Tải bản đầy đủ (.docx) (129 trang)

Bao cao quan ly cua hang mua ban linh kien may tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.53 MB, 129 trang )

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN – MÔN HỌC PHÁT TRIỂN ỨNG
DỤNG
Nhóm 01 - Thành viên nhóm :
1
2
3

Nguyễn Văn Hùng (Nhóm trưởng)
Nguyễn Văn Anh
Lê Khắc Trung

Tên ứng dụng: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MUA BÁN LINH KIỆN
Thời gian thực hiện: Từ 31/08/2020 đến 08/11/2020 (10 tuần)
Kế hoạch chi tiết:
Công việc

Tuần 01
(Từ:
31/08/2020
Đến:
06/09/2020)

Tuần 02

Thành viên thực
hiện

-

Lập nhóm, hợp tác làm
báo cáo, đề tài môn học.



Nguyễn Văn Hùng
Lê Khắc Trung
Nguyễn Văn Anh

-

Nhóm nhận đề tài thực
hiện theo sự phân chia
đề tài của giáo viên bộ
môn.

Nguyễn Văn Hùng
Lê Khắc Trung
Nguyễn Văn Anh

-

Mô tả bài toán, giới
thiệu đề tài

Nguyễn Văn Hùng

-

Xem xét và xác định
được mục tiêu của đề tài
được phân công nghiên
cứu.


-

Lập bản kế hoạch cụ thể
các công việc cần thực
hiện của cả nhóm trong
quá trình phát triển đề tài
được phân công.

-

Khảo sát và thu thập các

Nguyễn Văn Hùng
Lê Khắc Trung
Nguyễn Văn Anh

Nguyễn Văn Hùng

Nguyễn Văn Anh

Ghi chú
Phải hoàn
thành công
việc đúng thời
gian
Có tinh thần
trách nhiệm
trong công
việc, nhiệm vụ
được phân

công
Hỗ trợ nhau
trong quá trình
làm
Tích cực tìm
hiểu , nghiên
cứu tài liệu để
bài báo cáo
được đầy đủ
hoàn thiện hơn


thông tin về thực trạng
của cửa hàng mua bán
linh kiện.

-

(Từ:
07/09/2020
Đến:
13/09/2020)

-

Soạn các câu hỏi liên
quan đến các yêu cầu
chức năng và phi chức
năng của đề tài.


-

Xác định các yêu cầu
chức năng và phi chức
năng của hệ thống.
Xem xét, khảo sát tính
khả thi của đề tài.

-

Tuần 03
(Từ:
14/09/2020
Đến:
20/09/2020)

Xác định phạm vi của đề
tài nghiên cứu.

-

Tìm kiếm các tài liệu
tham khảo cho đề tài.

-

Xác định các người dùng
chính (Actor) của hệ
thống.
Xác định các Use case

(Chức năng) cần thiết
của hệ thống và mô tả sơ
lược từng Use case.

-

Nguyễn Văn Hùng

Nguyễn Văn Hùng
Lê Khắc Trung
Nguyễn Văn Anh

Phải hoàn
thành đúng
thời gian đề ra
Có tinh thần
trách nhiệm
trong công
việc, nhiệm vụ
được phân
công

Nguyễn Văn Hùng
Lê Khắc Trung

Nguyễn Văn Anh

Nguyễn Văn Hùng
Lê Khắc Trung


-

Vẽ mô hình Use case ở
mức tổng quát.

Nguyễn Văn Hùng

-

Liệt kê, xác định các tác
nhân của hệ thống.

Lê Khắc Trung
Nguyễn Văn Anh

Phải hoàn
thành đúng
thời gian đề ra
Có tinh thần
trách nhiệm
trong công
việc, nhiệm vụ
được phân
công


-

-


-

Tuần 04
(Từ:
21/09/2020
Đến:
27/09/2020)

-

-

Tuần 05
(Từ:
28/09/2020
Đến:
03/10/2020)

-

-

Xác định các yêu cầu
phụ thuộc của đề tài về
phần cứng và phần mềm.
Đặc tả, vẽ sơ đồ Activity
và Sequence của các Use
case liên quan đến chức
năng Quản Lý Nhân
Viên Và Quản Lý Linh

Kiện.
Đặc tả, vẽ sơ đồ Activity
và Sequence của các Use
case liên quan đến chức
năng Quản Lý Khách
Hàng.
Đặc tả, vẽ sơ đồ Activity
và Sequence của các Use
case liên quan đến chức
năng Quản Lý Nhà Cung
Cấp.
Đặc tả, vẽ sơ đồ Activity
và Sequence của các Use
case liên quan đến chức
năng Thống Kê, Báo
Cáo và Xuất Phiếu thu
chi.

Từ các sơ đồ Sequence
và các Actor chính của
hệ thống tiến hành vẽ
Mô hình lớp (Class
Diagram).
Đặc tả các Class trong
Class Diagram.

Nguyễn Văn Anh

Nguyễn Văn Hùng


Lê Khắc Trung

Phải hoàn
thành đúng
thời gian đề ra

Có tinh thần
trách nhiệm
trong công
việc, nhiệm vụ
được phân
công

Nguyễn Văn Anh

Lê Khắc Trung
Nguyễn Văn Anh

Nguyễn Văn Hùng

Nguyễn Văn Anh
Lê Khắc Trung

Phải hoàn
thành đúng
thời gian đề ra

Có tinh thần
trách nhiệm
trong công

việc, nhiệm vụ
được phân
công


-

-

-

Tuần 06
(Từ:
04/10/2020
Đến:
10/10/2020)

Tuần 07 +
08
(Từ:
11/10/2020
Đến:
24/10/2020)

Từ Class Diagram
chuyển thành lược đồ Cơ
sở dữ liệu.

Lê Khắc Trung


Vẽ mô hình cơ sở dữ
liệu quan hệ.

Nguyễn Văn Hùng

Xác định các ràng buộc
toàn vẹn trong CSDL.

Nguyễn Văn Anh

-

Mô tả chi tiết các quan
hệ của cơ sở dữ liệu.

Lê Khắc Trung

-

Vẽ sơ đồ phân cấp chức
năng cho hệ thống.

Nguyễn Văn Hùng

-

Phân luồng màn hình hệ
thống.

Nguyễn Văn Hùng

Nguyễn Văn Anh

-

Thiết kế + Code giao
diện chính và Menu cho
hệ thống.

Nguyễn Văn Hùng

-

-

Thiết kế + Code Form
Đăng nhập, Đăng xuất,
Đăng ký thành viên cho
User Khách Hàng.
Thiết kế + Code Form
Cập nhật thông tin
Thêm, Sửa, Xóa thông
tin của Nhân Viên,
Khách Hàng, Nhà Cung
Cấp.

Nguyễn Văn Anh
Lê Khắc Trung

Phải hoàn
thành đúng

thời gian đề ra
Có tinh thần
trách nhiệm
trong công
việc, nhiệm vụ
được phân
công

Phải hoàn
thành đúng
thời gian đề ra
Có tinh thần
trách nhiệm
trong công
việc, nhiệm vụ
được phân
công


-

-

-

-

Tuần 09
(Từ:
25/10/2020

Đến:
01/11/2020)

Tuần 10
(Từ:
02/11/2020
Đến:
08/11/2020)

Thiết kế + Code Form
Mua hàng, Đặt hàng,
Xem lịch sử mua hàng,
Tìm kiếm, Nhập, Xuất,
Cập nhật hàng hóa.
Thiết kế + Code Form
Thống kê(Doanh thu,
Hàng Nhập, Hàng
Xuất),Phiếu Thu Chi và
Xuất các loại Hóa đơn.
Phân quyền người dùng
hệ thống.
Chạy toàn bộ chương
trình và Test tất cả chức
năng chương trình có.

-

Kiếm tra Document
Convention.


-

Kiểm tra Coding
Convention.

-

Đánh giá công việc.

-

Đánh giá Ưu điểm,
Khuyết điểm của hệ
thống.

-

Chuẩn bị slide báo cáo
cho buổi thuyết trình.

Nguyễn Văn Anh
Lê Khắc Trung

Nguyễn Văn Hùng

Nguyễn Văn Hùng
Nguyễn Văn Hùng
Nguyễn Văn Anh
Lê Khắc Trung


Nguyễn Văn Hùng

Phải hoàn
thành đúng
thời gian đề ra
Có tinh thần
trách nhiệm
trong công
việc, nhiệm vụ
được phân
công

Nguyễn Văn Hùng
Nguyễn Văn Hùng
Nguyễn Văn Hùng
Nguyễn Văn Anh
Lê Khắc Trung

Nguyễn Văn Anh

Có tinh thần
trách nhiệm
trong công
việc, nhiệm vụ
được phân
công


-


-

Chạy chương trình lần
cuối trước buổi báo cáo
đề tài.
Ghi nhận lại những hạn
chế, thiếu sót, và xác
định hướng phát triển
cao hơn cho chương
trình.

Nguyễn Văn Hùng
Nguyễn Văn Anh
Lê Khắc Trung

Nguyễn Văn Hùng

THU THẬP, LÀM RÕ YÊU CẦU CỦA ỨNG DỤNG
Nhóm 01 - Thành viên nhóm
4
5
6

Nguyễn Văn Hùng (Nhóm trưởng)
Nguyễn Văn Anh
Lê Khắc Trung

Tên ứng dụng: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MUA BÁN LINH KIỆN
Thời gian thực hiện: Từ 31/08/2020 đến 20/11/2020 (10 tuần)
1 Danh sách các câu hỏi khi thu thập và làm rõ yêu cầu của ứng dụng


ST
T

Câu hỏi (Questions)

1.

Ứng dụng bao nhiều
người dùng ?

2.

Khách hàng có quyền sử
dụng như thế nào?

3.
4.

5.

Khách hàng tìm kiếm
sản phẩm như thế nào
trong ứng dụng?
Sản phẩm được bảo
hành như thế nào trên hệ
thống?
Ứng dụng hiển thị thông
tin gì?


Trả lời (Answers)
Khách hàng, nhân viên bán
hàng, nhân viên quản lý hệ
thống, nhân viên kỹ thuật,
nhân viên kho, nhân viên kế
toán.
Tìm kiếm, xem thông tin, đặt
linh kiện, xem thông tin của
đơn đặt mua.
Tìm kiếm theo tên sản phẩm,
theo giá cả theo các tiêu chí
đánh giá khác.
Sản phẩm của khách hàng
hàng được bảo hành bằng
phiếu bảo hành điện từ
- Thông tin linh kiện, sản
phẩm
- Thông thi hãng sản xuất
- Thông tin nhà cùng cấp

Ghi chú


6.

7.

8.

Ứng dụng cho phép

khách hàng đánh giá sản
phẩm đã mua hàng
không?
Khách hàng tự đăng ký
tài khoản hay nhân viên
tự đăng ký?
Ứng dụng có hiển thị
thông tin cửa hàng và
thông tin liên hệ khác
không ?

9.

Ứng dụng có xuất hóa
đơn, nhập hàng, bán
hàng không, hóa đơn
bán hàng hiển thị thông
tin gì?

10.

Ứng dụng có mục
hướng dẫn mua hàng
cho khách hàng không?

11.

Hệ thống cho khách
hàng mua sỉ linh kiện
hay không, có thể mua

một lần nhiều linh kiện
hay không?

12.

13.

14.
15.

Hệ thống cho phép
khách hàng xem thông
tin lịch sử mua bán linh
kiện tại của hàng hay
không?
Khi cửa hàng nhập hàng
từ nhà cung cấp có xuất
hóa đơn và lưu thông tin
nhập hàng vào hệ thống
hay không?
Nhân viên quản lý được
phép làm gì trên hệ
thống?
Hệ thống có mục thông
tin khuyến mãi dành cho

Khách hàng sao khi mua hàng
có thể vào ứng dụng để đánh
giá chất lượng sản phẩm
Khách hàng có thể tự đăng ký

tài khoản thành viên hoặc
nhân viên tạo cho khách hàng.
Có, ứng dụng hiển thị địa chỉ
của cửa hàng, các thông tin
liên hệ cần thiết.
Có, hóa đơn gồm ngày tháng
nhập xuất tên của cửa hàng,
người nhập hóa đơn, thông tin
đơn hàng, tên khách hàng, số
điện thoại, địa chỉ gmail
khách hàng.
ứng dụng có mục hướng dẫn
cho khách hàng về vấn đề
mua hàng, sử dụng hệ thống.
- Hệ thống cho phép mua sỉ
và lẻ linh kiện.
- Khách hàng có thể mua một
hoặc nhiều linh kiện cùng một
lúc tùy theo yêu cầu của
khách hàng
Khách hàng có thể xem thông
tin lịch sử mua bán thông qua
tài khoản thành viên mà khách
hàng đã đăng ký.
Hệ thống xuất hóa đơn nhập
hàng từ nhà cung cấp và lưu
tất cả thông tin để phục vụ
cho mục đích thống kê của
cửa hàng
Quản lý nhân viên, quản lý

khách hàng, quản lý sản
phẩm, quản lý nhà cung cấp,
tra cứu tổng hợp thông tin.
Thông tin khuyến mãi được
hiển thị trang chính của hệ


thống và được cập nhập hàng
tháng
- Doanh thu được thống kê
theo ngày, tháng, năm,quý
Hệ thống báo cáo thống - Ngoài ra còn thống kê các
kê như thế nào?
mặt hàng bán chạy nhất, mặt
hàng tồn kho, khách hàng
tiềm năng
Ứng dụng có hỗ trợ trực Có, bán hàng online sỉ và lẻ.
tuyến cho khách hàng Hỗ trợ bảo hành cho khách
không?
hàng, hỗ trợ khiếu nại.
khách hàng không?

16.

17.
18.
19.
20.



2 Yêu cần chức năng/phi chức năng của ứng dụng
• Yêu cầu chức năng:

+ Quản lý nhân viên, quản lý khách hàng, quản lý nhà cung cấp, quản lý sản phẩm.
+ Người quản trị hệ thống có thể tra cứu tất cả thông tin của Nhân viên, Khách
hàng, Nhà cung cấp, sản phẩm.
+ Lập phiếu đặt hàng, nhập hàng, hóa đơn….
+ Tìm kiếm sản phẩm theo các thuộc tính của sản phẩm.
+ Quản lý hóa đơn và các loại chứng từ của công ty.
+ Báo cáo tình trạng doanh thu, thống kê hàng hóa của công ty.
+ Lập phiếu bảo hành điện tử cho khách hàng.
+ Khách hàng xem thông tin hàng hóa, sản phẩm và đặt mua.


Yêu cầu phi chức năng:
+ Chương trình có phím tắt, chức năng sao lưu dữ liệu, tương thích với nhiều hệ
điều hành khác nhau.
+ Đảm bảo về thời gian và dung lượng lưu trữ, restore dễ dàng.
+ Yêu cầu về bảo mật:
- Chỉ thực hiện những quyền mà nhà quản trị cho phép.
- Mọi thao tác phải được ghi nhận.
- Phải lưu tên người đăng nhập, thời gian…khi người sử dụng đăng nhập vào
hệ thống.
+ Giao diện chương trình phải đơn giản, thân thiện, dễ sử dụng để giúp người
dùng ít am hiểu về công nghệ thông tin cũng có thể sử dụng đựợc mà không có
vấn đề gì xảy ra.
+ Cần bố trí các form, các nút chức năng hợp lý, thuận tiện để người dùng thao tác
nhanh chóng hiệu quả, không bị nhầm lẫn.

3 Sơ đồ phân cấp chức năng của ứng dụng



[DOCUMENT TITLE]
[Document subtitle]


Nội dung


GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích

Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, Công nghệ thông
tin là một trong những nghành có vị thế dẫn đầu và có vai trò rất lớn trong sự phát
triển chung đó. Các ứng dụng của ngành công nghệ thông tin được áp dụng trong mọi
lĩnh vực của đời sống. Là một phần của Công nghệ thông tin, Công nghệ phần mềm
đang có sự phát triển và phổ biến rất nhanh bởi lợi ích mà nó mang lại cho cộng đồng
rất lớn.
Bằng việc lựa chọn và thực hiện đề tài “Chương trình quản lý mua bán linh kiện”,
chúng em muốn tìm hiểu và đưa ra một giải pháp tốt nhằm cho các doanh nghiệp kinh
doanh về lĩnh vực mua bán linh kiện. Chương trình mang lại cho các doanh nghiệp
nói chung và doanh nghiệp mua bán linh kiện nói riêng rất nhiều lợi ích như: thay đổi
từ làm việc thủ công sang tự động bằng ứng dụng công nghệ thông tin, dễ dàng cho
khách hang lựa chọn sản phẩm giúp tăng doanh thu cho daonh nghiệp, khả năng
quảng cáo, phổ biến tên tuổi của doanh nghiệp tăng nhanh trên thị trường mạng, giảm
thiểu chi phí cho việc thuê nhân viên thực hiện thủ công,…
Chương trình quản lý mua bán linh kiện giúp doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng
những lựa chọn linh hoạt và tiện lợi trong việc tìm mua sản phẩm thông qua chức
năng tìm kiếm. Các thông tin sản phẩm được hiển thị chi tiết và rõ rang với giá niêm
yết trên từng sản phẩm, từ đó khách hàng dễ dàng nhận biết và lựa chọn được thứ

mình cần và sau đó khách hàng dễ dàng thanh toán bằng trực tiếp hay trực tuyến
thông qua tại cửa hàng hoặc ngay trên phần mềm.
Phạm vi
-

Chương trình được xây dựng dành cho nhân viên của hàng và khách hàng
của cửa hàng sử dụng:
+ Dành cho quản lý (admin):
o Quản lý nhân viên(Thêm, sửa, xóa)
o Phân quyền người dùng
o Đăng nhập hệ thống
o Tìm kiếm nhân viên
o Xem thông tin nhân viên


+ Dành cho nhân viên kinh doanh:
o Quản lý nhà cung cấp
o Quản lý linh kiện
o Quản lý Loại linh kiện
o Quản lý nhà sản xuất

+ Dành cho nhân viên kỹ thuật:
o Ghi nhận thông tin bảo hành
o Lập phiếu bảo hành

+ Dành cho nhân viên thu ngân:
o Lập hóa đơn bán hàng
o Báo cáo bán hàng
o Cập nhật hàng


+ Dành cho nhân viên kế toán:
o Quản lý khách hàng (Thêm, Xóa, Sửa)
o Tìm kiếm thông tin khách hàng
o Xem thông tin khách hàng
o Thông kê linh kiện (Bán chạy)
o Thống kê doanh thu

+ Dành cho nhân viên kho:
o Đăng nhập hệ thống
o Nhập hàng


o Lập hóa đơn nhập hàng
o Báo cáo tồn kho

+ Dành cho khách hàng:
o Đăng nhập vào hệ thống
o Đăng ký thành viên
o Tra cứu linh kiện
o Đặt hàng
o Cập nhât thông tin
o Xem lịch sử mua hàng

Các định nghĩa, thuật ngữ, từ viết tắt
STT
Thuật ngữ, từ viêt tắt

Giải thich

1


NCC

Nhà Cung Cấp

2

NVBH

Nhân Viên Bán
Hàng

3

KH

Khách Hàng

4



Hóa Đơn

5

ĐĐH

Đơn Đặt Hàng


6

QLHT

Quản Lý Hệ Thống

7

NVKT

Nhân Viên Kỹ
Thuật

Tài liệu tham khảo
ST
T

Tên tài liệu

Ghi chú

Ghi chú


MÔ TẢ TỔNG QUAN ỨNG DỤNG
Mô hình Use case

Danh sách các tác nhân và mô tả
Tác nhân
Mô tả tác nhân

Khách Hàng

Khách hàng sử dụng phần mềm có thể tìm
kiếm sản phẩm của cửa hàng, đặt hàng.

Nhân Viên Kinh

Nhân viên kinh doanh sẽ quản lý việc đặt

Ghi chú


Doanh

hàng và quản lý giá các mặt hàng trên hệ
thống đồng thời họ sẽ thống kê các mặt
hàng bán chạy và lập báo cáo.

Nhân Viên Kho

Nhân viên kho sẽ phải quản lý việc xuất
nhập kho, họ sẽ cập nhật thông tin vào hệ
thống và sẽ phải lập báo cáo tồn kho để
người quản lý biết được sồ hàng có trong
kho tại một thời điểm bất kỳ.

Nhân Viên Thu
Ngân

Nhân viên thu ngân là người tiếp xúc với

khách hàng khi họ cần thanh toán tiền, do
đó họ cần phải lập hoá đơn thanh toán trên
hệ thống và họ phải quản lý số tiền thu
được mỗi ngày và lập báo cáo bán hàng.

Nhân Viên Kế
Toán

- Phản ánh và giám sát tình hình thu
mua vận chuyển, bảo quản và dự trữ háng
hoá, tình hình nhập xuất hàng hoá. Tính giá
thực tế của hàng hoá đã thu mua và nhập
kho, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch
thu mua, dự trữ và bán hàng nhằm thúc đẩy
quá trình kinh doanh.
- Tổ chức tốt kế toán chi tiết vật tư hàng
hoá, kết hợp chặt chẽ với hạch toán ngiệp
vụ ở kho, ở quầy hàng, thực hiện đầy đủ
chế độ kiểm kê hàng hoá ở kho, ở quầy
hàng, đảm bảo sự phù hợp giữa số liệu thực
tế với số ghi trong sổ sách kế toán.
- Xác định đúng đắn doanh thu bán
hàng, thu đầy đủ và kịp thời tiền bán
hàng…để từ đó đi đến tổng hợp thu chi một
cách chính xác và kịp thời.

Nhân Viên Kỹ
Thuật

Nhân viên kỹ thuật sử dụng phần mềm để

cập nhật các thông tin bảo hành sản phẩm.

Quản Trị Hệ
Thống

Sử dụng phần mềm phân quyền người
dùng, quản lý thống tin của khách hàng,
nhân viên, nhà cung cấp, sản phẩm, tra cứu
thông tin tổng hợp.

Danh sách Use case và mô tả
ID
Tên Use case
Mô tả ngắn gọn Use case

Chức năng

Ghi chú


UC001 Đăng nhập

UC thực hiện việc đăng
nhập vào hệ thống cho
người dùng.

UC002 Đăng ký
thành viên

UC thực hiện việc tào tài

khoản thành viên cho khách
hàng.

UC003 Đặt hàng

UC thực hiện việc đặt hàng
cho cho khách hàng.

UC004 Tìm Linh Kiện

UC thực hiện việc tìm linh
kiện theo các tiêu chí: Mã
Linh Kiện, Tên linh kiện,
Loại linh kiện, Nhà Sản
Xuất, Giá.

UC005 Cập nhật
thông tin
khách hàng

UC thực hiện việc cập nhật
chỉnh sửa thông tin khách
hàng.

UC006 Cập nhật
thông tin bảo
hành

UC thực hiện việc cập nhật
các thông tin bảo hành khi

khách hàng tới bảo hành sản
phẩm.

UC007 Lập phiếu bảo
hành

UC thực hiện việc tạo phiếu
bảo hành sản phẩm khi
khách mua hàng.

UC008 Lập hóa đơn
bán hàng

UC thực hiện việc lập hóa
đơn của nhân viên khi khách
hàng mua hàng.

UC009 Kiểm tra hàng
trong kho

UC thực hiện việc kiểm tra
thông tin số lượng hàng
trong kho

UC010 Lập hóa đơn
nhập hàng

UC thực hiện việc tạo các
hóa đơn nhập hàng từ nhà
cung cấp.


UC011

Thống kê
hàng bán

UC012 Thống kê
hàng nhập

UC thực hiện việc thống kê
các hóa đơn, danh sách
hàng đã đc bán theo các tiêu
chí: Bán chạy, khó bán.
UC thực hiện việc thống kê
các hóa đơn nhập hàng.


UC013 Thống kê
doanh thu

UC thực hiện việc thống kê
tổng doanh thu của cửa
hàng theo các tiêu chí: ngày,
tháng, quý, năm

UC014 Nhập hàng

UC thực hiện việc bổ sung
hàng hóa vào csdl khi nhập
hàng từ NCC


UC015 Tìm kiếm
khách hàng

UC thực hiện việc tìm kiếm
thông tin khách hàng theo
các tiêu chí:Tên, mã, sđt, địa
chỉ hoặc các tiêu chi khác.

UC016 Tìm kiếm nhà
cung cấp

UC thực hiện việc tìm kiếm
thông tin NCC theo các tiêu
chí:Tên, mã, sđt, địa chỉ
hoặc các tiêu chi khác.

UC017 Thay đổi đặt
hàng

UC thực hiện việc chỉnh sửa
thông ti đơn đặt hàng.

UC018 Nhập thông
tin NCC

UC thực hiện việc nhập
thông tin nhà cung cấp sản
phẩm mới.


UC019 Sửa thông tin
NCC

UC thực hiện việc cập nhật
chỉnh sửa thông tin nhà
cung cấp của cửa hàng.

UC020
UC021 Xem lịch sử
mua hàng

UC thực hiện việc xem lịch
sử các đơn hàng đã mua ở
cửa hàng.

Trong đó: UC: Quy cách đánh số Use case và 001, 002…: là số thứ tự của use
case
Các điều kiện phụ thuộc

Cấu hình phần cứng gồm có:
+ Intel core i7-4600, 2.1GHz, ram 8GB, SSD 128GB, windows 64bit
+ Intel core i5-6500, 2.3GHz, ram 8GB, SSD 256Gb, windows 64bit


- Cấu hình mạng:
Các máy tính cá nhân có kết nối mạng LAN
- Các phần mềm:

Tên phần mềm


Phiên bản

Loại

Eclipse IDE for Java EE
Developers

12.0

IDE cho Javax

IntelliJ IDEA

2020.2.3

Enterprise Architect

13

Mô hình hóa thiết kế UML

Microsoft SQL Server 2014

19.0.1084.56

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Microsoft Windows 10

10


Hệ điều hành

- Công cụ phát triển:
ĐẶC TẢ CÁC YÊU CẦU CHỨC NĂNG (FUNCTIONAL)
UC001_Đăng nhập
Mô tả use case UC001
Use Case Đăng Nhập
Mục đich:

Khi Admin và nhân viên đăng nhập vào hệ thống đều phải
thực hiện đăng nhập vào hệ thống mới có thể sử dụng được

Tác nhân
Mô tả:

các chức năng trong ứng dụng.
Nhân viên kinh doanh
Use Case cho phép người người dùng đăng nhập vào hệ

Tiền điều kiện:
Hậu điều kiện:

thống.
Không.
Cho phép người dùng khai thác chức năng của hệ
thống với vai trò xác định nếu việc đăng nhập thành
công hoặc thông báo lỗi trong trường hợp ngược lại.



Luồng sự kiện chính

1
2

UC bắt đầu khi hệ thống khởi động phiên làm việc.
Hệ thống yêu cầu người dùng nhập tên và mật khẩu

đăng nhập.
3 Người dùng nhập tên và mật khẩu đăng nhập.
4 Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập
5 Hệ thống kiểm tra mật khẩu đăng nhập trong mối
tương quan với tên đăng nhập.
6 Đăng nhập thành công hệ thống hiển thi màng hình

Luồng sự kiện phụ:

chính.
7 UC kết thúc.
4.1. Hệ thống đưa ra thông báo không có tên đăng nhập
4.3. Người dùng xác định thông báo.
4.4. Hệ thống sẽ quay lại về bước 2.
5.1 Hệ thống đưa ra thông báo mật khẩu nhập sai
5.2 Người dùng xác định thông báo.

Luồng sự kiện ngoại

5.3. Hệ thống sẽ quay lại về bước 2.
- Hệ thống đưa ra thông báo không truy cập được vào


lệ:
-

CSDL
Người dùng xác định thông báo
Kết thúc UC


Activity Diagram


Sequence Diagram

UC002_Đổi mật khẩu
Mô tả use case UC002

Use Case Đổi Mật Khẩu
Mục địch:
Khi Admin và nhân viên quên mật khẩu, có thể chọn mục thay
đổi mật khẩu theo ý mình là có thể tiếp tục sử dụng các chức
Tác nhân:

năng trong hệ thống.
Nhân viên kinh doanh

Mô tả:

Cho phép người dùng thay đổi mật khẩu đăng nhạp vào hệ



Tiền điều kiện:
Hậu điều kiện:

Luồng sự kiện chính:

thống của mình.
Người sử dụng đó đăng nhập vào hệ thống.
- Mật khẩu được cập nhập vào cơ sở dữ liệu.
- Thông báo mật khẩu đăng nhập thành công đến
người dùng.
1 UC được bắt đầu khi người dùng chọn chức năng đổi
2
3
4
5
6

mật khẩu.
Hệ thống yêu cầu người đưa vào mật khẩu mới.
Người dùng đưa vào mật khẩu mới.
Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ mật khẩu mới.
Hệ thống yêu cầu người dùng xác nhận mật khẩu.
Cập nhập mật khẩu vào CSDL, hiển thị thông báo đổi

mật khẩu thành công.
7 UC kết thúc.
Luồng sự kiên phụ:

4.1. Mật khẩu không hợp lệ
4.2. Hệ thống quay lại về bước 3.

5.1. Mật khẩu không trùng khớp.
5.2. Hệ thống quay lại bước 3.


Activity Diagram


Sequence Diagram


×