Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giao án L3 T6 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.52 KB, 28 trang )

Giáo án lớp 3 tuần 6
Thứ hai , ngày ….. tháng …… năm 2006
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN:
BÀI TẬP LÀM VĂN
I/ Yêu Cầu:
 Biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi” với lời của người mẹ. Phát âm đúng các từ ngữ
khó theo phương ngữ.
 Hiểu các từ ngữ mới : khăn mùi soa , viết lia lòa, ngắn ngủn.
 Đọc thầm nhanh , nắm các chi tiết cơ bản và diễn biến câu chuyện.
 Học sinh xác đònh được lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải làm được điều
mình đã nói.
II/Chuẩn bò:
 Tranh minh hoạ SGK
III/Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/.Ổn đònh:
2/.Kiểm tra:
Đọc và TLCH bài:“Cuộc họp của chữ viết”.
Nhận xét ghi điểm
Nhận xét chung
3/.Bài mới:
a.Gtb: Liên hệ thực tế lớp học về những
việc làm giúp gia dình rồi ghi tựa lên bảng.
b. Luyện đọc:
* Đọc mẫu lần 1:
Giọng nhân vật: “Tôi”: Giọng tâm sự, nhẹ
nhàng , hồn nhiên.
Giọng người mẹ: Dòu dàng
* Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghóa
từ:
Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và


luyện phát âm từ khó.
Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn
kòp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ.
Đọc đoạn và giải nghóa từ:
Luyện đọc câu dài/ câu khó:
Chú ý: Đọc đúng các câu hỏi
Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn
ngủn như thế này? (băn khoăn)
Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết.
Lạ thật, các bạn viết gì mà nhiều thế?
( ngạc nhiên)
Kết hợp giải nghóa từ mới:
⇒khăn mùi soa:
⇒ngắn ngủn
⇒viết lia lòa:
2 học sinh lên bảng.
Học sinh nhắc tựa.
Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài
3 học sinh đọc
5 học sinh luyện đọc( kết hợp giải nghóa từ theo
hướng dẫn của giáo viên )
Đọc nối tiếp theo nhóm
Khăn mỏng , dùng để lau mặt…
Viết ít
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang : 1
Giáo án lớp 3 tuần 6
? Đt câu với từ ngắn ngủn?
(Có thể đặt câu hỏi để rút từ:).
Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn
đến hết bài.(2 nhóm)

Đọc SGK:
Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau
Y/c: học sinh đọc đồng thanh theo nhóm
theo đoạn (2 và 4)
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1, 2:
?Nhân vật tôi trong truyện là ai?
?Cô giáo ra đề văn cho lớp thế nào?
?Vì sao Cô-li –a thấy khó viết bài tập làm
văn này?
Giáo viên củng cố chuyển ý tìm hiểu tiếp:
Đoạn 3:
? Đọc thầm và TLCH:Thấy các bạn viết
nhiều Cô- li- a đã làm cách nào để bài viết
dài ra?
Củng cố lại nội dung + GD
– Chuyển ý Đoạn 4:
? Vì sao mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc
đầu Cô-li-a ngạc nhiện?
?Tại sao Cô–li-a lại vui vẻ làm theo lời mẹ?
Giáo viên củng cố lại nội dung .
? Qua bài đọc giúp em hiểu ra điều gì?
* Luyện đọc lại bài:
Luyện đọc đoạn thể hiện giọng nhân vật
Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt
( Có thể cho học sinh sắm vai nhân vật)
 KỂ CHUYỆN
Đònh hướng: Gọi học sinh đọc yêu cầu
phần kể chuyện:
? Xếp các tranh vẽ theo nội dung câu

chuyện “Bài tập làm văn”
? Câu chuyện trong SGK được yêu cầu kể
lại bằng giọng kể của ai? (bằng lời của em)
Thực hành kể chuyện
Nhận xét tuyên dương , bổ sung). Cần cho
học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn
chưa tốt.
4.Củng cố :
Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươcï
bài học gì?
Viết nhiều , nhanh và không nghỉ tay.
1 học sinh
Hai nhóm thi đua: N1-3
1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm
Cô- li-a
Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ.
Thảo luận nhóm đôi- trả lời. Nhận xét , bổ sung.
1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng làm để viết
thêm…
1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm
chưa bao giờ mẹ nhờ những công việc này và
chưa bao giờ phải giặt quần áo.
Vui vẻ vì những việc này bạn đã nói trong bài
TLV.
Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều
mình đã nói tốt cho mình thi mình cần phải cố
gắng làm cho bằng được
Đoạn 3 và 4
Nhóm 1 – 4

Nhóm 2 – 3. T/c nhận xét ,bổ sung, sửa sai .
1 học sinh
3-4-2-1
Xung phong lên bảng kể theo tranh minh hoạ.
Nhận xét lời kể ( không để lẫn lộn với lời của
nhân vật)
Học sinh kể theo y/c của giáo viên
Lớp nhận xét – bổ sung
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang : 2
Giáo án lớp 3 tuần 6
Em có thích bạn nhỏ trong câu truyện này
không? Vì sao?
5. Dặn dò-Nhận xét:
Nhận xét chung tiết học.
Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau
Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu
chuyện .
Xem trước bài “ Ngày khai trường”
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/Yêu cầu:
 Giúp học sinh củng cố vè tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số.
II/Chuẩn bò:
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra:
Kiểm tra bài tập về nhà
Lên bảng sửa bài tập 5.
Nhận xét ghi điểm. NXC .

3. Bài mới :
a.Gtb:Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa.
b. luyện tập thực hành: VBT
Chuyển ý:Tìm 1 trong các phần bằng nhau
của 1 số:
Bài 1:
Nêu yêu cầu bài toán
Theo dõi nhận xét , giúp đỡ học sinh yếu.
Nhận xét bc . NXC.
Bài 2: Đọc yêu cầu:
? Bài toán cho biết gì?
Vân tặng
6
1
số bông hoa nghóa là thế nào?
? Bài toán hỏi gì?
Giáo viên tổ chức nhận xét, bổ sung , sửa
sai.
3 học sinh lên bảng
Học sinh nhận xét – bổ sung .
Học sinh nhắc tựa
Lớp làm nháp , 4 học sinh lên bảng
1 học sinh đọc đề D1 bài a
D2 bài b
a.Tìm
2
1
của 12 cm; 18 kg; 10l
b. Tìm
6

1
của 24 m; 30 giờ; 54 ngày
Vân làm được 30 bông hoa.
Nghóa là Vân lấy số bông hoa của mình làm chia
ra 6 phần và Vân tặng bạn 1 phần.
Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa?
Học sinh làm phiếu học tập 1 học sinh lên bảng
giải .
Giải:
Vân đã tặng bạn số bông hoa là:
30 : 5 = 6( bông hoa)
Đáp số: 6 bông hoa
T/c nhận xét , sửa sai .
-Tiến hành tương tự các thao tác trên ở bài tập 2
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang : 3
Giáo án lớp 3 tuần 6
Bài 3:
Đọc yêu cầu: Hướng dẫn tương tự bài 2.
Chữa bài và chấm điểm 1 số vở

4.Củng cố:
Trò chơi : Ai nhanh hơn:
Giáo viên chuẩn bò 1 số thăm ghi các bài
toán tìm 1 phần của 1 đơn vò theo nội dung
bài học , học sinh xung phong bốc thăm và
thực hiện giải đúng , giải nhanh.
5.Dặn dò – Nhận xét :
Nhận xét chung tiết học
Bài giải:
Số học sinh lớp 3A có là:

28 : 4 = 7 ( học sinh)
Đáp số: 7 học sinh
Xung phong cá nhân
Giáo viên+ học sinh theo dõi cỗ vũ , nhận xét, bổ
sung, tuyên dương
Chuẩn bò bài mới. Thực hiện các bài tập còn lại .
Thứ ba , ngày …..tháng ……năm 2006
THỂ DỤC: BÀI 11
ÔN ĐI VƯT CHƯỚNG NGẠI VẬT
Trò chơi “ Mèo đuổi chuột”
I/ Yêu cầu:
 Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng , đi đều theo 1- 4 hàng dọc.Yêu cầu biết và
thực hiện động tác tương đối chính xác.
 Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
 Chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu chơi đúng luật.
II/ Chuẩn bò :
 Đòa điểm + còi . Sân trương dọn vệ sinh sạch sẽ.
III/ các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của giáo viên Thời gian Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/KTBC:
3/ Bài mới:
a.GT : Phần mở đầu
Giáo viên tập trung học sinh thành 4
hàng dọc , sau đó cho học sinh quay tr,
quay phải.
Giáo viên phổ biến tổ chức học sinh
giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhòp bài
hát .
Giáo viên nhận xét .

Phân công tổ nhóm luyện tập
b.Phần cơ bản: Cho học sinh ôn tập
hợp hàng dọc quay phải , quay trái ,
nghiêm nghỉ, dồn hàng , cách chào báo
cáo , xin phép ra nào lớp.
5 phút
15 phút
HS khởi động cổ tay cổ chân.
Tổ trưởng điều khiển tập bài thể dục
chung của lớp 2 (mỗi động tác 2 lần 8
nhòp.Sau đó cho học sinh khởi động các
khớp tay , chân.
- Cả lớp cùng thực hiện theo yêu cầu của
giáo viên .Sau đó t/c cho học sinh ôn
theo nhóm và cùng thi đua thực hiện
Các nhóm nhận xét , tuyên dương.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang : 4
Giáo án lớp 3 tuần 6
Ôn đi đều: Khoảng 20 m Chý ý cách
đánh tay và chân của học sinh ( 2-3 lần)
Đi vượt chướng ngại vật :
Ôn theo đội hình hàng dọc ( giáo viên
chuẩn bò 1 số chướng ngại vật) Nhắc
nhở học sinh chý ý trong học tập đề
phòng chấn thương .
Tổ chức trò chơi “ Mèo bắt chuột”
Phần kết thúc :
Tập hợp lớp
Giáo viên và học sinh cùng hệ thống
lại bài

Nhận xét tiết học
5 phút
7phút
5-7 phút
5 phút
Học sinh thực hiện đi đều theo hàng
dọc.
Học sinh đi theo đội hình hàng dọc dưới
sự điều khiển của giáo viên .
Đội hình vòng tròn
Nghe và làm theo hiệu lệnh
Về nhà luyện tập thể dục thể thao
TẬP ĐỌC:
NGÀY KHAI TRƯỜNG
I/Yêu cầu:
 Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn lộn do ảnh hưởng của phương ngữ.
 Ngắt , nghó hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
 Đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ
 Hiểu được nghóa của từ : tay bắt mặt mừng, gióng gi và nội dung bài thơ: Niềm vui
sướng của cacù học sinh trong ngày khai trường
 Học thuộc lòng bài thơ.
II/Chuẩn bò:
Tranh minh hoạ bài thơ phóng to (nếu có)
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra: “ Bài tập làm văn”
Đọc và nêu nội dung bài, ý ngghóa
của bài?
Nhận xét ghi điểm . Nhận xét chung

3.Bài mới :
a.Gtb: Giáo viên nói đôi điều về niềm vui
của học sinh trong ngày đầu năm học và
liên hệ ghi tựa bài “ Ngày khai trường” ghi
tựa
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Luyện đọc :
*Giáo viên đọc mẫu lần 1.( Giọng vui tươi ,
hồn nhiên, diễn tả niềm vui sướng , hớn hở
3 học sinh lên bảng
Học sinh nhận xét
Nhắc tựa
Theo dõi
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang : 5
Giáo án lớp 3 tuần 6
của cacù bạn nhỏ trong ngày khai trường)
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc 1 lần 2
câu và luyện phát âm từ khó , dễ lẫn.
Theo dõi, nhận xét ,sửa sai .
* Hướng dẫn học sinh đọc từng khổ thơ và
kết hợp giải nghóa từ khó.
⇒Tay bắt mặt mừng
⇒ Gióng giả:
Hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc. Lưu ý
học sinh đọc 4 câu thơ cuối.
Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm : Mỗi
nhóm thực hiện đọc từng lượt ( thi đua)
*Đọc đồng thanh : Đọc theo nhóm
Cả lớp
• Tìm hiểu bài:

Gọi học sinh đọc từng đoạn
Đoạn 1: Khổ thơ 1,2,3.
? Ngày khai trường có gì vui?
? Ngày khai trường có gì lạ?
Chuyển ý:
Đoạn 2: Khổ thơ 5
? Tiếng trống khai trường muốn nói điều gì
với em?
Luyện học thuộc lòng tại lớp
Xoá dần nội dung bài thơ trên bảng và yêu
cầu học sinh đọc bài . Thi đua theo nhóm
học thuộc lòng .
Nhận xét , tuyên dương những học sinh có
tiến bộ , những học sinh thuộc bài tại lớp.
Giáo viên nhận xét ,tuyên dương
Tổng kết: Bài thơ nói lên những niềm vui
của các bạn học sinh trong ngày khai
trừơng.
4.Củng cố:
Đọc lại bài thơ , nêu nội dung .
 GDTT: Biết ơn cha mẹ , thầy cô đã
cho ta những niềm vui.
5.Dặn dò – Nhận xét :
Học thuộc bài thơ , TLCH và xem trước bài
“Nhớ lại buổi đầu đi học”
Học sinh đọc nối tiếp hai câu cho đến hết bài
( hai lượt)
1 học sinh đọc 1 khổ thơ , nối tiếp nhau đến hết
– giải nghóa theo hướng dẫn của giáo viên .
Mỗi nhóm đọc từng đoạn , hết bài( 3 học sinh).

Nhóm khác nhận xét .
1 nhóm đọc 1 lượt (3 khổ thơ)
2 nhóm ( hai lượt)
Cả lớp đọc 1 lượt
1 học sinh đọc to , cả lớp đọc thầm 4 khổ thơ 1 ,
2, 3, 4.
Mặc áo mới , gặp lại bạn bè, thầy cô …ai cũng
mới, trẻ lại sau những ngày nghỉ hè .
Bạn nào cũng lớn, các thầy các cô như trẻ lại,
sân trường vàng nắng mới , lá cờ bay như reo.
1 học sinh đọc to , cả lớp đọc thầm học sinh trả
lời tự do .
1 học sinh đọc lại toàn bài
đọc từng khổ thơ
Đọc 2 khổ thơ
Đọc toàn bài
thi đua đọc hay
Học sinh xung phong, thi xem nhóm nào có
nhiều bạn thuộc bài tại lớp.
1 học sinh
Về nhà đọc lại toàn bài thơ- TLCH
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang : 6
Giáo án lớp 3 tuần 6
CHÍNH TẢ: (Nghe- viết)
BÀI TẬP LÀM VĂN
I/ Yêu cầu:
 Nghe viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện “Bài tập làm văn”.
 Viết đúng tên riêng người nước ngoài và làm đúng các bài tập phân biệt s/x; phân biệt
thanh hỏi/ ngã; cặp vần eo/oeo.
II/Chuẩn bò:

_ Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 và bài viết mẫu.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra:
2 học sinh lên bảng viết – học sinh lớp viết
b/con .
N1:ngọt ngào, chìm nổi, hạng nhất
N2: Ngao ngán, lưỡi liềm, đàng hoàng.
Nhận xét chung.
3.øBài mới:
a.Gtb: Giáo viên củng cố lại nội dung bài
tập đọc và liên hệ ghi tựa “ Bài tập làm
văn”
b.Hướng dẫn viết chính tả :
* Trao đổi về nội dung đoạn viết:
Giáo viên đọc mẫu lần 1
? Cô- li – a đã giặt quần áo bao giờ chưa ?
? Vì sao Cô –li –a lại vui vẻ đi giặt quần
áo?
*Hướng dẫn cách trình bày bài viết:
Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn có những
chữ nào viết hoa? Tên riêng của người nước
ngoài viết như thế nào ?
*Hướng dẫn viết từ khó:
Đọc các từ khó , học sinh viết b/con, 4 học
sinh lên bảng viết
- làm văn, lúng túng, Cô-li-a.
- quần áo, ngạc nhiên, Cô-li-a
Y/c: Học sinh đọc lại các chữ trên.

Giáo viên hướng dẫn trình bày bài viết và
ghi bài vào vở.
* Soát lỗi:
Giáo viên treo bảng phụ , đọc lại từng câu:
chậm , học sinh dò lỗi.
thống kê lỗi:
Thu chấm 2 bàn học sinh vở viết.
c.Luyện tập :
2 học sinh lên bảng
học sinh nhận xét , sửa sai .
Nhắc tựa
1 học sinh đọc to ,cả lớp đọc thầm
Chưa bao giờ…
Vì bạn đã nói trong bài TLV…
4 câu, các chữ cái đầu câu phải viết hoa, Tên
riêng người nước ngoài được viết hoa chữ…….
Học sinh viết b. con theo y/ c của giáo viên
N1
N2
3 –4 học sinh
Mở vở , trình bày bài và viết
Đổi chéo vở, dò lỗi
Cùng thống kê lỗi.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang : 7
Giáo án lớp 3 tuần 6
Bài 2:
TÌm các từ ngữ có chứa tiếng mang vần :
eo/oeo
M: Ngỏeo, lẻo khẻo, ngóeo tay
Theo dõi , nhận xét , bổ sung ,sửa sai .

Bài 3:Em chọn chữ nào trong ( ) để điền
vào chổ chấm?
Hướng dẫn học sinh thứ tự từng câu.

4.Củng cố :
Chấm thêm 1 số VBT nhận xét chung bài
làm của học sinh .
GDTT: Luôn luôn rèn chữ viết đúng .
đẹp ,nhanh…
5.Dặn dò , Nhận xét:
Giáo viên nhận xét chung giờ học .
1 học sinh đọc y/c
nêu miệng
Học sinh nhận xét .
1 học sinh đọc y/c
Chia và mời 4 nhóm lên bảng thi đua , điền đúng
, điền nhanh ,trình bày đẹp .
học sinh theo dõi , nhận xét .
a) Giàu đôi con mắt, đôi tay
Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm
Hai con mắt mơ,û ta nhìn
Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời
b)Tôi lại nhìn như đôi mắt trẻ thơ .Tổ quốc tôi
chưa đẹp thế bao giờ, Xanh núi, xanh sông ,
xanh biển. Xanh trời, xanh của những ước mơ.
2 bàn
Xem lại bài. Xem trước bài “ Nhớ lại buổi đầu
đi học”
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA Ă, Â

I/Yêu cầu:
 Củng cố cách viết các chữ viết hoa : D , Đ, X.
 Viết đúng mẫu, đều nết và nối chữ đúng qui đònh về khoảng cách thông qua bài tập ứng
dụng.
 Viết đúng mẫu từ và câu ứng dụng: Kim Đồng, “Dao có mài mới sắc, ngøi có học mới
khôn”
II/Chuẩn bò:
 Mẫu chữ viết hoa:D , Đ, X.
 Các chữ Kim Đồng và dòng chữ câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
 Vở tập viết , bảng con và phấn.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra:
Kiểm tra việc thực hiện bài viết ở nhà.
Nhắc lại câu tục ngữ của bài viết trước “
1 dãy
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang : 8
Giáo án lớp 3 tuần 6
Chim khôn … dễ nghe”
Bcon: D1: rảnh rang; D2: dễ nghe
Nhận xét chung
3.Bài mới :
a.Gtb: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học :
giáo viên ghi tựa : “Bài 6”
b.Hướng dẫn viết bài:
Luyện viết chữ hoa:
- Tìm chữ hoa có trong bài : D , Đ, X..
Viết mẫu: Kết hợp nhắc cách viết nét chữ
của các con chữ

Nhận xét sửa chữa
Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
Đọc từ ứng dụng
Kim Đồng: Tên 1 người anh hùng nhỏ tuổi
của nước ta.
Hướng dẫn viết câu ứng dụng :
Dao có mài mới sắc,
Người có học mới khôn.
⇒ Con người phải biết chăm học mớiø khôn
ngoan , trưởng thành.
* Hướng dẫn học sinh viết tập
Giáo viên chú ý theo dõi , giúp đỡ học sinh
yếu. nhắc nhở viết đúng độ cao, khoảng
cách .
4.Củng cố :
Thu chấm 1 số vở Nhận xét
5.Dặn dò – Nhận xét :
Viết bài về nhà.
Nhận xét tiết học.
viết bcon theo y/c
Nhắc tựa
Viết bcon: D , Đ, X.
1 học sinh đọc Kim Đồng
Học sinh viết b.con

Học sinh đọc câu ứng dụng + giải nghóa .
Học sinh mở vở viết bài.
TOÁN:
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SO.Á
I/Yêu cầu:

 Giúp học sinh biết cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hhết ở các lượt
chia).
 Củng cố về tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của 1 số.
II/ Chuẩn bò:
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra:
-K tra các bài tập đã cho về nhà .
-Lớp làm b/con
-2 học sinh lên bảng
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang : 9
Giáo án lớp 3 tuần 6
-Nhận xét ghi điểm . Nhận xét chung.
3. Bài mới:
a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài
lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập: Giáo viên nêu
Bài toán: Một gia đình nuôi 96 con gà, nhốt
đều vào 3 chuồng . Hỏi mỗi chuồng có bao
nhiêu con gà?
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con gà
chúng ta phải làm gì?
Yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính 96
: 3 và học sinh suy nghó tự tìm kết quả của
phép tính . Nếu học sinh nêu kết quả đúng ,
thì yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện
 Giáo viên củng cố lại và hướng dẫn
học sinh tính từng bước như bài học

SGK.
 Hướng dẫn cách đặt tính chia:
96 3
9 32
06
6
0
*Chúng ta bắt đầu tính từ hàng chục của
SBC, sau đó mới chia đến hàng đơn vò:
9 chia 3 được 3 , viết 3 ở thương ( 3 là chữ
số thứ nhất của thương và cũng là thương
trong lần chia thứ nhất)
* Sau khi tìm được thương thứ nhất ta đi tìm
số dư trong lần chia thứ nhất.
3 nhân 3 bằng 9, viết 9 thẳng cột với chữ số
hàng chục của SBC,9 trừ 9 bằng 0, viết 0
thẳng cột với 9
*Tiếp tục chia số chia
Hạ 6, 6 chia 3 được 2 , viết 2 ở thương
2 là thương lần thứ 2.
? Yêu cầu học sinh tìm số dư trong lần chia
thứ hai?
Vậy 96 : 3 = 32.
Giáo viên hướng dẫn tương tự với 1 ví dụ
khác: 68 : 2 = ?
Y/c: Học sinh tự suy nghó và thực hiện bảng
con Nhận xét , củng cố lại.
c. Luyện tập:
-Học sinh nhắc tựa
-1 học sinh đọc yêu cầu

-Nhốt 96 con gà , nhốt đều vào 3 chuồng .? mỗi
chuồng có bao nhiêu con gà?
-Thực hiện phép chia : 96 : 3
96 : 3 = 32 ( nếu có)
-3 học sinh nêu
-Yêu cầu học sinh cùng tính.
-3 học sinh nhắc lại
-3 học sinh nhắc lại
-3 học sinh
-Học sinh làm tính theo y/c giáo viên vào b.con -
cùng tham gia nhận xét , bổ sung
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang : 10
Giáo án lớp 3 tuần 6
Bài 1: Đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu học
sinh tự làm vào VBT.
Mỗi học sinh lên bảng làm 1 bài , nêu rõ
cách thực hiện , lớp theo dõi , nhận xét .
Chữa bài và cho điểm học sinh
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần
hai, một phần ba của 1 số. Sau đó cho học
sinh làm bài.
T/c nhận xét , ghi điểm
Bài 3:
1 học sinh đọc đề bài
Nêu điều bài toán cho?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả
cam ta phải làm gì?
T/c sửa sai ,ghi điểm

4.Củng cố:
Cho học sinh củng cố lại cách tính chia số
có hai chữ số cho số có 1 chữ số.
D1: 84 : 2 ; D2: 84 : 4
5.Dặn dò – Nhận xét :
Giáo viên nhận xét chung giờ học.
Về nhà học bài và làm BT ở VBT.
1 học sinh đọc yêu cầu – Nêu bài làm miệng
Ví dụ : 48 : 4 = 12
* 4 chia 4 được 1, viết 1
1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0
* Hạ 8, 8 chia 4 được 2, viết 2
2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0
1 học sinh đọc yêu cầu . Lớp làm bài vào vở
BT , Sau đó đổi vở chéo kiểm tra bài làm của
bạn.
Mẹ có 36 quả cam, mẹ biếu bà
3
1
số cam
đó.Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam?
Ta phải tính
3
1
của 36
Lớp làm VBT , 1 học sinh lên bảng sửa cả lớp
nhận xét , sửa sai, bổ sung.
Giải:
Số cam mẹ đã biếu bà là:
36 : 3 = 12 (quả)

Đáp số: 12 quả cam
Thực hiện bảng con theo yêu cầu của giáo viên .
Nhóm nhận xét.
Thứ tư , ngày……. tháng …….năm 2006
TNXH:
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I/Yêu cầu:
 Biết nêu đưc được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Kể một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh.
 Có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/Chuẩn bò:
 Sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu .
 Giấy xanh , giấy đỏ cho mỗi học sinh.
 Tranh vẽ SGK phóng to.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang : 11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×