Tải bản đầy đủ (.docx) (131 trang)

Giải pháp chuyển đổi từ hoạt động giao nhận vận tải truyền thống sang hoạt động logistics tại các doanh nghiệp giao nhận vận tải nhỏ và vừa ở tp HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.38 KB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------

VÕ THỊ MÙI

GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI TỪ HOẠT ĐỘNG GIAO
NHẬN VẬN TẢI TRUYỀN THỐNG SANG HOẠT ĐỘNG
LOGISTICS TẠI CÁC DOANH NGHIỆP GIAO NHẬN
VẬN TẢI NHỎ VÀ VỪA Ở TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2008


MụC LụC
Mục lục
Lời mở đầu....................................................................................................................................... 01
Danh mục bảng............................................................................................................................. 05
Danh mục các chữ viết tắt.................................................................................................... 06
Chơng 1: Cơ sở lý luận về giao nhận vận tải và logistics tại các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở TP.HCM
1.1.

Khái niệm, nội dung, mục tiêu, vai trò GNVT, logistics và quản trị chuỗi

cung ứng
1.1.1. Khái niệm............................................................................................................................... 08
1.1.2. Nội dung và hiệu quả GNVT, logistics.................................................................. 11
1.1.3. Mục tiêu.................................................................................................................................... 13


1.1.4. Vai trò....................................................................................................................................... 14
1.2.

Khái niệm, vai trò, chức năng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực

GNVT đối với sự phát triển của nền kinh tế...................................................... 16
1.2.1. Khái niệm............................................................................................................................... 16
1.2.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực GNVT đối với sự phát

triển của nền kinh tế................................................................................................................... 17
1.2.3. Chức năng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực GNVT đối với sự phát

triển của nền kinh tế................................................................................................................... 17
1.3.

Cơ sở của tính khả thi liên quan đến giao nhận vận tải và logistics 18

1.3.1. Cơ sở luật pháp.................................................................................................................. 18
1.3.2. Cơ sở hạ tầng, các hình thức vận tải có liên quan đến giao nhận vận tải,

logistics................................................................................................................................... 19


1.3.3. Nguồn nhân lực................................................................................................................. 20
1.4.

Những vấn đề liên quan đến cam kết của Việt Nam về GNVT và logistics khi

là thành viên của tổ chức thơng mại (WTO)................................................... 21
1.5.


Tính tất yếu phải thực hiện việc chuyển đổi từ hoạt động GNVT truyền thống

sang hoạt động logistics tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở TP.HCM
..................................................................................................................................................... 22

1.6.

Bài học kinh nghiệm về việc chuyển đổi từ hoạt động GNVT truyền thống

sang hoạt động logistics tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nớc trên

Thế Giới................................................................................................................................... 23
Kết luận chơng 1......................................................................................................................... 29
Chơng 2:
Thực trạng các điều kiện bảo đảm tính khả thi việc chuyển đổi từ
hoạt động GNVT truyền thống sang hoạt động logistics tại các doanh
nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh GNVT ở TP.HCM
2.1. Tổng quan về các doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh GNVT ở TPHCM
................................................................................................................................................................... 30

2.1.1. Tổng quan về các doanh nghiệp nhỏ và vừa................................................. 30
2.1.2. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa kinh doanh giao nhận vận tải ở TPHCM
................................................................................................................................................................... 31

2.2. Các điều kiện bảo đảm tính khả thi việc chuyển đổi từ hoạt động GNVT truyền

thống sang hoạt động logistics tại các doanh nghiệp GNVT nhỏ và vừa ở TPHCM 31

2.2.1. Cơ sở luật pháp liên quan đến giao nhận vận tải và logistics................31

2.2.2. Cơ sở hạ tầng logistics ở TP.HCM........................................................................... 33
2.2.3. Nguồn nhân lực................................................................................................................. 42
2.3. Những tác động của các cam kết Việt Nam trong lĩnh vực GNVT khi là thành

viên của WTO.................................................................................................................................... 46
2.3.1. Những tích cực.................................................................................................................. 46


2.3.2. Nh÷ng tiªu cùc..................................................................................................................... 51


2.4. Các điều kiện bảo đảm tính khả thi của việc chuyển đổi từ hoạt động GNVT

truyền thống sang hoạt động logistics tại các doanh nghiệp GNVT nhỏ và vừa ở

TP.HCM giai đoạn Việt Nam là thành viên của WTO................................................. 56
2.4.1. Khả thi về luật pháp........................................................................................................ 56
2.4.2. Khả thi về vốn và cơ sở hạ tầng.............................................................................. 57
2.4.3. Khả thi về nguồn nhân lực......................................................................................... 58
Kết luận chơng 2......................................................................................................................... 59

Chơng 3:
Các giải pháp chuyển đổi từ hoạt động GNVT truyền thống sang hoạt
động logistics tại các doanh nghiệp GNVT nhỏ và vừa ở TPHCM.
3.1. Điều kiện chuyển đổi từ hoạt động GNVT truyền thống sang hoạt động

logistics................................................................................................................................................. 60
3.2. Định hớng và mục tiêu..................................................................................................... 61
3.2.1. Định hớng........................................................................................................................... 61
3.2.2. Mục tiêu................................................................................................................................... 62

3.3. Tính tất yếu của việc chuyển đổi......................................................................... 63
3.4. Giải pháp chuyển đổi từ hoạt động giao nhận vận tải truyền thống sang hoạt

động logistics tại các doanh nghiệp GNVT nhỏ và vừa ở TP.HCM....................65
3.4.1. Giải pháp về luật pháp.................................................................................................... 65
3.4.2. Giải pháp về vốn và cơ sở hạ tầng.......................................................................... 67
3.4.3. Giải pháp về nguồn nhân lực..................................................................................... 73
3.5. Những khó khăn và thuận lợi khi thực hiện việc chuyển đổi..................... 74
Kiến nghị........................................................................................................................................... 78
Kiến nghị đối với Nhà nớc...................................................................................................... 78


Kiến nghị đối với các hiệp hội Việt Nam........................................................................ 79
Kiến nghị đối với doanh nghiệp........................................................................................... 81
Kết luận chơng 3......................................................................................................................... 82
Kết luận chung................................................................................................................................ 83
Tài liệu tham khảo...................................................................................................................... 84
Phụ Lục


-1-

LờI Mở ĐầU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Sau 11 năm đàm phán thì đến năm 2006 Việt Nam chính thức là thành viên thứ 150
của Tổ chức thơng mại Thế giới (WTO). Đây là một bớc ngoặc cho sự phát triển
vợt bật của Việt Nam sau bao nhiêu năm đổi mới. Vì vậy để có thể vững bớc trong
điều kiện kinh tế nh hiện nay, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tự tìm cách đổi mới,
làm mới mình sao cho hiệu quả kinh doanh mang lại càng nhiều. Muốn đạt đợc hiệu
quả kinh doanh cao đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện hoàn hảo tất cả các khâu từ

đầu vào đến đầu ra của quá trình sản xuất kinh doanh.

TP.HCM là một trong những trung tâm kinh tế lớn nhất nớc, đầu mối giao lu
kinh tế quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm phía nam và cả Nam Bộ. Nếu
trớc đây doanh nghiệp sử dụng công cụ giao nhận vận tải truyền thống, tức là
đi từng khâu từng khâu một thì ngày nay nếu doanh nghiệp không tự chuyển
đổi sang hoạt động giao nhận vận tải hoàn hảo từ khâu đầu vào cho đến tay
ngời tiêu dùng cuối cùng thì khó mà có thể cạnh tranh trong môi trờng mở cửa
nh hiện nay. Logistics và quản trị chuỗi cung ứng là công cụ tổng hợp hữu hiệu
mà doanh nghiệp tận dụng để đạt đợc mục đích của mình.
Logistics và quản trị chuỗi cung ứng đem lại lợi ích kinh tế nh tối u hóa chu trình
lu chuyển của sản xuất kinh doanh, giảm thiểu chi phí, phối hợp chặt chẽ giữa nhà
sản xuất, nhà cung cấp và các bên có liên quan, đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ
thông tin,... Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài Giải pháp chuyển đổi từ hoạt động giao
nhận vận tải truyền thống sang hoạt động logistics tại các doanh nghiệp giao
nhận vận tải nhỏ và vừa ở TP.HCM làm đề tài luận văn tốt nghiệp.

2.

Mục đích nghiên cứu

Hiểu rõ đợc khái niệm giao nhận vận tải, logistics và quản trị chuỗi
cung

ứng


-2-

- Phân tích, đánh giá thực trạng các điều kiện đảm bảo tính khả thi của

việc chuyển đổi từ hoạt động giao nhận vận tải truyền thống và logistics
tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở TP.HCM trong giai đoạn Việt Nam là
thành viên của Tổ chức Thơng Mại Thế giới
- Những tác động của các cam kết Việt Nam trong lĩnh vực GNVT khi là
thành viên của Tổ chức Thơng Mại Thế Giới.
- Đa ra định hớng và giải pháp bảo đảm tính khả thi đối với việc
chuyển đổi từ hoạt động giao nhận vận tải truyền thống sang hoạt động
logistics tại các doanh nghiệp giao nhận vận tải nhỏ và vừa ở TP.HCM
3.
-

Đối tợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tợng nghiên cứu: Giao nhận vận tải truyền thống và logistics.

Tuy nhiên, tác giả chỉ đi sâu vào nghiên cứu tính khả thi của việc chuyển
đổi từ hoạt động giao nhận vận tải truyền thống sang hoạt động logistics
giai đoạn Việt Nam là thành viên của WTO.
-

Phạm vi nghiên cứu: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong

lĩnh vực giao nhận vận tải truyền thống và logistics ở TP.HCM
Do ngành logistics là ngành khá mới mẻ đối với TP.HCM nên cha có
một đơn vị hay tổ chức nào thống kê cụ thể, rõ ràng. Vì vậy, việc thu
thập dữ liệu còn hạn chế đối với tác giả trong luận văn này.
4.
-

Phơng pháp nghiên cứu


Phơng pháp tổng hợp: tác giả đã tổng hợp số liệu từ các báo cáo trên

các phơng tiện nh: báo chí, số liệu từ các trang web, . để phân tích,
đánh giá, tổng hợp.
-

Phơng pháp t duy: bằng t duy của mình, tác giả đã đa ra một số giải

pháp bảo đảm tính khả thi việc chuyển đổi từ hoạt động giao nhận vận tải truyền


-3-

thống sang hoạt động logistics giai đoạn Việt Nam là thành viên của Tổ
chức Thơng Mại Thế giới.
-

Phơng pháp khảo sát điều tra thực tế: tác giả đã khảo sát các doanh

nghiệp kinh doanh giao nhận vận tải, logistics ở TP.HCM là các đối tác của
công ty. Nhờ vào lợi thế trong ngành tác giả đã nhận đợc sự giúp đỡ nhiệt
tình của các doanh nghiệp thông qua email, điện thọai, fax với kết quả nh
sau: số phiếu phát ra 110 phiếu, số phiếu thu về 70 phiếu, trong đó có 64
phiếu hợp lệ (chiếm 58,2%) và 6 phiếu không hợp lệ (chiếm 5,5%). Sau
đó tác giả sử dụng SPSS 11.5 để đa ra kết quả.
5.

Kết quả đạt đợc của luận văn:


Dịch vụ logistics là một ngành rất mới mẻ đối với Việt Nam nói chung và TP.HCM
nói riêng, vì vậy cha có một công trình nghiên cứu nào chuyên sâu về ngành
này mà chỉ có sách của GS-TS Đoàn Thị Hồng Vân viết về Quản trị logistics.
Với thực tiễn hiện nay, tác giả đi vào nghiên cứu tính khả thi của việc chuyển đổi
từ hoạt động giao nhận vận tải truyền thống sang hoạt động logistics. Trớc đây
có nhiều đề tài nghiên cứu về giao nhận vận tải và logistics nhng cha có đề
tài nào nghiên cứu về tính khả thi và các điều kiện đảm bảo tính khả thi của
việc chuyển đổi khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thơng Mại Thế giới.
Từ việc phân tích thực trạng các điều kiện đảm bảo tính khả thi của việc
chuyển đổi, tác giả đã đa ra giải pháp nhằm giúp các doanh nghiệp kinh doanh
giao nhận vận tải truyền thống và logistics nhận biết đợc tầm quan trọng của
việc chuyển đổi trong giai đoạn hiện nay. Bên cạnh đó, giúp doanh nghiệp có
thể cạnh tranh và đứng vững trên thị trờng trong nớc cũng nh nớc ngoài.

6. Kết cấu của luận văn gồm có 3 chơng:
Chơng 1: Cơ sở lý luận về giao nhận vận tải và logistics tại các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở TP.HCM.


-4-

Chơng 2: Thực trạng các điều kiện bảo đảm tính khả thi việc chuyển đổi từ
hoạt động GNVT truyền thống sang hoạt động logistics tại các doanh
nghiệp kinh doanh giao nhận vận tải nhỏ và vừa ở TP.HCM.
Chơng 3: Các giải pháp chuyển đổi từ hoạt động GNVT truyền thống sang hoạt
động logistics tại các doanh nghiệp giao nhận vận tải nhỏ và vừa ở TP.HCM


-5-


DANH MụC BảNG

Bảng 2.1:

Cớc phí vận tải biển bằng container từ cảng Sài Gòn đi một số cảng

trên thế giới năm 2006....................................................................................... 35
Bảng 2.2:

Cơ sở hạ tầng các cảng chính ở TP.HCM............................................. 37

Bảng 2.3:

ứng dụng công nghệ thông tin và truyền dữ liệu điện tử ở một số cảng

chính của TP.HCM........................................................................................... 39
Bảng 2.4:

Quy mô vốn của các doanh nghiệp Logistics ở TP.HCM.............40

Bảng 2.5:

Chất lơng kế cấu hạ tầng logistics ở TP.HCM................................ 42

Bảng 2.6:

Nguồn nhân lực các DN logistics ở TP.HCM đang sử dụng.......43

Bảng 2.7:


Lịch trình mở cửa dịch vụ logistics của Việt Nam theo cam kết gia

nhập WTO.............................................................................................................. 48
Bảng 2.8:

Chi phí giao nhận vận tải đờng biển ở TP.HCM.........................54

Bảng 2.9:

Đánh giá thủ tục Hải quan tại TP.HCM....................................................... 56

Bảng 3.1:

Dự báo khối lợng hàng hóa vận chuyển bằng đờng biển của Việt

Nam đến 2010 và 2020................................................................................. 63
Bảng 3.2:

Kế hoạch di dời các cảng biển ở TP.HCM năm 2006...................... 69

Bảng 3.3:

Dự án xây dựng sân bay quốc tế Long Thành.................................. 69

Bảng 3.4:

Những lợi ích của vận tải đa phơng thức.......................................... 71


-6-


DANH MụC CáC CHữ VIếT TắT

1PL:

First Party Logistics: Logistics beõn thửự nhaỏt.

2PL:

Second Party Logistics: Logistics beõn thửự hai.

3PL:

Third Party Logistics: Logistics beõn thửự ba.

4PL:

Fourth Party Logistics: Logistics beõn thửự tử.

5PL:

Fifth Party Logistics: Logistics beõn thửự naờm.

GNVT:

Giao nhận vận tải

FIATA:

International Federation of Freight Forwarders Association: Hiệp


hội giao nhận kho vận quốc tế
SCM

Supply Chain Management: Quản trị dây chuyền cung ứng

GDP:

Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm nội địa.

SMEs:

Small and Medium Enterprises: Doanh nghiệp nhỏ và vừa.

VAT/GTGT:

Thuế giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

EDI:

Electronic Data Interchange Chuyển giao dữ liệu điện tử.

GATT :

General Agreement on Tariffs & Trade: Hiệp ớc chung về thuế


quan và mậu dịch
Euro:

European Dollar

FDI:

Foreign Direct Investment: Đầu t trực tiếp nớc ngoài.

DWT:

Deadweight Tonnage: Trọng tải toàn bộ của tàu

ICD:

Inland Container Depot: Cảng khô ICD.

JIT:

Just In Time : Đúng thời điểm

UBND:

ủy Ban nhân dân

HĐND:

Hội đồng nhân dân

TCS:


Tan Son Nhat Cargo Services Co., Ltd.- Công ty TNHH Dịch Vụ

Hàng Hóa Tân Sơn Nhất.


-7-

TEU:

Twenty-foot equivelent unit

GPS:

Global Positioning System: Hệ thống định vị toàn cầu

IATA:

International Air Transport Association: Hiệp hội Vận tảI hàng

không quốc tế.
USD:

United States Dollar - Đồng đô la Mỹ

VIFFAS:

Vietnam Freight Forwarders Association Hiệp Hội Giao Nhận

Kho vận Việt Nam.

WTO:

World Trade Organization Tổ chức Thơng mại Thế Giới.

IMO:

International Maritime Organization - Tổ chức hàng hải quốc tế

UNCTAD:

United Nations Conference on Trade and Development Hội

nghị của Liên hiệp quốc về Thơng mại và phát triển
COMBIDOC

Conbined transport Document Chứng từ vận tải liên hợp

FBL :

FIATA Bill of Lading Vận đơn hỗn hợp

BOT:

Xây dựng Kinh doanh chuyển giao


-8-

Chơng 1: Cơ sở lý luận về giao nhận vận tải, logistics tại các doanh


nghiệp nhỏ và vừa ở TP.HCM.
1.1. Khái niệm, nội dung, mục tiêu, vai trò GNVT, logistics và quản trị
chuỗi cung ứng
1.1.1. Khái niệm
a. Giao nhận vận tải
Giao nhận (Forwading) là tập hợp các nghiệp vụ liên quan đến quá trình
vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gởi tới nơi nhận
hàng. Giao nhận thực chất là một quá trình chuyên chở và giải quyết các
thủ tục liên quan đến quá trình chuyên chở đó.
Vận tải là một hoạt động kinh tế có mục đích của con ngời nhằm thay
đổi vị trí của hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. Nhờ có vận tải con ngời
đã chinh phục đợc khoảng cách không gian và đã tạo ra khả năng sử dụng
rộng rãi giá trị sử dụng của hàng hóa .
Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận, là bất kỳ loại dịch vụ
nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lu kho, bốc xếp, đóng gói hay
phân phối hàng hóa cũng nh dịch vụ t vấn hay có liên quan đến các
dịch vụ kể trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm,
thanh toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa.
Nh vậy, Giao nhận vận tải là dịch vụ mà theo đó trên cơ sở ủy thác của chủ
hàng, khách hàng làm dịch vụ tổ chức thực hiện một số hoặc tất cả các công
việc về vận chuyển, lu kho, lu bãi, đóng gói, dán nhãn, làm thủ tục hải quan,
lập bộ chứng từ,. để xuất hoặc nhập hàng hóa về đến kho của chủ hàng.

b. Logistics
Logistics có nhiều khái niệm khác nhau cho mỗi tác giả, cụ thể:


-9-

Dới góc độ quản trị chuỗi cung ứng thì Logistics là quá trình tối u hóa về

vị trí, lu trữ và chu chuyển các tài nguyên/yếu tố đầu vào từ điểm xuất phát
đầu tiên là nhà cung cấp, qua nhà sản xuất, ngời bán buôn, bán lẻ, đến tay
ngời tiêu dùng cuối cùng thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế.
Theo tác giả Donald Bowersox và David J. Closs: Logistics là một quá trình
lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát một cách có hiệu quả những luồng lu
thông và khối lợng tồn kho hàng hóa/ dịch vụ và những thông tin liên quan
đến chúng, từ điểm xuất phát hình thành nên hàng hóa/ dịch vụ cho đến
điểm tiêu thụ cuối cùng, nhằm mục đích thòa mãn nhu cầu của khách hàng.

Theo TS.Andreas Froschmayer: Logistics là khoa học về sự tối u hóa dây
chuyền cung ứng bằng những kiến thức và công nghệ tiên tiến nhất
Theo Uỷ Ban về quản trị logistics của Hoa Kỳ thì: Logistics là bộ phận của
dây chuyền cung ứng, có nhiệm vụ lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm
soát một cách hữu hiệu các dòng sản phẩm, dịch vụ và dòng thông tin từ điểm
bắt đầu tới điểm tiêu thụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng

Theo định nghĩa của PGS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân thì Logistics là quá
trình tối u hóa về vị trí và thời gian, vận chuyển và dự trữ nguồn tài
nguyên từ điểm đầu tiên của dây chuyền cung ứng cho đến tay ngời tiêu
dùng cuối cùng thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế.
Theo Luật thơng mại: Dịch vụ logistics là hoạt động thơng mại, theo đó thơng
nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm nhận hàng, vận
chuyển, lu kho, lu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, t vấn
khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác
có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hởng thù lao.

Nh vậy, mỗi ngời khác nhau hiểu về định nghĩa logistics cũng khác nhau,
theo tôi thì Logistics là một chuỗi dịch vụ liên tục từ đầu dây chuyền sản
xuất đến tay ngời tiêu dùng cuối cùng với thời gian và chi phí thấp nhất.



-10-

Thật vậy, dịch vụ logistics chính là sự phát triển ở giai đoạn cao của dịch vụ
giao nhận kho vận trên cơ sở sử dụng những thành tựu của công nghệ thông
tin để điều phối hàng hóa từ khâu tiền sản xuất đến tay ngời tiêu dùng cuối
cùng qua các công đoạn vận chuyển, lu kho và phân phối hàng hóa.

c. Quản trị chuỗi cung ứng:
Logistics là một bộ phận của chuỗi cung ứng, trong định nghĩa trên, lần
đầu tiên logistics đã đợc đề cập nh một bộ phận trong chuỗi cung ứng.
Vậy chuỗi cung ứng là gì?
Chuỗi cung ứng là hệ thống các công ty thực hiện chiến lợc liên minh cung
cấp các sản phẩm hay dịch vụ, từ giai đoạn cung cấp nguyên vật liệu ban
đầu đến khi hoàn tất sản phẩm cuối cùng. Các công ty tham gia vào chuỗi
có giá trị có thể tập trung các nguồn lực cho lĩnh vực của mình mà không
cần dàn trải, tạo ra những sản phẩm và dịch vụ độc đáo mang tính chất
khó thay thế để củng cố vị trí của mình trong chuỗi cung ứng
Đây là một hệ thống vô cùng phức tạp, đòi hỏi một sự quản lý chặt chẽ để
có thể kết hợp hài hòa hoạt động của cả công đoạn với chi phí và thời gian
hợp lý nhất, và đó chính là công việc của các nhà cung cấp logistics.
Khái niệm quản trị dây chuyền cung ứng (SCM) bắt đầu xuất hiện vào
những năm đầu của thập kỷ 1980 và ngày càng đợc chú trọng rộng rãi.
Theo ESCAP định nghĩa Quản trị chuỗi cung ứng là tổng hợp những
hoạt động của nhiều tổ chức trong dây chuyền cung ứng và phản hồi trở
lại những thông tin cần thiết, kịp thời bằng cách sử dụng mạng lới công
nghệ thông tin và truyền thông kỹ thuật số.
Quản trị dây chuyền cung ứng ngày nay đã đợc chú ý rộng rãi đối với các doanh nghiệp.
Quản trị dây chuyền cung ứng đợc xem là logistics bên ngoài doanh nghiệp. Quản trị
dây chuyền cung ứng là khái niệm dùng để chỉ quá trình sản xuất,



-11-

phân phối và tiêu thụ nh một quá trình liên kết, tích hợp, phụ thuộc và ảnh
hởng lẫn nhau từ nhà cung cấp, sản xuất đến ngời tiêu dùng cuối cùng.
Các yếu tố trong quản trị chuỗi cung ứng gồm: Quản trị nguồn hàng, quản
trị nguồn tài chính, quản trị nguồn thông tin, quản trị cung ứng.
Nh vậy, quản trị chuỗi cung ứng giúp cho các doanh nghiệp tìm kiếm, phân
tích, đánh giá nhà cung cấp để đa ra quyết định chọn lựa nhà cung cấp
nào có thể phát triển và duy trì đợc nguồn hàng cung cấp cho doanh nghiệp
đợc bền vững; nó kiểm soát đợc nguồn vốn, chi phí cho doanh nghiệp.

Các bộ phận logistics đợc khái quát theo hình sau:

Nguyên vật liệu

Phụ tùng

M. móc, thiết bị

Bán thành phẩm

Dịch vụ

..


Logistics


1.1.2. Nội dung và hiệu quả của GNVT, logistics
-

Giao nhận vận tải chỉ kinh doanh các phần việc riêng lẻ hoặc có liên

kết nhng cha thành một hệ thống dòng chảy: hàng hóa, thông tin và tiền
tệ một cách tối u nhằm phục vụ khách hàng kịp thời.


-12-

Thật vậy, để có đợc một sự liên kết chặt chẽ giữa các phần việc riêng lẻ lại
với nhau tạo thành một hệ thống dòng chảy thì sự ra đời của logistics và
quản trị chuỗi cung ứng giải quyết những yêu cầu này.
-

Logistics và quản trị chuỗi cung ứng kết hợp các phần việc riêng lẻ mà

giao nhận vận tải cha thực hiện đợc. Nó tối u dòng hàng hóa, thông tin,
tiền tệ nhằm phục vụ khách hàng với hình thức biểu hiện: logistics bên thứ
nhất (1PL), thứ hai (2PL), thứ ba (3PL), thứ t (4PL), thứ năm (5PL).
9

Logistics bên thứ nhất (1PL Fisrt Party Logistics)

Ngời chủ sở hữu hàng hóa tự mình tổ chức và thực hiện các hoạt dộng logistics
để đáp ứng nhu cầu của bản thân. Theo hình thức này, chủ hàng phải đầu t vào
phơng tiện vận tải, kho chứa hàng, hệ thống thông tin, nhân công để quản lý và
vận hành hoạt động logistics. Mô hình này làm phình to quy mô của doanh nghiệp
và thờng làm giảm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bởi vì doanh nghiệp

không có đủ quy mô, kinh nghiệm và kỹ năng chuyên môn để quản lý và vận hành
hoạt động logistics. Hầu hết các công ty logistics của Việt Nam đang ở mức độ này.

9Logistics bên thứ hai (2PL Second Party Logistics)
Ngời cung cấp dịch vụ logistics bên thứ hai là ngời cung cấp dịch vụ
cho một hoạt động đơn lẻ trong chuỗi các hoạt động logistics nh: vận tải,
kho bãi, làm thủ tục hải quan, thanh toán, nhằm để đáp ứng nhu cầu của
chủ hàng chứ cha tích hợp đợc hoạt động logistics. Loại hình này bao
gồm: các hãng vận tải đờng biển, đờng bộ, đờng hàng không, các công
ty kinh doanh kho bãi, khai thuê hải quan,. Hiện nay, các công ty kinh
doanh logistics ở TP.HCM đang phát triển từ 1PL sang 2PL.
9Logistics bên thứ ba (3PL - Third Party Logistics)
Là ngời thay mặt cho chủ hàng quản lý và thực hiện các dịch vụ logistics
cho từng bộ phận chức năng, ví dụ nh thay mặt cho ngời gửi hàng thực hiện thủ


-13tục xuất khẩu và vận chuyển nội địa hoặc thay mặt cho ngời nhập khẩu làm
thủ tục thông quan và vận chuyển hàng tới địa điểm đến quy định,. Do đó,
3PL bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau, kết hợp chặt chẽ việc luân chuyển, tồn
trữ hàng hóa, xử lý thông tin, và có tính tích hợp vào dây chuyền cung ứng
của khách hàng. Hầu hết các công ty logistics cấp độ 3 ở Việt Nam đều là các
công ty liên doanh hoặc các đại lý cho công ty logistics ở nớc ngoài.

9Logistics bên thứ t (4PL - Fourth Party Logistics)
Là ngời tích hợp (intergrator), ngời hợp nhất, gắn kết các nguồn lực,
tiềm năng và cơ sở vật chất khoa học kỹ thuật của mình với các tổ chức khác
để thiết kế, xây dựng và vận hành các giải pháp chuỗi logistics. 4PL chịu
trách nhiệm quản lý dòng lu chuyển logistics, cung cấp giải pháp dây chuyền
cung ứng, hoạch định, t vấn logistics, quản trị vận tải, 4PL hớng đến
quản trị cả quá trình logistics, nh nhận hàng từ nơi sản xuất, làm thủ tục

xuất nhập khẩu, đa hàng đến nơi tiêu thụ cuối cùng. Hiện tại ở Việt Nam
chỉ có các công ty liên doanh và các đại lý cho các công ty logistics nớc ngoài
mới cung cấp đợc các dịch vụ ở cấp độ 4 này nh: APL Logistics, NYK
Logistics, Maersk Logistics, Schenker Logsitcs, Kuehne & Nagel,

9Logistics bên thứ năm (5PL - Fifth Party Logistics)
Gần đây, cùng với sự phát triển của thơng mại điện tử cho nên đã xuất
hiện logistics bên thứ năm (5PL). 5PL phát triển nhằm phục vụ cho thơng
mại điện tử, các nhà cung cấp dịch vụ 5PL là các 3PL à 4PL đứng ra quản
lý toàn chuỗi phân phối trên nền tảng thơng mại điện tử.
1.1.3. Mục tiêu
- Mục tiêu giao nhận vận tải là giúp chúng ta có những kiến thức về tổ chức giao
nhận hàng hóa ở quốc tế, vai trò và phạm vi các dịch vụ của họ cũng nh quyền hạn
và trách nhiệm của họ trong hoạt động vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu; thực hiện
một cách cơ bản và có hệ thống các kỹ năng trong nghiệp vụ giao nhận hàng hóa


-14xuất nhập khẩu tại các địa điểm nh nhà ga, bến cảng, . Bên cạnh đó, mục tiêu
chủ yếu là làm sao giúp cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu thực hiện
một số khâu từ cảng đến kho của doanh nghiệp hoặc đến tay ngời tiêu dùng thông
qua các dịch vụ nh: bốc xếp, vận chuyển, lu kho, đóng gói, khai hải quan, ...

- Mục tiêu logistics và quản trị chuỗi cung ứng làm sao thòa mãn đợc nhu
cầu của khách hàng, giao hàng đúng lúc, đúng nơi,....với chi phí thấp nhất.
Ngày nay, nhu cầu của khách hàng ngày càng đòi hỏi cao hơn. Do vậy, các
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics cũng ngày càng phát triển để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng ngày một tốt hơn.
1.1.4. Vai trò
1.1.4.1. Vai trò của giao nhận vận tải:
Vai trò quan trọng của vận tải giao nhận với t cách là một yếu tố của logistics

đợc biết đến vào những năm 70 của thế kỷ XX, khi thế giới lâm vào cuộc
khủng hoảng nhiên liệu trầm trọng. Cuộc khủng hoảng này đã khiến các doanh
nghiệp phải mua nhiên liệu với giá cao hơn rất nhiều, điều này làm cho chi
phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tăng lên đáng kể. Giá nguyên liệu
tăng cũng đe dọa nghiêm trọng tới hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh
vận tải giao nhận vì giá nhiên liệu tăng sẽ dẫn tới phí vận tải tăng điều này
hiển nhiên sẽ tác động mạnh tới giá cả hàng hóa trên thị trờng.

Ngành giao nhận vận tải cũng là một lĩnh vực đầu t sản xuất quan trọng
trong hệ thống các ngành kinh tế quốc tế, nó giúp các doanh nghiệp xuất
khẩu hàng hóa thu về ngoại tệ cho nền kinh tế quốc dân. Vì vậy, giao
nhận vận tải đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
Trong giai đoạn thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nớc, ngành giao nhận
vận tải cũng trở nên quan trọng vì cơ sở hạ tầng của nớc ta còn yếu kém. Đảng và
nhà nớc ta luôn luôn chủ trơng xây dựng một hệ thống giao thông vận tải thống
nhất, hiện đại và có cơ cấu hoàn chỉnh để thòa mãn nhu cầu chuyên chở hàng hóa


-15-

với phơng châm nhanh rẻ, an toàn và tiện ích, góp phần thúc đẩy nền
kinh tế quốc dân phát triển, tăng cờng và mở rộng quan hệ kinh tế quốc
tế, đáp ứng nhu cầu bảo vệ Tổ quốc và cải thiện đời sống nhân dân.
1.1.4.2. Vai trò của logistics
Trong thời đại ngày nay ngời ta luôn mong muốn những dịch vụ hoàn hảo
và điều đó sẽ đạt đợc khi phát triển logistics, do vậy logistics có vai trò rất
quan trọng đối với nền kinh tế cũng nh đối với doanh nghiệp.


Vai trò logistics đối với nền kinh tế:


Xét ở góc độ tổng thể thì thấy Logistics là một mối liên kết kinh tế xuyên suốt gần
nh toàn bộ quá trình sản xuất, lu thông, phân phối hàng, mỗi hoạt động trong chuỗi
đều có một vị trí và chiếm một khoản chi phí nhất định. Chỉ riêng hoạt động
Logistics đã chiếm từ 10 đến 15% GDP của hầu hết các nớc Châu Âu, Bắc Mỹ và
một số nền kinh tế Châu á - Thái Bình Dơng. Vì vậy nếu nâng cao hiệu quả hoạt
động Logistics thì sẽ góp phần quan trọng nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội.

Logistics hỗ trợ cho luồng chu chuyển các giao dịch kinh tế. Nền kinh tế
chỉ có thể phát triển nhịp nhàng, đồng bộ một khi dây chuyền logistics
hoạt động liên tục, nhịp nhàng.
Dịch vụ logistics giúp doanh nghiệp giảm đợc chi phí, góp phần thúc
đẩy xuất khẩu phát triển và tăng trởng kinh tế của đất nớc. Do vậy, hiệu
quả hoạt động logistics tác động trực tiếp đến khả năng hội nhập của nền
kinh tế. Mặt khác hoạt động logistics hiệu quả làm tăng tính cạnh tranh của
mỗi quốc gia trên trờng quốc tế.


Vai trò logistics đối với doanh nghiệp:

Đối với doanh nghiệp logistics có vai trò rất to lớn. Logistics giúp giải quyết cả đầu ra
lẫn đầu vào của doanh nghiệp một cách hiệu quả. Nhờ có thay đổi các nguồn tài
nguyên đầu vào hoặc tối u hóa quá trình chu chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa,


-16-

dịch vụ, . Logistics giúp giảm chi phí, tăng khả năng cạnh tranh cho
doanh nghiệp.
Logistics góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí nhằm nâng cao

năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chủ động trong việc chọn
nguồn cung cấp nguyên liệu, công nghệ sản xuất, tìm kiếm thị trờng, ... Đồng thời,
logistics còn góp phần giảm chi phí lu thông qua việc tiêu chuẩn hóa chứng từ.

Logistics còn hỗ trợ đắc lực cho hoạt động marketing, đặc biệt là
marketing hỗn hợp. Logistics đóng vai trò then chốt trong việc đa sản
phẩm đến đúng nơi cần đến, vào đúng thời điểm thích hợp. Sản
phẩm/dịch vụ chỉ có thể làm thỏa mãn khách hàng và có giá trị khi và
chỉ khi nó đến đợc với khách hàng đúng thời hạn và địa điểm quy định.
1.2. Khái niệm, vai trò, chức năng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong
GNVT đối với sự phát triển của nền kinh tế
1.2.1. Khái niệm
Theo nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 của Chính phủ định
nghĩa nh sau:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, đăng ký
kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng
hoặc số lao động trung bình năm không quá 300 ngời.
Căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội cụ thể của ngành, địa phơng trong quá
trình thực hiện các biện pháp, chơng trình trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng
đồng thời cả hai chỉ tiêu vốn và lao động hoặc một trong hai chỉ tiêu trên.


-171.2.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong GNVT truyền thống đối với

sự phát triển của nền kinh tế
Doanh nghiệp nhỏ và vừa luôn giữ một vị trí hết sức quan trọng trong
nền kinh tế với hình thức tổ chức nhỏ gọn và hoạt động linh hoạt, các
doanh nghiệp nhỏ và vừa dễ dàng đáp ứng những yêu cầu về pháp luật và
thích nghi với những điều kiện kinh tế xã hội luôn luôn thay đổi.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam hiện tại chiếm khoảng 96% trong tổng số

các doanh nghiệp đã thành lập trên toàn quốc. Các doanh nghiệp đóng góp
khoảng 26% GDP, 31% giá trị tổng sản lợng công nghiệp, 78% mức bán lẻ, 64%
lợng vận chuyển hàng hóa. Đóng góp vào Ngân sách nhà nớc thông qua nộp
thuế 6,4% tổng ngân sách hàng năm. Tuy nhiên đây mới chỉ là những con số
đóng góp trực tiếp, điều quan trọng là doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò lớn
trong mối quan hệ gắn kết với các doanh nghiệp có quy mô lớn hơn.

1.2.3. Chức năng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong GNVT đối với sự phát

triển của nền kinh tế
Nh chúng ta đã biết Doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp luôn có nguồn vốn
ít, máy móc thiết bị lạc hậu không thể cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn, do vậy
doanh nghiệp nhỏ và vừa có chức năng thực hiện một số khâu trong chuỗi dịch vụ
logistics nh: vận chuyển, kho bãi, đóng gói, khai hải quan, .... Đây là khâu mà các
doanh nghiệp nhỏ và vừa thờng thực hiện với lợi thế bộ máy nhỏ gọn, linh hoạt.

Mặt khác, doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng là một trong những doanh
nghiệp làm giảm nạn thất nghiệp, giải quyết việc làm cho hàng ngàn ngời
lao động của quốc gia nói chung và TP.HCM nói riêng.
Với chức năng của doanh nghiệp nhỏ và vừa nh vậy giúp cho sự phát triển
của nền kinh tế đất nớc, đem lại lợi ích cho xã hội.


-18-

1.3. Cơ sở của tính khả thi liên quan đến giao nhận vận tải và logistics

1.3.1. C s lut pháp
Cơ sở về luật pháp cũng ảnh hởng không nhỏ đến hiệu quả kinh doanh
mà ngành GNVT, logistics và quản trị chuỗi cung ứng cũng không nằm

ngoài sự ảnh hởng này.
Đã là thành viên của WTO thì việc kinh doanh GNVT, logistics và quản trị chuỗi
cung ứng phải thực hiện theo luật pháp quốc tế cũng nh luật pháp của Việt Nam.
Vì vậy, Việt Nam cần phải hoàn chỉnh luật pháp của nớc nhà làm sao thỏa mãn
đợc nhu cầu kinh doanh GNVT, logistics và quản trị chuỗi cung ứng và đồng
thời cũng thỏa mãn đợc cơ sở luật pháp quốc tế để việc kinh doanh logistics và
quản trị chuỗi cung ứng ngày càng hiệu quả hơn trong giai đoạn hậu WTO.
Theo công ớc quốc tế: vận tải đa phơng thức là cách vận chuyển hàng hóa mà
trong quá trình đi suốt có sự tham gia phối hợp từ 2 phơng thức vận tải trở lên. Thí
dụ: phối hợp giữa đờng biển - hàng không - đờng ô tô,. Vận tải đa phơng thức
có u điểm góp phần tăng nhanh tốc độ vận chuyển, rút ngắn thời gian và chi phí
chuyển tải, giảm bớt thủ tục giấy tờ nhng có nhợc điểm: tổ chức vận chuyển khá
phức tạp, quy tắc luật pháp quốc tế về vận tải đa phơng thức cha áp dụng thống
nhất. Tháng 8/1950 công ớc quốc tế về vận tải đa phơng thức do IMO và UNCTAD
soạn thảo tuy đã đợc 83 nớc thành viên Liên hiệp quốc thông qua nhng đến năm
2000 vẫn cha có hiệu lực vì số lợng quốc gia phê duyệt cha đủ theo thủ tục. Do
đó, ngời ta tạm thời sử dụng bản quy tắc thống nhất về chứng từ vận tải liên hợp do
Phòng thơng mại Quốc Tế soạn thảo (Văn kiện 481 công bố ngày 01/01/1992) và
đợc UNCTAD tán thành làm cơ sở luật pháp cho việc lập 2 loại chứng từ vận tải liên
hợp: COMBIDOC do tổ chức hàng hải quốc tế và Bantic soạn thảo và vận đơn hỗn
hợp FBL (FIATA Bill of Lading) do hiệp hội Giao nhận quốc tế soạn thảo. Hai loại
chứng từ này giống nhau về các điều khoản cơ bản nhng cũng có một vài quy định
chi tiết khác nhau cần lu ý sử dụng.


×