Tải bản đầy đủ (.docx) (167 trang)

Hoạch định chiến lược phát triển tổng công ty lương thực miền nam đến năm 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768.97 KB, 167 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp. HỒ CHÍ MINH
-------------------------

NGUYỄN THANH PHƯƠNG

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN

TỔNG CÔNG TY LƯƠNG THỰC MIỀN
NAM ĐẾN NĂM 2015

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. NGUYỄN THỊ BÍCH CHÂM

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2008


LỜI CẢM ƠN

Tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý thầy, cô trường Đại học Kinh tế Thành
Phố Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu, giúp tôi tiếp cận tư duy
khoa học, nâng cao trình độ phục vụ cho công tác và cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn thực hiện luận văn – Tiến sỹ
Nguyễn Thị Bích Châm. Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn mình, dưới sự
hướng dẫn tận tình, nghiêm túc, có bài bản khoa học của Tiến sỹ Nguyễn Thị Bích


Châm, tôi cũng đã được trang bị thêm những kiến thức và phương pháp nghiên cứu
khoa học bổ ích.
Xin chân thành cảm ơn, Hiệp hội lương thực Việt Nam, Tổng Công ty lương
thực Miền Nam, các công ty thành viên trực thuộc Tổng Công ty Miền Nam đã nhiệt
tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn của mình.
Tôi vô cùng cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ, động
viên, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn
nghiên cứu của mình./.
Người viết

Nguyễn Thanh Phương


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây la công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực. Nội dung của
công trình nghiên cứu này chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
NGUYỄN THANH PHƯƠNG


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị.
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
6. Kết cấu luận văn
PHẦN NỘI DUNG
Chương I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHIẾN LƯỢC, HOẠCH ĐỊNH
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.1. Khái niệm quản trị chiến lược và hoạch định chiến lược kinh doanh
1.1.1 Định nghĩa.
1.1.2. Vai trò của quản trị chiến lược.
1.2. Các bước nghiên cứu hoạch định chiến lược.
1.2.1 Nghiên cứu môi trường hoạt động.
1.2.1.1 Môi trường bên ngoài.
1.2.1.1.1 Môi trường vĩ mô
1.2.1.1.2 Môi trường vi mô
1.2.1.2. Môi trường bên trong
1.2.2. Xác định mục tiêu của doanh nghiệp.
1.2.3. Xây dựng chiến lược, lựa chọn chiến lược then chốt.
1.3. Các công cụ hỗ trợ cho việc xác định, lựa chọn chiến lược.


1.3.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài – EFE
1.3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong – IFE
1.3.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh.
1.3.4. Ma trận SWOT.
Kết luận chương I
Chương II: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG
CÔNG TY LƯƠNG THỰC MIỀN NAM.
2.1. Giới thiệu tổng quan về Tổng Công ty Lương thực Miền Nam.

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng Công ty Lương thực
Miền Nam.
2.1.1.1 Chức năng, nhiệm vụ của Tổng Công ty Lương thực Miền
Nam
2.1.1.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh của tổng Công ty Lương
thực Miền Nam.
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty Lương thực Miền
Nam.
2.2. Phân tích môi trường bên ngoài.
2.2.1. Môi trường vĩ mô.
2.2.1.1. Ảnh hưởng của luật pháp, chính trị.
2.2.1.2. Ảnh hưởng về kinh tế.
2.2.1.3. Ảnh hưởng về văn hoá, xã hội, địa lí và nhân khẩu.
2.2.1.4. Ảnh hưởng về công nghệ - kỹ thuật.
2.2.1.5. Ảnh hưởng của cạnh tranh.
2.2.2. Môi trường vi mô.
2.2.2.1. Khách hàng.
2.2.2.1.1.Đối với thị trường trong nước
2.2.2.1.2.Đối với thị trường nước ngoài
2.2.2.2. Nhà cung cấp.
2.2.2.3. Sản phẩm thay thế.
2.2.2.4. Rào cản xâm nhập ngành.
2.2.3. Xác định các cơ hội và mối đe doạ.


2.2.3.1. Các cơ hội.
2.2.3.2. Các mối đe dọa.
2.2.4. Phân tích ma trận hình ảnh cạnh tranh..
2.2.4.1. Cường độ cạnh tranh của những doanh nghiệp trong ngành.
2.2.4.2. Các đối thủ cạnh tranh của Tổng Công ty Lương thực Miền

Nam.
2.2.4.2.1. Ngoài nước
2.2.4.2.2. Trong nước
2.2.4.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh.
2.2.5. Phân tích ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài – EFE.
2.3. Phân tích các môi trường bên trong của Tổng Công ty Lương thực Miền
Nam.
2.3.1. Quản trị.
2.3.1.1. Dự báo.
2.3.1.2. Hoạch định.
2.3.1.3. Tổ chức và hoạt động.
2.3.1.4. Kiểm tra.
2.3.2. Marketing.
2.3.2.1. Sản phẩm tiêu thụ, giá cả
2.3.2.2. Phân phối.
2.3.2.3. Hoạt động chiêu thị.
2.3.3. Sản xuất.
2.3.3.1. Lựa chọn sản phẩm và phát triển sản phẩm mới.
2.3.3.2. Quản lý chất lượng
2.3.3.3. Đầu tư cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị.
2.3.4. Nguồn nhân lực
2.3.5. Tài chính-Kế toán.
2.3.6. Nghiên cứu và phát triển.
2.3.7. Hệ thống thông tin.
2.3.8. Xác định điểm mạnh, điểm yếu của Tổng Công ty Lương thực
Miền Nam.


2.3.8.1. Điểm mạnh.
2.3.8.2. Điểm yếu.

2.3.8.3. Phân tích ma trận đánh giá các yếu tố bên trong–IFE.
Kết luận chương II.
Chương III: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA TỔNG
CÔNG TY LƯƠNG THỰC MIỀN NAM. ĐẾN NĂM 2015.
3.1. Mục tiêu, định hướng và sứ mạng của Tổng Công ty Lương thực Miền
Nam.
3.1.1. Mục tiêu, định hướng của chính phủ.
3.1.2. Mục tiêu, định hướng của Tổng Công ty Lương thực Miền Nam.
3.1.2.1. Mục tiêu kinh tế.
3.1.2.1.1 Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
3.1.2.1.2. Tăng trưởng ổn định.
3.1.2.1.3. Vị thế cạnh tranh.
3.1.2.2. Mục tiêu xã hội.
3.1.2.3. Mục tiêu chính trị.
3.2. Xây dựng chiến lược phát triển của Tổng Công ty Lương thực Miền
Nam đến năm 2015.
3.2.1. Phân tích khả năng khai thác điểm mạnh.
3.2.2. Phân tích khả năng hạn chế điểm yếu.
3.2.3. Phân tích khả năng khai thác cơ hội.
3.2.4 Phân tích khả năng hạn chế các nguy cơ.
3.2.5. Xây dựng và lựa chọn các chiến lược để thực hiện mục tiêu.
3.2.5.1.Xây dựng chiến lược qua phân tích SWOT
3.2.5.1.1 Giới thiệu ma trận SWOT
3.2.5.1.2 Hình thành chiến lược trên ma trận SWOT
3.3. Một số giải pháp thực hiện chiến lược phát triển của Tổng Công ty
Lương thực Miền Nam đến năm 2015.
3.3.1. Nhóm giải pháp thực hiện chiến lược đào tào và phát triển nguồn
nhân lực.
3.3.2. Nhóm giải pháp thực hiện các chiến lược về thị trường.



3.3.3. Nhóm giải pháp thự hiện các chiến lược đa dạng hoá các mặt hàng
kinh doanh
3.3.4. Nhóm giải pháp thực hiện các chiến lược giá cạnh tranh
3.4. Một số kiến nghị.
3.4.1. Kiến nghị đối với chính phủ.
3.4.2. Kiến nghị đối với các Bộ ngành
3.4.3. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp trong ngành (Hiệp Hội Lương
Thực Việt Nam).
Kết luận chương III.
PHẦN KẾT LUẬN.


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
EFE

: External Factor Evaluation
(Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài)

GDP

: Gross Domestic Product
(Tổng sản phẩm quốc nội)

HACCP

: Hazard Analysis and Critical Control Point System
(Hệ thống quản lý chất lượng dựa trên cơ sở phân tích các mối

các điểm kiểm soát trọng yếu)

IFE

: Internal Factor Evaluation
(Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong)

R&D

: Reserch and Devolopment

SWOT

: Strengths, Weaks, Opportunities, Threats
(Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe dọa)

VoIP

: Voice over Internet Protocol
(Điện thoại sử dụng giao thức Internet)

VINAFOOD I : Tổng Công ty Lương thực Miền Bắc
VINAFOOD II : Tổng Công ty Lương thực Miền Nam
WTO

: World Trade Organization
(Tổ chức Thương mại Thế giới)

nguy và


DANH MỤC HÌNH


Hình 1.1

: Mô hình quản trị chiến lược của Fred R.David

Hình 1.2

: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter

Hình 1.3

: Các nội dung chủ yếu cần phân tích về đối thủ cạnh tranh

Hình 1.4

: Mô hình lợi thế cạnh tranh của Michael E.Porter

Hình 1.5

: Ma trận SWOT

Hình 2.1

: Sơ đồ tổ chức Tổng Công ty Lương thực Miền Nam

Hình 2.2

: Đồ thị biểu diễn mức tăng trưởng kinh tế - GDP ở nước ta giai đoạn
2005-2007.


Hình 2.3

: Đồ thị biểu diễn tỉ lệ thị trường xuất khẩu gạo năm 2007.

Hình 2.4

: Đồ thị biểu diễn tỉ lệ gạo xuất khẩu từng loại năm 2007

Hình 3.1

: Lựa chọn chiến lược theo mô hình xương cá


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Kết quả sản xuất kinh doanh của VINAFOOD II giai đoạn 2005-2007
Bảng 2.2 : Ma trận đánh giá hình ảnh cạnh tranh
Bảng 2.3 : Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài Tổng Công ty LT Miền Nam
Bảng 2.4 : Tình hình tiêu thụ của Vinafood 2 giai đoạn từ 2005-2007
Bảng 2.5: Tình hình biến động lao động của Tổng Công ty từ năm 2005 đến 2007
Bảng 2.6: Tình hình tài chính của Tổng Công ty qua các năm 2005 -2007
Bảng 2.7: Một số chỉ số tài chính của Tổng Công ty từ năm 2005 -2007
Bảng 2.8: Ma trận đánh giá nội bộ Tổng Công ty lương thực Miền Nam
Bảng 3.1: Khả năng khai thác các điểm mạnh của Tổng Công ty Lương thực Miền
Nam
Bảng 3.2: Khả năng hạn chế điểm yếu của Tổng Công ty LT Miền Nam
Bảng 3.3: Khả năng khai thác cơ hội của Tổng Công ty LT Miền Nam
Bảng 3.4: Khả năng hạn chế nguy cơ của Tổng Công ty LT Miền Nam


PHẦN MỞ ĐẦU


1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
6. Kết cấu luận văn


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện toàn cầu hoá hiện nay, những công ty thành công là những
công đã sẳn sàng đương đầu với những thay đổi và có định hướng chiến lược phát
triển phù hợp với sự thay đổi đó. Hầu như không có công ty nào có thể tồn tại và phát
triển lâu dài trên thị trường mà không có định hướng được chiến lược đúng đắn cho sự
phát triển của nó. Một chiến lược đúng đắn sẽ giúp doanh nghiệp phát huy điểm mạnh
và khắc phục những điểm yếu của mình, đồng thời giúp doanh nghiệp tận dụng tốt các
cơ hội và hạn chế các rủi ro có thể xảy ra. Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng khốc
liệt hiện nay, việc xây dựng một chiến lược đúng đắn sẽ giúp doanh nghiệp có được
một lợi thế cạnh tranh bền vững nhằm duy trì sự tăng trưởng ổn định và phát triển bền
vững.
Việc Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của hiệp hội các nước Đông
Nam Á (ASEAN) từ tháng 7 năm 1995; được kết nạp vào APEC tháng 11 năm 1998;
là thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương Mại Thế giới (WTO) từ ngày 07 tháng 11
năm 2006 ..v..v… có thể xem như là chiếc chìa khoá mở rộng cánh cửa lớn cho việc
thông thương trong môi trường toàn cầu hoá, nó sẽ mở ra những cơ hội lớn cũng như
những thách thức không nhỏ cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung cũng như
Tổng Công ty Lương thực Miền Nam nói riêng.
Ngành lương thực, thực phẩm cũng là ngành tạo nên của cải vật chất cho xã hội
và đóng góp rất nhiều cho sự phát triển kinh tế đất nước trong thời gian vừa qua khi

mà tốc độ phát triển kinh tế và thu nhập bình quân đầu người ngày càng tăng lên. Đặc
biệt là trong điều kiện chúng ta đang hội nhập kinh tế quốc tế và đã là thành viên
chính thức của WTO thì Việt Nam đầy tiềm năng với hơn 80 triệu người sẽ hứa hẹn
mang lại lợi nhuận lớn và phát triển lâu dài, song song với đó là sự khuyến khích đầu
tư của chính phủ đã tạo cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng phát triển.
Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt đòi hỏi doanh nghiệp phải năng động và nắm
bắt kịp thời nhu cầu của người tiêu dùng và đáp ứng nhu cầu này một cách tốt nhất


so với các đối thủ cạnh tranh trong ngành. Bằng nỗ lực của mình, Tổng Công ty lương
thực Miền Nam- VINAFOOD2 đang trên đà khẳng định là một thương hiệu uy tín
trong ngành. Một trong những yếu tố mang lại thành quả này là công ty đã lựa chọn
cho mình một hướng đi đúng đắn. Song môi trường kinh doanh luôn biến đổi không
ngừng đòi hỏi mỗi công ty phải có chiến lược cho từng giai đoạn phát triển. Sinh ra và
lớn lên ở miền sông nước Cửu Long tôi đã cảm nhận rất rõ nỗi gian truân vất vả của
người nông dân suốt ngày dãy nắng dầm mưa để làm ra hạt gạo đem bán. Tuy nhiên
không phải lúc nào hạt gạo người nông dân làm ra cũng bán được với giá cao và ổn
định, điều đó phụ thuộc vào nhiều yếu tố, đặc biệt là làm sao để tạo được một lợi thế
cạnh tranh bền vững. Chính vì thế, trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu tôi đã chọn đề
tài “hoạch định chiến lược phát triển Tổng Công ty Lương thực Miền Nam đến năm
2015” làm luậnvăn tốt nghiệm cho mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn phân tích môi trường hoạt động của Tổng Công ty Lương thực Miền
Nam trên cơ sở phân tích tình hình sản xuất kinh doanh lương thực, thực phẩm của
các doanh nghiệp trong ngành lương thực. Ngoài các yếu tố mang tính vĩ mô và vi
mô, luận văn tập trung phân tích các yếu tố nỗi bậc trong ngành lương thực hiện nay
như sự cạnh tranh của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh lương thực thực phẩm,
đặc biệt là tình hình xuất khẩu gạo. Qua đó, xác định các cơ hôi cần nắm bắt, các nguy
cơ cần tránh né cũng như các điểm mạnh cần phát huy, điểm yếu cần khắc phục; trên
cơ sở đó định hướng phát triển Tổng Công ty lương thực Miền Nam đến năm 2015,

giúp Tổng Công ty giữ vững được vị thế cạnh tranh của mình trên thị trường, đồng
thời góp phần đưa thương hiệu VINAFOOD2 ngày càng phát triển ổn định và bền
vững trên thị trường trong nước và quốc tế
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là Tổng Công ty Lương thực Miền NamVINAFOOD2.


Phạm vi nghiên cứu của luận văn là lĩnh vực sản xuất kinh doanh lương thực,
thực phẩm đặc biệt là xuất khẩu gạo.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Tác giả đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
-

Phương pháp hệ thống: để nghiên cứu đầy đủ các đối tượng khác nhau, có

mối liên hệ qua lại với nhau cùng tác động đến một thực thể là doanh nghiệp.
-

Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh và suy luận logic: để tổng hợp

những số liệu, dữ liệu nhằm xác định mục tiêu cũng như trong việc lựa chọn phương
án, giải pháp chiến lược.
-

Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến để nhận định những yếu tố tác

động và mức độ tác động của các yếu tố đó đối với doanh nghiệp.
5.
-


Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
Ý nghĩa khoa học: hoạch định chiến lược là một phương pháp hữu hiệu để

doanh nghiệp sử dụng hiệu quả nguồn lực, đồng thời xác định đúng hướng đi của
mình nhưng vì những lí do khác nhau mà nhiều doanh nghiệp Việt Nam chưa quan
tâm vận dụng đúng mức. Thực tế hiện nay rất ít doanh nghiệp Việt Nam tiến hành
hoạch định chiến lược phát triển cho mình một cách nghiêm túc, khoa học. Do vậy, đề
tài này sẽ trình bày một phương pháp tiếp cận để hoạch định chiến lược phát triển
doanh nghiệp và vận dụng vào điều kiện cụ thể của Tổng Công ty, từ đó góp phần
mang lại những kinh nghiệm hoạch định chiến lược phát triển cho các doanh nghiệp
Việt Nam.
-

Ý nghĩa thực tiễn: vận dụng quy trình hoạch định chiến lược phát triển doanh

nghiệp nhằm xác định những điểm mạnh, điểm yếu, các cơ hội và nguy cơ đối với
hoạt động của Tổng Công ty Lương thực Miền Nam. Đồng thời, định hướng chiến
lược và đề ra các giải pháp thực hiện chiến lược phát triển Tổng Công ty Lương thực
Miền Nam đến năm 2015.


6. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn
này được chia làm ba chương:
Chương I: Lý luận cơ bản về chiến lược, hoạch định chiến lược kinh doanh.
Chương II: Phân tích môi trường hoạt động của Tổng Công ty Lương thực
Miền Nam.
Chương III: Hoạch định chiến lược phát triển của Tổng Công ty Lương thực
Miền Nam đến năm 2015.



1

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHIẾN LƯỢC, HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH.
1.1. Khái niệm chiến lược và hoạch định chiến lược kinh doanh.
1.1.1 Định nghĩa.
Khái niệm “chiến lược” đã xuất hiện từ rất lâu, lúc đầu gắn liền với lĩnh
vực quân sự và đến nay có nhiều định nghĩa khác nhau về chiến lược:
Theo Alfred Chandler (Đại học Harvard): “Chiến lược kinh doanh bao hàm
việc ấn định các mục tiêu cơ bản dài hạn của doanh nghiệp, đồng thời chọn cách
thức hoặc quá trình hành động và phân bổ nguồn tài nguyên để thực hiện mục tiêu
đó”.
Theo Fred R.David: “Chiến lược kinh doanh là những phương tiện để đạt
đến mục tiêu dài hạn”.
Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau nhưng nhìn chung chiến lược kinh
doanh bao gồm những nội dung cơ bản sau:
-

Các mục tiêu mà doanh nghiệp muốn vươn tới.

Các quyết định và hành động có liên quan chặt chẽ với nhau để thực hiện

mục tiêu đề ra.
-

Triển khai, phân bổ các nguồn lực và năng lực một cách hiệu quả để thực

hiện mục tiêu.

Hoạch định chiến lược là một quy trình có hệ thống nhằm đi đến xác định
các chiến lược kinh doanh được sử dụng để tăng cường vị thế cạnh tranh của
doanh nghiệp. Nó bao gồm từ việc phân tích môi trường để xác định các điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ, xác định các mục tiêu dài hạn và xây dựng,
triển khai thực hiện các chiến lược kinh doanh trên cơ sở phát huy đầy đủ những
điểm mạnh, khắc phục tối đa những điểm yếu, tận dụng nhiều nhất những cơ hội
và giảm thiểu những nguy cơ.
1.1.2. Vai trò của quản trị chiến lược.
Tầm quan trọng của việc hoạch định và thực hiện chiến lược đối với doanh
nghiệp được thể hiện qua các nội dung sau:


2

-

Chiến lược kinh doanh có vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của

doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có thể đương đầu với sự thay đổi nhanh
chóng của mơi trường.
-

Chiến lược là cơ sở để xác định các chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh

doanh cụ thể và đo lường kết quả thực hiện đó.
-

Chiến lược giúp cho doanh nghiệp thấy rõ mục đích và hướng đi để tránh

sự lầm lạc trong định hướng cho tương lai.

-

Chiến lược giúp cho doanh nghiệp phân bổ hiệu quả các nguồn lực, cải

thiện tình hình nội bộ và theo dõi, kiểm tra q trình thực hiện mục tiêu của mình.
1.2 Các bước nghiên cứu hoạch định chiến lược.
1.2.1 Nghiên cứu mơi trường hoạt động.

Để hoạch định chiến lược khả thi và hiệu quả nhằm đạt được mục tiêu đề
ra, doanh nghiệp cần phải thực hiện theo một quy trình của Fred R.David (giai
đoạn hình thành chiến lược)

Thực hiện việc kiểm soát
bên ngoài để xác đònh các
cơ hội và đe dọa chủ yếu

Thực hiện kiểm soát nội
bộ để nhận diện những

điểm mạnh điểm yếu

Hình thành
chiến lược


Hình 1.1: mô hình quản trị chiến lược toàn diện của Fred R.David


3


1.2.1.1 Môi trường bên ngoài.
Việc đánh giá môi trường bên ngoài cho chúng ta thấy những cơ hội và
nguy cơ chủ yếu đối với doanh nghiệp để có thể đề xuất chiến lược nhằm tận dụng
cơ hội và né tránh nguy cơ. Môi trường bên ngoài được chia thành môi trường vĩ
mô và môi trường vi mô.
1.2.1.1.1 Môi trường vĩ mô
Phân tích môi trường vĩ mô thông qua các yếu tố sau:
- Các yếu tố kinh tế:
9

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP): Cho chúng ta có cái nhìn tổng quan

về sức khỏe của nền kinh tế, nó ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của các ngành trong nền kinh tế, đồng thời còn là đòn bẩy thúc đẩy quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
9

Thu nhập bình quân đầu người: thu nhập bình quân đầu người tăng

lên sẽ kéo theo sự gia tăng về nhu cầu, số lượng, chất lượng hàng hoá, làm thay
đổi thị hiếu của người tiêu dùng.
9

Yếu tố lạm phát, tỷ giá ngoại hối, chính sách tài chính tiền tệ cũng

ảnh hưởng lớn đến chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
-

Các yếu tố chính phủ, chính trị, và pháp luật: Doanh nghiệp phải tuân thủ


các quy định của chính phủ và pháp luật nên các quy định về thuế, an toàn và bảo
vệ môi trường, các chính sách xuất nhập khẩu, bảo vệ sở hữu công nghiệp và tính
ổn định của chính trị xã hội,… cũng ảnh hưởng quan trọng đến chiến lược của
doanh nghiệp.
9

Các yếu tố xã hội:
Đặc điểm tiêu dùng, phong cách sống hay nét văn hoá của từng khu

vực, địa phương sẽ tác động đến nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng ở đó về
chủng loại, mẫu mã, chất lượng hàng hoá.
9

Tốc độ tăng dân số làm ảnh hưởng trực tiếp đến lượng nhu cầu, tăng

thị trường tiêu thụ hàng hóa nên tác động tích cực đến chiến lược của doanh
nghiệp.


4

-

Yếu tố tự nhiên: Vấn đề ô nhiểm môi trường, lãng phí tài nguyên thiên

nhiên và đặc biệt là tình trạng thiên tai, lũ lụt làm ảnh hưởng đến nguồn nguyên
liệu đầu vào, quá trình sản xuất và thị trường tiêu thụ của sản phẩm của doanh
nghiệp nên ảnh hưởng đến chiến lược doanh nghiệp.
-


Yếu tố công nghệ: Ngày càng có nhiều công nghệ mới, tiên tiến ra đời tạo

ra các cơ hội cũng như nguy cơ đối với doanh nghiệp. Công nghệ mới ra đời là cơ
hội cũng như nguy cơ đối với doanh nghiệp. Công nghệ mới ra đời là cơ hội để
doanh nghiệp nắm bắt ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh cao và sẽ là nguy cơ nếu
doanh nghiệp khác đã vận dụng trước. Đồng thời công nghệ mới tạo ra sản phẩm
mới tốt hơn làm cho các sản phẩm hiện có trở nên lạc hậu hay rút ngắn chu kỳ
sống của sản phẩm.
1.2.1.1.2 Môi trường vi mô
Phân tích môi trường vi mô là xem xét các yếu tố xuất hiện trong ngành sản
xuất kinh doanh quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành đó. Đây
còn gọi là môi trường cạnh tranh vì nó gắn bó trực tiếp với từng doanh nghiệp và
phần lớn các hoạt động cạnh tranh của doanh nghiệp xảy ra tại môi trường này.
Michael E.Porter đưa ra mô hình năm áp lực cạnh tranh, tạo thành bối cảnh cạnh
tranh trong một ngành như sau:


5

Nhà
cung
cấp

Sản phẩm thay
thế
Hình 1.2: Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael E.Porter
-

Nguy cơ giảm thị phần từ đối thủ cạnh tranh mới (đối thủ tiềm ẩn): Khi có


đối thủ mới tham gia vào ngành sẽ làm giảm thị phần, lợi nhuận của doanh nghiệp.
Để bảo vệ vị thế cạnh tranh của mình, doanh nghiệp phải tăng rào cảng nhập
ngành thông qua các biện pháp như đa dạng hóa sản phẩm, lợi thế theo quy mô
hoặc muốn gia nhập ngành đòi hỏi phải có chi phí đầu tư ban đầu lớn.
-

Khả năng ép giá của nhà cung cấp: Khi nhà cung cấp có ưu thế, họ có thể

gây áp lực tạo bất lợi đối với doanh nghiệp.
-

Khả năng ép giá của khách hàng (người mua): Sự tín nhiệm của khách

hàng là tài sản có giá trị hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi
khách hàng có ưu thế họ có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp bằng cách
ép giá hoặc đòi hỏi chất lượng cao hơn.


6

-

Nguy cơ từ sản phẩm, dịch vụ thay thế: Sản phẩm thay thế làm hạn chế

mức lợi nhuận tiềm năng của ngành bằng cách đặt ngưỡng tối đa cho mức giá mà
các công ty trong ngành có thể kinh doanh có lãi.
-

Đối thủ cạnh tranh trong ngành: Đây là áp lực thường xuyên đe dọa trực


tiếp các doanh nghiệp, khi áp lực cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng
tăng lên thì càng đe dọa về vị trí và sự tồn tại của các doanh nghiệp. Các nội dung
cần nhận định khi phân tích đối thủ cạnh tranh:

Những điều đối thủ
cạnh tranh đang làm và
có thể làm

Những điều đối thủ
cạnh tranh muốn đạt
tới

Chiến lược hiện tại
Doanh nghiệp đang
cạnh tranh như thế nào?
Có ưu nhược điểm gì?

Mục tiêu phát triển
Ở tất cả các cấp
quản trị và đa
chiều

Vấn đề cần trả lời về
đối thủ cạnh tranh
Đối thủ có bằng lòng với hiện tại không?
Điểm mạnh, yếu của đối thủ cạnh tranh?
Khả năng chuyển hướng chiến lược?
- Điều gì có thể giúp đối thủ trả đũa một
cách mạnh mẽ và hiệu quả nhất?


Các giả thuyết, triết lí
Được đặt ra và theo đuổi
của đối thủ cạnh tranh
Hình 1.3 Các nội dung chủ yếu cần phân tích về đối thủ cạnh tranh


7

Qua hình 1.3, theo Michael E.Porter, có hai loại lợi thế cạnh tranh cơ bản
là: lợi thế về chi phí thấp và lợi thế về tính khác biệt của sản phẩm. Được thể
hiện qua mô hình sau:
Các nguồn
lự c

Năng lực
đặc biệt

Khả năng
Hình 1.4 Mô hình lợi thế cạnh tranh của Michael E.Porter
Qua hình 1.4, doanh nghiệp sử dụng nguồn lực của mình (bao gồm: nhãn
hiệu sản phẩm, uy tín thương hiệu, sở hữu công nghệ, cơ sở dữ liệu khách hàng,
danh tiếng của doanh nghiệp) và khả năng sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả
để tạo ra năng lực đặc biệt nhằm tăng giá trị sản phẩm thông qua lợi thế cạnh tranh
về phí tổn thấp hoặc lợi thế cạnh tranh về tính khác biệt của sản phẩm.
1.2.1.2. Môi trường bên trong.
Môi trường bên trong bao gồm các yếu tố nội tại mà doanh nghiệp có thể
kiểm soát được như yếu tố marketing, quản trị, tài chính kế toán, nguồn nhân lực,
nghiên cứu phát triển, sản xuất và tác nghiệp, hệ thống thông tin. Phân tích các yếu
tố bên trong doanh nghiệp sẽ xác định được những điểm mạnh và điểm yếu của
mình để từ đó vạch ra chiến lược hợp lí nhằm khai thác điểm mạnh và khắc phục

điểm yếu.
-

Quản trị: Phân tích hoạt động quản trị thông qua các chức năng hoạch

định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát.


-

Marketing: Marketing được mô tả là quá trình xác định, dự báo, thiết lập

và đáp ứng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ. Những
nội dung cơ bản của marketing là nghiên cứu và phân tích khả năng của thị trường,


×