài toán 1
GV giới thiệu thêm cách giải
thứ 2 bằng cách cho HS làm
thêm bài tập : Dựa vào các
HS : đọc đề bài
HS : đọc lời giải của bài toán
1 trong 2phút
1. Bài toán 1 :
Hai thanh chì có thể tích là
12cm
3
và 17cm
3
. Mỗi thanh
nặng bao nhiêu gam, biết
rằng thanh thứ hai nặng hơn
thanh thứ nhất 56,5g ?

Giải : Gọi khối lượng của hai
Trường THCS Canh Vinh Trang 70
Chương 2 – Đại Số 7
điều kiện bài toán 1 hãy điền
số thích hợp vào các ô trống
trong bảng sau
V(cm
3
) 12 17 1
M(g) 56,5
GV gợi ý từ tính chất của dãy
tỉ số bằng nhau, ta có hiệu
của khối lượng (56,5) tương
ứng với hiệu của hai thể tích
(17 − 12) nên ta điền được cột
thứ tư là 5. Từ đó suy ra các ô
trống khác.
GV treo bảng phụ cho HS làm
bài ?1
GV gợi ý : Phương pháp giải
giống như bài toán 1 tuy
nhiên chỉ khác ở chỗ bài toán
1 cho hiệu hai trọng lượng còn
bài ?1 cho tổng hai khối lượng
GV gọi 1 HS lên bảng GV gọi
HS nhận xét
GV chốt lại phương pháp
− Xác đònh m và V là hai đại
lượng tỉ lệ thuận
− Áp dụng tính chất dãy tỉ số

bằng nhau để giải
GV treo bảng phụ chú ý SGK
tr 55
HS : đọc đề bài trên bảng phụ
HS : cả lớp làm bài giấy nháp
HS : làm theo sự hướng dẫn
của giáo viên
V(cm
3
) 12 17 5 1
M(g) 135,6 192,
1
56,5 11,3
HS : đọc to đề bài trước lớp
HS : Nghe giáo viên gợi ý và
phân biệt sự giống và khác
nhau của bài toán 1 và bài ?1
HS:lên bảng trình bày bài làm
1 vài HS nhận xét bài làm của
bạn
HS : Nhắc lại phương pháp
HS : Đọc chú ý SGK tr 55
thanh chì tương ứng là m
1
(g)
và m
2
(g). Do khối lượng và
thể tích của vật thể là hai đại
lượng tỉ lệ thuận với nhau,

nên
12
1
17
2
mm
=
.⇒
1217
12
12
1
17
2


==
mmmm
=
5
5,56
= 11,3.
Vậy m
2
= 17 . 11,3 =192,1
và m
1
= 12.11,3 = 135,6
hai thanh chì có khối lượng
là 135,6g và 192,1g

Bài ?1
Giải : gọi khối lượng của
mỗi thanh kim loại tương
ứng là m
1
(g) và m
2
(g)
Do khối lượng và thể tích
của vật là hai đại lượng tỉ lệ
thuận nên ta có :
9,8
25
5,222
1510
2
15
2
10
1
==
+
+
==
mm
mm
Nên : m
1
= 8,9.10 = 89(g)
m

2
=8.9.15= 133,5(g)
Hai thanh kim loại nặng
89(g) và 133,5(g)
Chú ý : (SGK tr 55)
6’
Hoạt động 2 : Bài toán 2
GV treo bảng phụ bài toán 2
GV yêu cầu HS hoạt động
nhóm làm bài ?2
Sau 2 phút GV gọi đại diện
nhóm trình bày bài làm của
nhóm mình
GV nhận xét kết quả hoạt
động của nhóm
HS : Đọc kỹ bài toán 2
HS : hoạt động nhóm
Đại diện nhóm lên trình bày
bài làm :
Kết quả : Â = 30
0
;
B
ˆ
= 60
0
;
C
ˆ
= 90

0
2. Bài toán 2 : (SGK)
Giải : Vì số đo các góc A, B,
C tỉ lệ với 1, 2, 3 ta có :
321
ˆ
ˆ
ˆ
3
ˆ
2
ˆ
1
ˆ
++
++
===
CBACBA

=
6
180
0
= 30
0
Vậy : Â = 1.30
0
= 30
0


B
ˆ
= 2.30
0
= 60
0

C
ˆ
= 3.30
0
= 90
0
12’
Hoạt động 3 : Luyện tập, củng cố
Bài tập 5 tr 55 SGK
GV đưa 2 bảng phụ : hai đại
lượng x và y có tỉ lệ thuận với
Bài tập 5 tr 55 SGK
Giải :
Trường THCS Canh Vinh Trang 71
Chương 2 – Đại Số 7
nhau hay không ? nếu : a)
x 1 2 3 4 5
y 9 1
8
2
7
3
6

45
b)
x 1 2 5 6 9
y 1
2
2
4
6
0
7
2
90
Bài tập 6 tr 55 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 6 tr
55 SGK
GV gọi 1 HS lên bảng trình
bày
GV Cho HS nhận xét và sửa
sai
GV có thể hướng dẫn HS cách
giải khác :
a) 1m dây thép nặng 25g
xm dây thép nặng y g
vì khối lượng của cuộn dây tỉ
lệ thuận với chiều dài nên ta
có :
yx
251
=
⇒ y = 25x

b) 1m dây thép nặng 25g
xm dây thép nặng 4500g
ta có :
4500
251
=
x
⇒ x =
25
4500
= 180 (m)
HS : đọc kỹ đề bài
2 HS : lên bảng
HS
1
: câu a
HS
2
: câu b
1 vài HS nhận xét
1 HS đọc to đề bài trước lớp
1 HS lên bảng trình bày
một vài HS nhận xét bài làm
của bạn
HS Nghe giáo viên hướng dẫn
và ghi bài vào vở
a) Vì
9...
5
5

2
2
1
1
====
x
y
x
y
x
y
Nên x và y là hai đại lượng tỉ
lệ thuận với nhau
b)
9
90
6
72
5
60
2
24
1
12
≠===
Nên x và y không tỉ lệ thuận
với nhau.
Bài tập 6 tr 55 SGK
Giải: vì khối lượng cuộn dây
thép tỉ lệ thuận với chiều

dài nên :
a) y= kx ⇒ y = 25x
(vì mỗi m dây nặng 25 (g))
b) Vì y = 25x. Nên khi
y = 4,5kg = 1500g thì :
x = 4500 : 25 = 180m. Vậy
cuộn dây dài bằng 180 m
2’
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo:
− Xem lại cách giải của bài toán 1 và bài toán 2
− Làm các bài tập : 7, 8, 11 tr 56 SGK
− Làm các bài tập : 8, 10, 11 tr 44 SBT
IV/ RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 14.11.2010 Ngày dạy: 16.11.2010
TUẦN 13:
TIẾT 25:
§2. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯNG TỈ LỆ THUẬN.
Trường THCS Canh Vinh Trang 72
Chương 2 – Đại Số 7
I/ MỤC TIÊU :
1, Kiến thức: HS làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
2, Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.
3, Thái độ: Thông qua giờ luyện tập học sinh được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến
thực tế.
II/ CHUẨN BỊ :
1, Giáo viên: Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi đề bài tập
2, Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước − Bảng nhóm
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1) Ổn đònh tình hình lớp: 1ph
2) Kiểm tra bài cũ: 6ph
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HS
1
: − Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ
lệ thuận
− Giải bài tập : Hai đại lượng x và y có tỉ lệ
thuận với nhau không nếu :
x −2 −1 1 2 3
y −8 −4 4 8 12
x 1 2 3 4 5
y 22 44 66 88 100
Đáp án : a )
5
5
1
1
....
x
y
x
y
==
= 4. Nên x và y là
hai đại lượng tỉ lệ thuận
b) Vì

1
1

x
y
5
5
x
y
. Nên x và y là hai đại lượng
không phải tỉ lệ thuận với nhau
3) Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài : (1ph)
Trong tiết trước các em đã nắm được một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghòch, trong tiết này
chúng ta tiếp tục luyện tập về nội dung này.
b, Tiến trình bài dạy:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
17
* Hoạt động 1 : Sửa bài tập về nhà
Bài 7 trang 56 SGK :
GV treo bảng phụ ghi đề bài 7
tr 56 SGK
GV gọi HS tóm tắt đề bài
Hỏi : Khối lượng dâu và khối
lượng đường là hai đại lượng
như thế nào ?
Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x?
Hỏi: Vậy bạn nào nói đúng
Bài 8 tr 56 SGK
GV Treo bảng phụ có đề bài
8 SGK
HS đọc đề bài và tóm tắt :
2kg dâu cần 3kg đường

2,5kg dầu cần x kg đường
HS Trả lời : Là hai đại lượng tỉ
lệ thuận
HS lập tỉ lệ thức :
2
3.5,23
5,2
2
=⇒=
x
x
=3.75
1HS đọc to đề bài 8
1HS lên bảng trình bày bài
làm
Bài 7 trang 56 SGK :
Gọi x (kg) là khối lượng
đường. Khối lượng dâu và
đường là hai đại lượng tỉ lệ
thuận
2
3.5,23
5,2
2
=⇒=
x
x
=3.75
Bài 8 tr 56 SGK
Gọi số cây trồng của các lớp

7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z.
Theo đề bài ta có :
Trường THCS Canh Vinh Trang 73
a)
Chương 2 – Đại Số 7
Gọi 1HS lên bảng trình bày
bài làm
GV gọi HS nhận xét
GV chốt lại phương pháp
− Xác đònh số học sinh của
mỗi lớp và số cây trồng là hai
đại lượng tỉ lệ thuận
− Lập dãy tỉ số bằng nhau từ
đề bài
− p dụng tính chất dãy tỉ số
bằng nhau suy ra kết quả
Một vài HS nhận xét bài làm
của bạn
Một vài HS nhắc lại phương
pháp bài 8.
362832
zyx
==
; x+y+z = 24

362832
zyx
==
=
=

4
1
96
24
362832
==
++
++
zyx
⇒ x = 32.
8
4
1
=
y = 28.
4
1
= 7
z = 36.
4
1
= 9
Số cây trồng của các lớp 7A,
7B, 7C là : 8;7;9 cây
9
Hoạt động 2 : Luyện tập tại lớp
Bài 10 tr 56 SGK :
GV treo bảng phụ đề bài 10 tr
56
GV cho HS hoạt động nhóm

Sau 3phút, gọi đại diện nhóm
lên bảng trình bày
GV Kiểm tra một vài nhóm
Hỏi : Có một nhóm viết như
sau :
432
zyx
==


9
45
532
=
++
++
zyx
= 5
đúng hay sai ?
HS : đọc đề bài
HS : Hoạt động theo nhóm
− 1HS đại diện nhóm lên bảng
trình bày
HS : nhận xét bài làm của
nhóm.
HS Trả lời :
Bạn viết như vậy là sai HS :
Sửa lại
432
zyx

==
=
9
45
532
=
++
++
zyx
=5
Từ đó mới tìm được x, y, z
Bài 10 tr 56 SGK :
Giải
Gọi x, y, z là độ dài ba cạnh
của một tam giác tỉ lệ với 2,
3, 4 ta có :
432
zyx
==
và x+y+z = 45

432
zyx
==
=
9
45
532
=
++

++
zyx
= 5
⇒ x = 2 . 5 = 10
y = 3 . 5 = 15
z = 4 . 5 = 20
Vậy các cạnh của tam giác là
: 10cm ; 15cm ; 20cm
8
Hoạt động 3 : Luyện tập, củng cố
Chọn câu đúng
1. Cho biết x và y tỉ lệ thuận với nhau khi x = 5 thì y = 15. Hệ
số tỉ lệ k của y đối với x
A. 3 B. 75 C. 1/3 D. 10
2. Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau thì y và x liên hệ
với nhau với bởi công thức :
A. xy =k B. y =
k
x
(k là hằng số)
C. y = kx(k là hằng số, k

0) D. A, B, C đều đúng
3. Cho biết 3 mét dây kẽm nặng 90gam ; x mét dây kẽm như
vậy nặng y gam. Biểu diễn y theo x :
A. y =
1
30
x
B. y = 30x

1. A
2. C
3. B
Trường THCS Canh Vinh Trang 74
Chương 2 – Đại Số 7
C. x = 30y D. Cả A, B, C đều đúng
2. Cho x và y tỉ lệ thuận, điền số thích hợp vào ô trống
x 5 -3 2
y 10 - 8 - 12
GV gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống
HD : x và y tỉ lệ thuận => y = k x
10 = k 5 => k = 2 => y = 2x
Tính y khi biết x và tính x khi biết y .

2. Cho x và y tỉ lệ thuận,
điềm số thích hợp vào ô trống
x 5 -3 2
-4 -6
y 10
-6 4
-
8
- 12
4'
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo:
- Xem lại các bài đã giải về toán tỉ lệ thuận, ôn đại lượng tỉ lệ nghòch (tiểu học)
- Bài tập về nhà : 13 ; 14 ; 15 ; 17 tr 44 − 45 SBT, BT 9 SGK. Xem trước bài § 3
- HD bài 9 : Gọi khối lượng (kg) của niken, kẽm, đồng lần lượt là x, y, z
Theo bài toán ta có :
3 4 5

x y y
= =
bà x + y + z = 150. Từ đó tìm x, y, z
IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 14.11.2010 Ngày dạy: 18.11.2010
TUẦN 13:
TIẾT 26: §3. ĐẠI LƯNG TỈ LỆ NGHỊCH
I/ MỤC TIÊU:
1, Kiến thức: Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghòch
Trường THCS Canh Vinh Trang 75
Chương 2 – Đại Số 7
2, Kỹ năng: Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghòch hay không ? Hiểu được các tính chất
của hai đại lượng tỉ lệ nghòch. Biết cách tìm hệ số tỉ lệ nghòch, tìm giá trò của một đại lượng khi biết
hệ số tỉ lệ và giá trò tương ứng của đại lượng kia.
3, Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hợp tác trong học tập
II/ CHUẨN BỊ:
1, Giáo viên: Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi đònh nghóa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ
nghòch và bài tập. Hai bảng phụ để làm bài tập ?3 và bài tập 13
2, Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước − Bảng nhóm
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1) Ổn đònh tình hình lớp : (1ph)
2) Kiểm tra bài cũ : (3ph)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HS : Nêu đònh nghóa và tính chất của hai đại
lượng tỉ lệ thuận

Trả lời đònh nghóa đại lượng tỉ lệ thuận
3) Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài : (1ph)
Trong các tiết trước các em đã biết đến đại lượng tỉ lệ thuận. Nếu bây giờ đại lượng y và đại
lượng x quan hệ với nhau bởi công thức
kyx
=
.
thì hai đại lượng này có quan hệ như thế nào? Nội
dung bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
b, Tiến trình bài dạy :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
12’
* Hoạt động 1 : Đònh nghóa
GV cho HS ôn lại kiến thức
về “đại lượng tỉ lệ” nghòch ở
tiểu học
GV gọi 2 HS lần lượt nhắc lại
kiến thức cũ.
GV treo bảng phụ bài ?1 tr 56
SGK
Hãy viết công thức tính :
a) Cạnh y(cm) theo cạnh
x(cm) của hình chữ nhật có
kích thước thay đổi nhưng
luôn luôn có diện tích bằng
12cm
2
b) Lượng gạo y(kg) trong mỗi
bao theo x khi chia đều

500(kg) và x bao
c) Vận tốc v(km/h) theo thời
gian t(h) của một vật chuyển
động đều trên quãng đường
HS Ôn lại kiến thức cũ :
Hai đại lượng tỉ lệ nghòch là
hai đại lượng liên hệ với nhau
sao cho khi đại lượng này tăng
(hoặc giảm) bao nhiêu lần thì
đại lượng kia giảm (hoặc tăng)
bấy nhiêu lần
HS : Làm bài ?1
HS
1
: diện tích hình chữ nhật :
S = x . y = 12(cm
2
)
⇒ y =
x
12
HS
2
: Lượng gạo trong tất cả
các bao: xy = 500(kg)
⇒ y =
x
500
HS
3

: Quãng đường đi được
của vật chuyển động đều là :
vt = 16(km)
1. Đònh nghóa :
Bài ?1
Giải :
a) xy = 12(cm
2
)
⇒ y =
x
12
b) xy = 500(kg)
⇒ y =
x
500
c) vt = 16(km)
⇒ v =
t
16
Nhận xét: Các công thức
trên đều có điểm giống nhau
là : Đại lượng này bằng một
Trường THCS Canh Vinh Trang 76
Chương 2 – Đại Số 7
16(km)
Hỏi : Em hãy rút ra nhận xét
về sự giống nhau giữa các
công thức trên
GV giới thiệu đònh nghóa hai

đại lượng tỉ lệ nghòch tr 57
SGK trên bảng phụ
GV nhấn mạnh công thức
y =
x
a
hay xy = a
GV cho HS làm ?2.
Hỏi : Cho biết y tỉ lệ nghòch
với x theo hệ số tỉ lệ -3,5. Hỏi
x tỉ lệ nghòch với y theo hệ số
tỉ lệ nào?
Hỏi : Nếu y tỉ lệ nghòch với x
theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ
nghòch với y theo hệ số tỉ lệ
nào ?
Hỏi : Điều này khác với hai
đại lượng tỉ lệ thuận như thế
nào ?
GV yêu cầu HS đọc “chú ý”
trong SGK tr 57
⇒ v =
t
16
HS : Nêu nhận xét tr 57 SGK
HS : Đọc lại đònh nghóa tr 57
SGK
HS : nghe giáo viên trình bày
và ghi nhớ
HS : Làm bài ?2

Trả lời : y tỉ lệ nghòch với x
theo hệ số tỉ lệ −3,5
⇒ y =
y
x
x
5,35,3

=⇒

Vậy nếu y tỉ lệ nghòch với x
theo hệ số tỉ lệ −3,5 thì x tỉ lệ
nghòch với y theo hệ số tỉ lệ
−3,5
HS : y =
x
a
⇒ x =
y
a
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số
tỉ lệ a thì x tỉ lệ thuận với y
theo hệ số tỉ lệ
a
1
HS đọc chú ý SGK
hằng số chia cho đại lượng
kia
Đònh nghóa: Nếu đại lượng y
liên hệ với đại lượng x theo

công thức
y =
x
a
hay xy = a (a là một
hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ
lệ nghòch với x theo hệ số tỉ
lệ a
− Nếu y tỉ lệ nghòch với x
theo hệ số tỉ lệ a thì x cũng tỉ
lệ nghòch với y theo hệ số tỉ
lệ a
Chú ý : (SGK)
12’
Hoạt động 2 : Tính chất
GV treo bảng phụ cho HS làm
bài ?3
Cho biết hai đại lượng y và x
tỉ lệ nghòch với nhau
x x
1
= 2 x
2
= 3 x
3
= 4 x
4
= 5
y y
1

=30 y
2
= ? y
3
= ? y
4
= ?
Hỏi : a)Tìm hệ số tỉ lệ
b) Thay mỗi dấu “?” trong
bảng trên bằng một số thích
hợp
c) Có nhận xét gì về tích hai
giá trò tương ứng x
1
y
1
; x
2
y
2
;
x
3
y
3
; x
4
y
4
của xvà y

GV giải thích vì sao :
τ x
1
y
1
= x
2
y
2
= x
3
y
3
=...=a

...;
1
3
3
1
1
2
2
1
x
y
x
x
x
y

x
x
==
GV giới thiệu hai tính chất
HS : Đọc đề bài ?3
HS : trả lời các câu hỏi của
giáo viên để hoàn thành bài
giải
HS
1
: x
1
y
1
= a ⇒ a = 60
HS
2
: y
2
= 20; y
3
= 15
y
4
= 15
HS
3
: x
1
y

1
= x
2
y
2
= x
3
y
3
=

= x
4
y
4
= 60
HS : Nghe giáo viên giải thích
và ghi nhớ
HS : đọc hai tính chất
HS : So sánh tính chất hai đại
lượng tỉ lệ nghòch với tính chất
2 Tính chất :
Giả sử y và x tỉ lệ nghòch với
nhau Ta có : y =
x
a
Với x= x
1
; x
2

; x
3
; ... (≠0)
Ta có một giá trò tương ứng :
y
1
=
3
3
2
2
1
;;
x
a
y
x
a
y
x
a
==
...
Do đó :
*x
1
y
1
= x
2

y
2
= x
3
y
3
=....= a;
*
...;
1
3
3
1
1
2
2
1
x
y
x
x
x
y
x
x
==
Trường THCS Canh Vinh Trang 77
Chương 2 – Đại Số 7
GV treo bảng phụ so sánh với
hai tính chất đại lượng tỉ lệ

thuận
2 đại lượng tỉ lệ thuận
13’
Hoạt động 3 : Luyện tập, củng cố
GV treo bảng phụ đề bài 12 :
Cho biết hai đại lượng x và y
tỉ lệ nghòch với nhau và khi x
= 8 thì y = 15
Hỏi : a) Tìm hệ số tỉ lệ
b) Hãy biểu diễn y theo x
c) Tính giá trò của y khi
x = 6, x = 10 .
Bài 13 tr 58 SGK
GV treo bảng phụ bài 13/58
GV Cho HS thảo luận nhóm
GV gọi HS nhận xét
GV nhấn mạnh với HS
Khi hai đại lượng tỉ lệ thuận
x
1
ứng với y
1
x
2
ứng với y
2
Khi hai đại lượng tỉ lệ nghòch
x
1
ứng với y

1
x
2
ứng với y
2
GV có thể đưa cách 2 lên
bảng
HS : Đọc đề bài trên bảng phụ
và trả lời các câu hỏi của giáo
viên để hoàn thành bài giải
HS
1
: Lên bảng làm câu a
HS
2
: Làm miệng câu b
HS
3
: Lên bảng thay giá trò x =
6 ⇒ y ; x = 10 ⇒ y.
HS : Đọc kỹ đề bài và quan
sát bảng
HS : Thảo luận nhóm
Sau 2 phút HS đại diện nhóm
lên bảng điền vào chỗ trống.
Một vài HS nhận xét
HS : nghe GV trình bày
Bài 12 tr 58 SGK
a) Vì x và y là hai đại lượng
tỉ lệ nghòch nên :

y =
x
a
⇒ a = xy
= 8 . 15 = 120
b) y = 120/x
c) Khi x =6 ⇒
y =
6
120
=20 Khi x = 10 ⇒ y
=12
Bài 13 tr 58 SGK
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ
nghòch nên ta có :
y=
x
a
⇒ a = x.y
= 1,5.4 = 6
điền vào các ô còn lại :
x 0,5 -1,2 2 -3 4 6
y 12 -5 3 -2 1,5 1
3’
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo:
− Nắm vững đònh nghóa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghòch
− So sánh tính chất hai đại lượng tỉ lệ nghòch với hai đại lượng tỉ lệ thuận
− Làm bài tập : 14 , 15 , 58 SGK Bài : 18 , 19 . 20 , 21 , 22 tr 45, 56 SBT
HD bài 14 : 35 công nhân xây xong mất 168 ngày
28 công nhân xây xong mất x ngày => 35 : 28 = x : 168

IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 21.11.2010 Ngày dạy: 23.11.2010
TUẦN 14:
TIẾT 27: §4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯNG TỈ LỆ NGHỊCH
I/ MỤC TIÊU :
1, Kiến thức: Biết cách làm các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghòch
2, Kỹ năng: Phân biệt bài toán về tỉ lệ thuận và bài toán tỉ lệ nghòch.
Trường THCS Canh Vinh Trang 78
2
1
2
1
y
y
x
x
=

1
2
2
1
y
y
x
x
=

Chương 2 – Đại Số 7

3, Thái độ: Cẩn thận chính xác và phân biệt rõ hai dạng toán.
II/ CHUẨN BỊ :
1, Giáo viên: Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi bài toán 1, 2
2, Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước − Bảng nhóm
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1) Ổn đònh tình hình lớp : (1ph)
2) Kiểm tra bài cũ : (4ph)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HS
1
: Nêu đònh nghóa và tính chất của hai đại
lượng tỉ lệ nghòch
Áp dụng làm BT 16 SGK
b) Hai đại lượng x và y không tỉ lệ nghòch vì :
5.12,5

6.10
Đáp án : a) x và y tỉ lệ nghòch với nhau vì :
1.120 = 2.60=4.30= 5.24=8.15=120
3) Giảng bài mới :
a, Giới thiệu bài: (1ph)
Trong tiết trước các em đã nắm được đònh nghóa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghòch với
nhau, trong tiết này chúng ta sẽ đi tìm hiểu các dạng toán liên quan đến đại lượng này.
b, Tiến trình bài dạy :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
15
* Hoạt động 1: Bài toán 1
- Yêu cầu HS đọc đề toán
GV : Phân tích đề :
v

1
ứng với t
1
= 6h
v
2
ứng với t
2
= ?h
v
1
liên hệ với v
2
bởi công thức
nào ?
- Vận tốc và thời gian của
một vật chuyển động trên
cùng một quãng đường là hai
đại lượng như thế nào ?
- Áp dụng tính chất của hai
đại lượng tỉ lệ thuận ta lập
được tỉ lệ thức nào ?
- Hãy tính t
2
?
HS : đọc đề
HS quan sát cách phân tích
HS : v
2
= 2v

1
HS : Vận tốc và thời gian của
một vật chuyển động trên
cùng một quãng đường là hai
đại lượng tỉ lệ nghòch
HS :
2 1
1 2
v t
v t
=
= 1,2
t
2
= t
1
/1,2 = 6/1,2 = 5
1. Bài toán 1
Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới
của ôtô lần lượt là v
1
(km/h), v
2
(km/h), ứng với thời gian là t
1
và t
2

Ta có : v
2

= 2v
1
Vận tốc và thời gian của một
vật chuyển động trên cùng một
quãng đường là hai đại lượng tỉ
lệ nghòch
2 1
1 2
v t
v t
=
= 1,2
=> t
2
= t
1
/1,2 = 6/1,2 = 5
Trả lời : Đi với vận tốc mời thì
ôtô đi từ A đến B hết 5h
15
Hoạt động 2 : Bài toán 2
GV yêu cầu HS đọc đề HS
tóm tắt đề toán
HS đọc đề và tóm tắt
Bốn đội : 36 máy cày
Đội 1 : HTCV trong 4 ngày
Đội 2 : HTCV trong 6 ngày
Đội 3 :HTCV trong 10 ngày
Đội 4 :HTCV trong 12 ngày
Gọi x

1
, x
2
, x
3
, x
4
lần lượt là số
máy cày của mỗi đội. Ta có :
x
1
+ x
2
+ x
3
+ x
4
= 36
Cùng 1 công việc như nhau, số
máy cày và số ngày hoàn thành
công việc tỉ lệ nghòch với nhau
Trường THCS Canh Vinh Trang 79
Chương 2 – Đại Số 7
Nếu gọi x
1
, x
2
, x
3
, x

4
lần lượt
là số máy cày của mỗi đội, ta
có điều gì ?
- Cùng 1 công việc như nhau
số máy cày và số ngày hoàn
thành công việc quan hệ với
nhau như thế nào ?
- Áp dụng tính chất của hai
đại lượng tỉ lệ nghòch ta có
biểu thức nào?
* GV gợi ý : 4x
1
=
1
1
4
x
GV gọi HS lên bảng giải tiếp
Chú ý : Nếu y tỉ lệ nghòch với
x thì
a
y
x
=
a
y
x
=
thì ta có thể

nói y tỉ lệ thuận với 1/x.
GV: Nhận xét
Hỏi mỗi đội có mấy máy cày?
HS : x
1
+ x
2
+ x
3
+x
4
= 36
HS : - Cùng 1 công việc như
nhau, số máy cày và số ngày
hoàn thành công việc tỉ lệ
nghòch với nhau
HS : 4x
1
=6x
2
=10x
3
= 12x
4
HS : thực hiện .
HS: Nhận xét
4x
1
=6x
2

=10x
3
= 12x
4
3
1 2 4
1 2 3 4
1 1 1 1
4 6 10 12
1 1 1 1
4 6 10 12
x
x x x
x x x x
= = =
+ + +
=
+ + +
=
36
36
60
36
36
60
= 60
1
1/ 4
x
= 60 => x = 15

2
1/ 6
x
= 60 => x = 10
3
1/10
x
= 60 => x = 6
4
1/12
x
= 60 => x = 5
Vậy số máy của mỗi đội lần
lượt là 15, 10, 6, 5.
5
Hoạt động 3 : Luyện tập, củng cố
* BT 17 SGK giáo viên chuẩn
bò bảng phụ
HD : - Tìm hệ số tỉ lệ
- Tìm biểu thức liên hệ giữa x
và y. Yêu cầu nhóm làm việc
* HS làm việc theo nhóm
a = xy = 10 .1,6 = 16 => x = 16/y và y = 16/x
x 1
2 - 4
- 8 10
y
16
8 - 4
-2

1,6
5
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò tiết học tiếp theo:
- Xem lại các bài toán về tỉ lệ nghòch, bài toán tỉ lệ thuận
- Biết chuyển đổi giữa bài toán tỉ lệ nghòch thành bài toán tỉ lệ thuận
- Ôn tập các đònh nghóa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghòch và tỉ lệ thuận
- BTVN : 18, 19, 20, 21, 22 trang 61, 62
HD :Bài 18 3 người làm cỏ hết 6h
12người làm cỏ hết x (h) => 3/12 = x/6 => x ?
IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 21.11.2010 Ngày dạy: 25.11.2010
TUẦN 14:
TIẾT 28: §4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯNG TỈ LỆ NGHỊCH
I/ MỤC TIÊU :
1, Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập HS củng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, đại
lượng tỉ lệ nghòch(đònh nghóa và tính chất)
2, Kỹ năng: Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để vận
dụng giải toán nhanh và đúng.
Trường THCS Canh Vinh Trang 80
Chương 2 – Đại Số 7
3, Thái độ: HS được hiểu biết và mở rộng vốn sống thông qua các bài tập thực tế, bài tập về
năng suất và BT về chuyển động
II/ CHUẨN BỊ :
1, Giáo viên: Bảng phụ ghi tóm tắt đònh nghóa và tính chất về đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ
nghòch; đề kiểm tra
2, Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1) Ổn đònh tình hình lớp : (1ph)

2) Kiểm tra bài cũ :
3) Giảng bài mới :
a, Giới thiệu bài : (1ph)
Tiết trước các em đã nắm được phương pháp làm các dạng toán về đại lượng tỉ lệ nghòch trong
tiết này chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu các dạng bài tập tương tự.
b, Tiến trình bài dạy :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
33’
* Hoạt động 1 : Luyện tập
1. Điền số thích hợp vào ô
trống
- GV yêu cầu HS thực hiện
theo các bước
+ Tính hệ số tỉ lệ
+ Biểu diễn y theo x hay x
theo y
Bài 2 (15SGK)
- Yêu cầu HS tóm tắt đề toán
- Có nhận xét gì về số người
làm cỏ và số giờ
- Gọi HS lên bảng giải
Bài 21 SGK trang 61
- Tóm tắt đề toán
Gọi số máy của 3 đội lần lượt
là x
1
, x
2
, x
3

Số máy và số ngày quan hệ
nhau như thế nào ?
Nếu x
1
, x
2
, x
3
tỉ lệ nghòch với
4, 6, 8 ta có quan hệ tỉ lệ thức
nào ?
- Yêu cầu HS sử dụng tính
chất của dãy tỉ số bằng nhau
để giải BT trên
HS thực hiện theo yêu cầu của
GV
a) x và y tỉ lệ thuận nên y = kx
=>k = y/x = -4/2=-2
b) x và y tỉ lệ nghòch nên a =
xy = 30
2/ HS tóm tắt :
3 người làm mất 6h
12 người làm mất xh
Tìm x ?
- Số người làm cỏ và số ngày
là hai đại lượng tỉ lệ nghòch
HS tóm tắt :
Đội 1: HTCV 4 ngày
Đội 2: HTCV 6 ngày
Đội 3: HTCV 8 ngày

và x
1
- x
2
= 2
HS : 4x
1
=6x
2
=8x
3
Hay
3
1 2
1/ 4 1/ 6 1/ 8
x
x x
= =
HS lên bảng giải
1/ Bài toán 1
1. Điền số thích hợp vào ô
trống
a) x và y tỉ lệ thuận
x -2 3
1 2
-1
y -4
6
2 4
-2

b) x và y tỉ lệ nghòch
x -2 -1
3
5
2
y -15
-30
10
6
15
Bài 2 : Trên cùng một cánh
đồng vơi năng suất làm việc
là như nhau thì số người làm
cỏ và số ngày là hai đại
lượng tỉ lệ nghòch
Ta có : 3/12 = x/6
=>x = 18/12 = 1,5(h)
Vậy 12 người làm cỏ hết
1,5h.
3/ Gọi số máy của 3 đội lần
lượt là x
1
, x
2
, x
3
Vì các máy có cùng năng
suất nên Số máy và số ngày
là hai đại lượng tỉ lệ nghòch
3

1 2 1 2
1/ 4 1/ 6 1/ 8 1/ 4 1/ 8
x
x x x x−
= = =

=
Trường THCS Canh Vinh Trang 81
Chương 2 – Đại Số 7
= 24
x
1
= 6, x
2
= 4, x
3
= 3
Trả lời :
Số máy của ba đội theo thứ
tự là : 6, 4, 3
4’
Hoạt động 2: Củng cố.
Yêu cầu học sinh nêu lại đònh
nghóa và tình chất của hai đại
lượng tỉ lệ nghòch.
Yêu cầu học sinh so sánh sự
khác nhau của hai dạng toán
này.
Giáo viên toám tắt và nhấn
mạnh nội dung bài học

*Đứng tại chỗ nêu đònh nghóa
và tính chất của hai đại lượng
tỉ lệ nghòch.
* So ánh sự khác nhau
*Theo dõi.
7’
4. Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo:
- Xem lại các bài toán về tỉ lệ nghòch, bài toán tỉ lệ thuận
- Biết chuyển đổi giữa bài toán tỉ lệ nghòch thành bài toán tỉ lệ thuận
- Ôn tập các đònh nghóa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghòch và tỉ lệ thuận
- BTVN : 18, 19, 20, 21, 22 trang 61, 62
HD :Bài 18 3 người làm cỏ hết 6h
12người làm cỏ hết x (h)
=> 3/12 = x/6 => x ?
IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 21.11.2010 Ngày dạy: 25.11.2010
TUẦN 14:
TIẾT 29: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1, Kiến thức: Củng cố lại cho học sinh các dạng toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ
nghòch và các tính chất của nó.
2, Kó năng: Rèn luyện cho học sinh các kó năng về giải các dạng bài tập về đại lượng tỉ lệ
thuận, đại lượng tỉ lệ nghòch; rèn luyện cho học sinh kó năng tính toán.
Trường THCS Canh Vinh Trang 82

Chương 2 – Đại Số 7
3, Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi tính toán và liên hệ giữa thực tế và toán học.
II/ CHUẨN BỊ:
1, Giáo viên: Giáo án, bảng phụ chuẩn bò các bài tập.
2, Học sinh: Ôn lại các dạng toán về đai lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghòch.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1, Ổn đònh tình hình lớp: (1ph)
2, Kiểm tra bài cũ: (3ph)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
CH: Nêu đònh nghóa đại lượng tỉ lệ thuận và các
tính chất của nó?
p dụng:
HS: * Nêu đònh nghóa đại lượng tỉ lệ thuận.
* Tính chất:
3, Giảng bài mới:
a, Giới thiệu bài: (1ph)
Trong các tiết trước các em đã nắm được đònh nghóa, tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận, đại
lượng tỉ lệ nghòch trong tiết này chúng ta sẽ ôn tập và củng cố lại các dạng bài tập này.
b, Tiến trình bài dạy:
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
5’
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
H: yêu cầu học sinh nhắc lại
đại lượng tỉ lệ thuận và tính
chất của nó?
H: Yêu cầu học sinh nhắc
lại đònh nghóa và các tính
chất của đại lượng tỉ lệ
nghòch?
GV: Nhận xét và củng cố

lại kiến thức cho học sinh.
HS: Đứng tại chỗ nhắc lại đònh
nghóa đại lượng tỉ lệ thuận và
các tính chất của nó.
a,
k
x
y
x
y
===
...
2
2
1
1
b,
;...;
3
1
3
1
2
1
2
1
y
y
x
x

y
y
x
x
==
HS: Đứng tại chỗ nhắc lại đònh
nghóa và tính chất của đại lượng
tỉ lệ nghòch
a, x
1
.y
1
=x
2
.y
2
=…= a
b,
;...;
1
3
3
1
1
2
2
1
y
y
x

x
y
y
x
x
==
HS: Theo dõi.
I, Củng cố kiến thức:
1, Tính chất của đại lượng tỉ
lệ thuận:
a,
k
x
y
x
y
===
...
2
2
1
1
b,
;...;
3
1
3
1
2
1

2
1
y
y
x
x
y
y
x
x
==
2, Tính chất của đại lượng tỉ
lệ nghòch:
a, x
1
.y
1
=x
2
.y
2
=…= a
b,
;...;
1
3
3
1
1
2

2
1
y
y
x
x
y
y
x
x
==
17’
Hoạt động 2: Luyện tập
Thông bào nội dung bài tập
1 cho học sinh theo dõi.
Yêu cầu học sinh đọc nội
dung bài tập.
CH: bài toán yêu cầu chúng
ta làm gì?
Ch: Bài toán đã cho biết gì?
HS: Đứng tại chỗ đọc nội dung
bài tập.
HS: Tính số cây của mỗi lớp
trồng được .
HS: Số cây của ba lớp tỉ lệ với
3, 5, 8 và …
II, Bài tập:
1, Ba lớp 7A, 7B, 7C cùng
tham gia lao động trồng cây,
biết số cây của ba lớp lần lượt

tỉ lệ với 3, 5, 8 và hai lần số
cây của lớp 7A cộng với 4 lần
số cây của lớp 7B thi hơn số
cây của lớp 7C là 108 cây.
Trường THCS Canh Vinh Trang 83
Chương 2 – Đại Số 7
CH: Hãy viết các giả thuyết
đã cho bằng biểu thức đại
số.
CH: Để giải bài toán này ta
dùng kiến thức nào nữa?
CH: Yêu cầu học sinh lên
bảng thực hiện bài giải.
GV: Theo dõi bài làm của
học sinh, nhận xét và sữa
chữa các sai sót cho học
sinh.
GV: Thông bào nội dung
bài tập thứ hai cho học sinh
theo dõi.
CH: Thời gian hoàn thành
công việc và số công nhân
là hai đại lượng quan hệ
như thế nào?
CH: Nếu gọi x là thời gian
20 công nhân xây xong bức
tường thì ta có mối quan hệ
giữa x và các đại lượng đã
cho như thế nào?
Yêu cầu học sinh lên bảng

giải bài tập.
Theo dõi và nhận xét, sửa
chữa bài làm của học sinh.
HS:
853
zyx
==

và 2x + 4y – z = 108
HS: áp dụng tính chất của dã tỉ
số bằng nhau để giải.
HS: lên bảng trình bày bài giải.
p dụng t/c của dãy tỉ số bằng
nhau ta có:
6
18
108
8206
42
853
=
−+
−+
===
zyxzyx
=> x = 18 cây; y = 30 cây; z = 48
cây.
HS: Theo dõi và đọc nội dung
bài tập.
HS: Vì làm cùng một công việc

nên thời gian hoàn thành công
việc và số công nhân là hai đại
lượng tỉ lệ nghòch với nhau.
HS: x.20 = 15.4
HS: Gọi x là thời gian 20 công
nhân xây xong bức tường.
Vì làm cùng một công việc nên
thời gian hoàn thành công việc
và số công nhân là hai đại lượng
tỉ lệ nghòch với nhau. Nên
x.20 = 15.4
=> x = 3
Vậy 20 công nhân xây xong bức
tường đó hết 3 giờ.
Tính số cây mỗi lớp trồng
được?
Bài 2: 15 công nhân xây xong
một bức tường hết 4 giờ. Hỏi
20 công nhân xây xong bước
tường đó hết mấy giờ. Giả sử
năng suất làm việc của các
công nhân là như nhau.
15’
Hoạt động 3: Kiểm tra 15 phút
1, Ma trận hai chiều:
Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
TN TL TN TL TN TL
1, Đại lượng tỉ lệ thuận 2
2

1
1
1
4
4
7
2, Đại lượng tỉ lệ nghòch 2
2
1
1
3
3
Tổng 4 2 1 7
Trường THCS Canh Vinh Trang 84
Chương 2 – Đại Số 7
4 2 4 10
2, Đề kiểm tra:
Bài 1: Khoan tròn vào đáp án đúng trong các bài tập sau:
1/ Cho y = 2x thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là:
A, 2 B, -2 C,
1
2
D,
1
2

2, Cho x.y = 12 thì hai đại lượng x và y:
A, tỉ lệ thuận với nhau. B, tỉ lệ nghòch với nhau. C, A&B đều đúng D, A&B đều sai
3/ Cho biết x và y tỉ lệ thuận với nhau khi x = 5 thì y = 15. Hệ số tỉ lệ k của y đối với x
A. 3 B. 75 C. 1/3 D. 10

4/ Cho biết x và y tỉ lệ nghòch khi x = 8 thì y = 5 tìm hệ số tỉ lệ:
A. 8/5 B. 5/8 C. 40 D. 13
5/ Hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau thì y và x liên hệ với nhau với bởi công thức :
A. xy = k B. y =
k
x
(k là hằng số) C. y = kx(k là hằng số, k

0) D. A, B, C đều đúng
6, Cho y = 12x. Tính y khi x = 3
A, 36 B, -36 C, 12 D, 12
Bài 2 : Ba cạnh của một tam giác tỉ lệ với 2, 3, 4; chu vi của tam giác bằng 36cm. Tính độ dài
các cạnh của tam giác?
3, Hướng dẫn chấm:
Bài 1: Mỗi câu đúng được 1điểm
1A; 2B; 3A; 4C; 5C; 6A.
Bài 2: - Gọi các cạnh của tam giác là x, y, z và biểu diễn được mối quan hệ 1,5đ
- Lập luận đúng và áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau đúng 1,5đ
- Đúng kết quả và kết luận 1đ
3’
4, Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo:
* Ôn lại các đònh nghóa và tính chất của đại lượng tỉ lẹ thuận và đại lượng tỉ lệ nghòch.
* Xem lại các dạng bài tập đã giải.
* Chuẩn bò trước nội dung bài “Hàm số”
IV, RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 27.11.2009 Ngày dạy: 30.11.2009
TUẦN 15:

TIẾT 30: §5. HÀM SỐ
I/ MỤC TIÊU :
1, Kiến thức: HS biết được khái niệm hàm số
2, Kỹ năng: Nhận biết được này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những
cách cho cụ thể và đơn giản
3, Thái độ: Tìm được giá trò tương ứng của hàm số khi biết giá trò của biến
Trường THCS Canh Vinh Trang 85

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×