Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

Chiến lược phát triển của công ty cổ phần 3t giai đoạn 2009 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.53 KB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM
-----------------------------

HỌ VÀ TÊN: LÂM MINH TẤN

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN 3T
GIAI ĐOẠN 2009 - 2015

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2008


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HCM
-----------------------------

HỌ VÀ TÊN: LÂM MINH TẤN

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN 3T
GIAI ĐOẠN 2009 - 2015
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGÔ QUANG HUÂN



Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2008


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Mô hình quản trị chiến lược toàn diện...............................................
Hình 1.2: Mô hình 5 áp lực của Micheal E. Porter ............................................
Hình 1.3: Mô hình ma trận EFE ........................................................................
Hình 1.4 : Mô hình chuổi giá trị công ty của Micheal E. Porter .......................
Hình 1.5: Mô hình ma trận IFE..........................................................................
Hình 1.6: Mô hình ma trận chiến lược chính...................................................
Hình 1.7: Mô hình ma trận QSPM...................................................................
Hình 1.8: Lưới chiến lược cho việc xâm nhập thị trường ...............................
Hình 1.9: Lưới chiến lược cho việc phát triển thị trường ................................
Hình 1.10: Lưới chiến lược cho việc phát triển sản phẩm...............................
Hình 1.11: Lưới chiến lược cho sự hội nhập ...................................................
Hình 1.12: Lưới chiến lược cho sự đa dạng hoá..............................................
Hình 1.13: Đối chiếu sự khác biệt cơ cấu cạnh tranh ngành nhỏ phân tán và ngành
lớn hợp nhất………………………………………………………………….. trang 16
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Công ty Cổ phần 3T ........................................... trang 20 Hình
2.2 : Cơ cấu sản phẩm của Công ty Cổ phần 3T .................................... trang 22 Hình 2.3:
Biểu

đồ

tăng

trưởng

doanh


thu



lợi

nhuận

3

năm

2005,

2006,

2007 ......... ..........................................................................................................................
trang 23 Hình 2.4: Biểu đồ doanh thu 3 năm 2005, 2006, 2007 .................................... trang
28 Hình 2.5: Biểu đồ lợi nhuận và chi phí 3 năm 2005, 2006, 2007 .................... trang 28
Hình 2.6: Biểu đồ các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ......................... trang 29 Hình
2.7: Biểu đồ chỉ tiêu kỳ thu tiền bình quân............................................. trang 29 Hình 2.8:
Biểu đồ chỉ tiêu hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản ........................... trang 29 Hình 2.9: Biểu
đồ chỉ tiêu quản lý nợ .............................................................. trang 30 Hình 2.10: Biểu đồ
chỉ tiêu sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ................................ trang 30 Hình 2.11: Biểu đồ chỉ
tiêu doanh lợi tổng tài sản .......................................... trang 31 Hình 2.12: Tốc độ tăng GDP
so với năm trước (%) ........................................ trang 37 Hình 2.13: Tỷ lệ lạm phát của nền
kinh tế Việt Nam (%) ............................... trang 38 Hình 3.1 : Ma trận chiến lược chính
Công ty 3T............................................. trang 52



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình kinh doanh 2005 - 2007 .................................................. trang 23
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán các năm 2005, 2006, 2007............................ trang 26
Bảng 2.3: Bảng báo cáo thu nhập các năm 2005, 2006, 2007 ......................... trang 27
Bảng 2.4: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ............................................ trang 34
Bảng 2.5: Tình hình kinh doanh 2005 – 2007 của Saicom.............................. trang 40
Bảng 2.6: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Công ty Cổ phần 3T ................... trang 42
Bảng 2.7: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài............................................ trang 44
Bảng 2.8: Các chỉ tiêu phát triển hàng năm của Công ty Cổ phần 3T ............ trang 48
Bảng 3.1: Ma trận SWOT của Công ty Cổ phần 3T........................................ trang 60
Bảng 3.6: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ............................................ trang 56

DANH MỤC CÁC CÔNG THỨC
Công thức 2.1: Chỉ tiêu thanh toán hiện thời Rc ............................................. trang 28
Công thức 2.2: Chỉ tiêu thanh toán nhanh Rq.................................................. trang 28
Công thức 2.3: Chỉ tiêu kỳ thu tiền bình quân DSO........................................ trang 29
Công thức 2.4: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản R A ......................... trang 29
Công thức 2.5: Tỷ lệ nợ D/A ........................................................................... trang 30
Công thức 2.6: Chỉ tiêu doanh lợi trên vốn chủ sở hữu ROE.......................... trang 30
Công thức 3.7: Chỉ tiêu doanh lợi tổng tài sản ROA....................................... trang 30

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ADSL

: (Asymmetric Digital Subcriber Line) Đường dây thuê bao số
bất đối xứng.

APEC


: (Asia Pacific Economic Cooperation): tổ chức hợp tác kinh tế
Châu Á thái bình Dương

ASEM

: (The Asia-Europe Meeting) : hội nghị hợp tác Á - Âu

ASEAN

: (Association of Southeast Asian Nations) hiệp hội các nước
Đông Nam Á.

BTS

: (Base Traceiver Station) Trạm phát gốc điện thoại di động


CBCNV

: cán bộ công nhân viên

Nguồn DC

: (Direct Current) Nguồn điện 1 chiều

Ma trận EFE

: (External factors environment matrix): ma trận đánh giá yếu
tố bên ngòai.


EPC

: (Engineering, procurement of equipment, materials and civil
works) Gói thầu bao gồm thiết kế, cung cấp thiết bị vật tư, xây
lắp

EVN Telecom

: Công ty Viễn thông Điện lực

FPT Telecom

: Công ty Viễn thông FPT

FTTx

: (Fiber To The Home/Office/Curb/Building) Mạng cáp quang
đến thuê bao

GDP

: (Gross Domestic Product) Tổng sản phẩm nội địa

Ma trận IFE

: (Internal factors environment matrix): Ma trận đánh giá yếu tố
bên trong

IMF


: (International Monetary Fund): Quỹ tiền tệ quốc tế

ISO

: (International Organization for Standardization) Tổ chức tiêu
chuẩn hóa quốc tế.

QSPM

: (Quantitative strategic planning matrix): Ma trận họach định
chiến lược có thể định lượng.

Máy đo OTDR

: (Optical Time Domain Reflectometre) Máy đo tín hiệu quang
phản xạ trên miền thời gian

R&D

: (Research and Development) Nghiên cứu và phát triển

SWOT

: (Strengths – Weaknesses – Opportunities – Threats) Ma trận
kết hợp các điểm mạnh - yếu – cơ hội – nguy cơ.

Công ty TNHH

: Công ty Trách nhiệm hữu hạn


Tp. HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

Viettel Telecom

: Công ty Viễn thông Quân đội Viettel

VNPT

: (Vietnam Post and Telecommunications Group) Tập đoàn
Bưu chính Viễn thông Việt Nam

WTO

: (World Trade Organization): tổ chức thương mại thế giới


MỤC LỤC
Trang bìa
Danh mục các hình vẽ, bảng biểu, các công thức, chữ viết tắt
Mục lục
Mở đầu
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM...................................................................

1.1.1Chiến lược.........

1.1.2Quản trị chiến lư
1.2 NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG ....................................................


1.2.1Khái niệm .........

1.2.2Nghiên cứu môi
1.2.2.1 Đặc điểm ......................................................................
1.2.2.2 Các yếu tố của môi trường vĩ mô .................................
1.2.3Nghiên cứu môi
1.2.3.1. Đặc điểm ....................................................................
1.2.3.2. Các yếu tố của môi trường vi mô ................................
1.3 PHÂN TÍCH NỘI BỘ ....................................................................

1.3.1Sản xuất kinh do

1.3.2Marketing..........
1.3.3Tài chính ..........

1.3.4Quản trị ............

1.3.5Nghiên cứu và p

1.3.6Hệ thống thông t
1.4 XÁC ĐỊNH SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA TỔ CHỨC .........
1.4.1 Xác định sứ mạng ................................................................
1.4.1.1 Khái niệm .....................................................................
1.4.1.2 Vai trò của Bảng sứ mạng ...........................................


1.4.1.3 Các nội dung cơ bản của một Bảng sứ mạng ...............
1.4.2 Xác định mục tiêu .................................................................
1.4.2.1 Khái niệm .....................................................................

1.4.2.2 Phân loại ......................................................................
1.4.2.3 Những mục tiêu tăng trưởng ........................................
1.5 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC ĐỂ LỰA CHỌN ...........................
1.5.1 Các công cụ chủ yếu để xây dựng và lựa chọn chiến lược...............
1.5.1.1 Ma trận SWOT ...........................................................
1.5.1.2 Ma trận chiến lược chính ..........................................
1.5.1.3 Ma trận QSPM .........................................................
1.5.2 Các chiến lược phổ biến để thực hiện mục tiêu..................
1.5.2.1 Các chiến lược để thực hiện mục tiêu tăng trưởng ....
1.5.2.2 Các chiến lược để thực hiện mục tiêu suy giảm ........
1.5.3. Quy trình lựa chọn chiến lược ...........................................
1.6 CHIẾN LƯỢC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP QUY MÔ LỚN VÀ DOANH
NGHIỆP QUY MÔ NHỎ.......................................................................
1.6.1. Cơ cấu cạnh tranh ..............................................................
1.6.2. Về nguồn lực......................................................................
1.6.3. Sự khác biệt về chiến lược của 2 loại hình doanh nghiệp . trang 17
1.6.3.1 Doanh nghiệp lớn .......................................................
1.6.3.2 Doanh nghiệp nhỏ ......................................................
Tóm tắt chương 1 ...............................................................................
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG VÀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHIẾN
LƯỢC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN 3T
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY ...............................
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .........................................
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ....................................................................
2.2 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ..............................
2.2.1. Cơ cấu sản phẩm................................................................
2.2.2. Thị trường ..........................................................................


2.2.3. Hoạt động sản xuất kinh doanh 2005 - 2007 .....................

2.3 XEM XÉT MỤC TIÊU VÀ CHIẾN LƯỢC HIỆN TẠI ............
2.3.1

Mục tiêu ...........

2.3.2

Chiến lược.........

2.4 PHÂN TÍCH NỘI BỘ ..................................................................
2.4.1

Hoạt động sản x

2.4.1.1 Quy mô .......................................................................
2.4.1.2 Quy trình công nghệ...................................................
2.4.1.3 Sử dụng lao động........................................................
2.4.2

Marketing..........

2.4.3

Tài chính ..........

2.4.3.1 Các chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán ...............
2.4.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý tài sản ...........
2.4.3.3 Chỉ tiêu quản lý nợ .....................................................
2.4.3.4 Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lợi............................
2.4.4


Quản trị ............

2.4.4.1 Chức năng quản trị .....................................................
2.4.4.2.Chức năng tổ chức......................................................
2.4.4.3 Chức năng điều khiển và động viên ...........................
2.4.4.4 Chức năng kiểm tra ....................................................
2.4.5

Nghiên cứu và p

2.4.6

Hệ thống thông t

2.4.7

Ma trận đánh giá

2.4.8

Những mặt mạn

2.4.8.1 Những mặt mạnh (S) ..................................................
2.4.8.2 Những mặt yếu (W) ...................................................
2.5 NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI DOANH NGHIỆP ..........
2.5.1 Phân tích môi trường vĩ mô ...............................................
2.5.1.1 Viễn cảnh viễn thông Việt Nam đến năm 2015 .........
2.5.1.2 Các yếu tố kinh tế.......................................................



2.5.1.3 Các yếu tố chính trị – pháp luật .................................
2.5.1.5 Yếu tố văn hoá – xã hội .............................................
2.5.1.6 Kỹ thuật – công nghệ .................................................

2.5.2Phân tích môi trường vi mô .........................
2.5.2.1 Đối thủ cạnh tranh ......................................................
2.5.2.2 Khách hàng.................................................................
2.5.2.3 Nhà cung cấp ..............................................................
2.5.2.4 Đối thủ tiềm ẩn ...........................................................
3.5.2.5 Sản phẩm thay thế ......................................................
2.5.3Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE

2.5.4Những cơ hội và nguy cơ.............................
2.5.4.1 Những cơ hội (O) .......................................................
2.5.4.2 Những nguy cơ (T).....................................................
Tóm tắt chương 2.........................................................................
CHƯƠNG 3 : XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ

PHẦN 3T GIAI
3.1 SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY ...........................

3.1.1Bảng sứ mạng củ

3.1.2Mục tiêu phát tri
3.2 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC ĐỂ LỰA CHỌN ...........................

3.2.1Ma trận SWOT .

3.2.2Các phương án c

3.2.2.1 Chiến lược thâm nhập thi trường ...............................
3.2.2.2 Chiến lược phát triển thị trường .................................
3.2.2.5 Chiến lược chỉnh đốn đơn giản ..................................

3.2.3Ma trận chiến lư
3.3 CHỌN LỰA CHIẾN LƯỢC ĐỂ THỰC HIỆN MỤC TIÊU ....................

3.3.1Lựa chọn chiến l

3.3.2Đánh giá chiến l
3.4 GIẢI PHÁP VỀ QUẢN TRỊ ........................................................


3.4.1Các chính sách đ

3.4.2Phân bổ nguồn lự

3.4.3Cơ cấu tổ chức p
3.5 GIẢI PHÁP MARKETING .........................................................

3.5.1Chiến lược đa dạ

3.5.2Chiến lược giá...

3.5.3Chiến lược chăm

3.5.4Chiến lược xây d
3.6 GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH .............................................................
3.7 GIẢI PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN ........................
3.8 GIẢI PHÁP HỆ THỐNG THÔNG TIN ......................................


3.8.1Các loại thông ti

3.8.2Chế độ thông tin
Tóm tắt chương 3.........................................................................
CÁC KIẾN NGHỊ ..............................................................................
Đối với nhà nước .........................................................................
Đối với các chủ đầu tư .................................................................
Đối với Công ty ...........................................................................
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: Ma trận QSPM của Công ty Cổ phần 3T
PHỤ LỤC 2: Mẫu bảng phỏng vấn các chuyên gia


LỜI MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Trong xu thế phát triển kinh tế hiện nay, sự cạnh tranh trên thị trường ngày
càng gay gắt, đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn tự đổi mới vươn lên khẳng định vị
trí trên thương trường. Trên bước đường đổi mới đó, vấn đề Quản trị chiến lược đã
trở thành yếu tố quyết định đối với hoạt động kinh doanh.
Một hoạt động quản trị chiến lược tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp không những
ngày càng vững mạnh, mà bên cạnh đó còn làm cho doanh nghiệp tăng được khả
năng cạnh tranh trên thị trường và giảm chi phí trong quá trình hoạt động.
Việc xây dựng và thực hiện một hệ thống chiến lược phát triển phù hợp đã trở
thành một đòi hỏi không thể thiếu đối với các doanh nghiệp trên bước đường phát
triển đi lên, nhất là trong nền kinh tế thị trường, với mức độ cạnh tranh ngày càng
khốc liệt.
Công ty Cổ phần 3T là một doanh nghiệp được thành lập từ năm 2001, hoạt

động cung cấp thiết bị và dịch vụ trong lĩnh vực chuyên ngành viễn thông. Qua 7
năm phát triển, đã trở thành một trong những công ty có thương hiệu đứng vững
trong ngành, thị trường của công ty trải rộng trên khắp mọi miền đất nước. Thị phần
của công ty cũng có được trên nhiều lĩnh vực, từ các đơn vị chuyên ngành cung cấp
dịch vụ viễn thông như VNPT, Viettel, EVN, FPT,… cho đến các đơn vị ngoài
ngành như các khu công nghiệp, khu dân cư cao cấp, các doanh nghiệp nước ngoài,

Qua quá trình phát triển 7 năm, quy mô công ty ngày càng mở rộng cả về
chiều rộng lẫn chiều sâu. Tuy nhiên, trong sự phát triển đó, cũng đã dần hiện lên
những vấn đề bất cập so với thực tế, nhất là trong giai đoạn cạnh tranh thị trường
khốc liệt như hiện nay. Những sự bất cập đó xuất hiện trên nhiều mặt, từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh, marketing, tài chính cho đến quản trị, nhân sự,…
Trong giai đoạn hiện nay và trong những năm tới, ngành viễn thông sẽ có
nhiều bước tăng trưởng rất nhanh và mạnh nhằm đáp ứng kịp nhu cầu phát triển của
xã hội. Song song đó, việc cạnh tranh thị trường trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ
viễn thông cũng sẽ ngày càng khốc liệt hơn, đòi hỏi các công ty phải có những bước


đi vững chắc trong từng giai đoạn. Chính điều này đã đặt ra nhu cầu bức thiết cho
Công ty Cổ phần 3T, để tồn tại và phát triển, phải xây dựng được một chiến lược
kinh doanh phù hợp và sự triển khai đồng bộ nhằm đạt được mục tiêu phát triển bền
vững.
Đề tài “Chiến lược phát triển của Công Ty Cổ phần 3T giai đoạn 2009 –
2015” được xây dựng trên cơ sở kết hợp những kiến thức về quản lý kinh tế đã
được trang bị trong quá trình học tập cùng những tình hình thực tế tại Công Ty Cổ
phần 3T.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chính của luận văn là hệ thống hóa cơ sở lý luận về chiến lược kinh
doanh và quy trình xây dựng, lựa chọn chiến lược, trên cơ sở đó đi vào phân tích dự
báo về sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam, dự báo những tác động của môi

trường bên ngoài nhằm xác định các cơ hội, đe dọa đối với công ty, phân tích và xác
định những điểm mạnh, điểm yếu trong nội tại của doanh nghiệp, xác định những
nhân tố thành công cốt lõi để phát huy và các khiếm khuyết chủ yếu để khắc phục.
Từ đó đề xuất các chiến lược phù hợp cần thiết, giúp công ty đứng vững và phát
triển đi lên trong giai đoạn khó khăn chung hiện nay của kinh tế Việt Nam và thế
giới, cũng như việc phát triển bền vững trong tương lai lâu dài về sau.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến họat
động của Công ty Cổ phần 3T, cũng như các yếu tố nội tại quyết định đến hoạt động
kinh doanh của công ty. Trên cơ sở đó phân tích đánh giá chọn ra những chiến lược
phù hợp cho sự phát triển của công ty trong giai đoạn 2009 - 2015.
Phạm vi nghiên cứu: Công ty Cổ phần 3T, các công ty cạnh tranh. Phạm vi
nghiên cứu chính là thị trường Thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh lân cận.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đề tài sử dụng hai phương pháp nghiên cứu:


- Phương pháp định tính: sử dụng để khám phá các cơ sở lý thuyết có liên

quan làm cơ sở tiếp cận vấn đề nghiên cứu. Ngoài ra, thông qua nghiên cứu định
tính bằng các kỹ thuật focus group, brainstorming hoặc case study để tìm hiểu hoặc
khám phá các xu hướng đã và đang tác động đến lĩnh vực nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: được sử dụng để khảo sát ý kiến

chuyên gia, khách hàng trong việc đánh giá các điểm mạnh và điểm yếu của công ty
so với các công ty cùng ngành.
5.KẾT CẤU LUẬN VĂN
Kết cấu luận văn gồm các phần:

Danh mục các hình vẽ, bảng biểu, công thức, chữ viết tắt
Mục lục
Lời mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh
Chương 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty Cổ
phần 3T
Chương 3: Xây dựng chiến lược phát triển của Công ty Cổ phần 3T giai
đoạn 2009 – 2015
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Các phụ lục
6. LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Ngô Quang Huân đã nhiệt tình giúp
đỡ, hướng dẫn thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô trường Đại Học Kinh Tế Tp. HCM đã
truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu về kinh tế, quản trị trong suốt thời gian
học tập, nghiên cứu tại nhà trường.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc cùng cán
bộ nhân viên Công ty Cổ phần 3T đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu,
nghiên cứu thực trạng công ty. Xin chân thành cảm ơn ý kiến quý báu của các


chuyên gia công tác lâu năm, lãnh đạo các đơn vị trong ngành viễn thông đã nhiệt
tình tham gia trong quá trình thu thập thông tin phục vụ cho việc lập luận văn này.


1

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM:
1.1.1.) Chiến lược: Có nhiều cách định nghĩa về “Chiến lược”, tuỳ
theo từng góc độ xem xét mà người ta có những cách phát biểu khác nhau.
1

Theo Fred R. David : Chiến lược là những phương tiện để đạt tới
những mục tiêu dài hạn. Chiến lược kinh doanh có thể gồm sự phát
triển về đòa lý, đa dạng hóa hoạt động, sở hữu hóa, phát triển sản
phẩm, thâm nhập thò trường, cắt giảm chi tiêu, thanh lý và liên doanh.

Theo Micheal E. Porter thì phát triển chiến lược kinh doanh là phát
2

triển vị thế kinh doanh thơng qua phát triển các lợi thế cạnh tranh . Để làm rõ
hơn khái niệm về chiến lược, ơng cũng đã xác định thơng qua các khía cạnh:
thứ nhất, chiến lược là sự sáng tạo ra vị thế có giá trị và độc đáo bao gồm các
họat động khác biệt; thứ hai, chiến lược là sự chọn lựa, đánh đổi trong cạnh
tranh; thứ ba, chiến lược là việc tạo ra sự phù hợp giữa tất cả các họat động
của cơng ty.
Xét trên quan điểm quản trị học, ta có thể có một định nghĩa mang tính
tổng qt như sau : “Chiến lược là một tập hợp những mục tiêu của tổ chức
và những chính sách, kế hoạch chủ yếu để đạt được mục tiêu đó”

3

1.1.2.) Quản trị chiến lược: Khái niệm Quản trị chiến lược có thể
được phát biểu như sau : “Quản trị chiến lược là q trình nghiên cứu các
mơi trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức;
đề ra, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các
mục tiêu đó trong mơi trường hiện tại cũng như tương lai nhằm tăng thế lực

cho doanh nghiệp”.

4

Một mơ hình quản trị chiến lược tồn diện gồm 10 bước, phân thành 3
giai đoạn :
a) Giai đoạn hình thành chiến lược:
- Bước 1: Xem xét sứ mạng, mục tiêu và chiến lược hiện tại
1 Fred R. David, “Khái luận về Quản trò chiến lược”, NXB Thống Kê, 2006.
2 Micheal E Porter, “What is the Strategy”. Harvard Business Review, November-December, 1996 .
3,4

Nguyễn thị Liên Diệp, Phạm văn Nam, “Chiến lược & Chính sách kinh doanh”, NXB Thống Kê, 2003


2

- Bước 2: Thực hiện việc nghiên cứu môi trường để xác định các cơ

hội và đe doạ chủ yếu
- Bước 3: Phân tích nội bộ để nhận diện những điểm mạnh yếu
- Bước 4: Xác định sứ mạng
- Bước 5: Thiết lập mục tiêu dài hạn
- Bước 6: Xây dựng và lựa chọn các chiến lược để thực hiện

b) Giai đoạn thực thi chiến lược:
- Bước 7: Thiết lập những mục tiêu ngắn hạn
- Bước 8: Đề ra các chính sách
- Bước 9: Phân phối các nguồn lực


c) Giai đoạn đánh giá chiến lược:
- Bước 10: Đo lường và đánh giá kết quả
Thông tin phản hồi

Xem xét sứ
mạng, mục
tiêu và
chiến lược
hiện tại


Hình 1.1: Mô hình quản trị chiến lược toàn diện
1.2 NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG:
1.2.1) Khái niệm: Trong quá trình hoạt động, phát triển của mình, các
tổ chức đều thường xuyên chịu sự tác động của những yếu tố, những lực


3

lượng, những thể chế … từ bên ngoài mà sự tồn tại và hoạt động của chúng
nằm ngoài tầm kiểm soát của nhà quản trị, đây chính là môi trường hoạt động
của tổ chức.
1.2.2) Nghiên cứu môi trường vĩ mô:
1.2.2.1) Đặc điểm:
- Các yếu tố của môi trường vĩ mô thường tác động gián tiếp

đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức.
- Các tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau có thể có

chung một môi trường vĩ mô.

- Các yếu tố của môi trường vĩ mô thường có mối tương tác với

nhau để cùng tác động lên tổ chức.
1.2.2.2) Các yếu tố của môi trường vĩ mô:
-

Yếu tố kinh tế: Lĩnh vực kinh tế bao gồm tất cả những thông

tin kinh tế vĩ mô, các số liệu thống kê , dự báo các xu thế và sự thay đổi như :
tình hình dự báo phát triển kinh tế vĩ mô của quốc gia, ngành, thống kê tăng
trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) , tỷ lệ lạm phát,…
-

Yếu tố chính trị- luật pháp: Việc nghiên cứu yếu tố chính trị,

luật pháp sẽ giúp doanh nghiệp định hướng hoạt động phù hợp, lâu dài trong
bối cảnh chung của xã hội. Cần lưu ý là yếu tố chính trị và yếu tố kinh tế luôn
có mối quan hệ tương hỗ, tác động qua lại với nhau.
-

Yếu tố dân số: Lĩnh vực dân số bao gồm những thông tin

như: cơ cấu dân số, mức thu nhập, trình độ dân trí, thành phần xã hội, vị trí địa
lý, mức tăng trưởng dân số, tình trạng việc làm …
-

Yếu tố văn hoá – xã hội: Lĩnh vực văn hoá – xã hội bao gồm

những truyền thống, các giá trị đạo đức, đức tin, thái độ cư xử. Nghiên cứu
yếu tố văn hoá – xã hội là tìm hiểu những quan điểm về chất lượng của cuộc

sống, sự thay đổi lối sống, sự thay đổi trong quan hệ về ngành nghề, vấn đề
dân tộc, vấn đề tôn giáo…


4

-

Yếu tố tự nhiên: Những yếu tố này liên quan đến các nguồn

nguyên liệu vô tận, nguyên liệu có khả năng tái sinh, nguyên liệu không có
khả năng tái sinh, nguồn năng lượng, sự ô nhiễm.
-

Yếu tố kỹ thuật và công nghệ: Nhà quản trị cần nghiên cứu

yếu tố này nhằm tìm tòi các giải pháp kỹ thuật mới, xác định các công nghệ
hiện đại có thể khai thác trên thị trường.
1.2.3) Nghiên cứu môi trường vi mô:
1.2.3.1) Đặc điểm:
- Các yếu tố của môi trường vi mô thường tác động trực tiếp

đến hoạt động và kết quả hoạt động của tổ chức.
- Mỗi một tổ chức dường như chỉ có một môi trường vi mô

mang tính đặc thù của mình.
- Các yếu tố của môi trường vi mô thường có tác động đơn lẻ

lên tổ chức.
1.2.3.2) Các yếu tố của môi trường vi mô: Theo Michael E

Porter phân tích môi trường vi mô cần phân tích 5 áp lực kinh doanh.
- Đối thủ cạnh tranh: Các đối thủ cạnh tranh là các tổ chức,

doanh nghiệp hiện đã có trong ngành, sản xuất và bán các sản phẩm tương tự
sản phẩm của ta.
-

Khách hàng: Áp lực từ phía khách hàng sẽ cao khi khối

lượng hàng hoá tiêu thụ đối với doanh nghiệp nhiều, giá trị hàng hoá lớn, sự dị
biệt hoá sản phẩm không cao, việc chuyển sang mua hàng của người khác
không gây nhiều tốn kém.
-

Những nhà cung cấp đầu vào: Đây là những đơn vị, cá nhân

cung cấp các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp như nguyên vật liệu, trang thiết
bị, nhân công, vốn …
-

Sản phẩm thay thế: Áp lực cạnh tranh của sản phẩm thay thế

thể hiện qua tính năng, giá, công nghệ ưu việt hơn. Doanh nghiệp cần nghiên
cứu về sản phẩm thay thế để cải tiến sản phẩm của mình cho phù hợp với thị
trường, tìm cách bảo vệ thị phần đang có.


5

-


Đối thủ tiềm ẩn mới: Các đối thủ mới xuất hiện trên thị

trường sẽ làm giảm thị phần của doanh nghiệp, doanh nghiệp cần nghiên cứu
tìm hiểu nhằm có biện pháp bảo vệ thị phần, như tạo rào cản nhập cuộc cao,
tạo lợi thế kinh tế nhờ quy mô có sẵn, tạo sự dị biệt hoá sản phẩm, phát huy lợi
thế công nghệ kỹ thuật….
.
Những người
nhập ngành
Nguy cơ có các đối thủ cạnh
tranh mới
Khả năng
thương lượng
của người cung
Những người cấp hàng
cung cấp

Nguy cơ do các sản phẩm
và dịch vụ thay thế
Những sản phẩm
thay thế

Hình 1-2: Mô hình 5 áp lực của Michael E Porter

5

Qua phân tích môi trường bên ngoài, ta xác định được ma trận các yếu
tố bên ngoài EFE
Các yếu tố bên ngoài chủ yếu

1.
2.
3.

Tổng cộng

Hình 1.3: Mô hình ma trận EFE

5 Micheal E Porter, “Competitive Strategy”. New York, Free Press, 1985


6

1.3 PHÂN TÍCH NỘI BỘ:
Khi phân tích nội bộ, ta có thể dựa trên nền tảng mô hình chuổi giá trị
công ty của Michael E. Porter. Về cơ bản, có chín loại hoạt động của công ty
tạo ra giá trị cho toàn chuổi. Nhóm hoạt động chính bao gồm năm loại hoạt
động: Các hoạt động đầu vào, vận hành sản xuất – kinh doanh, các hoạt động
đầu ra, marketing và bán hàng, các dịch vụ phục vụ bán hàng và hậu mãi.
Nhóm hoạt động bổ trợ bao gồm: Cấu trúc hạ tầng, quản trị nguồn nhân lực,
phát triển công nghệ, mua sắm.

Các hoạt
động đầu
vào

Hình 1.4: Mô hình chuổi giá trị Công ty của Micheal E. Porter
Trên cơ sở định hình các hoạt động công ty, ta đi vào phân tích những
mặt sau:
1.3.1) Sản xuất kinh doanh: Phân tích tình hình hoạt động sản xuất

kinh doanh bao gồm quy mô, công nghệ, nguồn nhân lực.
1.3.2) Marketing: Trong quá trình phân tích, đánh giá về hoạt động
marketing của doanh nghiệp, ta cần lưu ý xét theo nội dung “4P”:
+ Product (sản phẩm): Chất lượng, đặc điểm, mẫu mã, kiểu

dáng, nhãn hiệu, bao bì, dịch vụ hậu mãi …
+ Price (giá cả): Dãy giá cả, đơn giá, chiết khấu, tín dụng,

phương thức thanh toán …


7

+ Place (phân phối): Kênh phân phối, địa điểm, kho bãi, vận

chuyển, phương tiện bán hàng, bảo hiểm …
+ Promotion (chiêu thị): Quảng cáo, khuyến mãi, chào hàng,

quan hệ công cộng, đặt hàng …
1.3.3) Tài chính: Công cụ của phân tích tài chính là các chỉ tiêu tài
chính như nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán nợ (chỉ tiêu thanh toán hiện thời
RC, chỉ tiêu thanh toán nhanh RQ) nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý tài
sản (chỉ tiêu số vòng luân chuyển tồn kho R I, chỉ tiêu kỳ thu tiền bình quân
DSO, chỉ tiêu số vòng quay tài sản cố định R F ), được thiết lập căn cứ trên việc
phân tích các bảng tường trình tài chính căn bản : Bảng tổng kết tài sản, Bảng
báo cáo thu nhập, Báo cáo dòng chu chuyển tiền tệ, Bảng báo cáo những thay
đổi trong vốn cổ phần.
1.3.4) Quản trị: Phân tích hoạt động quản trị theo 4 chức năng: Chức
năng hoạch định, Chức năng tổ chức, Chức năng điều khiển và động viên,
Chức năng kiểm tra

1.3.5) Nghiên cứu và phát triển (R & D): Chiến lược R & D của một
công ty tập trung vào ít nhất một trong ba loại chính: Chiến lược đổi mới, cải
tiến sản phẩm, Chiến lược đổi mới quá trình
* Tổ chức đã đặt hoạt động R & D đúng với vai trò và tầm quan trọng

của nó hay không?
* Chiến lược của tổ chức có đi theo một hướng phát triển rõ ràng

không?
* Chiến lược R & D của doanh nghiệp đi theo hướng phát triển nào?

1.3.6) Hệ thống thông tin: Để phân tích hệ thống thông tin của doanh
nghiệp, ta cần tập trung vào những vấn đề:
+ Các nhà quản trị trong doanh nghiệp, đặc biệt là quản trị chiến

lược có sử dụng hệ thống thông tin để ra quyết định hay không?
+ Đánh giá mức độ chất lượng trong hoạt động của bộ phận

thông tin nội bộ.


8

+ Hệ thống thông tin của tổ chức có dễ sử dụng và luôn được

cập nhật, cải tiến hay không?
Qua phân tích nội bộ, ta có thể xây dựng được ma trận các yếu tố bên
trong IFE.
Các yếu tố bên trong chủ yếu
1.

2.
3.

Tổng cộng

Hình 1.5: Mô hình ma trận IFE
Ma trận IFE tóm tắt và đánh giá những mặt mạnh, yếu của các yếu tố chi phối
hoạt động nội bộ.
1.4. XÁC ĐỊNH SỨ MẠNG VÀ MỤC TIÊU CỦA TỔ CHỨC:
1.4.1) Xác định sứ mạng:
1.4.1.1) Khái niệm: Sứ mạng là một khái niệm dùng để chỉ một
phát biểu có giá trị lâu dài về hướng đi trong tương lai của tổ chức để phân
biệt tổ chức này với tổ chức khác, và phát biểu phải trả lời cho câu hỏi: “Tổ
chức của chúng ta ra đời để làm gì?”, nếu tổ chức hoạt động trong lĩnh vực
kinh doanh thì câu hỏi đặt ra là: “Công việc kinh doanh của chúng ta là gì?”
1.4.1.2) Vai trò của Bảng sứ mạng:
- Đảm bảo cho tổ chức có một sự đồng tâm nhất trí về hướng đi trong

tương lai của tổ chức.
- Tạo cơ sở để huy động các nguồn lực cho tổ chức.
- Trên cơ sở sứ mạng, có thể đặt ra các tiêu chuẩn nhằm phân bổ hợp

lý để sử dụng có hiệu quả các nguồn lực mà tổ chức có được.
- Sứ mạng là cơ sở quan trọng để thiết lập các mục tiêu dài hạn mang

tính tiên tiến và hiện thực.


9


1.4.1.3) Các nội dung cơ bản của một Bảng sứ mạng:
- Chúng ta ra đời để phục vụ ai? Khách hàng mục tiêu của ta là ai?
- Chúng ta phục vụ họ bằng sản phẩm hoặc dịch vụ chủ yếu nào?
- Chúng ta phục vụ họ ở đâu? Thị trường mục tiêu của chúng ta là ở

đâu?
- Mức độ quan tâm đến công nghệ để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Mức độ quan tâm đến sự tồn tại và phát triển của tổ chức bằng sự

ràng buộc với các mục tiêu kinh tế.
- Niềm tin cơ bản, giá trị, nguyện vọng cơ bản của tổ chức là gì?
- Tự đánh giá về các lợi thế cạnh tranh của mình so với các đối thủ

chủ yếu.
- Mức độ quan tâm cao hay thấp về hình ảnh của tổ chức ở nơi công

chúng.
- Các chính sách chủ yếu của doanh nghiệp đối với nhân viên của
mình.
1.4.2) Xác định mục tiêu:
1.4.2.1) Khái niệm: Các mục tiêu của công ty gồm những tiêu
đích hoặc những kết quả cụ thể mà công ty muốn đạt được trong quá trình hoạt
động kinh doanh của mình. Mục tiêu phản ánh sự mong đợi có thể thực hiện
và cần phải thực hiện trong một thời gian nhất định.
1.4.2.2) Phân loại:
- Mục tiêu dài hạn: Là những mục tiêu dài hạn với thời gian

thực hiện kéo dài hơn một chu kỳ quyết định (một chu kỳ thường là 01 năm).
Mục tiêu dài hạn thường được thiết lập cho những vấn đề: Tối đa hoá lợi
nhuận, Năng suất, Vị trí cạnh tranh, Phát triển nhân viên, Quan hệ nhân viên,

Dẫn đạo kỹ thuật, Trách nhiệm với xã hội.
-

Mục tiêu ngắn hạn: Là những mục tiêu cụ thể mà doanh

nghiệp để ra để thực hiện trong vòng một năm.
1.4.2.3) Những mục tiêu tăng trưởng:


10

-

Mục tiêu tăng trưởng nhanh: Doanh nghiệp chọn mục tiêu

tăng trưởng nhanh trong trường hợp có các nguồn lực mạnh và đầy đủ, nhiều
kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh, nắm vững thị trường, chiến lược
kinh doanh rõ ràng và phù hợp
-

Mục tiêu tăng trưởng ổn định: Doanh nghiệp chọn mục tiêu

tăng trưởng ổn định trong trường hợp nguồn lực đủ mạnh, giữ mức phát triển
ổn định bằng với tốc độ tăng trưởng chung của ngành.
-

Mục tiêu tăng trưởng suy giảm: Sự tăng trưởng suy giảm là

sự tăng trưởng với tốc độ chậm hơn tốc độ phát triển chung của ngành. Doanh
nghiệp chọn mục tiêu tăng trưởng suy giảm khi ở vào một trong hai trường

hợp: trường hợp doanh nghiệp đang cần ổn định lại cơ cấu tổ chức, quy trình
công nghệ để chuẩn bị cho bước cạnh tranh ở giai đoạn phát triển sau hoặc
trong trường hợp doanh nghiệp đang phát triển với tốc độ quá nhanh và có
nguy cơ vượt ngoài tầm kiểm soát, khi đó, doanh nghiệp cần chọn mục tiêu
này để thu nhỏ lại về quy mô.
1.5 XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC ĐỂ LỰA CHỌN:
1.5.1) Các công cụ chủ yếu để xây dựng và lựa chọn chiến lược:
1.5.1.1) Ma trận SWOT: Ma trận SWOT là một công cụ kết
hợp quan trọng giúp nhà quản trị xây dựng các chiến lược dựa trên sự kết hợp
từng cặp các yếu tố cơ hội, nguy cơ, điểm mạnh, điểm yếu.
Đối với ma trận SWOT, ta cần lưu ý là các chiến lược ở đây là
khả thi, từ yếu tố bên trong quyết định bên ngoài (chỉ có SO chứ không có OS)
và không phải tất cả các chiến lược đều phải được thực hiện.
1.5.1.2) Ma trận chiến lược chính: Ma trận này giúp cho ta
chọn lựa chiến lược trên cơ sở xác định vị trí cạnh tranh hiện tại của doanh
nghiệp đối với sự tăng trưởng của thị trường.


×