Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

bai giang 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.03 KB, 21 trang )


Bài 7: ®iÖn trë – tô ®iÖn – cuén
c¶m


điện trở tụ điện cuộn cảm
Mục đích, yêu cầu:
Mục đích:
- Giúp người học đọc được kí hiệu và các tham cơ bản của các linh kiện
điện trở, tụ điện và cuộn cảm.
- Phương pháp kiểm tra đánh giá chất lượng các linh kiện thụ động.
Yêu cầu:
- Nắm chắc cách đọc kí hiệu ghi trên sơ đồ và trên thân của điện trở, tụ
điện và cuộn cảm.
- Sử dụng phương pháp quan sát và dùng đồng hồ vạn năng để đánh giá
chất lượng điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
Linh kiện điện tử bao gồm linh kiện thụ động và linh kiện tích cực. Linh kiện
thụ động đóng vai trò quan trọng trong các mạch điện tử. Việc nhận biết, kiểm
tra đánh giá chất lượng của chúng sẽ giúp người kỹ thuật viên tìm ra các điểm
hỏng trong mạch điện. Nội dung bài học sẽ giúp chúng ta nhận biết, xác định
các tham số cơ bản của R, C và kiểm tra chất lượng của chúng.

Nội dung, thời gian v t ch c phương pháp
Nội dung
1. Điện trở.
2. Tụ điện.
3. Cuộn cảm
Thời gian: tổng số 8 tiết (4 tiết lý thuyết, 4 tiết thực hành)
Tổ chức, phuơng pháp:
1. Tổ chức
- Khi học lý thuyết tập trung tại giảng đường KTĐT có 1 giáo


viên điều khiển .
- Khi học thực hành phân nhóm có 3 giáo viên hướng dẫn
2. Phương pháp
- Học lý thuyết: thuyết trình, kết hợp sự hỗ trợ của máy tính, máy
chiếu đa năng để trình chiếu.
- Học thực hành: học viên thực hành theo nhóm có 3 giáo viên
hướng dẫn động tác mẫu
điện trở tụ điện cuộn cảm

I. Điện trở
1. Ký hiệu và tham số
a) Ký hiệu trên mạch điện
điện trở tụ điện cuộn cảm
Ký hiệu của điện trở trên sơ đồ mạch điện
(1) Điện trở cố định.
(2) Điện trở biến đổi là điện trở có giá trị thay đổi được trong phạm vi nhất định. Giá
trị của điện trở phụ thuộc vào vị trí của con trượt trên vành điện trở.
(3) Điện trở nhiệt là điện trở có giá trị phụ thuộc vào nhiệt độ của bản thân điện trở.
Nếu nhiệt độ tăng lên thì giá trị của điện trở có thể tăng lên hoặc giảm đi.
T
V
1 2 3 4 5
3 . 9 1 0 W j
6
(4) Quang trở là điện trở có giá trị phụ thuộc vào cường độ ánh sáng chiếu vào nó.
(5) VDR là điện trở có giá trị phụ thuộc vào điện áp đặt vào hai đầu điện trở.
(6) Điện trở cố định có công suất lớn được ghi trên thân điện trở.
Xem hình dạng

- Trị số danh định: Trị số danh định của điện trở được sản xuất theo thang

điện trở tiêu chuẩn của mỗi nước và ghi trên bề mặt của điện trở bằng chữ số,
bằng vạch màu hay bằng ký hiệu.
b) Tham số chủ yếu của điện trở.
điện trở tụ điện cuộn cảm
- Sai số của điện trở là lượng sai lệch giữa giá trị thực của điện trở với giá trị
danh định được ghi trên thân điện trở. Độ chính xác của các loại điện trở xác
định bằng sai số tương đối và được phân cấp. Điện trở thông thường có 3 cấp
chính xác đó là:
- Công suất danh định: Công suất danh định của điện trở (Pdđ) là công
suất tiêu tán trên điện trở. Với giá trị công suất tiêu tán đó tham số của điện trở
vẫn được giữ vững và thời gian tồn tại theo quy định (Pdđ của điện trở nói lên
khả năng chịu dòng điện lớn nhất đi qua nó). Trong thực tế người ta chế tạo
điện trở có các công suất sau:
+ Cấp 1 sai số 5%.
+ Cấp 2 sai số 10%.
+ Cấp 3 sai số 20%.
Pdđ = (0,05; 0,125; 0,25; 0,5; 1; 2; 5; 10; 20; 30; 50; 100 ...) W.
- Nếu điện trở làm việc mà công suất tổn hao và giá trị điện áp giới hạn thực tế trên
nó vượt quá giới hạn danh định thì tham số của điện trở sẽ biến đổi, tuổi thọ của điện trở
giảm xuống.

2. Cách đọc điện trở Nga
a) ý nghĩa của nhóm chữ cái đầu tiên.
- Chữ cái thứ nhất chỉ vật liệu chế tạo điện trở.
+ là than.
+ M là kim loại.
+ K là hỗn hợp.
điện trở tụ điện cuộn cảm
b) Nhóm chữ số sau các chữ cái.
- Chữ cái thứ 3 chỉ công dụng và tính chất đặc biệt.

+ T điện trở chịu nhiệt.
+ điện trở có độ chính xác cao.
+ B điện trở cao áp.
- Nhóm chữ số thứ nhất chỉ công suất danh định của điện trở.
- Nhóm chữ số thứ 2 chỉ trị số danh định của điện trở.
- Nhóm số thứ 3 chỉ sai số của điện trở.
Ví dụ
- Chữ cái thứ hai chỉ vật liệu bảo vệ điện trở.
+ vật liệu bảo vệ là sơn.
+ vật liệu bảo vệ là nhựa.
+ vật liệu bảo vệ là chân không.

Chú ý:
- Loại điện trở có thêm chữ "O" ở đầu nhóm chữ cái Nga chỉ loại điện trở có
độ bền cơ học và độ tin cậy cao hơn loại thông dụng. Ví dụ loại O có độ
bền cơ học và độ tin cậy cao hơn loại .
- Trên thân điện trở Nga loại chịu nhiệt không ghi công suất danh định thì
Pdđ = 0,5W.
điện trở tụ điện cuộn cảm
- Trên thân điện trở Nga không ghi sai số thì sai số của nó là 20%.
- Đối với một số điện trở, dãy số chỉ trị số danh định được ghi bằng 4 chữ
số thì cách đọc trị số danh định như sau. Ba số đầu giữ nguyên giá trị, số thứ 4
là số các con số "0" thêm vào sau 3 số đầu và đơn vị là "".
Ví dụ: O -1 5602 10%) trị số danh định là 56000 = 56K.
- Ngoài ra một số điện trở còn có cách ghi khác là.
+ 100E hoặc 100 có giá trị bằng 100.
+ 1E8 hoặc 1R8 có giá trị bằng 1,8 .
+ 1K5 có giá trị bằng 1,5K.
+ M15 có giá trị bằng 0,15M.


3. Cách đọc các tham số của điện trở màu
a) Các bảng quy ước dành cho điện trở màu
điện trở tụ điện cuộn cảm
Bảng 1: Quy định về màu sắc
Màu
sắc
en Nâu Cam Vàng Lục Lam Tím Xám Trắng
Tr s 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Bảng 2: Bảng quy ước sai số theo vòng màu
Màu
sắc
Xám Tím Lục Lam Nâu Đỏ Kim
nhũ
Ngân
nhũ
Sai số
(%)
0,05 0,1 0,15 0,25 1 2 5 10
Bảng 3: Công suất và kích thước của điện trở màu
Chiều dài Đường kính Công suất
10mm 1mm 0,125W
10mm 2mm 0,25W
20mm 4mm 0,5W
20mm 6mm 1W
20mm 8mm 2W

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×