Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014
NH GI CHNH SCH LAO NG, VIC LM GIAI ON
2008 - 2013
Lờ Thu Huyn
Vin Khoa hc Lao ng v Xó hi
Túm tt: Bi vit ny tng quan li cỏc chớnh sỏch lao ng, vic lm giai on 2008
2013, bao gm hai nhúm chớnh sỏch: i) Nhúm chớnh sỏch to vic lm v ii) nhúm chớnh
sỏch phỏt trin ngun nhõn lc. ng thi, qua ỏnh giỏ kt qu thc hin chớnh sỏch, bi
vit ó ch ra mt s tn ti, hn ch ca chớnh sỏch nh: chớnh sỏch vic lm giai on ny
mi ch chỳ trng n to vic lm theo chiu rng m cha nhn mnh n cht lng
vic lm; cỏc chớnh sỏch c ban hnh cũn tn mn gõy chng chộo v khú khn trong
quỏ trỡnh thc hin; nhiu chớnh sỏch phỏt trin ngun nhõn lc cha phỏt huy hiu qu
Qua ú, bi vit a ra mt s bi hc kinh nghim cho vic sa i, iu chnh chớnh sỏch
lao ng, vic lm giai on ti nhm t c mc tiờu to vic lm v phỏt trin ngun
nhõn lc m Vit Nam ó t ra.
T khúa: chớnh sỏch, to vic lm, phỏt trin ngun nhõn lc
Summary: The paper reviews employment and labour policies from 2008 to 2013
divided into two basic types of policies, including (i) job creation and (ii) human resource
development. Through the implementation of policies, the study may expose limitations,
particularly employment policies focused only on job creation by the width without the
quality of jobs; policies were dispersed and overlapped; there existed ineffective human
resource development policies, etc. Hence, the study is to give recommendations on
adjusting and reforming employment and labour policies in order to achieve objectives of
job creation and human resource development for the next period.
Key words: policy, job creation, human resource development
K
hng hong kinh t th gii
nghip phỏ sn, lao ng b mt vic
bt u t nm 2008 ó gõy
lm, t l tht nghip tng. Trong hon
nh hng ln ti mi hot
cnh ú, Nh nc ó ban hnh nhiu
ng kinh t - xó hi ca cỏc quc gia.
chớnh sỏch nhm cu cỏnh cho doanh
Vit Nam, khng hong kinh t
nghip, duy trỡ hot ng ca doanh
khin cho hot ng sn xut kinh
nghip, gim t l tht nghip. Nm
doanh b ỡnh tr, hng lot doanh
2013, nn kinh t ó bt u cú du
20
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014
hiu phc hi th hin qua t l GDP
hin chớnh sỏch trong giai on tip
bỡnh quõn u ngi tng t 1024 USD
theo.
lờn 1.960 USD nm 2013, t l tht
nghip gim t 2.25% nm 2008 xung
1. Tng quan chớnh sỏch lao
ng, vic lm giai on 2008 - 2013
cũn 1.94% nm 2013. Tuy nhiờn, tc
tng trng vn cũn thp so vi k
vng. cú nhng chớnh sỏch phự hp
hn trong tng lai nhm duy trỡ tc
tng trng hp lý, to vic lm cho
ngi lao ng, gim t l tht nghip
theo ỳng k hoch, mc tiờu ó t ra,
nghiờn cu ny s i) tng quan li ton
b chớnh sỏch lao ng, vic lm c
ban hnh trong giai on 2008 2013,
ii) ỏnh giỏ kt qu thc hin chớnh
sỏch nhm tỡm ra hn ch, nguyờn nhõn
ca chớnh sỏch v iii) rỳt ra bi hc
Giai on 2008 2013, Nh nc
ban hnh nhiu vn bn lut liờn quan
n lao ng, vic lm, trong ú phi
k n Lut Vic lm, Lut Bo him
xó hi. Ngoi ra, Nh nc cng ó ban
hnh nhiu vn bn, chớnh sỏch di
lut, l cỏc Thụng t, Ngh nh, Quyt
nh hng ti to vic lm nõng cao
thu nhp cho ngi lao ng, tp trung
ch yu vo 2 nhúm chớnh sỏch: Chớnh
sỏch to vic lm; Chớnh sỏch nõng cao
cht lng ngun nhõn lc.
kinh nghim cho vic ban hnh v thc
Bng 1. Cỏc chng trỡnh/chớnh sỏch lao ng, vic lm, giai on 2008- 2013
I
CHNG TRèNH/ CHNH SCH TO VIC LM
I.A
1
NHểM CHNH SCH TO VIC LM CHUNG
2
3
4
5
6
7
Chng trỡnh mc tiờu quc gia vic lm v dy ngh
H tr v thu cho doanh nghip v cỏ nhõn (NQ 08/2011/QH13; Q s
21/2011/Q-TTg)
Tr giỳp phỏt trin doanh nghip nh v va (N s 56/2009/N-CP; NQ s
22/NQ-CP)
H tr lao ng mt vic do khng hong (Q s 30/2009/Q-TTg)
H tr tớn dng cho doanh nhõn vựng khú khn (Q s 92/2009/Q-TTg)
H tr lói sut khon vay cho doanh nghip (Q s 131/Q-TTg v Q s 443/Q-TTg)
u ói thu v vay vn i vi doanh nghip s dng ngi tn tt (Q s
51/2008/Q-TTg)
21
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014
I.C
1
2
NHểM CHNH SCH TO VIC LM CHO LAO NG C TH
H tr thanh niờn hc ngh v to vic lm (Q s 103/2008/Q-TTg)
H tr phỏt trin kinh t - xó hi vựng ng bo dõn tc v min nỳi (CT135-II,
Chng trỡnh MTQG gim nghốo, Chng trỡnh gim nghốo nhanh v bn vng
cho 62 huyn nghốo)
Cho vay vn phỏt trin sn xut i vi h ng bo DTTS (Q s
54/2012/Q-TTg)
XUT KHU LAO NG
Lut Ngi lao ng i lm vic nc ngoi theo hp ng
H tr cỏc huyn nghốo y mnh XKL (Q s 71/2009/Q-TTg)
II
CHNH SCH PHT TRIN NGUN NHN LC
II.A
CHNH SCH PHT TRIN NGUN NHN LC CHUNG
Lut giỏo dc
Lut dy ngh
Chin lc phỏt trin dy ngh thi k 2011-2020 (Q s 630/Q-TTg)
o to ngh cho lao ng nụng thụn (Q s 1956/Q-TTg)
H tr hc phớ i vi c s giỏo dc thuc h thng giỏo dc quc dõn (TTLT
s 29/2010/TTLT-BGDT-BTC-BLTBXH; N 74/2013/N-CP)
CHNH SCH PHT TRIN NGUN NHN LC C TH
ỏn tr giỳp ngi khuyt tt (Q s 1019/Q-TTg)
H tr b i xut ng hc ngh (Q s 121/2009/Q-TTg)
H tr thanh niờn hc ngh v to vic lm (Q s 103/2008/Q-TTg)
o to, bi dng cho lao ng i XKL (Q s 144/2007/Q-TTg)
I.B
1
2
3
2
3
4
5
II.B
1
2
3
4
Cỏc chớnh sỏch v lao ng, vic
lm ó c ban hnh tng i y
trong nhiu lnh vc khỏc nhau nh:
Chớnh sỏch chung v vic lm (quyn
v ngha v ca ngi lao ng v vic
lm, trỏch nhim ca Nh nc v vic
lm,...); Chớnh sỏch h tr to v t
to vic lm cho ngi lao ng
(Chng trỡnh mc tiờu quc gia v
vic lm, d ỏn cho vay gii quyt vic
lm...); Chớnh sỏch h tr a ngi
lao ng i lm vic nc ngoi (cho
vay tớn dng, bi dng kin thc,
ngh nghip trc khi i lao ng
nc ngoi,...). c bit, trong giai
on ny, nhm i phú vi khng
hong kinh t, Nh nc ta ó ban hnh
nhiu chớnh sỏch cú tớnh cht h tr
doanh nghip thoỏt khi khng hong,
duy trỡ v n nh sn xut kinh doanh
nhm vt qua giai on kinh t khú
khn. Nhỡn chung, cỏc chớnh sỏch lao
22
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014
ng, vic lm giai on 2008-2013 tp
c hon thin. Chin lc v Vic
trung h tr ch yu nhng vn sau:
lm, Chng trỡnh mc tiờu quc gia v
i) H tr tớn dng: bao gm cho
cỏc chớnh sỏch to vic lm ó to mụi
vay vn, u ói lói sut, gim thu, gia
trng phỏp lý, tp trung thỏo g cỏc
hn np thu, h tr hc phớ;
khú khn, vng mc v mt bng, tip
cn tớn dng, chớnh sỏch thu, h tr
ii) H tr phỏt trin sn xut: bao
gm h tr khuyn nụng, o to nụng
nghip, h tr sn xut, h tr ng
nghip, bo v v khai thỏc rng, vn
vay cho ngi nghốo sn xut;
sn xut, thụng tin cho cỏc doanh
nghip núi chung v doanh nghip nh
v va núi riờng nhm thc hin thnh
cụng mc tiờu phỏt trin vic lm. Kt
qu l s ngi c gii quyt vic
iii) H tr thụng tin: bao gm
lm hng nm vn tip tc tng trong
thụng tin v vic lm, tuyờn truyn
giai on khng hong kinh t: S vic
nõng cao nhn thc;
lm mi c to ra nm 2007 l 1.030
iv) H tr c s h tng: bao gm
xõy dng c s h tng mi, vn hnh
v duy tu bo dng;
v) H tr nõng cao trỡnh v nng
ó t mc cao nht vo nm 2010
(1.812 nghỡn) n nm 2011 s vic
lm mi c to ra l 1.600 nghỡn v
1.520 nghỡn vo nm 2012.
c bit, giai on ny, s ra i
lc cỏn b qun lý: bao gm dy ngh,
dy ngoi ng v kin thc cn thit,
ca Qu Quc gia Gii quyt vic lm
nõng cao trỡnh cỏn b gii thiu vic
ó giỳp to ra mt s lng vic lm
lm, h tr hc phớ/tớn dng cho hc
ỏng k. Mi nm, Qu gúp phn to
sinh, sinh viờn;
vic lm cho khong 350.000 lao ng
- chim 30% vic lm mi to ra trong
vi) H tr lao ng di chuyn: bao
gm h tr di c trong nc v xut
khu lao ng.
nn kinh t, trong ú lao ng thanh
niờn chim 40%. Di tỏc ng ca
2. Kt qu t c
Qu ó xut hin nhiu mụ hỡnh to
vic lm cú hiu qu nh mụ hỡnh sn
2.1. Nhúm chớnh sỏch to vic lm
xut ti gia khu vc nụng thụn, mụ
Chớnh sỏch to vic lm chung
hỡnh dy ngh gn vi to vic lm trc
Giai on 2008- 2013, cỏc chng
tip gúp phn ỏng k tng thu nhp
cho ngi dõn, to iu kin cho cỏc
trỡnh/ chớnh sỏch to vic lm tip tc
23
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014
nhúm i tng yu th trong th
kờu gi lao ng ngh vic trc tt
trng lao ng (ngi tn tt, ngi
quay tr li lm vic.
dõn tc, lao ng n, lao ng vựng
khu vc nụng thụn, cỏc doanh
chuyn i mc ớch s dng t nụng
nghip cng c tip cn vi chớnh
nghip...) c tham gia lao ng t
sỏch h tr lói sut ca Chớnh ph. Nh
to thu nhp, gúp phn xúa úi gim
chớnh sỏch ny, cỏc cụng ty ó khụi
nghốo.
phc li sn xut, duy trỡ vic lm cho
c bit, chớnh sỏch vic lm giai
on ny c ban hnh khỏ kp thi l
quyt nh ci trúi v vn cho cỏc
ngi lao ng.
Chớnh sỏch to vic lm cho lao
ng c thự
doanh nghip, ch yu l cỏc doanh
nghip va v nh. Trong ú, Quyt
nh 131/Q-TTg v Quyt nh
443/Q-TTg l hai chớnh sỏch cú tỏc
ng mnh m nht n duy trỡ vng
chc hiu ng ca cỏc gii phỏp h tr
ti chớnh ca Chớnh ph.
Bờn cnh chớnh sỏch to vic lm
chung v chớnh sỏch h tr doanh
nghip giai on khng hong, cỏc
chớnh sỏch to vic lm giai on ny
tip tc cp n i tng lao ng
c thự v cng tng bc mang li
hiu qu.
Theo ỏnh giỏ ca lónh o doanh
nghip thỡ chớnh sỏch h tr lói sut ó
giỳp cỏc doanh nghip thỏo g nhng
khú khn v chi phớ vn, duy trỡ vic
lm v thu nhp cho ngi lao ng,
gii quyt tỡnh trng trỡ tr trong sn
xut kinh doanh, nhiu doanh nghip
cú chin lc phỏt trin tt tn dng
c thi c vn lờn. Cỏc doanh
nghip nh v va thi k 2009-2012
ó kh nng xõy dng v trin khai
li cỏc d ỏn sn xut kinh doanh ca
mỡnh. Cỏc doanh nghip ó cụng b
chớnh sỏch tuyn thờm lao ng hoc
Trc ht l vic thc hin ỏn
103 v h tr thanh niờn hc ngh v
to vic lm. ỏn 103 i vo cuc
sng ó m ra c hi ln cho thanh
niờn lp nghip, cú vic lm v thu
nhp n nh. Bờn cnh ú, Chng
trỡnh mc tiờu quc gia vic lm v dy
ngh t nm 2010 n 2012 ó u t
115 t ng xõy dng cỏc Trung tõm
hng nghip, dy ngh v gii thiu
vic lm ca on thanh niờn (nm
2010 l 20 t ng, nm 2011 l 50 t
ng, nm 2012 l 45 t ng). n ht
nm 2012 ó cú 6 d ỏn c khi
24
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014
cụng xõy dng ti: Thanh Húa, Thnh
lao ng tp trung vo nõng cao cht
ph H Chớ Minh, Cn Th, Khỏnh
lng lao ng i xut khu thụng qua
Hũa, H Ni v Qung Bỡnh, trong ú
cụng tỏc o to ngh, dy ngoi ng
ó khỏnh thnh v a vo hot ng
v bi dng kin thc cn thit. Kt
03 Trung tõm.
qu l s lao ng i lm vic nc
Chớnh sỏch to vic lm cho ngi
ngoi cú thi hn theo hp ng tng
nghốo, dõn tc thiu s cng t c
nhanh qua cỏc nm, c th s lao ng
nhiu kt qu cao nh: Chng trỡnh
lao ng i lm vic nc ngoi t
135 giai on II (2006-2010) ó h tr
86.990 ngi nm 2008, tng lờn
cho 2,2 triu h cú cõy trng, vt
88.155 ngi vo nm 2013.
nuụi, mỏy múc thit b tng gia sn
xut; Thc hin theo quyt nh 1592,
2.2. Nhúm chớnh sỏch nõng cao
cht lng ngun nhõn lc
cỏc a phng cng ó h tr 51 ha
t sn xut cho h ng bo dõn tc
thiu s nghốo; Chớnh sỏch h tr ng
bo dõn tc thiu s c bit khú khn
vay vn phỏt trin sn xut, giai on
2008-2010 ó b trớ 676,93/1.376,8 t
ng cho 77.365/275.365 h phỏt
trin sn xut kinh doanh nhm ci
thin i sng. Nm 2011 ngõn sỏch
Trung ng ó cho 115.218 h vay sn
xut kinh doanh. Chinh sỏch ó to
bc chuyn ỏng k trong nhn thc
ca ng bo trong vic ch ng vn
lờn t thoỏt nghốo.
Chớnh sỏch xut khu lao ng
Chớnh sỏch phỏt trin ngun
nhõn lc chung
Giai on 2008-2013 ó ban hnh
h thng lut phỏp v giỏo dc, o to
v dy ngh tng i y , bao
gm: Lut Giỏo dc, Lut Dy ngh v
cỏc vn bn hng dn, cỏc chớnh sỏch
tớn dng u ói nhm tng cng kh
nng tip cn dch v o to ngh cho
ngi lao ng. Kt qu l cht lng
ngun nhõn lc ngy cng c nõng
cao, trỡnh chuyờn mụn k thut ca
lao ng tip tc c ci thin: T l
lao ng qua o to tng t 33,39%
Giai on 2008-2013, xut khu
nm 2008 lờn 45,5% nm 2012. T l
lao ng qua o to ngh tng t 28%5
lao ng vn tip tc c xem l mt
nm 2009 lờn 33,4% nm 2012, bỡnh
trong nhng gii phỏp quan trng to
vic lm cho ngi lao ng. c bit,
giai on ny, cỏc chớnh sỏch xut khu
5
/>
25
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014
quõn mi nm cú khong 1,25 triu lao
lp), 868 trung tõm dy ngh (465 trung
ng c o to ngh.
tõm ngoi cụng lp). Trong ú 38 da
ỏn o to ngh cho lao ng
phng cú 100% s huyn cú trung tõm
nụng thụn thc hin t nm 2009 ó
dy ngh hoc trng trung cp ngh
gúp phn nõng cao cht lng ngun
trờn a bn.
nhõn lc, c bit l lao ng qua o
+ V tuyn sinh dy ngh chớnh
to ngh, lao ng khu vc nụng thụn
quy: t nm 2009 n ht 2012 ó
v kh nng to vic lm phi nụng
tuyn 6.741.171 ngi hc ngh, trong
nghip. Kt qu l: giai on 2010-
ú 752.085 hc sinh, sinh viờn hc
2012 ó t chc dy ngh cho
trung cp ngh, 332.536 hc sinh, sinh
1.088.393 lao ng nụng thụn. Trong
viờn hc cao ng ngh v 5.656.550
ú 480.897 ngi hc ngh nụng
hc sinh, sinh viờn hc s cp ngh v
nghip, 607.496 ngi hc ngh phi
dy ngh di 3 thỏng. T l sinh viờn
nụng nghip, 576.023 ngi l lao ng
cú vic lm ỳng ngh ngay sau khi tt
n lao ng nụng thụn, 6688 ngi
khuyt tt, 223410 ngi l dõn tc
nghip t trung bỡnh 83% (nhiu
trng t t l 96%). Mt s ngh cú
thiu s, 124780 ngi thuc h nghốo,
t l vic lm cao l: in dõn dng
57644 ngi thuc h cn nghốo,
23118 ngi thuc h b thu hi t
96%, Hn 91%, Ngui sa cha mỏy
cụng c 91%, K thut sa cha v lp
nụng nghip v 621191 lao ng nụng
rỏp mỏy tớnh 88%, K thut mỏy lnh
thụn khỏc.
v iu hũa khụng khớ 85%, May v
Chớnh sỏch phỏt trin ngun
nhõn lc thanh niờn6
+ V phỏt trin mng li dy ngh
cho thanh niờn: n ht nm 2012, c
nc cú 1.328 c s dy ngh, trong ú
thit k thi trang 84%, Ct gt kim
loi 84%, in cụng nghip 80%, Cụng
ngh ụ tụ 78%, Qun tr c s d liu
77%, in t cụng nghip 72%...
Chớnh sỏch giỏo dc, o to
cú 155 trng cao ng ngh (54
trng ngoi cụng lp), 305 trng
cho ngi nghốo, dõn tc thiu s
trung cp ngh (125 trng ngoi cụng
ngun nhõn lc cho cỏc i tng
6
Bỏo cỏo r soỏt cỏc chớnh sỏch h tr thanh niờn
hc ngh, Tng Cc vic lm 2013, Ti liu phc
v hi tho Chớnh sỏch h tr thanh niờn hc ngh
v to vic lm
Cỏc chớnh sỏch nhm phỏt trin
nghốo, dõn tc thiu s giai on 20082013 ó phỏt huy tỏc dng, vi nhng
h tr c th sau:
26
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014
+ Chớnh sỏch giỏo dc nõng cao
Hot ng XKL ngy cng phỏt
mt bng dõn trớ: B trớ giỏo viờn
trin, c ch chớnh sỏch c i mi
cho cỏc vựng nghốo, vựng c bit khú
ng b v phự hp hn vi thc t
khn; xõy dng trng dõn tc ni trỳ
trong nc v quc t, to thun li cho
cho cỏc huyn nghốo theo hng liờn
hot ng ca cỏc doanh nghip v bo
thụng vi cỏc cp hc huyn; tng
v cỏc quyn, li ớch hp phỏp ca
cng, m rng chớnh sỏch o to u
ngi lao ng, ng thi cng tng
ói cho hc sinh ngi dõn tc thiu s,
cng cụng tỏc qun lý XKL v gúp
u tiờn cỏc chuyờn ngnh nụng nghip,
phn phỏt trin XKL mt cỏch bn
lõm nghip, y t, k hoch húa gia ỡnh,
vng.
o to giỏo viờn thụn bn
+ Tng cng dy ngh gn vi to
vic lm: u t xõy dng mi huyn
nghốo mt c s dy ngh tng hp
c hng cỏc chớnh sỏch u ói cú
nh ni trỳ cho hc viờn t chc
dy ngh ti ch cho lao ng nụng
thụn v sn xut nụng, lõm, ng
nghip, ngnh ngh phi nụng nghip,
3. Hn ch, nguyờn nhõn v bi
hc kinh nghim
3.1. Hn ch, nguyờn nhõn
Chớnh sỏch to vic lm
Th nht, hn ch ln nht l chớnh
sỏch vic lm hin nay ch yu mi
chỳ trng n to vic lm theo chiu
dy ngh tp trung a lao ng
rng, cng nhiu vic lm cng tt m
cha chỳ trng n cht lng vic
nụng thụn i lm vic ti cỏc doanh
lm. Vỡ vy, cha khuyn khớch ngi
nghip v xut khu lao ng.
lao ng nõng cao trỡnh v tay ngh.
+ Chớnh sỏch o to cỏn b ti
ch: o to i ng cỏn b chuyờn
Th hai, chớnh sỏch v vic lm
ban hnh cũn tn mn nhiu vn bn
mụn, cỏn b y t, c s cho con em
gõy chng chộo. Cỏc quy nh ca
cỏc huyn nghốo ti cỏc trng o to
chớnh sỏch vic lm mang tớnh quy
ca b quc phũng, u tiờn tuyn chn
quõn nhõn hon thnh ngha v quõn s
phm cha cao, chớnh sỏch ch yu
l ngi ca a phng o to, b
hng vo h tr, khuyn khớch cha
rừ trỏch nhim ca cỏc i tng iu
sung cỏn b ca a phng.
chnh ca chớnh sỏch.
Chớnh sỏch nõng cao cht lng
lao ng xut khu
Th ba, chớnh sỏch tớn dng cha
phự hp v iu kin vay v mc vay,
27
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014
thiu gn kt gia cho vay vn v h
sung, song, do s phỏt trin ca nn
tr u vo tip cn th trng nờn hiu
kinh t th trng nờn vic sa i, b
qu s dng vn cha cao. Nhiu chớnh
sung v ban hnh cỏc chớnh sỏch liờn
sỏch u ói tớn dng chng chộo trờn
quan cha theo kp vi s thay i
cựng mt i tng gõy khú khn cho
ngy cng phỏt trin v s lng,
vic thc hin v khú i vo cuc sng.
phong phỳ v a dng v hỡnh thc ca
Th t, h thng chớnh sỏch h tr
cỏc quan h vic lm.
lao ng di chuyn n cỏc khu cụng
ii) Vit Nam cha cú nh hng,
nghip, khu ụ th cũn thiu. a s
quy hoch tng th phỏt trin vic lm
ngi dõn di c ra cỏc ụ th, khu cụng
di hn, quy hoch phỏt trin vựng,
nghip, khu ch xut cha c hng
ngnh ngh sn xut kinh doanh cho
cỏc chớnh sỏch h tr di chuyn v n
nờn cỏc vn bn ban hnh cũn nhiu
nh ti ni n. Trỏi li, mt s quy
chng chộo, cha tp trung vo phỏt
nh cũn hn ch kh nng tip cn ca
trin vic lm bn vng, cú cht
ngi di c n vic lm tt, cỏc dch
v xó hi c bn ti ụ th.
lng
iii) Khi ban hnh chớnh sỏch, thiu
Cú nhiu nguyờn nhõn dn n hn
s kho sỏt, nghiờn cu nờn nhiu
ch ca chớnh sỏch vic lm hin nay,
trong ú phi k n mt s nguyờn
chớnh sỏch cha phự hp v sỏt thc t
nờn cha mang li hiu qu tớch cc
nhõn sau:
nh chớnh sỏch h tr tớn dng cho
i) C s phỏp lý quan trng nht
doanh nghip, doanh nhõn.
xõy dng cỏc chớnh sỏch vic lm l B
iv) Cỏc chớnh sỏch vic lm giai
lut Lao ng (Chng II- Vic lm).
Do B lut ny c xõy dng trong
on ny mi ch tp trung iu chnh
th trng ngoi nc m b ng di
giai on nn kinh t nc ta mi
chuyn lao ng trong nc.
chuyn sang vn hnh theo c ch th
v) Ngoi ra, quỏ trỡnh t chc thc
trng nh hng xó hi ch ngha,
nờn nhng vn ch yu ca kinh t
hin cỏc chớnh sỏch vic lm cha tt.
S phi hp gia cỏc c quan trung
th trng núi chung v quan h vic
ng v a phng cha ng b.
lm núi riờng mi ch giai on s
Cụng tỏc tuyờn truyn, ph bin chớnh
khai, cha bc l ht nhng yờu cu
ca nú. Mc dự ó nhiu ln sa i, b
sỏch vic lm ó c cỏc c quan, t
28
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014
chc v cỏc a phng quan tõm
trng cũn yu v thiu c kin thc v
nhng hiu qu cha c nh mong
k nng ngh.
mun.
Chớnh sỏch phỏt trin ngun
nhõn lc
Nguyờn nhõn ca thc trng ny cú
th k n l
i) Do chớnh sỏch phỏt trin ngun
Cng nh chớnh sỏch vic lm, hn
nhõn lc cha bt kp c yờu cu thc
ch ln nht ca chớnh sỏch phỏt trin
t ca xó hi, trc khi o to nhõn lc
ngun nhõn lc hin nay l tp trung
cha ỏnh giỏ nhu cu ca doanh
phỏt trin theo chiu rng m cha quan
nghip. Hn na, quỏ trỡnh hi nhp
tõm phỏt trin theo chiu sõu. K t
kinh t quc t ũi hi nhõn lc phi cú
nhng nm trc 2008, h thng cỏc
cht lng cao, khụng nhng ch o
trng i hc, cao ng, trng ngh
to ngh nghip m cũn phi thc hnh
c m ra rng khp vi lng hc
cỏc k nng cn thit thc hin cụng
viờn ngy cng gia tng v s lng.
vic, õy l mt trong nhng vn cũn
Tuy nhiờn, cht lng u ra ca hc
viờn cha ỏp ng c vi nhu cu m
yu v thiu trong h thng giỏo dc
Vit Nam.
xó hi cn. Hc viờn c o to sau
ii) Hin nay, cụng tỏc u t cho
khi ra trng vn thiu cỏc k nng cn
thit tỡm vic, sau khi c tuyn vo
phỏt trin ngun nhõn lc cũn thc hin
mt cỏch dn tri, u t theo ch tiờu v
lm vic, hc viờn thiu cỏc k nng
k hoch ch khụng cn c vo nhu cu
thc hin cụng vic dn n phi doanh
ca xó hi. Thiu c ch kim tra, giỏm
nghip phi o to li, dn n thõm
sỏt quỏ trỡnh thc hin nờn cht lng v
ht vn u t cho giỏo dc.
hiu qu o to cha cao.
Bờn cnh ú, chớnh sỏch phỏt trin
ngun nhõn lc c thự nh: thanh niờn,
ngi nghốo, ngi dõn tc thiu s
cha phỏt huy tỏc dng. o to ngh
cho nhng i tng ny cha gn vi
3.2. Bi hc kinh nghim
Chớnh sỏch to vic lm
- Trc khi sa i B Lut lao
to vic lm nờn gõy lóng phớ cho u
ng nờn kho sỏt tỡnh hỡnh thc hin
v d bỏo xu hng phỏt trin vic lm
t. Hn na, cha cú c ch kim tra
trong tng lai cú tớnh toỏn n ch tiờu
nờn cht lng hc viờn sau khi ra
vic lm y , vic lm bn vng.
29
Nghiên cứu, trao đổi
- Cn xõy dng quy hoch phỏt
trin vic lm trong di hn gn vi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014
m nhu cu, xó hi cn v theo xu
hng chung ca quc t.
quy hoch tng th phỏt trin kinh t -
- Ban hnh c ch kim tra, giỏm
xó hi ca c nc, ca vựng v ca
sỏt cht ch hn nõng cao cht lng
tng a phng lm cn c ban
o to.
hnh cỏc chớnh sỏch vic lm trong thi
gian ti.
Trờn õy l nhng bi hc c rỳt
ra t vic phõn tớch, ỏnh giỏ nguyờn
- Song song vi vic ban hnh
nhõn ca nhng hn ch ca chớnh sỏch
chớnh sỏch h tr vic lm ngoi nc,
lao ng, vic lm giai on 2008-
cn cú chớnh sỏch u tiờn lao ng di
2013 nhm lm nh hng cho vic
chuyn trong nc, xõy dng chớnh
xõy dng chớnh sỏch lao ng, vic lm
sỏch tỏi hũa nhp th trng i vi lao
giai on ti t c mc tiờu to vic
ng di chuyn.
lm bn vng v s dng hp lý ngun
- ng thi, cú quy nh cht ch
hn trong c ch phi hp thc hin
chớnh sỏch gia cỏc c quan trung ng
v a phng.
Chớnh sỏch phỏt trin ngun
nhõn lc
- Trc khi ban hnh cỏc ch tiờu
o to cn phi kho sỏt nhu cu nhõn
lc ca doanh nghip.
- Trong quỏ trỡnh o to nõng cao
cht lng ngun nhõn lc, bờn cnh
vic trang b kin thc, giai on ny
cn chỳ trng o to k nng, x lý
tỡnh hung trong quỏ trỡnh thc hin
cụng vic.
- Ban hnh chớnh sỏch phỏt trin
ngun nhõn lc cn u tiờn, chỳ trng
phỏt trin nhõn lc trong nhng ngnh
nhõn lc xó hi, tng bc t c tc
phỏt trin kinh t - xó hi ó ra.
Ti liu tham kho
1. Bỏo cỏo xu hng lao ng, xó hi
nm 2011, Vin Khoa hc Lao ng v
Xó hi.
2. ỏn Phỏt trin th trng lao ng
Vit Nam giai on 2011-2020
3. Bỏo cỏo Tỡnh hỡnh thc hin cỏc chớnh
sỏch trờn a bn vựng dõn tc v min
nỳi giai on 2006-2010 v nh hng
giai on 2012-2016 ca y ban dõn tc
4. Hi tho Ngõn sỏch nh nc m
bo an sinh xó hi cho ng bo dõn tc
thiu s - Thc trng v nhng vn
t ra.
5. Giỏo trỡnh kinh t ngun nhõn lc,
PGS.TS. Trn Xuõn Cu, Khoa kinh t
v qun lý ngun nhõn lc, Trng i
hc Kinh t quc dõn
6. Giỏo trỡnh Chớnh sỏch xó hi, PGS.TS.
Nguyn Tip, Trng i hc Lao ng
Xó hi
.
30