Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tiếp cận nghèo đa chiều – Một số vấn đề đặt ra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.34 KB, 9 trang )

Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 46/Quý I - 2016

TIP CN NGHẩO A CHIU MT S VN T RA
TS. Bựi S Tun
Vin Khoa hc Lao ng v Xó hi
Túm tt: Vi mc tiờu tip tc ci thin i sng vt cht, tinh thn cho ngi nghốo,
ng bo dõn tc thiu s, phn u n nm 2020, c bn bo m mc ti thiu v thu
nhp, tip cn giỏo dc, y t, nh , nc sch v v sinh, thụng tin, gúp phn tng bc
nõng cao thu nhp, bo m cuc sng an ton, bỡnh ng v hnh phỳc ca nhõn dõn, Th
tng Chớnh ph ó ban hnh Quyt nh s 1614/Q-TTg ngy 15/9/2015 v phờ duyt
ỏn tng th chuyn i phng phỏp o lng nghốo t n chiu sang a chiu ỏp
dng cho giai on 2016-2020 v Quyt nh s 59/2015/Q-TTg ngy 19/11/2015 v phờ
duyt chun nghốo tip cn a chiu ỏp dng cho giai on 2016-2020. Tuy nhiờn, thc
hin vic chuyn i ny hiu qu t ra cho chỳng ta mt s vn cn phi phõn tớch c
th m bo thc hin mc tiờu gim nghốo trong thi gian ti.
T khúa: nghốo a chiu, gim nghốo bn vng
Abstract: With the aim of further improving the spirit and material life for the poor,
ethnic minorities and targets to 2020, basically guarantees a minimum level of income,
accessing to education, health, housing, safe water and sanitation, information, gradually
increase income, ensure a safety, equality and happiness life for the people, the Prime
Minister issued Decision No. 1614 / QD-TTg dated 15/09/2015 on approving the general
scheme to conversion the poverty measurement methods from single to multi-dimensional
way to apply for the period 2016-2020 and the Decision No. 59/2015 / QD-TTg dated
11/19/2015 on approving the multi-dimensional poverty line to apply for the period 20162020. However, in order to have efficient implementation of this conversion, there are a
number of raising issues should be analyzed in detail to ensure the achieving of the poverty
reduction targets in the forthcoming time.
Keywords: multi-dimensional poverty, sustainable poverty reduction

C



hớnh sỏch gim nghốo luụn
c ng v Nh nc
quan tõm trong mi thi k
phỏt trin ca t nc. Cụng cuc
gim nghốo ó huy ng c s tham
gia ca c h thng chớnh tr vo h tr
ton din ngi nghốo, nht l i vi
ngi nghốo nhng vựng nghốo nht,

vựng ụng ng bo dõn tc thiu s.
c bit, Ngh quyt s 15-NQ/TW
ngy 1-6-2012 ca Ban Chp hnh
Trung ng khúa XI mt s vn v
chớnh sỏch xó hi giai on 2012-2020
ó xỏc nh cỏc gii phỏp quyt lit v
to vic lm v gim nghốo; tip tc u
tiờu gim nghốo i vi cỏc huyn
19


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 46/Quý I - 2016

nghốo, ng bo dõn tc thiu s, xó
biờn gii, xó an ton khu, xó, thụn, bn
c bit khú khn, vựng bói ngang ven
bin, hi o; sa i, b sung chớnh
sỏch h tr h cn nghốo gim

nghốo bn vng.
1. Kt qu khỏ tớch cc nhng
cũn hn ch
Vit Nam ó v ớch trc thi hn
Mc tiờu Thiờn niờn k gim mt na
s ngi nghốo úi cựng cc trờn ton
th gii vo nm 2015 v c cng
ng Quc t ghi nhn l tm gng
sỏng trong cuc chin chng úi nghốo:
Vit Nam ó xúa hon ton tỡnh trng
úi t nm 2000 v chuyn trng tõm
sang thc hin mc tiờu gim nghốo
bn vng. T l h nghốo c nc ó
gim t 58% nm 1993 xung cũn di
4,5% vo cui nm 2015, t l h
nghốo c nc gim bỡnh quõn
2%/nm; riờng t l h nghốo cỏc
huyn nghốo gim bỡnh quõn 5%/nm.
i sng ca ngi nghốo tng bc
c ci thin; h tng kinh t-xó hi
nụng thụn, min nỳi, vựng ng bo
dõn tc, vựng c bit khú khn c
tng cng, gúp phn gim s gia tng
khong cỏch v thu nhp v mc sng
gia cỏc vựng v cỏc nhúm dõn c.
Giai on 2002-2010, h s Gini giao

ng trong khong 0,42 - 0,43, gim
xung 0,41 vo nm 20142.
Song bờn cnh nhng thnh tu ó

t c, cụng tỏc gim nghốo nc
ta hin nay cng ang t ra nhiu khú
khn thỏch thc. Kt qu gim nghốo
cha vng chc, chờnh lch giu nghốo gia cỏc vựng, nhúm dõn c
cha c thu hp. Nghốo hin nay tp
trung ch yu l khu vc min nỳi phớa
Bc, cỏc huyn cao ca duyờn hi min
trung v Tõy Nguyờn. Mc dự t l
nghốo ó gim nhanh, t trờn 50 % nm
2011 xung cũn khong 28% cui nm
2015 cỏc huyn nghốo, xó c bit
khú khn, vựng ng bo dõn tc,
nhng nhiu ni hin t l nghốo vn
cũn trờn 50%, cỏ bit cú huyn cũn trờn
60-70%; h nghốo l ng bo dõn tc
thiu s chim gn 50% tng s h
nghốo c nc; thu nhp bỡnh quõn ca
h dõn tc thiu s ch bng 1/6 mc
thu nhp bỡnh quõn ca c nc. Cỏc
li an sinh cho ngi nghốo cũn b
ng, cha thc s vng chc.
2. Tip cn nghốo a chiu l cn
thit khỏch quan
Theo Tuyờn b Liờn hp quc,
thỏng 6/2008: Nghốo l thiu nng lc
ti thiu tham gia hiu qu vo cỏc
hot ng xó hi. Nghốo cú ngha l
c tớnh theo s liu iu tra mc sng h gia
ỡnh nm 2014 ca Tng cc Thng kờ.
2


20


Nghiên cứu, trao đổi
khụng cú n, mc, khụng c i
hc, khụng c i khỏm bnh, khụng
cú t ai trng trt hoc khụng cú
ngh nghip nuụi sng bn thõn,
khụng c tip cn tớn dng. Nghốo
cng cú ngha khụng an ton, khụng cú
quyn v b loi tr ca cỏc cỏ nhõn, h
gia ỡnh v cng ng. Nghốo cú ngha
l d b bo hnh, phi sng ngoi l xó
hi hoc trong
Ti Hi ngh chng nghốo úi do
y ban Kinh t Xó hi Khu vc Chõu
- Thỏi Bỡnh Dng t chc ti
BangKok thỏng 9/1993, cỏc nc trong
khu vc thng nht rng Nghốo kh
l tỡnh trng mt b phn dõn c khụng
cú kh nng tha món nhng nhu cu
c bn ca con ngi m nhu cu y
ph thuc vo trỡnh phỏt trin kinh
t xó hi, phong tc tp quỏn ca tng
vựng v nhng phong tc y c xó
hi tha nhn
Theo Amartya Kumar Sen (ngi
n , at gii Nobel Kinh t nm
1998), tn ti, con ngui cn cú

nhng nhu cu vt cht v tinh thn ti
thiu; di mc ti thiu ny, con
ngi s b coi l ang sng trong
nghốo nn.
Nh vy cỏc t chc quc t, cỏc
nc v cỏc hc gi thng nht cao
rng nghốo l mt hin tng a chiu,
tỡnh trng nghốo cn c nhỡn nhn l

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 46/Quý I - 2016

s thiu ht/khụng c tha món cỏc
nhu cu c bn ca con ngi.
Vit Nam ta, thi gian qua chun
nghốo, t l nghốo v xỏc nh i
tng nghốo hon ton da vo cỏc tiờu
chớ thu nhp, trong ú chun nghốo
c xỏc nh theo phng phỏp chi
phớ cho cỏc nhu cu c bn. Nhu cu
c bn l chi cho nhu cu ti thiu v
lng thc v chi cho phi lng thc
thit thit yu (giỏo dc, y t, nh ).
Nh vy mc dự mt s h nghốo
khụng ng trong danh sỏch h nghốo
nhng nhiu gia ỡnh vựng sõu, vựng
xa li ang thiu thn cỏc dch v y t,
nc sch, tr em phi hc trong nhng
ngụi trng bn b giú lựa.
Vi cỏch tip cn theo thu nhp,
vic o lng nghốo ca nc ta khụng

cũn phự hp vi xu th mi. Mt l,
mt s nhu cu c bn ca con ngi
khụng th quy ra tin (nh tham gia xó
hi, an ninh, v th xó hi) hoc
khụng th mua c bng tin (tip cn
giao thụng, th trng, ng xỏ v cỏc
loi c s h tng khỏc, an ninh, mụi
trng, mt s dch v y t/ giỏo dc
cụng); Hai l, cú mt s h cú thu
nhp trờn chun nghốo thỡ trong mt s
trng hp thu nhp ú s khụng chi
tiờu cho nhng nhu cu ti thiu nh
thay vỡ chi tiờu cho y t, giỏo dc thỡ li
chi cho thuc lỏ, ru bia v cỏc mc
ớch khỏc. c bit, khi nc ta ó tr
21


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 46/Quý I - 2016

thnh nc cú thu nhp trung bỡnh thp
vo nm 2010 vi tc ụ th húa,
cụng nghip húa v di c rt nhanh,
phng phỏp tip cn nghốo ny cng
bc l nhiu hn ch.
Nguyờn tc: Cỏch tip cn nghốo
a chiu ti Vit Nam l cỏch tip cn
theo quyn nhm ỏp ng nhng nhu

cu c bn ca con ngi. Cỏc nhu cu
c bn ny c coi l quan trng
ngang bng nhau v con ngi cú
quyn c ỏp ng tt c cỏc nhu cu
ny cú th m bo mt cuc sng
bỡnh thng.
Mc tiờu: phng phỏp phi ỏp
ng c 03 mc tiờu c bn l o
lng quy mụ v mc nghốo; Xỏc
nh i tng h nghốo th hng
chớnh sỏch; Thit k chớnh sỏch.
Phng phỏp o lng nghốo a
chiu ny l phng phỏp Alkire &
Foster do t chc sỏng kin phỏt trin
con ngi v chng nghốo úi Oxford
(OPHI) xõy dng. Phng phỏp ny ó
c s dng tớnh Ch s nghốo a
chiu (MPI) trong Bỏo cỏo Phỏt trin
con ngi ca liờn hp quc t nm
2010. õy l phng phỏp ang c
nhiu quc gia s dng trong o lng
v giỏm sỏt nghốo, xỏc nh i tng
nghốo, ỏnh giỏ v xõy dng cỏc chớnh

22

sỏch gim nghốo v phỏt trin xó hi.
Theo xu hng quc t, nc ta,
cựng vi nhng thnh tu v gim
nghốo, t duy v gim nghốo c i

mi phự hp vi quỏ trỡnh phỏt trin kinh
t-xó hi ca t nc: trc nm 2000,
cụng tỏc xúa úi gim nghốo tp trung
vo h tr ngi nghốo v lng thc,
thc phm, ó m rng sang cỏc h tr
v nhu cu phi lng thc thc phm
trong giai on 2000-2015 v chớnh thc
thc hin phng phỏp tip cn nghốo a
chiu cho giai on 2016-2020.
Vi mc tiờu tip tc ci thin i
sng vt cht, tinh thn cho ngi
nghốo, ng bo dõn tc thiu s, phn
u n nm 2020, c bn bo m
mc ti thiu v thu nhp, tip cn giỏo
dc, y t, nh , nc sch v v sinh,
thụng tin, gúp phn tng bc nõng cao
thu nhp, bo m cuc sng an ton,
bỡnh ng v hnh phỳc ca nhõn dõn,
Th tng Chớnh ph ó ban hnh
Quyt nh s 1614/Q-TTg ngy
15/9/2015 v phờ duyt ỏn tng th
chuyn i phng phỏp o lng
nghốo t n chiu sang a chiu ỏp
dng cho giai on 2016-2020 v
Quyt nh s 59/2015/Q-TTg ngy
19/11/2015 v phờ duyt chun nghốo
tip cn a chiu ỏp dng cho giai on
2016-2020.



Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 46/Quý I - 2016

Điều 1. Các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn
2016-2020
1. Các tiêu chí về thu nhập
a) Chuẩn nghèo: 700.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 900.000
đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
b) Chuẩn cận nghèo: 1.000.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 1.300.000
đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
2. Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản
a) Các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ): y tế; giáo dục; nhà ở; nước sạch và vệ sinh;
thông tin;
b) Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (10 chỉ số): tiếp cận
các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ
em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; hố
xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; tài sản phục vụ tiếp cận thông tin.
Điều 2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình áp dụng cho
giai đoạn 2016-2020
1. Hộ nghèo
a) Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;
- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và
thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
b) Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;
- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và
thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
2. Hộ cận nghèo

a) Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng
đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các
dịch vụ xã hội cơ bản.
b) Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng
đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các
dịch vụ xã hội cơ bản.
3. Hộ có mức sống trung bình
a) Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.000.000
đồng đến 1.500.000 đồng.
b) Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.300.000
đồng đến 1.950.000 đồng.

23


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 46/Quý I - 2016

Đây là tiền đề quan trọng để đo
lường và giám sát mức độ thiếu hụt tiếp
cận các dịch vụ xã hội cơ bản của
người dân trên phạm vi cả nước và từng
địa phương, nhằm đánh giá sự thay đổi,
tiến bộ xã hội hàng năm và từng giai
đoạn, trên cơ sở đó phục vụ cho việc
hoạch định chính sách tác động để cải
thiện khả năng tiếp cận các dịch vụ xã
hội cơ bản của người dân; đồng thời
xác định đối tượng thụ hưởng chính

sách giảm nghèo và an sinh xã hội.
Trên cơ sở tiếp cận đo lường nghèo đa
chiều, tổ chức xác định đối tượng hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống
trung bình, hộ thiếu hụt tiếp cận các
dịch vụ xã hội cơ bản để có các giải
pháp tác động phù hợp và xác định
nguyên nhân của nghèo đói làm cơ sở
để thiết kế các chính sách tác động đến
lĩnh vực, địa bàn: căn cứ thực trạng
mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ
bản, các Bộ, ngành sẽ tham mưu cho

Chính phủ hoạch định kế hoạch, lộ
trình để cải thiện mức độ tiếp cận các
dịch vụ xã hội cơ bản theo lĩnh vực
ngành, địa bàn ưu tiên, bảo đảm sử
dụng nguồn lực dành cho giảm nghèo
hợp lý, tập trung và hiệu quả hơn.
3. Nhiều chính sách đã tiếp cận
theo phương pháp đa chiều.
Các chính sách hỗ trợ tiếp cận các
dịch vụ xã hội cơ bản đã hướng đến
người nghèo/ cận nghèo, người DTTS
như: hỗ trợ mua thẻ BHYT (tăng từ
11% năm 2010 đến 16,8% năm 2014),
miễn giảm chi phí khám chữa bệnh cho
người nghèo hàng năm chiếm từ 1213% trong tổng ngân sách chi tiêu
khám chữa bệnh, các chính sách về dạy
nghề, khuyến lâm – khuyến ngư, xuất

khẩu lao động, miễn giảm học phí luôn
được quan tâm nhằm tăng cường hỗ trợ
người nghèo/cận nghèo vươn lên trong
sản xuất, cải thiện đời sống và thu
nhập, góp phần giảm nghèo bền vững.

Bảng: Tỷ lệ hỗ trợ về tiếp cận các dịch vụ xã hội
Nội dung chính sách hỗ trợ
Hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế
Miễn giảm chi phí khám/chữa bệnh cho người nghèo
Miễn giảm học phí cho người nghèo
Học bổng chính sách
Dạy nghề cho người nghèo, người thu nhập thấp
Hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở
Hỗ trợ làm sạch/ cải thiện nguồn nước sinh hoạt cho hộ nghèo
Cấp đất sản xuất cho hộ nghèo dân tộc thiểu số
Khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư

24

2010
10.99%
13.27%
5.28%
1.23%
0.10%
1.26%
2.32%
0.06%
8.04%


2012
19.27%
14.42%
8.69%
1.64%
0.14%
0.74%
1.74%
0.05%
8.12%

2014
16.78%
12.75%
4.46%
1.27%
0.11%
0.56%
1.31%
0.05%
7.07%


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 46/Quý I - 2016

H tr i lao ng nc ngoi
Tr cp lng thc

H tr xng du cho tu/thuyn ỏnh cỏ
Tr cp khú khn i vi h nghốo
Tớn dng u ói i vi ngi nghốo
H tr mỏy múc, vt t sn xut (phõn bún, con ging, cõy
ging,)
Khỏc (du ho,)

0.10%
5.14%
0.11%
11.96%

0.22%
5.20%
0.10%
4.65%
11.18%

0.16%
4.69%
0.11%
3.32%
4.59%

8.71%
2.63%

5.27%
4.06%


6.31%
3.29%

Ngun: VHLSS 2010, 2012 v 2014, t l % so vi tng dõn s

Tuy nhiờn, h thng chớnh sỏch cũn
nhiu, mc h tr thp nờn kt qu tỏc
ng ca chớnh sỏch khụng cao. Mt s
chớnh sỏch cha phự hp vi trỡnh
dõn trớ v c im phong tc, tp quỏn
ca ngi nghốo, hay vựng min DTTS
nờn khi t chc thc hin thỡ hiu qu
khụng cao v thiu tớnh bn vng;
ngun lc thc hin chớnh sỏch khụng
tng xng, b trớ dn tri, cha m
bo cho cỏc mc tiờu v k hoch ó
c phờ duyt. Nhiu chớnh sỏch va
cú ni dung u t kt cu h tng, va
cú ni dung sinh k v an sinh xó hi
nhng thiu c ch phõn b ngun lc
cú hiu qu thc hin ng b cỏc
ni dung, dn n quỏ trỡnh trin khai
ngun lc cho sinh k hn ch.
4. Mt s vn t
ỏp dng nghốo a chiu mt
cỏch hiu qu, gúp phn gim nghốo
ngy mt bn vng hn, theo chỳng tụi,
cn quan tõm mt s ni dung sau:

Mt l, y mnh vic tuyờn truyn

nõng cao nhn thc v phng phỏp
tip cn nghốo a chiu nhm to s
ng thun gia cỏc cp, cỏc ngnh v
ngi dõn thng nht trong vic
thc hin.
Hai l, tip tc r soỏt, xut sa
i chớnh sỏch gim nghốo theo Quyt
nh s 2324/Q-TTg ngy 19/12/2014
ca Th tng Chớnh ph ban hnh K
hoch hnh ng trin khai Ngh quyt
s 76/2014/QH13 ca Quc hi v y
mnh thc hin mc tiờu gim nghốo
bn vng n nm 2020 theo hng
gim dn chớnh sỏch h tr trc tip,
cho khụng sang tng dn cho vay, h
tr cú iu kin, cú hon tr nhm nõng
cao tớnh t ch ca h nghốo, h cn
nghốo, cú c ch khuyn khớch h
nghốo vn lờn thoỏt nghốo. Chỳ trng
xõy dng v nhõn rng cỏc mụ hỡnh
gim nghốo hiu qu; mụ hỡnh liờn kt
sn xut, ch bin tiờu th gia h

25


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 46/Quý I - 2016


nghốo, vựng nghốo vi nh khoa hc v
doanh nghip.

nghốo gn kt vi cng ng dõn c trờn
a bn.

Ba l, cn tng cng hn na c
ch phi hp liờn ngnh nhm m bo
vic o lng nghốo a chiu v thit
k chớnh sỏch c ng b, m bo
mc tiờu gim nghốo trờn phng din
a chiu, cng nh vic lng ghộp cỏc
ch tiờu v nghốo a chiu vi iu tra
mc sng h gia ỡnh...

Sỏu l, o lng nghốo a chiu
cựng vi y mnh vic trin khai thc
hin Ngh quyt 30a, Ngh quyt 80 ca
Chớnh ph v Chng trỡnh mc tiờu
quc gia v gim nghốo, u tiờn ngi
nghốo, l ng bo dõn tc thiu s thuc
huyn nghốo, xó biờn gii, xó an ton
khu, xó, thụn bn c bit khú khn,
vựng bói ngang, ven bin, hi o. Quyt
lit thc hin chng trỡnh mc tiờu
Quc gia v gim nghốo, m bo t
mc tiờu gim nghốo giai on 20162020 theo hng bn vng. u tiờn
ngun lc u t c s h tng v phỏt
trin, nõng cao cht lng ngun nhõn
lc cho vựng ng bo dõn tc thiu s,

huyn nghốo, xó nghốo, xó biờn gii, xó
an ton khu, xó, thụn, bn c bit khú
khn, vựng bói ngang ven bin, hi o.
Tp trung gii quyt c bn tỡnh trng h
ng bo dõn tc thiu s khụng cú t
; gii quyt t sn xut hoc chuyn
i ngh cho ớt nht 80% h ng bo
dõn tc thiu s nghốo v h nghốo xó,
thụn, bn c bit khú khn ang thiu
t sn xut; thc hin o to ngh gn
vi gii quyt vic lm, tng thu nhp
cho h ng bo dõn tc thiu s nghốo
cha c h tr t sn xut.

Bn l, trong thi gian ti cn tớnh
toỏn nhng trng s cho cỏc chiu,
trong ú c bit u tiờn nhng chiu
v phỏt trin ngun nhõn lc nh: giỏo
dc v y t
Nm l, m bo tớnh a chiu
bao ph tt hn cn tip tc m rng nh
chiu v vic lm, dy ngh, bo him xó
hi qua ú tng cng cỏc gii
phỏp ch ng h tr ngi nghốo thụng
qua cỏc chớnh sỏch th trng lao ng
ch ng (cho vay vn tớn dng, tng
cng o to ngh, kt ni vic lm i
vi nhúm h nghốo cú sc lao ng).
Tip tc nghiờn cu v iu chnh chớnh
sỏch tớn dng u ói cho h nghốo, h

cn nghốo phự hp vi c im vựng
min, lnh vc sn xut kinh doanh ca
h, iu chnh mc vay, lói sut, thi hn
cho vay phự hp gn vi chớnh sỏch
khuyn nụng, khuyn cụng, khuyn lõm,
khuyn ng, chuyn giao khoa hc k
thut; xõy dng, nhõn rng mụ hỡnh thoỏt

26

By l, thc hin chớnh sỏch h tr
cú iu kin gn vi i tng, a bn


Nghiên cứu, trao đổi
v thi hn th hng nhm tng c hi
tip cn chớnh sỏch v khuyn khớch s
tớch cc, ch ng tham gia ca ngi
nghốo. Duy trỡ, b sung mt s chớnh
sỏch h tr phự hp i vi h mi
thoỏt nghốo, h cn nghốo.
Tỏm l, tng cng cỏc chớnh sỏch
h tr hc sinh, sinh viờn thuc h
nghốo, h cn nghốo; nõng cao t l hc
sinh i hc ỳng tui a bn khú
khn, c bit khú khn; phỏt trin cỏc
trng ph thụng dõn tc ni trỳ, ph
thụng dõn tc bỏn trỳ vi quy mụ phự
hp; i mi v nõng cao hiu qu cụng
tỏc o to c tuyn gn vi s dng.

Chớn l, a cỏc ch tiờu gim nghốo
a chiu vo cỏc chng trỡnh, k hoch
phỏt trin kinh t hng nm v 5 nm
thc hin. Bo m ớt nht 90% h cn
nghốo tham gia bo him y t; 70% xó
t tiờu chớ quc gia v y t, trờn 90%
trm y t cp xó cú iu kin khỏm
bnh, cha bnh bo him y t; iu
chnh c cu u t cho lnh vc chm
súc sc khe v chớnh sỏch bo him y t
bo m tng c hi tip cn cỏc dch
v y t, chm súc sc khe cho ngi
nghốo, ngi cn nghốo./.

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 46/Quý I - 2016
Ti liu tham kho
1. Bỏo cỏo tng kt nm ca Vn
phũng Quc gia v gim nghốo cỏc nm
2013, 2014 v 2015.
2. B Lao ng Thng binh v Xó
hi, Bỏo cỏo S kt 3 nm thc hin Ngh
quyt s 70/NQ-CP v Chng trỡnh hnh
ng ca Chớnh ph thc hin Ngh quyt
s 15-NQ/TW ngy 01 thỏng 6 nm 2012
ca Ban Chp hnh Trung ng ng
khúa XI mt s vn v chớnh sỏch xó hi
giai on 2012-2020
3. B Lao ng Thng binh v Xó
hi, ỏn tng th chuyn i phng
phỏp tip cn o lng nghốo t n chiu

da vo thu nhp sang a chiu ỏp dng
trong giai on 2016-2020 (2015).
4. B K hoch v u t, Bỏo cỏo
quc gia kt qu thc hin cỏc mc tiờu
phỏt trin thiờn niờn k ca Vit Nam nm
2015.
5. Ngh quyt s 15-NQ/TW ngy 1-62012 ca Ban Chp hnh Trung ng
khúa XI v mt s vn v chớnh sỏch xó
hi giai on 2012-2020.
6. Quyt nh s 1614/Q-TTg ngy
15/9/2015 ca Th tng Chớnh ph phờ
duyt ỏn tng th Chuyn i phng
phỏp tip cn o lng nghốo t n chiu
sang a chiu ỏp dng cho giai on
2015-2020.
7. y ban Dõn tc, Bỏo cỏo tng hp
nghốo dõn tc thiu s 2007-2012
(2014).8. Vin Khoa hc Lao ng v Xó
hi, Phỏt trin h thng an sinh xó hi
Vit Nam n nm 2020 (2014).

27



×