Tải bản đầy đủ (.docx) (100 trang)

Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động cho thuê tài chính của công ty cho thuê tài chính II ngân hàng nông ngiệp và phát triển nông thôn việt nam giai đoạn 2008 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.99 KB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
-----------------------------------------

TRẦN NGỌC ĐIỆP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II - NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008 – 2015

Chuyên

: Quản trò kinh doanh

ngành Mã số

: 60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học

PGS.TS VŨ CÔNG TUẤN

TP. HỒ CHÍ MINH – Năm 2008


MỤC LỤC
Mở đầu................................................................................................................................................. 1


1- Lý do chọn đề tài................................................................................................................... 1
2- Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................ 1
3- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................ 2
4- Phương pháp nghiên cứu................................................................................................... 2
5- Kết cấu của luận văn...................................................................................................... 2
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH..................2
1.1- Khái niệm về hoạt động cho thuê tài chính....................................... 3
1.1.1- Quá trình hình thành và phát triển cho thuê tài chính trên thế giới ............…3

1.1.2- Thò trường cho thuê tài chính Việt Nam........................................................ 3
1.1.3- Đònh nghóa về cho thuê tài chính....................................................................... 7
1.1.4- Ý nghóa của hoạt động cho thuê tài chính............................................. 9
1.1.5- Vai trò của hoạt động cho thuê tài chính.................................................. 9
1.2- Nội dung hoạt động cho thuê tài chính................................................... 10
1.2.1- Tài sản cho thuê tài chính................................................................................... 10
1.2.2- Các hình thức cho thuê tài chính ................................................................…11

1.2.3- Phương pháp tính tiền thuê................................................................................... 12
1.2.4- Quy trình cho thuê tài chính.................................................................................... 13
1.2.5- Một số rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính............................ 15
1.3- Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho thuê tài chính
...................................................................................................................................................................... 16

1.3.1- Các yếu tố gián tiếp bên ngoài................................................................ 16
1.3.2- Các yếu tố trực tiếp bên ngoài................................................................... 18
1.3.2.1- Khách hàng................................................................................................................... 18
1.3.2.2- Nhà cung ứng tài sản........................................................................................ 19
1.3.2.3- Các đơn vò bảo hiểm............................................................................................ 19
1.3.2.4- Các đơn vò khác có tác động đến hoạt động cho thuê tài chính
...................................................................................................................................................................... 19


1.3.3- Các yếu tố nội bộ doanh nghiệp hoạt động cho thuê tài chính
...................................................................................................................................................................... 20

1.3.3.1- Về tài chính................................................................................................................... 20
1.3.3.2- Về nhân sự................................................................................................................... 20
1.3.3.3- Về cơ sở vật chất.................................................................................................. 20


I


1.3.3.4- Về văn hoá doanh nghiệp............................................................................... 21
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II – NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
2.1- Khái quát về Công ty cho thuê tài chính II........................................ 22
2.1.1- Quá trình hình thành và phát triển.............................................................. 22
2.1.2- Tăng trưởng dư nợ cho thuê tài chính.......................................................... 23
2.1.3- Kết quả kinh doanh....................................................................................................... 25
2.2- Thực trạng hoạt động cho thuê tài chính của Công ty cho thuê tài
chính II - Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

2.2.1- Thực trạng tài sản cho thuê tài chính........................................................ 26
2.2.2- Thực trạng áp dụng các hình thức cho thuê tài chính..................28
2.2.3- Thực trạng áp dụng phương pháp tính tiền thuê................................ 29
2.2.4- Thực trạng quy trình cho thuê tài chính......................................................... 31
2.2.5- Thực trạng một số rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính của Công ty
...................................................................................................................................................................... 32
2.3- Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động Công ty. 36


2.3.1- Khách hàng....................................................................................................................... 36
2.3.2- Nhà cung ứng tài sản............................................................................................. 38
2.3.3- Các đơn vò bảo hiểm................................................................................................ 39
2.3.4- Các đơn vò khác có liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính
...................................................................................................................................................................... 40

2.3.5- Nguồn vốn.......................................................................................................................... 41
2.3.6- Nguồn nhân lực.............................................................................................................. 43
2.3.7- Cơ sở vật chất............................................................................................................... 44
2.3.8- Văn hoá tổ chức......................................................................................................... 45
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
CHO THUÊ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH II
– NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008 - 2015
3.1- Mục tiêu phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty
...................................................................................................................................................................... 48

3.1.1- Mục tiêu tổng quát..................................................................................................... 48
3.1.2- Mục tiêu cụ thể............................................................................................................. 49
3.2- Quan điểm xây dựng giải pháp...................................................................... 50


II


3.2.1- Quan điểm 1: Phát triển hoạt động cho thuê tài chính gắn liền với đònh

hướng phát triển kinh tế - xã hội............................................................................... 50
3.2.2- Quan điểm 2: Coi trọng hiệu quả kinh tế trong hoạt động cho thuê tài chính


50
3.2.3- Quan điểm 3: Đảm bảo đời sống vật chất, tinh thần người lao động
...................................................................................................................................................................... 50

3.3- Một số giải pháp đề xuất................................................................................ 51
3.3.1- Nhóm giải pháp tác động đến các yếu tố trực tiếp bên ngoài
...................................................................................................................................................................... 51

3.3.2- Nhóm giải pháp hoàn thiện quy trình nghiệp vụ cho thuê......52
3.3.3- Nhóm giải pháp tác động đến các yếu tố bên trong............55
3.3.4- Nhóm giải pháp hạn chế rủi ro..................................................................... 59
3.3.5- Giải pháp mở rộng qui mô hoạt động.................................................... 61
3.3.6- Giải pháp nhằm tiến tới thành lập Tổng Công ty cho thuê tài chính
...................................................................................................................................................................... 62

3.4- Kiến nghò................................................................................................................................ 62
3.4.1- Đối với Ngân hàng Nhà nước...................................................................... 62
3.4.2- Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam..63

3.4.3- Đối với các cơ quan hữu quan........................................................................... 64
3.4.3- Đối với Công ty............................................................................................................. 64
° Kết luận......................................................................................................................................... 65
°Tài liệu tham khảo
° Phụ lục
Phụ lục 01: Sơ đồ tổ chức của Công ty năm 2015.
Phụ lục 02: Cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành tại Trụ sở chính năm 2015.

Phụ lục 03: Hệ thống tổ chức của Chi nhánh Công ty năm 2015.
Phụ lục 04: Bảng kê một số văn bản liên quan hoạt động cho

thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính II.


III


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Danh sách các Công ty cho thuê tài chính hoạt động ở Việt Nam
........................................................................................................................................................................ 4

Bảng 1.2: Bảng kê dư nợ cho thuê tài chính của các công ty cho thuê tài chính tại

Việt Nam................................................................................................................................................. 6
Bảng 2.1: Bảng kê nợ xấu tại Công ty cho thuê tài chính II...............36
Bảng 2.2: Khách hàng và dự án cho thuê tài chính................................. 36
Bảng 2.3: Thống kê trình độ nguồn nhân lực năm 2007........................44
Bảng 3.1: Một số quy trình nghiệp vụ trong hoạt động cho thuê tài chính
...................................................................................................................................................................... 55

Bảng 3.2: Bảng kê cơ sở vật chất cần tiếp tục hoàn thiện...........58

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Tăng trưởng dư nợ thò trường cho thuê tài chính Việt Nam. 5
Hình 1.2: Dư nợ cho vay và cho thuê tài chính......................................................... 7
Hình 1.3: Sơ đồ mối quan hệ trong nghiệp vụ cho thuê tài chính..........8
Hình 1.4: Sơ đồ quy trình nghiệp vụ cho thuê tài chính................................. 15
Hình 2.1: Tăng trưởng dư nợ cho thuê tài chính của Công ty.................24
Hình 2.2: Cơ cấu dư nợ theo Chi nhánh của Công ty cho thuê tài chính II
...................................................................................................................................................................... 25


Hình 2.3: Kết quả kinh doanh của Công ty cho thuê tài chính II...........26
Hình 2.4: Dư nợ cho thuê theo loại hình tài sản................................................... 26
Hình 2.5: Dư nợ theo loại hình doanh nghiệp năm 2007.................................... 37
Hình 2.6 : Tăng trưởng nguồn vốn của Công ty cho thuê tài chính II, 2008
...................................................................................................................................................................... 42

Hình 2.7: Cơ cấu nguồn vốn năm 2007 của Công ty cho thuê tài chính II
...................................................................................................................................................................... 42

Hình 2.8: Tăng trưởng nguồn nhân lực, 2008........................................................ 43
Hình 2.9: Sơ đồ tổ chức của Công ty cho thuê tài chính II năm 2002..
...................................................................................................................................................................... 46

Hình 2.10: Sơ đồ tổ chức của Công ty cho thuê tài chính II năm 2007
...................................................................................................................................................................... 46


IV


CHỮ VIẾT TẮT
-

CTTC: Cho thuê tài chính.

-

DNNN: Doanh nghiệp nhà nước.

-


TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.

-TMDV: Thương mại dòch vụ.
-

CP: Cổ phần.

-

NHNN: Ngân hàng Nhà nước.

Nam.

NHNo&PTNT VN: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt

-

HĐQT: Hội đồng quản trò.

-

PGD: Phòng giao dòch.

-

HCNS: Hành chính nhân sự.

-


TGĐ: Tổng Giám đốc.

-

KTKT: Kiểm tra kiểm toán.

VIẾT TẮT TÊN CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH

- ALCI: Công ty cho thuê tài chính I – Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam.
-ALCII: Công ty cho thuê tài chính II– Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam.
ACBL: Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu.

-

ANZ-TRACK: Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng ANZ.

BIDV1: Công ty cho thuê tài chính 1 Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển.
BIDV2: Công ty cho thuê tài chính 2 Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển.

ICBL: Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Công Thương Việt
Nam .

-

KEXIM: Công ty cho thuê tài chính Kexim.


-

VILC: Công ty cho thuê tài chính Quốc tế Việt Nam.

VCBL: Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Ngoại Thương
Việt Nam.

-

CHILEASE: Công ty cho thuê tài chính Chialease.


Tớn.

SBL: Coõng ty cho thueõ taứi chớnh Ngaõn haứng Saứi Goứn Thửụng

V


1

LỜI MỞ ĐẦU
1- Lý do chọn đề tài
Cho thuê tài chính là một trong những phương tiện, công cụ hỗ trợ cho
các doanh nghiệp muốn khuyếch trương hoạt động của mình trong điều kiện
nguồn vốn chủ sở hữu có giới hạn, nhất là đối với những doanh nghiệp
có những hạn chế nhất đònh trong việc đáp ứng các điều kiện đi vay tại các
tổ chức tín dụng. Chính vì những ưu điểm của nóù mà cho thuê tài chính tuy
mới chỉ xuất hiện trên thò trường Việt Nam chưa lâu nhưng đã có một chỗ

đứng nhất đònh và đang có một tiềm năng phát triển rất lớn.
Tuy nhiên, trong thời gian qua hoạt động của thò trường cho thuê tài chính tại
Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế nên chưa khai thác hết tiềm năng cũng như vò trí
của nó đối với nền kinh tế. Nghiệp vụ cho thuê tài chính cũng còn khá mới mẻ
và chưa được phổ biến một cách rộng rãi trong toàn bộ cộng đồng các doanh
nghiệp Việt Nam. Hệ thống văn bản pháp luật chưa đồng bộ, chưa nhất quán, chính
sách hỗ trợ của Nhà nước, các cơ quan hữu quan chưa thực sự tạo điều kiện cho
nghiệp vụ cho thuê tài chính hoạt động và phát huy tối đa hiệu quả của nó.

Chính vì thế nên tôi quyết đònh thực hiện đề tài tốt nghiệp : “Một số giải
pháp hoàn thiện hoạt động cho thuê tài chính của Công ty cho thuê tài chính II Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam giai đoạn 2008 – 2015”

2- Mục tiêu nghiên cứu
Với cơ hội tiếp cận và tìm hiểu rõ hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê
tài chính II, tôi muốn đưa ra một số giải pháp và kiến nghò với mong muốn góp
phần đưa hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính II nói riêng và
cho thuê tài chính tại Việt Nam nói chung phát triển mạnh mẽ hơn, thực tiễn hơn để
thò trường cho thuê tài chính thực sự trở thành một kênh cung vốn hiệu quả cho
doanh nghiệp và cho nền kinh tế, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ.


2

3- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động cho thuê tài chính. Phạm vi nghiên
cứu gói gọn trong việc nghiên cứu thực tế tại Công ty cho thuê tài chính II
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam từ năm
1998 - 2008. Khi có điều kiện, tôi sẽ mở rộng hơn phạm vi nghiên cứu.

4- Phương pháp nghiên cứu

Để thực hiện mục tiêu đề tài, phương pháp được sử dụng để nghiên cứu là:
- Phương pháp duy vật biện chứng: xem xét và giải quyết các vấn đề có
liên quan trong mối quan hệ từ lòch sử đến thực tiễn, có tính chất hệ thống.
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập các tài liệu liên quan đến hoạt động
cho thuê tài chính thông qua báo chí, truyền thông, hội nghò chuyên đề, các
văn bản quy đònh, hướng dẫn nghiệp vụ do Chính phủ, Ngân hàng Nhà
nước, Ngân hàng Nông nghiệp, các cơ quan hữu quan và Công ty ban hành.

- Phương pháp tổng hợp: số liệu sau khi thu thập sẽ được tổng hợp
đưa vào đề tài nhằm minh họa cho mục đích nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích và so sánh: tùy theo mục đích, yêu cầu của
phân tích mà sử dụng các kỹ thuật so sánh thích hợp.

5- Kết cấu của luận văn
Đề tài nghiên cứu ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu
bao gồm 3 chương: Chương I: Cơ sở lý luận về cho thuê tài chính.
Chương II: Thực trạng hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty Cho thuê tài
chính II – Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.

Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động cho thuê tài
chính của Công ty cho thuê tài chính II - Ngân hàng nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam giai đoạn 2008 – 2015.


3

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO THUÊ TÀI CHÍNH

1.1- Khái niệm hoạt động cho thuê tài chính

1.1.1- Quá trình hình thành và phát triển cho thuê tài chính trên thế giới

Cho thuê tài chính là hình thức tài trợ vốn trung và dài hạn, xuất
hiện từ rất lâu trên thế giới. Tại thành phố Sumerian của người UR, giao
dòch thuê tài sản xuất hiện vào những năm 2800 trước công nguyên.
Sang đầu thế kỷ XIX, cùng với sự phát triển của các ngành nông nghiệp, công
nghiệp, giao thông vận tải….hoạt động cho thuê tài chính phát triển về số lượng, chủng
loại tài sản và dần dần trở thành công cụ tài chính được nhiều người chấp nhận.

Ngày nay, hoạt động cho thuê tài chính đã có những bước phát triển
rất mạnh mẽ về chủng loại tài sản, thiết bò, khối lượng giao dòch. Hàng loạt
các công ty cho thuê tài chính độc lập ra đời tại Hoa Kỳ, Anh, Pháp…
Ở Châu Á, hoạt động cho thuê tài chính dần dần cũng được xem là một trong
những hình thức tài trợ quan trọng tại Nhật Bản, Singapore, Trung Quốc, Hàn Quốc…

1.1.2- Thò trường cho thuê tài chính Việt Nam
1.1.2.1- Lòch sử hình thành và phát triển
Từ năm 1990, nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng nhanh và khá ổn đònh so với các
nước trong khu vực Đông Nam Á. Các doanh nghiệp có cơ hội đầu tư mở rộng sản xuất
kinh doanh. Bên cạnh các nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài như: ODA, WB… các doanh
nghiệp còn được các tổ chức tín dụng trong nước cho vay đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh
doanh. Tuy nhiên, việc cho vay của các tổ chức tín dụng, đặc biệt là vốn trung và dài
hạn để trang bò máy móc thiết bò và công nghệ còn nhiều khó khăn.


4
Ngày 27/5/1995 Thống đốc NHNN Việt Nam đã ban hành quyết đònh
số 149/QĐ-NHNN về việc ban hành thể lệ tín dụng thuê mua. Ngày
09/10/1995, chính phủ ban hành nghò đònh số 64/NĐ-CP V/v quy đònh quy chế
tạm thời về tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính tại

Việt Nam. Cơ sở pháp lý đầu tiên cho hoạt động cho thuê tài chính ra đời.

1.1.2.2- Về mạng lưới hoạt động cho thuê tài chính:
Đến cuối năm 2007, đã có 12 công ty cho thuê tài chính được
thành lập và cấp phép hoạt động tại Việt Nam. Trong đó gồm 8 công
ty thuộc DNNN và 4 công ty 100% vốn nước ngoài và liên doanh.

Bảng 1.1: Bảng danh sách các Công ty CTTC Việt Nam
Đơn vò tính: tỷ đồng
STT

Tên Công ty
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Công ty CTTC Quốc tế Việt Nam
Công ty CTTC Kexim
Công ty CTTC
Thương Việt Nam
Công ty CTTC I – NHNo&PTNT VN

Công ty CTTC II – NHNo&PTNT VN
Công ty CTTC 1 Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển
Công ty CTTC
Thương Việt Nam
Công ty CTTC Ngân hàng ANZ
Công ty CTTC 2 Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển
Công ty CTTC Chialease
Công ty CTTC
Thương Tín
Công ty CTTC Ngân hàng TMCP Á
Châu

Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2008
+ 07 công ty cho thuê tài chính đóng trụ sở tại TP Hồ Chí Minh.


5

+ 05 công ty đóng trụ sở tại Hà Nội.
Ngoài ra còn có các chi nhánh, Phòng giao dòch của các
Công ty cho thuê tài chính ở các tỉnh, thành phố.
1.1.2.3- Tăng trưởng dư nợ trên thò trường CTTC Việt Nam
Với hơn 10 năm hoạt động, CTTC tại Việt Nam đã đạt được những bước tiến
đáng kể, dư nợ cho thuê tài chính ngày càng tăng. Nếu bắt đầu với cột móc năm
1998, dư nợ toàn thò trường cho thuê tài chính chỉ có 300 tỷ đồng, thì đến năm 2007
đạt 11.724 tỷ đồng. Tình hình thò trường CTTC có sự tăng trưởng rõ rệt.

Hình 1.1.: Tăng trưởng dư nợ thò trường cho thuê tài chính Việt Nam


Nguồn: Ngân hàng Nhà nước, 2008
Tuy nhiên, bên cạnh một số các công ty CTTC đã đi vào hoạt động ổn đònh,
kinh doanh có lãi, đang ngày càng khẳng đònh vò thế, mở rộng qui mô thì cũng còn
một số công ty còn rất mới, mới bắt đầu bước chân vào lónh vực này, như:

- Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng TMCP Á Châu.


- Coõng ty cho thueõ taứi chớnh Chialease.
- SBL: Coõng ty cho thueõ taứi chớnh Ngaõn haứng Saứi Goứn Thửụng Tớn.


6

Bảng 1.2: Bảng kê dự nợ CTTC của các Công ty CTTC tại Việt Nam

Đơn vò tính: tỷ đồng
STT

Tên Cty CTTC
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12

VILC
KVLC
ICBL
VCBL
ALCI
ALCII
BIDV 1
BIDV 2
ANZ
SCB
CHIALEASE
ACBL
Tổng cộng

Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2008
Tuy nhiên, so với hoạt động tín dụng trên cả nước, dư nợ cho thuê tài chính còn
rất thấp. Năm 2004-2005 đạt chỉ 1,4% và có xu hướng giảm dần sang năm 2006-2007.

Nguyên nhân do: hoạt động cho thuê tài chính chòu sự cạnh tranh
ngày càng gây gắt với lónh vực tín dụng truyền thống, hành lang pháp lý
chưa thật sự thông thoáng, tạo sự phát triển vượt bậc cho lónh vực này.


7

1000

900
800
700
600
500
400
300
200
100
0
2004
1,4%

Hình 1.2: Dư nợ cho vay và cho thuê tài chính
Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, 2008

1.1.3- Đònh nghóa về cho thuê tài chính
1.1.3.1- Cho thuê tài chính:
Là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc,
thiết bò, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở Hợp đồng
cho thuê giữa Bên cho thuê với Bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc,
thiết bò, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của Bên
thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho thuê. Bên thuê sử
dụng tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai Bên thỏa thuận.

1.1.3.2- Quan hệ giữa các Bên trong nghiệp vụ cho thuê tài chính:


Nghiệp vụ CTTC chứa đựng một mối quan hệ tay ba: người cho thuê, người thuê
và nhà cung ứng. Quan hệ tay ba này hoạt động trong sự quản lý của các cơ quan quản

lý nhà nước, dưới tác động trực tiếp của hệ thống luật pháp hiện hành.


8
-

Người thuê trực tiếp chọn lựa nhà cung ứng và thoả thuận các điều

khoản cung ứng tài sản từ giá cả, chất lượng, bảo hành… và chòu trách
nhiệm về sự chọn lựa đó bằng văn bản thoả thuận chọn nhà cung ứng.

Người cho thuê

Hợp
đồng
mua
bán
tài

sản

Nhà cung ứng
tài sản

Hình 1.3: Sơ đồ mối quan hệ trong nghiệp vụ cho thuê tài chính

-

Sau khi thẩm đònh khách hàng và thẩm đònh dự án thuê, nếu được


đồng ý cho thuê, Hai bên sẽ tiến hành ký hợp đồng cho thuê tài chính.
-

Căn cứ trên văn bản thỏa thuận chọn nhà cung ứng của Bên thuê,

Bên cho thuê sẽ đứng ra ký hợp đồng mua bán tài sản với nhà cung ứng.


9
-

Bên cung ứng bàn giao cho Bên cho thuê quyền sở hữu tài sản: cung cấp

đầy đủ hóa đơn, hồ sơ nguồn gốc tài sản để thực hiện đăng ký sở hữu. Nhà
cung ứng giao tài sản trực tiếp cho Bên thuê với sự chứng kiến của Bên cho thuê.

-

Bên cho thuê giao cho Bên thuê quyền sử dụng tài sản. Bên

thuê khai thác và có trách nhiệm bảo quản, bảo trì thường xuyên.
-

Sau khi có biên bản bàn giao tài sản được ký xác nhận

giữa ba Bên, Bên cho thuê tiến hành thanh toán cho nhà cung ứng.
-

Trong quá trình thực hiện hợp đồng CTTC, Bên thuê sẽ thực


hiện nghóa vụ thanh toán cho Bên cho thuê theo lòch thanh toán.
-

Trong suốt thời bảo hành tài sản, nhà cung ứng có trách nhiệm thực hiện

đúng theo cam kết nhằm đảm bảo tài sản trong tình trạng hoạt động tốt.- Bên thuê
thanh toán các chi phí phát sinh ngoài trách nhiệm bảo hành của nhà cung ứng.

1.1.4- Ý nghóa của hoạt động cho thuê tài chính:
CTTC là hình thức tín dụng trung dài hạn mà trong thời gian đó, người cho
thuê chuyển giao tài sản cho người đi thuê sử dụng. Bên thuê có trách nhiệm
đònh kỳ thanh toán tiền thuê theo hợp đồng. Khi hợp đồng cho thuê hết hạn, Bên
đi thuê được quyền mua tài sản hoặc thuê tiếp hoặc trả lại cho Bên cho thuê.
Trong thời gian thuê tài chính, tài sản thuộc quyền sở hữu của Bên cho thuê.
CTTC tài trợ vốn dưới hình thức tài sản nên nó không thay thế tín dụng
trung dài hạn mà nó tham gia tài trợ vốn làm đa dạng hoá, chuyên nghiệp hóa
nghiệp vụ tín dụng. CTTC cũng mang đầy đủ bản chất của tín dụng trung dài hạn.

1.1.5- Vai trò của hoạt động cho thuê tài chính
1.1.5.1- Đối với nền kinh tế:
Cho thuê tài chính có phạm vi tài trợ tương đối rộng hơn các
hình thức tài trợ khác, góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế.


10
Cho thuê tài chính góp phần thúc đẩy đổi mới công nghệ, thiết bò, cải
tiến khoa học kỹ thuật: đối với những nước có có nền sản xuất lạc hậu, kém
phát triển, rõ ràng hoạt động CTTC đã khuyến khích nhà nhà sản xuất mua
máy móc trang thiết bò mới, tiên tiến để phục vụ sản xuất, góp phần nâng cao
trình độ công nghệ trong điều kiện doanh nghiệp có giới hạn về vốn đầu tư.

CTTC góp phần đa dạng hóa nghiệp vụ của các tổ chức tài chính, phá vỡ thế
độc quyền của ngân hàng trong việc cung cấp vốn trung dài hạn cho nền kinh tế.

1.1.5.2- Đối với người cho thuê:
Cho thuê tài chính, quyền sở hữu tài sản vẫn thuộc người cho thuê,
công ty CTTC có quyền thu hồi tài sản của mình nếu xảy ra rủi ro từ phía
Bên thuê, có quyền kiểm tra đònh kỳ và kiểm tra đột xuất tài sản cho thuê.

Cho thuê tài chính đảm bảo cho khoản tiền đầu tư đúng mục
đích kinh doanh, giúp người cho thuê chủ động trong kinh doanh, tăng
tốc độ luân chuyển vốn, tái đầu tư, tăng khả năng sinh lời.
1.1.5.3- Đối với người đi thuê:
CTTC giúp người thuê có thể gia tăng năng lực và hiện đại hóa
sản xuất, theo kòp tốc độ phát triển của công nghệ mới, nâng cao
năng lực cạnh tranh trong điều kiện hạn chế về nguồn vốn đầu tư.

CTTC có thể giúp doanh nghiệp không bò ứ đọng vốn trong tài
sản cố đònh thông qua hình thức bán và thuê lại.
CTTC là rút ngắn thời gian triển khai dự án đầu tư, đáp ứng kòp
thời các cơ hội kinh doanh do không thực hiện thủ tục thế chấp, bảo lãnh.

1.2- NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH

1.2.1- Tài sản thuê tài chính


11
Tài sản cho thuê tài chính là động sản và bất động sản. Động sản là những tài
sản hữu hình có giá trò lớn và thời gian sử dụng dài như: máy móc thiết bò, phương tiện vận
chuyển và các động sản khác được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu; còn mới hoặc

đã qua sử dụng; được Bên thuê sử dụng để phục vụ cho hoạt động của mình.

Đònh giá tài sản thuê trước khi cho thuê là rất cần thiết, nhất là đối với tài
sản đã qua sử dụng, giúp Bên cho thuê hạn chế rủi ro, phát triển nghiệp vụ tư vấn,…

1.2.2- Các hình thức cho thuê tài chính
1.2.2.1- Cho thuê tài chính thuần:
Đây là hình thức cho thuê đặc trưng và chủ yếu nhất. Theo hình
thức này, Bên thuê lựa chọn tài sản, lựa chọn nhà cung cấp… , Bên cho
thuê mua, thanh toán tiền mua tài sản và giao cho bên thuê sử dụng. Nhà
cung cấp giao hàng đúng theo hợp đồng mua bán ký với bên cho thuê.

1.2.2.2- Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính:
Là việc Công ty CTTC mua tài sản thuộc sở hữu của Bên thuê và
cho Bên thuê thuê lại chính tài sản đó theo hình thức CTTC để Bên thuê
tiếp tục sử dụng phục vụ cho hoạt động của mình. Trong giao dòch mua và
cho thuê lại, Bên thuê đồng thời là Bên cung ứng tài sản cho thuê.

1.2.2.3- Cho thuê trả góp:
Hình thức này có nguồn gốc từ biện pháp khuyến mãi của các công ty
sản xuất lớn nhằm đẩy mạnh việc bán sản phẩm của họ.Theo hình thức này,
bên cho thuê và bên thuê thỏa thuận đến một thời gian nào đó, khi mà bên
cho thuê đã thu được một tỷ lệ nhất đònh số tiền cho thuê thì sẽ chuyển quyền
sở hữu tài sản cho bên thuê và bên thuê vẫn tiếp tục thanh toán tiền thuê
còn lại cho Bên cho thuê dưới danh nghóa tiền trả góp mua máy móc thiết bò.

1.2.2.4- Cho thuê hợp tác:


12

Đây là hình thức cho thuê đặc biệt, là biến tướng của hình thức cho thuê tài
chính thuần. Nó được áp dụng trong điều kiện các công ty cho thuê tài chính có những
hạn chế về nguồn vốn, không đủ khả năng tự tài trợ cho một khách hàng với những
tài sản yêu cần vốn lớn. Hình thức này với sự tham gia của bốn bên: Bên cho thuê,
bên thuê, nhà cung cấp, Bên cho vay. Bên cho vay gồm một hay nhiều ngân hàng hay
nhà tài chính cho Bên cho thuê vay vốn để mua thiết bò cho thuê. Mối quan hệ giữa Bên
thuê, Bên cho thuê và nhà cung ứng giống như quan hệ trong cho thuê tài chính thuần.

1.2.2.5- Cho thuê trực tiếp (cho thuê trợ bán):
Đây là hình thức cho thuê mà bên cho thuê, thường là nhà sản xuất,
cho thuê tài sản do họ sản xuất ra nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm. Ưu
điểm của hình thức này là họ sẵn sàng mua lại những thiết bò đã bò lạc
hậu để tiếp tục cung cấp những máy móc thiết bò mới, hiện đại.

1.2.2.6- Cho thuê giáp lưng:
Là hình thức CTTC mà thông qua sự đồng ý của bên cho thuê, bên thuê thứ
nhất cho bên thứ hai thuê lại tài sản thuê mà trước đó họ đã thuê. Người thuê thứ
nhất vẫn là người chòu trách nhiệm theo những điều khoản ghi trong hợp đồng cho thuê.
Hình thức này thường được sử dụng trong trường hợp bên thuê thứ nhất không còn nhu
cầu sử dụng đối với tài sản đã thuê, họ phải tìm bên thuê thứ hai thay họ tiếp tục thực
hiện nghóa vụ thanh toán tiền thuê theo hợp đồng cho thuê tài chính.

1.2.2.7- Cho thuê tài chính hợp vốn (gọi tắt là cho thuê hợp vốn):
Là hoạt động cho thuê tài chính của một nhóm công ty cho
thuê tài chính (từ 2 công ty cho thuê tài chính trở lên) đối với Bên
thuê, do một công ty cho thuê tài chính làm đầu mối.

1.2.3- Phương pháp tính tiền thuê
Có nhiều phương pháp tính tiền thuê như:



×