Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Kinh nghiệm cải cách tiền lương thấp nhất trong khu vực hành chính nhà nước của một số nước trên thế giới và bài học rút ra cho Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.15 KB, 10 trang )

Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 40/Quý III - 2014

KINH NGHIỆM CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG THẤP NHẤT TRONG
KHU VỰC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CỦA MỘT SỐ NƯỚC
TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO VIỆT NAM
Ths. Dương Thị Hường
Viện Khoa học Lao động và Xã hội

Tóm tắt: Cải cách tiền lương khu vực hành chính nhà nước là nhiệm vụ quan
trọng và yêu cầu thực tế bức xúc đặt ra cho Chính phủ trong các năm sắp tới. Trong hệ
thống chính sách tiền lương hiện nay, khu vực HCNN vẫn đang được sử dụng làm
“bản lề” cho các khu vực khác. Tuy nhiên, hiện nay vẫn thường hiểu chưa đúng về
mức lương thấp nhất và lương tối thiểu. Mức tiền lương thấp nhất khu vực hành chính
nhà nước còn có sự ràng buộc chặt chẽ với mức tiền lương tối thiểu chung và chính
bằng tiền lương tối thiểu, chưa phản ánh được mối tương quan với khu vực thị trường
do còn phụ thuộc vào khả năng chi trả của ngân sách nhà nước…Kinh nghiệm của các
nước như Singapore, Thái Lan, Malaysia, Trung Quốc, Anh Quốc đã chỉ ra một số bài
học kinh nghiệm có thể áp dụng cho Việt Nam trong cải cách tiền lương thấp nhất khu
vực hành chính nhà nước.
Từ khóa: cải cách tiền lương, khu vực hành chính nhà nước,

Summary: Wage reform in public administration sector is an important task and
pressing practical requirements for Vietnamese government in the next few years. In
the current wage policy system, public administration sector has been being used as a
"foundation" for the other sectors. However, there are misunderstandings about the
lowest wage and minimum wage. The lowest wage in public administration sector has
been bound by (and be equal to) the national minimum wage. This wage has not
reflected the correlation between public administration sectors and market sectors due
to dependence on affordability of the state budget. It is possible for Vietnam to apply


the lessons learnt from other countries such as Singapore, Thailand, Malaysia, China,
the United Kingdom indicate in reforming the low wage in public administration
sector.
Keywords: wage reform, public administration sector

71


Nghiªn cøu, trao ®æi
1. Giới thiệu
Ở Việt Nam hiện nay, giải pháp
cho vấn đề lương công chức vẫn gặp
những trở ngại, khó khăn, vướng mắc.
Hiện nay, mức tiền lương thấp nhất khu
vực hành chính nhà nước còn có sự
ràng buộc chặt chẽ với mức tiền lương
tối thiểu chung và chính bằng tiền
lương tối thiểu. Từ năm 2003 đến 2011,
mức lương tối thiểu của cán bộ, công
chức đã được điều chỉnh 7 lần, từ
210.000đ/tháng lên 830.000đ/tháng (áp
dụng từ ngày 01/5/2011 theo Nghị định
số 22/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày
04/4/2011). Theo Nghị quyết số
14/2011/QH13 ngày 10/11/2011 của
Quốc hội thì từ 01/5/2012 điều chỉnh
mức lương tối thiểu chung từ
830.000đ/tháng lên 1.050.000đ/tháng
(tăng thêm 26,5%). Từ ngày 1 tháng 7
năm 2013, mức lương tối thiểu là

1.150.000 đồng/tháng. Tuy nhiên, từ
năm 2008 - 2011, trong khi mức
lương tối thiểu chỉ tăng thêm 84,4%
thì mức tăng chỉ số giá hàng ăn và
dịch vụ ăn uống lại tăng đến 99,05%.
Như vậy, thực tế trong những năm
gần đây, mức tăng lương chỉ là để bù
đắp mức tăng giá tiêu dùng, chứ chưa
thể nói đến việc nâng cao mức sống
cho cán bộ, công chức. Các giải pháp

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 40/Quý III - 2014

như tinh giản biên chế cũng không đạt
kết quả như mong muốn.
Hiện nay, đội ngũ cán bộ công
chức trong khu vực hành chính nhà
nước nói chung của nước ta quá lớn và
tổ chức rất cồng kềnh. Công chức viên
chức hưởng lương từ ngân sách nhà
nước bao gồm cả những người làm
trong các tổ chức chính trị - xã hội, lực
lượng vũ trang và an ninh; người lao
động làm việc trong các doanh nghiệp
nhà nước. Trong khu vực công, tiền
lương là số tiền mà các cơ quan, tổ
chức của Nhà nước trả cho người lao
động theo cơ chế, chính sách của Nhà
nước và được thể hiện trong hệ thống
thang, bảng lương do Nhà nước quy

định. Với cách xây dựng và tính tiền
lương như hiện nay, mức lương thấp
nhất trong khu vực hành chính nhà
nước hiện nay là quá thấp, làm cho hệ
thống bị “nén” về mức lương, chưa
phản ánh đúng giá trị và giá cả trên thị
trường lao động, chưa đảm bảo công
bằng trong phân phối tiền lương và thu
nhập, chưa đảm bảo được cho đời sống
cán bộ, công chức vì thế chưa khuyến
khích được người có trình độ chuyên
môn, kỹ thuật cao, tránh hiện tượng
chảy máu chất xám từ khu vực công
sang khu vực tư ….và chưa phản ánh
được trình độ phát triển của nền kinh

72


Nghiên cứu, trao đổi
t. iu ny cú nh hng hng u ti
s phỏt trin ca quc gia nhng li rt
khú thc hin bi s quan liờu v x
cng ca chớnh b mỏy cụng. Tuy
nhiờn, ó cú nhiu quc gia thnh cụng
trong hot ng ny, trong ú phi k
ti Singapore, Thỏi Lan, Anh Quc.
2. Kinh nghim ci cỏch tin
lng thp nht trong khu vc hnh
chớnh nh nc ca mt s nc trờn

th gii
2.1. Singapore
Tuy l mt nc cú h thng chớnh
tr tp trung cao, nhng Singapore li
ni lờn nh mt nn kinh t mnh vi
mụi trng u t hp dn v nn hnh
chớnh trong sch. Hin nay, Singapore
cú hn 114.500 ngi lm vic trong
lnh vc cụng, chim khong 5,23%
tng s lao ng. V GDP trờn u
ngi, Singapore ng th 3 trờn th
gii, t 57.000 USD (nm 2010 - theo
thng kờ ca Qu Tin t quc t).
Chớnh ph nc ny luụn ng u
danh sỏch v minh bch v chng
tham nhng. õy l h qu ca mt
chớnh sỏch ói ng cụng chc khụn
ngoan v sỏng sut khi chn vn
lng cụng chc l chỡa khúa cho mi
ci cỏch. xỏc nh tin lng núi
chung v tin lng thp nht cho khu
vc hnh chớnh cụng, Nh nc thit
lp cỏc nguyờn tc tr lng nh:

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

Trong bng lng ca nn cụng v
phn ỏnh tr cho cụng chc theo mc
cú th cnh tranh vi mc m khu vc
t nhõn tr cho nhng ngi cú nng

lc v trỏch nhim tng t. iu ny
l cn thit thu hỳt v gi li cỏc
cụng chc chuyờn mụn v hin ti
Singapore l mt trong nhng nn cụng
v tt nht th gii. Nguyờn tc ca
Chớnh ph Singapore l ch theo kp
ch khụng dn u khu vc t nhõn.
Chớnh ph cn phi duy trỡ mt mc
lng cnh tranh cú th tuyn dng
v lu gi cỏc cụng chc cn thit
trong nn cụng v. Tuy nhiờn, vic tng
cỏc khon lng trong nn cụng v b
rng buc bi s tng trng kinh t.
- Do vic tng khon tin lng
trong nn cụng v b rng buc bi s
tng trng kinh t, Chớnh ph
Singapore ó phi thit k h thng
lng ca mỡnh c linh hot nú cú
th ỏp ng mt cỏch cú hiu qu trc
cỏc tỡnh hỡnh kinh t. T nm 1998, nn
cụng v ó chuyn sang mt h thng
lng linh hot. Ngoi phn lng
chớnh, hin nay hng nm nu tng
trng kinh t trong nm vt quỏ mt
cỏch ỏng k so vi d bỏo, mt khon
tin thng c bit s c chi tr cho
cụng chc cỏc loi.
- Ngoi mc tng hng nm c
nh, Chớnh ph cũn cp mt khon
tng lng hng nm cn c vo


73


Nghiên cứu, trao đổi
ngh ca Hi ng lng quc gia cho
nm ú. Nhng khon tng ny thng
c thụng bỏo vo thỏng 6 v cú hiu
lc trong thỏng 7 hng nm. Chớnh ph
ý thc rừ rng nhng khon tng gia
nm ny s tỏc ng ti khon tng
lng ca khu vc t trong nm ú.
- Nn cụng v Singaphore ó nhn
ra tm quan trng ca vic cung cp
cỏc khon phỳc li cho nhõn viờn ca
mỡnh. Trờn thc t, cỏc khon phỳc li
l mt phn ca chi phớ lng. Cỏc
khon phỳc li do nn cụng v cung
cp bao gm ngh phộp, phỳc li y t,
cỏc khon vay dnh cho nh v xe
hi, chng trỡnh mua nh xó hi.
Chớnh ph Singapore cung cp cho
cụng chc cỏc c s thit b th thao,
gii trớ cng nh nh ngh cui tun.
2.2. Trung Quc
Trung Quc tr lng thp nht
cho khu vc hnh chớnh cho cỏc chc
danh nhõn viờn trong b mỏy qun lý
nh nc nh : nhõn viờn vn th, ỏnh
mỏy, bo v... Cỏc chc danh ny cú

ngch lng h s lng thp nht
bng 1 l tin lng tin lng ti thiu
chung ban hnh trong B lut Lao ng
ca Trung Quc quy nh ti iu 7,
ghi rừ : ... Lng ti thiu phi thp
hn lng bỡnh quõn. Trong ú: cụng
thc tớnh tin lng ti thiu nh sau:
TLTT = Chi phớ i sng ti thiu

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

* 1,75 (h s nhõn khu n theo)
thc thi hiu qu cỏc quy nh
ca Nh nc v tin lng ti thiu,
Nh nc Trung Quc ó tp trung
thc hin cỏc bin phỏp sau õy:
- Hoch nh chớnh sỏch tin lng
ti thiu kt hp cht ch vi ch tiờu
v tng trng kinh t, nng sut lao
ng, hiu qu sn xut v mc tiờu xó
hi. Da trờn c s ny khuyn
khớch lc lng sn xut phỏt trin, to
ra cỏc iu kin thc hin cụng bng
xó hi.
- Chớnh sỏch tin lng ti thiu
phi khụng mõu thun vi h thng
phõn phi tin lng cú s iu chnh
ca th trng, kim soỏt ca Chớnh
ph. H thng ny nhm loi tr s
bt bỡnh ng xó hi trong phõn phi

thu nhp, nõng cao tin lng cho
ngi lao ng trong cỏc khu vc trờn
c s tng trng, phỏt trin kinh t, s
giỏm sỏt hp lý v gim nhng s cỏch
bit v tin lng gia cỏc khu vc, cỏc
ngnh.
- Ci cỏch tin lng cú tớnh n
trỡnh phỏt trin kinh t ca tng
vựng trong tng thi k. Chp nhn s
phõn bit tin lng theo vựng ng vi
tỡnh hỡnh phỏt trin kinh t vựng.
- Xõy dng k hoch v c ch
tng tin lng ti thiu: K hoch v
c ch tng tin lng ti thiu xõy

74


Nghiên cứu, trao đổi
dng da trờn mc tng trng kinh
t - xó hi, ch s giỏ sinh hot v cỏc
ch tiờu kinh t - xó hi khỏc trong nn
kinh t th trng, bo m vic thc
hin y cỏc mc tiờu kinh t v mụ.
Nh vy, tin lng thp nht ca
khu vc hnh chớnh ca Trung Quc
hin nay ang ỏp dng tng t nh
tin lng thp nht trong khu vc
hnh chớnh hin nay ca Vit Nam.
Trong ú, tin lng thp nht ca khu

vc hnh chớnh vi h s 1 c xỏc
nh l tin lng ca lao ng lm
cụng vic n gin nht (bao gm c
nhõn viờn viờn tha hnh, phc v)
v bng tin lng ti thiu. ng
thi tin lng ti thiu cng l c
s tớnh toỏn cỏc mc lng trong
h thng cỏc ngch lng cụng chc
nh nc. Chớnh vỡ vy, tin lng
thp nht khu vc hnh chớnh nh
nc Trung Quc cng cũn cú nhiu
tn ti, khim khuyt.
2.3. Thỏi Lan
Chớnh ph Thỏi Lan ũi hi i
ng cụng chc phi cú cht lng cao,
buc cỏc cụng chc Thỏi Lan phi hc
tp nõng cao nng lc bn thõn. Tuy
nhiờn, trờn thc t, tin lng v ph
cp tr cho cỏc cụng chc ca chớnh
ph thp hn chi phớ cho cuc sng
khong 20%. Do ú, ci tin h thng
lng cụng chc, trong ú cú tin

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

lng ca cụng chc hng lng thp
nht Thỏi Lan l mt khớa cnh quan
trng trong vic tip thờm sc mnh
cho hot ng v tinh thn ca cỏc
cụng chc. Theo k hoch phỏt trin

ca Chớnh ph Thỏi Lan hin nay cú 3
gii phỏp v tin lng ó c a ra:
Th nht, iu chnh cỏc bc lng
cụng chc phự hp vi s thay i ca
th trng lao ng.
Th hai, ci tin h thng tin
lng cụng chc m bo s mm do
cng nh gii quyt c cỏc vn
qun lý nhõn s liờn quan ti tuyn
dng v duy trỡ cụng chc.
Th ba, ci tin h thng phỳc li
xó hi nhm tng cng s cụng bng
v cỏc iu kin sng tt hn i vi
cỏc cụng chc cú thu nhp thp v
trung bỡnh. Nm 1999, Ban Cụng v,
Phũng ngõn sỏch, B Ti chớnh v Ban
phỏt trin xó hi v Kinh t quc gia
Thỏi Lan cựng nhau lm vic v iu
chnh bc lng cụng chc da vo 3
gii phỏp trờn. Hin ti, bc lng cụng
chc Thỏi Lan ang trong quỏ trỡnh
c thit k li, da trờn cỏc yu t
sau: tr lng theo cụng vic, lng
cụng chc phi tng ng vi cỏc cụng
vic tng t trong khu vc t nhõn,
cỏc doanh nghip cụng, h s lng
thp nht phi sng c trong
xó hi kinh t.

75



Nghiên cứu, trao đổi
2.4. Malaysia
S lao ng lm vic trong khu vc
cụng Malaysia chim 13% tng s lc
lng lao ng 6,8 triu ngi. Bt k
thay i no trong chớnh sỏch tin
lng ca khu vc cụng cng gõy nh
hng ti kh nng ti chớnh ca Chớnh
ph, ti nhng cam kt thc hin cỏc
chng trỡnh phỏt trin, lng ca khu
vc t, s tng trng kinh t v ngun
thu ca t nc. Vỡ vy, chớnh sỏch
tin lng cho khu vc cụng ca
Malaysia khụng ch l mt chc nng
qun lý t chc ng viờn cỏc nhõn
viờn ca nú, m cũn l mt b phn
trong chớnh sỏch chin lc quc gia
nhm m bo rng, khu vc cụng cú
th thớch ng c vi nhng thay i
v chc nng vai trũ ca nú, hng ti
vic t c phỏt trin v thnh vng
quc gia.
Chớnh sỏch tin lng cụng chc
hng lng thp nht:
Tin lng cụng chc hng lng
thp nht trong khu vc hnh chớnh
cụng gm 3 phn chớnh l: Lng, ph
cp v tin thự lao thờm.

Ba phn ny to nờn cỏc chớnh sỏch
khuyn khớch, thng cho cụng chc
h hon thnh tt nhim v, duy trỡ
v thu hỳt nhõn lc vo khu vc cụng.
Do t nc phỏt trin vi tc
nhanh, ngi ta nhn thy rng chớnh

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

sỏch tin lng nh mt khon chi tr
ỳng n gii quyt cỏc vn khú
khn ca nn cụng v nh:
- Khú khn trong vic thu np
nhng ngi cú k nng, kinh nghim
ỏp ng cỏc v trớ lm vic, trong ú
cú cỏc v trớ chc danh cụng chc
hng lng thp nht, khi m khu vc
t phỏt trin nhanh chúng v tn ti
mt th trng lao ng khc nghit.
- S khỏc bit rng ln v tin
lng ca chc danh hng lng thp
nht trong khu vc hnh chớnh nh
nc vi nhng chc danh, i tỏc
tng ng lm vic trong cỏc cụng ty
t nhõn gõy nh hng ti o c ca
nhng ngi ny.
- S khụng tha món ca cỏc cụng
chc hng lng thp nht, lm cho
h khụng yờn tõm cụng tỏc v thiu
nim tin vo qun lý nhõn s ca Nh

nc.
- Tin lng thp nht trong khu
vc hnh chớnh Malaixia cha tớnh
ỏng k n nhng thay i ca h
thng qun lý v nhng thay i v
cụng ngh.
Cỏc nguyờn tc v tin lng liờn
quan n tin lng thp nht khu vc
hnh chớnh cụng Malaisia:
Cỏc nguyờn tc c s dng
quyt nh h thng v c cu lng

76


Nghiên cứu, trao đổi
trong khu vc hnh chớnh cụng
Maliaxia l:
Th nht, mc lng theo cụng
vic: mi cụng chc cn c tr lng
theo loi cụng vic v trỏch nhim ca
cụng chc cn c vo bng 19 nhúm
cụng vic, giỏ tr ca cụng vic v mc
thc thi nhim v.
Th hai, trỡnh v bng cp o
to: cỏc bng cp, nhng ti nng v k
nng hay kinh nghim c bit.
Th ba, lng c bn vi thnh
phn cú th bin i:
Lng c bn + Ph cp c nh +

Thnh phn cú th bin i + Tng s
Lng c bn ca cụng chc
hng lng thp nht cn c vo
khon chi cn thit chi tr cho cỏc
nhu cu c bn nh thc phm, qun ỏo
v ch . Thnh phn cú th bin i
to thnh cỏc khon chi khỏc do khi
kinh t t nc phỏt trin tt thỡ cú s
úng gúp ca khu vc cụng v iu ny
cn c tr theo hỡnh thc phn
thng. Thnh phn bin i cng bao
gm cỏc khon chi mang tớnh khuyn
khớch khỏc dnh cho mc hon
thnh cụng vic, c gng nõng cao
nhng k nng, s tinh thụng v kinh
nghim.
Th t, so sỏnh cụng bng: Tin
lng thp nht v tin lng cụng

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

chc khu vc cụng núi chung ca
Malaixia cng cú tớnh ti giỏ c lao
ng trờn th trng, c bit i vi
nhng cụng vic c coi l quan trng
v cú giỏ tr cao thỡ c da trờn
nguyờn tc so sỏnh cụng bng vi khu
vc t.
Ph cp v cỏc c quyn khỏc:
Theo vic tr lng trn gúi, cú

mt khon ph cp v tin thng nh
l khuyn khớch. Nhng nguyờn tc
quyt nh cỏc chớnh sỏch chi tr
nhng khon ny l: ph cp khụng
ph bin, ch dnh cho mt s ngnh
nht nh. Ph cp khụng thng
xuyờn, ch dnh cho mt s trng hp,
tỡnh hung nht nh, c tr trờn c
s ngn hn. S cụng bng õy cú
ngha l vic tr ph cp khụng gii
hn bt c nhúm ngnh hoc ngnh
no v cú th c m ra i vi cỏc cỏ
nhõn thớch hp khỏc.
Nhng lý do c bn ca vic tr
ph cp l: Khuyn khớch cnh tranh
lnh mnh gia cỏc nhõn viờn nhm ci
tin s tinh thụng ngh nghip, k nng
v vic thc thi nhim v. Khuyn
khớch v gi li nhõn viờn lm vic ti
nhng ngnh v v trớ cú nhiu thỏch
thc. Tr cp cho vic giỏ c leo thang
nh chi phớ giao thụng, giỏo dc v giỏ
cỏc mt hng v dch v khỏc. Thng

77


Nghiên cứu, trao đổi
cho nhng cỏ nhõn phi thc hin thờm
nhng nhim v v trỏch nhim khỏc.

Da trờn nhng nguyờn tc v
nguyờn nhõn trờn, cú 3 loi ph cp
chớnh c tr cho cụng chc (bao gm
c cụng chc hng lng thp nht),
cú tờn l:
- Ph cp khuyn khớch: c tr
theo nhng tiờu chớ sau: s tinh thụng
ngh nghip, vớ d nh ph cp khuyn
khớch khi thc thi nhim v nhng
vựng xa xụi hoc phi thay i ch
do c thuyờn chuyn ra nc ngoi
hay trong ni b t nc, hoc phi
lm nhng cụng vic cú ri ro cao.
Ph cp khuyn khớch nhng nhim v
quan trng dnh cho nhng cụng vic
cú nhiu khú khn v cú ý ngha quan
trng i vi s phỏt trin kinh t t
nc. Cú 21 cụng vic c xỏc nh l
c nhn khon ph cp ny.
- Ph cp c nh hng thỏng, c
tr da trờn tiờu chớ v mc tng giỏ
cỏc dch v giao thụng, giỏo dc v cỏc
hng húa khỏc. Vớ d nh ph cp tin
thuờ nh, ph cp cụng v v ph cp
gii trớ.
- Ph cp c bit da trờn tiờu chớ
v vic thanh toỏn cỏc chi phớ v tr
cho cỏc trỏch nhim lm thờm, vớ d
nh ph cp i vi cỏc cụng vic phi
lm ngoi gi...


Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

Ch tin lng ca cụng chc
nc Anh tng i hu ói, mc
lng ca mt cụng chc núi chung v
cụng chc hng lng thp nht núi
riờng cao hn mc lng ca mt nhõn
viờn lm trong cỏc doanh nghip. Xỏc
nh tin lng ny da trờn bn
nguyờn tc:
- Nguyờn tc cụng bng.
- Nguyờn tc thớch ng vi vt giỏ.
- Nguyờn tc cựng lm cựng
hng.
- Nguyờn tc tng lng nh k.
"Nguyờn tc cụng bng" c ỏp
dng i vi mc lng ca cụng chc
trong Chớnh ph m bo so sỏnh vi
tin lng trong cỏc doanh nghip t
nhõn. Nh nc Anh cho rng, ú l
mt trong nhng iu kin tt yu
n nh i ng cụng chc. Vỡ vy, t
nm 1956, nc Anh ó thnh lp "S
nghiờn cu tin lng cụng chc".
Giỏm c S do Th tng trc tip b
nhim. "S nghiờn cu tin lng cụng
chc" c coi l mt t chc cụng
bng, vụ t. Bi l, nú chu trỏch nhim
a ra ti liu so sỏnh mc lng mt

cỏch khỏch quan trờn th trng v cú ý
kin c th v iu chnh mc lng
cụng chc cha hp lý. C quan qun
lý nhõn s ca Chớnh ph cn c vo
ti liu ca "S nghiờn cu tin lng

2.5. Anh Quc

78


Nghiªn cøu, trao ®æi
công chức" để có quyết định đưa ra
phương án điều chỉnh cụ thể.
"Nguyên tắc thích ứng với vật giá"
nhằm đảm bảo cho thu nhập thực tế của
công chức không bị đi xuống vì nguyên
nhân gia tăng của vật giá. Vì vậy,
Chính phủ Anh đã định kỳ tiến hành
xác định giá cả bán lẻ (khoảng thời
gian là 4 hoặc 5 tháng), căn cứ vào đó
để điều chỉnh lương.
"Nguyên tắc cùng làm cùng hưởng"
chủ yếu chỉ là công việc như nhau thì
tất yếu phải được sự đãi ngộ như nhau,
không được phân biệt đối xử theo giới
tính, chủng tộc...
"Nguyên tắc tăng lương định kỳ"
nhằm thực hiện chủ trương hàng năm
công chức nào làm việc đủ sẽ được xếp

vào danh sách để tăng lương. Nhưng
trong thực tế, có thể có năm Chính phủ
có những khó khăn về tài chính, phải
kéo dài thời gian tăng lương. Vì vậy,
các công chức của Anh nhiều khi đã tổ
chức bãi công, biểu hiện sự chống đối.
Một số mức lương bậc thấp của
các chức danh công chức của Anh
(Bảng Anh)
- Thứ trưởng thứ nhất: Lương năm:
22500
- Thứ trưởng thứ hai: Lương năm:
18000
- Trợ lý bộ trưởng: Lương năm: 17000

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 40/Quý III - 2014

- Công chức thi hành: 5700/năm
- Công chức chủ chốt khoa học:
11021/năm
- Công chức chuyên môn kỹ thuật:
5820/năm
- Công chức hưởng lương thấp nhất:
4000/năm
- Bội số tiền lương công chức: 1 – 5.6
3. Một số bài học kinh nghiệm
cho Việt Nam
Qua kinh nghiệm của một số nước
về xác định tiền lương thấp nhất trong
khu vực hành chính rút ra một số bài

học là:
- Nhìn chung, trong xác định tiền
lương thấp nhất cho khu vực hành
chính nhà nước, các nước đều dựa vào
các thông tin về tiền lương thấp nhất
của các chức danh cùng loại trên thị
trường. Hay nói cách khác, việc xác
định tiền lương thấp nhất khu vực hành
chính nhà nước phải đảm bảo ngang
bằng (hoặc có ưu thế hơn) mức lương
của các nghề, công việc này trên thị
trường hoặc khu vực tư nhân.
- Đối với một số nước, mức tiền
lương thấp nhất của khu vực hành
chính nhà nước có thể được xác định
khác nhau theo các vùng. Tại các vùng
có tăng trưởng kinh tế cao hơn, thì công
chức làm việc trong vùng đó hưởng
mức lương thấp nhất của vùng và mức

79


Nghiên cứu, trao đổi
tin lng ny cú th cao hn mc
lng ca cỏc vựng khỏc.
- Tin lng thp nht ca khu vc
hnh chớnh nh nc phi m bo ỏp
ng cỏc chi tiờu c bn cho i sng
ca cụng chc, mt phn thnh viờn gia

ỡnh h v cho phỏt trin nhõn lc.
khuyn khớch nhng ngi lm vic
tht s cú nng sut, cht lng v hiu
qu cn thc hin vic tr lng theo
hiu qu cụng vic ch khụng phi theo
ngch, bc n thun. Tin lng phi
bo m tỏi sn xut sc lao ng.
Mun vy, tin lng thp nht phi
tng ng ch s giỏ sinh hot tng thi
k v phi tớnh n s phự hp vi tng
ngnh, ngh, cng nh c thự riờng
ca tng khu vc. ng thi phi cú s
so sỏnh vi mc lng ti thiu trong
khu vc doanh nghip.
- Cỏc nc u rt quan tõm ti
vn iu tra, kho sỏt, thng kờ nh
k nhm m bo h thng thụng tin v
nhng yu t tỏc ng ti tin lng
thp nht v cỏc s liu kinh t v mụ
(tng trng kinh t, lm phỏt, nng sut
lao ng xó hi, ch s giỏ c sinh hot...)
chung ca ton quc v ca tng a
phng, vựng. õy l nhng s liu quan
trng dựng iu chnh tin lng thp
nht ca khu vc hnh chớnh nh nc
theo nh k hoc t xut khi cn thit.

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

- Ngoi vic xõy dng mc tin

lng thp nht cú u th hn so vi khu
vc th trng, h thng bng lng khu
vc hnh chớnh nh nc cng cn c
r soỏt v iu chnh m bo tớnh hp lý
gia cỏc ngch, bc v tng tớnh hp dn
kớch thớch hiu qu cụng vic ca
ngi lao ng.
- ng thi vi vic xỏc nh tin
lng thp nht v ci cỏch quan h
tin lng khu vc hnh chớnh nh
nc Nh nc cng cn chỳ trng
ti h thng tin thng v phỳc li
i ngi lao ng khu vc ny. Vỡ
cỏc u ói ny cng cú tỏc dng duy
trỡ v thỳc y ng c v tinh thn
lm vic ca cụng chc.
Ti liu tham kho
1. Mai c Hỏn (2014), Kinh nghim
ci cỏch chớnh sỏch tin lng i vi cụng
chc ca Singapore.
2. TS. Thang Vn Phỳc, TS. Nguyn
Thu Linh (2008), Ci cỏch tin lng
cụng chc khõu t phỏ trong ci cỏch
tin lng.
3. Nguyn Th Hu (2014), Vi nột
v chớnh sỏch tin lng ca nc Cng
hũa nhõn dõn Trung Hoa.
4. TS. Nguyn Vn Cng (2014), Ci
cỏch hnh chớnh ti mt s quc gia v kinh
nghim vn dng vo Vit Nam.

5. B LTB&XH (2005), Chớnh sỏch
tin lng- kinh nghim mt s nc trờn
th gii.

80



×