Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014
THC TRNG VIC LM NGI CAO TUI VIT NAM
Ths. Nguyn Th Hnh
Vin Khoa hc Lao ng v Xó hi
Túm tt: Vit Nam ó bc vo giai on gi húa dõn s vi t l ngi cao
tui nm 2013 chim 10,35% , õy l thnh tu, tuy nhiờn t ra thỏch thc i vi
chớnh sỏch th trng lao ng, c bit l o to v b trớ vic lm cho lao ng
cao tui. Qui mụ ngi cao tui nc ta ang tng nhanh, i sng ca phn ln
ngi cao tui Vit Nam cũn nhiu khú khn. Khong 2/3 ngi cao tui sng
nụng thụn, õy l khu vc kinh t cú nng sut thp v thiu s bo tr xó hi. Giai
on 2009-2013, t l tham gia LLL ca ngi cao tui khong 40% trong ú t
l ngi cao tui vựng nụng thụn v ph n cao tui tham gia vo lc lng lao
ng cao hn. Vic lm ca nhúm lao ng cao tui tng nhanh v s lng v t l
trong c cu vic lm. Khong 40% phn trm ngi cao tui ang lm vic v hu
ht trong s h l t to cụng n vic lm vi thu nhp thp. T thc t vic lm ca
ngi cao tui cho thy cn xem xột ngi cao tui nh mt ch th tham gia th
trng lao ng v cú chớnh sỏch h tr ngi cao tui tip cn vi nhng cụng
vic phự hp.
T khoỏ: Vic lm ngi cao tui, gi hoỏ dõn s, vic lm, ngi cao tui
Summary:Vietnam has been coping with an ageing population trend with 10.35%
of the elderly since 2013. This is not only achievement but also challenge to labour
market policies, particularly to training and job creation for older workers. Along with
a drastic rise in the number of elderly persons, the majority of them have been facing
lots of difficulties in their livies. Approximately two thirds of the elderly are living in
rural areas, where are places with low productivity and inadequate social assistance.
It is noted that the labour force participation rate of older workers accounted for about
40%, of which there were majority rates for the elderly in rural areas and for older
female workers during the period 2009-2013. Employment opportunities for this age
group expanded in size and proportion of employment structure. About 40% of older
people were working, mainly self-employment with low income. It is, therefore,
considered the elderly as a subject participating in the labour market and needs to
support them to access employment opportunities through policies.
Key words: employment for the elderly, ageing population, employment, the
elderly
31
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014
1. Dõn s v lc lng lao ng
hn rt nhiu so vi t l gia tng dõn
s (4,53%) v t l gia tng dõn s
ngi cao tui
trong tui lao ng (4,58%). Bờn
Quy mụ ngi cao tui nc ta
tng tc nhanh, c bit trong giai
on 2009-2013 t trng dõn s t 60
tui tr lờn tng t 9,0% lờn 11,54%
(tng 2,54%), trong khi giai on 19992009 t l ny ch tng thờm cú 0,9%.
Mt khỏc, t l gia tng ngi cao tui
giai on 2009-2013 l 34,07%, cao
cnh ú ch s gi húa ca dõn s ó
tng mnh t 24,55% nm 1999 lờn
36,73% nm 2009 v 49,23% nm
2013. iu ú cho thy xu hng gi
hoỏ dõn s nc ta din ra nhanh
trong hn hai thp k qua v trong
nhng nm ti dõn s ngi cao tui s
cũn tng nhanh hn.
Biu 1: Mt s ch tiờu dõn s giai on 1989-2013
Ch tiờu
1989
1999
2009
2013
Tng s dõn (triu)
64.38
76.33
85.79
89.72
P15-59* (triu)
34.76
44.58
56.62
58.34
P60+(triu)
4.64
6.19
7.72
10.35
T l gia tng P (%)
19.8
18.56
12.39
4.58
T l gia tng P15-59 (%)
30.53
28.25
27.01
3.04
T l gia tng P60+ (%)
25.07
33.41
24.72
34.07
T trng dõn s 60+
-
8.1
9.0
11.54
T trng dõn s 65+
-
5.8
6.4
7.90
Ch s gi húa7
-
24.55
36.73
49.23
Ngun: Tớnh toỏn t s liu iu tra lao ng vic lm, Tng cc thng kờ
7
L t l gia t trng gia dõn s 60+ v t trng dõn s di 15 tui
32
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014
Vi c thự ca nc nụng nghip,
sng nụng thụn cú xu hng gim
gn 70% dõn s sng khu vc nụng
nhng vn chim 2/3 tng s, t
thụn do vy phn ln ngi cao tui
71,48% xung 67,04%. õy cng l
nc ta sng nụng thụn ni an sinh
thỏch thc ln, khi mc thu nhp bỡnh
xó hi thp. Nm 2013 c nc cú
quõn u ngi mc trung bỡnh, Vit
10,35 triu ngi cao tui, trong ú cú
Nam cú th gi trc khi giu do tc
6,94 triu ngi cao tui khu vc
gi húa cao, trong khi tc thay i
nụng thụn (chim 67,03%). Xột c giai
thu nhp chm.
on 2009-2013 t l ngi cao tui
Biu 2: C cu dõn s cao tui chia theo gii tớnh v khu vc giai on
2009-2013(%)
Gii tớnh
Khu vc
Nm
2009
Nam
41.54
N
58.46
Chung
100.00
Thnh th
28.52
Nụng thụn
71.48
Chung
100.00
2010
41.59
58.41
100.00
29.47
70.53
100.00
2011
41.67
58.33
100.00
31.35
68.65
100.00
2012
2013
41.69
42.30
58.31
57.70
100.00
100.00
32.55
32.96
67.45
67.04
100.00
100.00
Ngun: Tớnh toỏn t s liu iu tra lao ng vic lm, Tng cc thng kờ
T l ngi cao tui n chim u
th hn hn so vi ngi cao tui nam
dch v chm súc sc khe v bo him
y t (Giang, nm 2010).
v cú xu hng thu hp dn khong
T l tham gia lc lng lao ng
cỏch khi t l ngi cao tui nam tng
ca nhúm lao ng cao tui tng
nh t 41,54% nm 2009 lờn 42,30%
nhanh, c bit trong thi gian gn
nm 2013. Ph n cao tui thng phi
i mt vi nhiu ri ro hn so vi nam
õy: trong giai on 1999-2009, t
25,47% lờn 35,97%, bỡnh quõn mi
gii cao tui xột v thu nhp, tỡnh trng
nm tng thờm 1%; giai on 2009-
khuyt tt v kh nng tip cn vi cỏc
2012 mi nm tng thờm gn 2%. n
nm 2013, c 100 ngi cao tui thỡ cú
33
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014
gn 40 ngi tham gia lao ng. Nh
thnh th thng cú lng hu do vy
vy cú th thy nhu cu lm vic ca
h khụng b ỏp lc phi tỡm vic
ngi cao tui tng lờn trong thi gian
trang tri cuc sng, cũn ngi cao tui
gn õy.
sng khu vc nụng thụn phn ln lm
Chia theo khu vc cho thy t l
nụng nghip, t lm khụng cú tớch lu
tham gia LLL ca ngi cao tui
do vy h vn phi lm vic hoc tham
nụng thụn cao hn rt nhiu so vi
gia sn xut nụng nghip cựng gia ỡnh.
ngi cao tui thnh th, v cú xu
iu ny cho thy phn no s vt v
hng tng u trong giai on 2009-
ca ngi cao tui sng khu vc
2013, t 40,34% lờn 47,13%, ngc li
nụng thụn, thu nhp t sn xut nụng
xu hng ny khu vc thnh th li
nghip rt thp v khụng n nh, do
gim nh t 25,02% xung 24,83%.
vy cn cú chớnh sỏch riờng i vi
Nguyờn nhõn l do ngi cao tui sng
ngi cao tui sng khu vc ny.
Biu 3: T l tham gia LLL ca ngi cao tui chia theo gii tớnh v khu vc
giai on 2009-2013 (%)
Gii tớnh
Khu vc
Chung
Nm
2009
Nam
43.23
N
30.81
Thnh th
25.02
Nụng thụn
40.34
35.97
2010
43.51
32.23
22.32
43.02
37.95
2011
45.60
33.15
23.93
44.92
39.65
2012
2013
45.73
46.84
33.49
34.61
24.68
24.83
45.30
47.13
41.20
39.79
Ngun: Tớnh toỏn t s liu iu tra lao ng vic lm, Tng cc thng kờ
Theo gii tớnh nam gii cao tui
ng tng thờm thu nhp cng vi
tham gia v lc lng lao ng cao hn
sc khe cho phộp v kinh nghim lm
ỏng k so vi n gii cao tui. Lý do
l ngi cao tui n ht tui lao ng
vic.
1. Vic lm ngi cao tui
thng lm cụng vic ni tr, chm
Vic lm ca nhúm lao ng cao
súc con chỏu cũn ngi cao tui nam
tui tng nhanh v s lng v t l
tip tc tham gia vo th trng lao
34
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014
trong c cu vic lm: n 2013, c
ú, tng trng vic lm ca nhúm lao
nc cú 4,1 triu lao ng cao tui
ng trung niờn ch t 2,67% v vic
ang lm vic trong nn kinh t, bng
lm ca nhúm thanh niờn gim nh
2,9 ln so vi nm 1999. Trong giai
xung (-0,35%/nm). Phõn tớch c cu
on 1999-2013, vic lm ca nhúm
vic lm ca nn kinh t giai on
lao ng cao tui tng vi tc rt
1999-2013 cho thy t trng vic lm
cao, bỡnh quõn 9,50%/nm, gp 3,88
ca ngi cao tui tng lờn 4,24 im
ln tc tng vic lm chung trong
phn trm (t 3,72% lờn 7,96%).
cựng giai on (2,45%/nm). Trong khi
Biu 4: C cu vic lm ca ngi cao tui chia theo khu vc giai on 2009-2013
Nm
2009
2010
2011
2012
2013
Thnh th
19.80
17.80
19.51
20.79
20.53
Nụng thụn
80.20
82.20
80.49
79.21
79.47
Chung
100.00
100.00
100.00
100.00
100.00
Ngun: Tớnh toỏn t s liu iu tra lao ng vic lm, Tng cc thng kờ
Chia theo khu vc, t l ngi cao
cao tui lm vic ch yu trong ngnh
tui lm vic khu vc nụng thụn cao
hn khong 4 ln so vi t l tng ng
khu vc thnh th. Ngun thu nhp
nụng- lõm thu sn l khu vc cú nng
sut thp v iu kin lm vic khú
khn, giai on 2009-2013 t trng ny
ca ngi cao tui ti thnh th ch yu
khụng thay i dao ng khong 72%
ph thuc vo lng hu v h tr ca
trong khi t l ngi cao tui lm vic
gia ỡnh, ch mt phn nh l h t lao
trong ngnh dch v tng nh t
ng, ch yu bi vỡ h ó n tui
20,23% lờn 21,18%. Nm 2013 trong
ngh hu theo nh phỏp lut quy nh
s 4,1 triu lao ng cao tui ang lm
v cng cú quỏ ớt vic lm dnh cho h.
vic cú 2,97 triu ngi lm trong nụng
T l ny ti khu vc nụng thụn thỡ ln
hn do t l tit kim ca ngi cao
nghip, chim 72,33%; 0,87 triu ngi
lm trong ngnh dch v, chim
tui nụng thụn mc thp nờn h vn
21,18% v 0,27 triu ngi lm trong
phi lao ng.
ngnh cụng nghip v xõy dng, chim
Theo nhúm ngnh kinh t, lao ng
6,49%.
35
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014
Biu 5: C cu vic lm ngi cao tui chia theo ngnh giai on 2009-2013 (%)
Ngnh\nm
Nụng lõm ng nghip
Cụng nghip v Xõy dng
Dch v
Tng
2009
72.94
6.83
20.23
100.00
2010
73.97
6.70
19.33
100.00
2011
74.39
6.22
19.39
100.00
2012
72.73
6.45
20.82
100.00
2013
72.33
6.49
21.18
100.00
Ngun: Tớnh toỏn t s liu iu tra lao ng vic lm, Tng cc thng kờ
Ngi lao ng cao tui ch yu
Trong giai on 2010-2013, t l
lm trong cỏc ngh lao ng gin n,
lao ng gin n trong nhúm lao ng
chim khong 50%. Nm 2013, t l
ny l 54,77%, cao hn nhiu so vi t
l tng ng ca lao ng thanh niờn
cao tui cú xu hng tng t 50,57%
lờn n 53,35%. Bờn cnh ú l s gia
tng trong nhúm ngh lónh o trong
(50,99%) v lao ng trung niờn
cỏc ngnh, cỏc cp v nhúm ngh nhõn
(37,53%). Theo gii tớnh, t l lao ng
viờn vn phũng v dch v, t 0,46%
cao tui n l lao ng gin n, nhõn
lờn 0,64% v 1,01% lờn 1,61% . iu
viờn dch v cỏ nhõn cao hn hn nam
ny cng phn ỏnh nhu cu xó hi trong
gii, cũn trong cỏc ngh khỏc t l
ngi cao tui nam lm vic u cao
vic tn dng ngun nhõn lc cht
lng cao, phỏt huy ngun lc ngi
hn n.
cao tui.
Biu 6: C cu lao ng cao tui ang lm vic chia theo ngh giai on
2010-2013 (%)
Nm/ngh
2010
2012
Cỏc nh lónh o trong cỏc ngnh, cỏc cp v cỏc n v
0.46
0.59
Chuyờn mụn k thut bc cao
0.75
0.56
Chuyờn mụn k thut bc trung
1.25
0.87
Nhõn viờn (chuyờn mụn s cp, k thut lm vic ti vn
phũng, bn giy)
1.01
1.74
Nhõn viờn dch v cỏ nhõn, bo v trt t an ton xó hi v
bỏn hng cú k thut
12.44
14.52
Lao ng cú k thut trong nụng, lõm nghip v thu sn
27.06
22.3
Th th cụng cú k thut v cỏc th k thut khỏc cú liờn
quan
5.6
5.08
Th cú k thut lp rỏp v vn hnh mỏy múc thit b
0.86
0.99
Lao ng gin n
50.57
53.35
Tng
100.00
100.00
2013
0.64
0.69
1.13
1.61
14.41
20.59
5.09
1.14
54.70
100.00
Ngun: S liu iu tra lao ng vic lm 2010 v 2012, 2013 ca Tng cc Thng kờ
36
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014
Phn ln ngi lao ng cao tui
tui lm cụng n lng cú xu hng
t to vic lm, nm 2013 chim
tng mnh t 5,83% lờn 8,05%, iu ny
75,52%, trong khi t l tng ng ca
cho thy, xu th trong tng lai l ngi
nhúm lao ng trung niờn l 48,19% v
cao tui s tip tc c khuyn khớch
ca nhúm lao ng thanh niờn ch l
lm vic trong cỏc doanh nghip. Ngc
13,78%. Trong giai on 2009-2013 t
li ngi cao tui lm ch c s cú xu
l ngi cao tui t lm vic cú xu
hng gim nhanh t 4,32% xung
hng tng nh t 74,49% lờn 75,52%.
1,81% v cựng xu hng i vi v th
Du hiu ỏng mng l t l ngi cao
ngi cao tui l lao ng gia ỡnh.
Biu 7: C cu lao ng cao tui lm vic chia theo v th giai on 2009-2013 (%)
V th vic lm
Ch c s
2009
4.32
2010
2.79
2011
2.47
2012
2.37
2013
1.81
T lm
74.49
74.97
75.44
75.65
75.52
Lao ng gia ỡnh
15.15
15.76
14.60
13.89
14.59
Lm cụng n lng
5.83
6.43
7.46
8.04
8.05
Xó viờn hp tỏc xó
0.21
0.05
0.03
0.05
0.03
Tng
100.00
100.00
100.00
100.00
100.00
Ngun: Tớnh toỏn t s liu iu tra lao ng vic lm, Tng cc thng kờ
Ngi cao tui cú xu hng lm
vic trong h cỏ nhõn, gia ỡnh, t l
kinh t h va to thu nhp va gúp
phn xõy dng t nc.
ny tng t 81,25% nm 2010 lờn
Tht nghip:
86,22% nm 2013. Vỡ vy, cn cú
Nm 2013, c nc cú 1,037 triu
chớnh sỏch thu hỳt, khuyn khớch h tr
ngi tht nghip trong ú cú 6,62
ngi cao tui cú kh nng, nht l
nghỡn l ngi cao tui, chim 0,64%.
nhng ngi cú trỡnh chuyờn mụn
Xột giai on 2010-2013 s lng
cao, nhiu kinh nghim, sc khe tt
ngi cao tui tht nghip cú xu hng
h tham gia lao ng nht l khu vc
tng t 5,04 nghỡn lờn 6,62 nghỡn.
37
Nghiªn cøu, trao ®æi
Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 40/Quý III - 2014
Đời sống của người cao tuổi nước
chính sách khuyến khích người già làm
ta còn nhiều khó khăn, gần 50% số
việc và cũng chưa có cơ chế bảo vệ
người cao tuổi chưa được hưởng bất cứ
người già làm việc. Do vậy Nhà ước
chế độ chính sách xã hội nào. Trong đó,
cần có nhiều hoạt động dành cho người
nhiều người vẫn tiếp tục làm việc với
cao tuổi, như xây dựng các chính sách
năng suất lao động bị suy giảm hay làm
hỗ trợ giải quyết việc làm, thu nhập, trợ
việc trong các khu vực kinh tế có năng
cấp, khám chữa bệnh, tạo điều kiện cho
suất thấp, đồng nghĩa với mức thu nhập
các thành phần kinh tế tham gia phát
thấp. Khi thu nhập của người lao động
triển dịch vụ dành cho người cao tuổi…
thấp, chỉ đủ trang trải cho những chi
Các chính sách cần hướng mạnh đến
tiêu trước mắt, không có và không thể
khu vực nông thôn, đẩy mạnh nghiên
có cho tích lũy trong tương lai. Điều
cứu các hình thức hoạt động cho người
này là nguy cơ tiềm năng khi người lao
cao tuổi, trước hết là các hoạt động
động không làm việc được nữa, họ sẽ
kinh tế phù hợp tăng thu nhập ở nông
không có khoản tích lũy để chi dùng.
thôn.
Do vậy cần có chính sách đặc biệt về
Bên cạnh đó là sử dụng các công
an sinh xã hội cho nhóm đối tượng này.
cụ và chương trình sẵn có để tăng
2. Kết luận và khuyến nghị
cường sự tham gia cho lao động cao
Ở Việt Nam hiện nay đang có xu
tuổi trong TTLĐ;
hướng người già mong muốn được
Xuất phát từ nhu cầu làm việc của
tham gia hoạt động kinh tế nhằm đảm
người cao tuổi cho thấy cần xem xét
bảo cuộc sống cũng như được đóng góp
người cao tuổi như chủ thể tham gia thị
thêm cho xã hội do sức khỏe của người
trường lao động và có các chính sách
già Việt Nam đang từng bước được
hỗ trợ như khuyến khích tuyển dụng
nâng cao. Đây là một cơ hội lớn nhằm
lao động cao tuổi, giới thiệu việc làm
tận dụng sức khỏe và kinh nghiệm của
phù hợp cho người cao tuổi.
người cao tuổi trong vấn đề việc làm.
Đào tạo và đào tạo lại là công cụ
Tuy nhiên vẫn chưa có chính sách hỗ
quan trọng để nâng cao khả năng có
trợ người cao tuổi tiếp cận với những
việc làm của người cao tuổi. Đào tạo
công việc phù hợp, chưa có cơ chế,
cho lao động cao tuổi cần tính đến kinh
38
Nghiên cứu, trao đổi
Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014
nghim v vai trũ ca h trong cụng
ph ca cỏc chớnh sỏch hu trớ hay tr
vic phỏt huy c k nng, kinh
cp xó hi i vi ngi cao tui, c
nghim v trỡnh chuyờn mụn ca
bit l nụng thụn.
ngi cao tui. c bit ngi cao tui
sng khu vc nụng thụn hoc nhng
Ti liu tham kho
vựng cú iu kin kinh t - xó hi thp,
ngi cao tui l n.
iu chnh tui ngh hu: Tng
tui ngh hu dn n tng trng
1. ti cp B 2012: Gi hoỏ
dõn s tỏc ng n vic lm v an
sinh xó hi giai on 2015-2020, Vin
Khoa hc Lao ng v Xó hi
trong dõn s hot ng kinh t v gim
s lng ngi ngh hu. Do ú, tỏc
ng n GDP s l thun li, v mt
c hi tt hn cõn i qu hu trớ s
2. PGS.TS. Nguyn ỡnh C, Xu
hng gi hoỏ dõn s th gii v c
trng ngi cao tui Vit Nam.
tng lao ng qun lý, lao ng
3. Employment trends and policies
for older workers in the recession,
European
Foundation
for
the
CMKT bc cao khú thay th.
Improvement of Living and Working
c cung cp. Tuy nhiờn cn cú mt
l trỡnh thớch hp v hng n i
Conditions.
Sp xp vic lm phự hp: Ngi
s dng lao ng cn to iu kin cho
ngi cao tui tip cn vi cỏc hỡnh
thc lm vic phự hp v linh hot.
Ngi cao tui l mt trong nhng
nhúm i tng d b tn thng nht
trong xó hi. Do ú, cn tng bao
4. Alexander Samorodov, Ageing
and labour markets for older workers.
5.Giang Thanh Long, Gi hoỏ
dõn s v ngi cao tui Vit
Nam:Thc trng, d bỏo v mt s
khuyn ngh chớnh sỏch, thỏng
7/2011.
39