Sáng Tuần 4
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009.
Toán
ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu:
- Ôn bảng nhân, chia từ 2 đến 5.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính ( số bị trừ,số hạng chưa biết).
- Ôn giải toán.
II. Chuẩn bị:
-GV kẻ sẵn các hình để HS nhận dạng.
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của giáo viên
1. Khởi động :
2. Bài ôn:
a, Ôn bảng nhân, chia.
GV yêu cầu HS đọc bảng nhân chia theo
nhóm.
- GV nhận xét động viên các em có tiến
bộ.
b, Tìm thành phần chưa biết:
X – 360 = 234
X x 4 = 32
X – 360 = 234 – 67
- GV nhận xét.
c, Bài toán:
Bạn Hoa sưu tầm được 123 con tem, bạn
Lan sưu tầm được 251 con tem. Hỏi Lan
sưu tầm được nhiều hơn Hoa bao nhiêu
con tem ?
- GV yêu cầu HS tóm tắt rồi giải.
- Nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học bài .
- Xem trước bài mới.
HĐ của học sinh
HS ôn theo nhóm.
HS nhớ lại và tự làm bài vào vở.
Một số em lên bảng làm.
Nhận xét.
HS đọc đề phân tích rồi làm.
Bài giải:
Lan sưu tầm được nhiều hơn Hoa số
con tem là:
251 – 123 = 128 (con tem)
Đáp số: 128 con tem
HS ghi nhớ.
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu:
- Ôn về đọc và viết, giúp một số HS có kiến thức cơ bản, giúp các em dần dần đọc
thông viết thạo.
- Hướng dẫn HS khá, giỏi cảm thụ bài văn.
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
1
- Ôn mẫu câu: Ai là gì?
II. Hoạt động dạy học:
HĐ Của giáo viên
1. Ổn định:
2. GV hướng dẫn HS ôn tập.
a. Ôn đọc và viết:
- GV yêu cầu HS đọc và viết còn yếu-
đọc bài: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng
- Viết một đoạn trong bài.
* Cảm thụ bài văn: Yêu cầu HS khá giỏi
đọc và tìm các biện pháp nhân hoá, so
sánh trong bài văn.
b. Ôn mẫu câu: Ai là gì?
- Đặt 3 câu theo mẫu trên.
- GV nhận xét sửa sai.
3. Củng cố- dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài.
- Nhận xét tiết học.
HĐ của HS
- Hát
- HS thực hiện.
- HS đọc nhiều lần để cảm thụ bài.
- Nhiều em phát biểu.
- Nhận xét.
- Nhiều HS đặt câu.
- Nhận xét.
- Ghi nhớ để thực hiện.
……………………………………………………
Chiều Tập đọc - Kể chuyện
NGƯỜI MẸ
I. Mục tiêu:
A.Tập đọc:
1) Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật ( Bà mẹ,
Thần Đêm Tối, bụi gai, hồ nước, Thần Chết ). Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.
2) Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
* Hiểu từ ngữ trong truyện, đặc biệt các từ được chú giải.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất
cả.
B. Kể chuyện :
1)Rèn kĩ năng nói : Biết cùng các bạn dừng lại câu chuyện theo cách phân vai với
giọng điệu phù hợp với từng nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc (đoạn 4).
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
A. Bài cũ:
Gọi đọc thuộc lòng bài Quạt cho bà
ngủ.
B. Bài mới:
- Hai em đọc.
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
2
1. Giới thiệu bài:
Người mẹ.
2. Luyện đọc:
a)Đọc toàn bài:
+ Đoạn 1: Đọc hồi hộp, dồn dập.
+ Đoạn 2 và 3: giọng tha thiết
+ Đoạn 4: Chậm, rõ ràng từng câu
b)Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
- Đọc từng câu:
+ Viết từ cần luyện đọc lên bảng.
- Đọc từng đoạn
+ Cho HS luyện đọc câu cần luyện đọc
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
H: Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
H: người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ
đường cho bà ?
H: Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ
đường cho bà ?
H: Thái độ của Thần Chết thế nào khi
thấy người mẹ ?
H: Người mẹ trả lời như thế nào ?
H: Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung
câu chuyện .
- Cả 3 ý đều đúng, nhưng ý thứ 3 là ý
đúng nhất.
4. Luyện đọc lại :
- Đọc lại đoạn 4.
- Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm
( mỗi nhóm 3 em ) phân vai đọc lại diễn
cảm câu chuyện.
- Lắng nghe
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn
- Từng em trong nhóm luyện đọc.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Đọc thầm đoạn 1.
- Vài em kể.
- Đọc thầm đoạn 2
- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi
gai: ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi
ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở
hoa giữa mùa đông buốt giá .
- Đọc thầm đoạn 3
- Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước:
khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi
xuống hồ, hoá thành hai hòn ngọc.
- Đọc thầm đoạn 4
- Ngạc nhiên, không hiểu tại sao người
mẹ tìm đến tận nơi mình ở.
- Người mẹ trả lời vì bà là mẹ. Người
mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi
Thần Chết trả con cho mình.
- Đọc thầm toàn bài
- Trả lời.
- Lắng nghe.
- Vài nhóm đọc.
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
3
- Gọi nhóm 6 em phân vai đọc lại câu
chuyện.
- Cùng lớp bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
- Vài nhóm thi nhau.
- Chọn nhóm đọc tốt.
KỂ CHUYỆN
1)Nêu nhiệm vụ :
- Vừa rồi các em đã thi đọc truyện
Người mẹ theo cách phân vai, bây giờ
các em sẽ dựng lại câu chuyện theo
cách phân vai.
2) Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện
theo vai :
- Nhắc HS : Nói lời nhân vật mình đóng
theo trí nhớ. Có thể kèm với động tác,
cử chỉ, điệu bộ ...
- Cho các nhóm phân vai.
- Thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- Cùng lớp nhận xét bình chọn nhóm
dựng lại câu chuyện hay nhất.
C.Củng cố, dặn dò :
- Qua truyện này các em hiểu gì về tấm
lòng người mẹ ?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Các nhóm phân vai.
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
- Chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay
nhất.
- HS trả lời.
- HS ghi nhớ.
……………………………………………….
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Củng cố cách giải toán có lời văn ( liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một
số đơn vị ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Vài bảng phụ HS cho các nhóm làm nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
A.Bài cũ:
Đọc giờ trên mặt động hồ.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Luyện tập chung
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1. Đặt tính rồi tính
- Hai em nhìn đồng hồ giáo viên đưa
và trả lời.
- Một em đọc yêu cầu.
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
4
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính kết
quả.
- Viết từng phép tính và cho cả lớp làm
vào bảng con.
Bài 2. Tìm x
+ Muốn tìm thừa số trong một tích ta
làm thế nào ?
+ Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ?
- Cho cả lớp làm theo nhóm đôi.
Bài 3.Tính
- Cả lớp tính vào vở theo 2 bước đã học.
Bài 4. Bài toán
- Chọn phép tính và lời giải và giải vào
vở.
C. Nhận xét, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Một em nêu yêu cầu.
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Lấy thương nhân với số chia.
- Cả lớp làm theo nhóm.
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng.
- Nhận xét bài làm của nhóm bạn
X x 4 = 32 X : 8 = 4
X = 32 : 4 X = 4 x 8
X = 8 X = 32
- Nêu yêu cầu.
- Cả lớp cùng làm vào vở.
5 x 9 + 27 = 45 + 27
= 72
80 : 2 – 13 = 40 – 13
= 27
- Vài em đọc bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải :
Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất là
:
160 – 125 = 35 ( l )
Đáp số : 35 lit dầu
- Lắng nghe ghi nhớ
Đạo đức
GIỮ LỜI HỨA( Tiết2)
I.Mục tiêu:
- Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
- Biét giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
- Quí trọng những người biết giữ lời hứa
II.Các hoạt động dạy và học:
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
5
Hoát ủoọng cuỷa giaựo viẽn Hoạt động của học sinh
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
6
Hoạt động 1 :Thảo luận nhóm hai
người
- HS thảo luận theo nhóm 2 ngưới
và làm BT 4 ở VBT.
- Yêu cầu 1 số nhóm trình bày
kết quả trước lớp .
-Kết luận : - Các việc làm ở mục
a, d là giữ lời hứa còn b và c
là không giữ lời hứa .
Hoạt động 2 : Đóng vai
-Chia lớp thành các nhóm và giao
n/vụ cho các nhóm xử lí 1trong
2 tình huống trong SGV (VBT)
- Yêu cầu cả lớp thảo luận rồi
lên đóng vai .
- Yêu cầu cả lớp theo dõi nhận
xét bổ sung.
* Kết luận: Cần xin lỗi bạn, giải
thích lý do và khuyên bạn
không nên làm điều sai trái.
Hoạt động 3 :Bày tỏ ý kiến
- Lần lượt nêu từng ý kiến , qua
điểm ở BT6 yêu cầu học sinh
bày tỏ thái độ của mình ?
Giải thích lí do ?
-Kết luận : Đồng tình với các ý
kiến b,d ,đ và không đồng tình
với ý kiến a, c , e .
*Kết luận chung :- Giữ lời hứa …
được mọi người tin cậy và tôn
trọng.
- Giữ lời hứa là thực hiện đúng
điều mình đã nói.
-Học sinh trao đổi vàlàm bài
tập 4 trong VBT.
-Các nhóm trình bày kết quả .
-Học sinh cả lớp theo dõi nhận
xét bổ sung .
-Lớp thảo luận theo nhiệm vụ
yêu cầu của giáo viên để
đóng vai .
-Đại diện các nhóm lên đóng
vai .
-Lớp trao đổi nhận xét, bổ
sung.
-Bày tỏ thái độ của mình về
từng ý kiến theo ba cách
khác nhau : đồng tình,
không đồng tình, lưỡng lự
(Giơ phiếu màu).
-Giải thích về ý kiến của
mình .
-Về nhà học thuộc bài và áp
dụng bài học vào cuộc
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
7
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009.
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu:
- Ôn về đọc và viết, giúp một số HS có kiến thức cơ bản, giúp các em dần dần đọc
thông viết thạo.
- Hướng dẫn HS khá, giỏi cảm thụ bài văn.
- Ôn mẫu câu: Ai là gì?
II. Hoạt động dạy học:
HĐ Của giáo viên
1. Ổn định:
2. GV hướng dẫn HS ôn tập.
a. Ôn đọc và viết:
- GV yêu cầu HS đọc và viết còn yếu-đọc
bài: Người mẹ.
- Viết một đoạn trong bài.
* Cảm thụ bài văn: Yêu cầu HS khá giỏi đọc
và tìm các biện pháp nhân hoá, so sánh
trong bài văn.
b. Ôn mẫu câu: Ai là gì?
- Đặt 4 câu theo mẫu trên.
- GV nhận xét sửa sai.
3. Củng cố- dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài.
- Nhận xét tiết học.
HĐ của HS
- Hát
- HS thực hiện.
- HS đọc nhiều lần để cảm thụ bài.
- Nhiều em phát biểu.
- Nhận xét.
- Nhiều HS đặt câu.
- Nhận xét.
- Ghi nhớ để thực hiện.
Thủ công: GẤP CON ẾCH (Tiết 2)
……………………………………………..
A/ Mục tiêu :
- Biết cách gấp con ếch.
- Gấp đuợc con ếch bằng giấy. Nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
B/ Chuẩn bị : - Một mẫu gấp con ếch đã gấp sẵn bằng giấy màu có kích thước đủ lớn
để HS
quan sát được .Tranh quy trình gấp con ếch .Giấy nháp , giấy thủ công , bút màu ,
kéo.
C/ Lên lớp :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
-Giáo viên nhận xét đánh giá
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị
của các tổ viên trong tổ mình .
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
8
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn q. sát và nhận
xét :
-Cho HS quan sát mẫu một con ếch đã
được gấp sẵn và hỏi :
-Con ếch này có đặc điểm và hình dạng như
thế nào ?
-Con ếch có thể nhảy được khi nào ?
-Giới thiệu và liên hệ với ích lợi của con ếch
thật so với con ếch gấp bằng giấy .
-Gọi một em lên mở con ếch trở về tờ giấy
vuông ban đầu .
* Hoạt động 2: -Bước 1 : Chọn và gấp cắt tờ
giấy hình vuông .
-Gọi một em lên bảng thực hiện cắt gấp theo
mẫu đã học ở lớp 2 .
-Bước 2: - Hướng dẫn HS gấp .
- Gấp đôi tờ giấy theo đường chéo như H. 2 ,
được hình tam giác H.3 , gấp đôi H. 3 để
được dấu giữa rồi dở ra , Gấp hai nửa … như
H. 4 , Gấp hai nửa cạnh đáy hình tam giác
…H. 5 , gấp đỉnh hình vuông trong H.6 để
được H.7 (SGV)
* Hoạt động 3: -Gấp tạo hai chân sau và
thân con ếch :
-Lần lượt HD HS cách gấp thành con ếch
lần lượt qua các bước như trong hình 8 , 9 a,
9 b, hình 10 , 11 và 12 , 13 (SGV) HD cách
cho ếch nhảy H.14
-GV cùng cả lớp quan sát các thao tác của
bạn .
b) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài
mới
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
-Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận
xét theo hướng dẫn của giáo viên
-Có đặc điểm : Gồm có 3 phần là phần
đầu , phần thân và phần chân .
-Phần đầu có hai mắt nhọ về phía trước
, phần thân rộng phình dần về phía sau
và phần chân có hai chân trước và hai
chân sau phía dưới bụng ếch .
- Lắng nghe để nắm được sự khác
nhau và ích lợi của con ếch thật .
- Lớp q.sát một HS lên chọn và gấp
cắt để được một tờ giấy hình vuông đã
học lớp 2.
-Quan sát GV hướng dẫn cách gấp tờ
giấy hình vuông thành 2 phần bằng
nhau theo đường chéo qua từng bước
cụ thể .
- Tiếp tục quan sát giáo viên để nắm
được cách gấp qua các bước ở hình 3 ,
4, 5 , 6, 7 … 13 để có được một con
ếch hoàn chỉnh .
-Theo dõi giáo viên làm mẫu để tiết
sau gấp thành con ếch hoàn chỉnh .
-Hai em nhắc lại lí thuyết về cách gấp
con ếch .
- Học sinh tập gấp bằng giấy .
- 2HSnêu nội dung bài học
-Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau đầy đủ
để tiết sau thực hành gấp con ếch .
Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009.
Tập đọc
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
9
ÔNG NGOẠI
I. Mục tiêu :
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
* Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ mới trong bài ( loang lổ ).
- Nắm được nội dung của bài, hiểu được tình cảm của cháu rất sâu nặng,ông hết lòng
chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông. Ông là người thầy đầu tiên của cháu
trước ngưỡng cửa trường tiểu học.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
A.Bài cũ :
Đọc bài “Người mẹ” và trả lời câu hỏi.
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài ( Ghi đề)
2. Luyện đọc :
a)Đọc toàn bài với giọng chậm rãi, nhẹ
nhàng.
b)Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ :
- Đọc từng câu.
+ Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ Chia đoạn.
+ Hướng dẫn HS luyện đọc các câu dài
trong bài.
+ Đọc từ được chú giải cuối bài đọc.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, và trả
lời câu hỏi:
H: Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi:
H: Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi
- Hai em thực hiện.
- Lắng nghe.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Luyện đọc câu.
- Vài em đọc các từ chú giải cuối bài.
-Từng em trong nhóm nối tiếp nhau
đọc.
- Đọc đồng thanh toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1 và TL:
- Không khí mát dịu mỗi sáng; trời
xanh ngắt trên cao, xanh như dòng
sông trong, trôi lặng lẽ giữa những
ngọn cây hè phố.
- Đọc thầm đoạn 2và TL:
- Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút,
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
10
học như thế nào ?
- Đọc thầm đoạn 3
H: Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích
trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm
trường .
H: Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là
người thầy đầu tiên ?
4.Luyện đọc lại :
- Chọn đọc mẫu một đoạn văn.
- Vài em thi đọc diễn cảm từng đoạn
văn.
- Vài em thi đọc cả bài văn.
5.Củng cố, dặn dò :
- H: Em thấy tình cảm của hai ông cháu
trong bài văn này như thế nào ?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn,
pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu
tiên.
- Đọc thầm đoạn 3 và TL:
- Ông dẫn bạn nhỏ lang thang khắp các
căn lớp trống trong cái vắng lặng của
ngôi trường cuối hè./ Ông chậm rãi
nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp
cũ, đèo bạn nhỏ tới trường ./...
- Đọc thầm đoạn 4
- Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu
tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến
trường học, nhấc bổng bạn trên tay,
cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường,
nghe tiếng trống trường đầu tiên.
- Lắng nghe.
- Thi đọc đoạn văn.
- Thi đọc toàn bài văn.
- Bạn nhỏ trong bài có một người ông
hết lòng yêu cháu ....
Toán
BẢNG NHÂN 6
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Tự lập được và học thuộc bảng nhân 6.
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
Bảng nhân 6.
2. Lập bảng nhân 6.
*Gv đưa tấm bìa có 6 chấm tròn, hỏi:
- 6 chấm tròn lấy 1 lần được mấy chấm
tròn?
- 6 được lấy 1 lần bằng 6, viết 6 x 1 = 6,
đọc là sáu nhân một bằng sáu.
- HS đọc các bảng nhân đã học.
- HS trả lời.
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
11
- Cho HS quan sát và biết nêu câu hỏi
để trả lời : Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có
6 chấm tròn, 6 chấm tròn được lấy 2
lần.
H: Viết thành phép nhân như thế nào ?
- Hướng dẫn HS tìm : 6 x 2 = 6 + 6 = 12
- Nêu vấn đề : Làm thế nào để tìm được
6 x 3 =?
c) Hướng dẫn HS lập các công thức còn
lại và hướng dẫn HS lần lượt từng
trường hợp :
6 x 4 = 6 x 5 = 6 x 6 = ....
- Có thể phân công mỗi nhóm tự lập
một công thức còn lại của bảng nhân 6.
* Đọc các phép nhân theo thứ tự viết để
học thuộc lòng.
3.Thực hành :
Bài 1. Tính nhẩm
- Gọi cả lớp trả lời theo kết quả đã
nhẩm.
Bài 2. Bài toán
- Hướng dẫn và cho cả lớp làm vào vở.
Bài 3. Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp
vào ô trống:
- Cho HS đếm thêm 6
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho cả lớp đọc lại bảng nhân 6 vài
lần.
- Về nhà học thuộc bảng nhân 6.
-HS quan sát, trả lời.
6 x 2 =12
- HS trả lời.
- Các nhóm tự lập công thức.
- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả
để hoàn chỉnh bảng nhân 6.
- Nêu yêu cầu.
- Nhẩm và trả lời kết quả.
- Vài em đọc bài toán
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải :
Số lít dầu của 5 thùng là :
6 x 5 = 30 ( lít )
Đáp số : 30 lít dầu
- Một em đọc yêu cầu.
- Nhiều em đếm thêm.
- Cả lớp đọc.
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH . ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu :
- Tìm được một số từ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1).
- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2).
- Đặt được câu theo mẫu : Ai ( cái gì, con gì ), là gì ?(BT3 a/b/c).(*d)
II. Đồ dùng dạy học:
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
12
Bảng lớp viết sẵn bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
……………………………………………..
Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009.
Toán
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
13
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6.
- Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị của biểu thức và giải toán.
* HS nhận dạng được hình thông qua bài tập xếp hình
II. Đồ dùng dạy học :
- Vài bảng phụ cho HS làm nhóm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
A. Bài cũ :
- Gọi vài em đọc thuộc lòng bảng nhân
6.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
Nêu yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1:Tính nhẩm
- Nêu từng phép tính và cho các tổ thi
đua trả lời nhanh.
Bài 2:Tính
- Cho HS làm theo nhóm 4 . Mỗi nhóm
làm một bài.
Bài 3:Bài toán
- Hướng dẫn và cho cả lớp làm vào vở.
Bài 4:Viết số thích hợp vào ô trống
- Hướng dân cho HS cách viết tiếp và
cho cả lớp viết vào vở.
Bài 5: Xếp hình
3.Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục học bảng nhân 6.
- Vài em đọc.
- Nêu yêu cầu.
- Các tổ thi đua.
- Nhận xét.
- Nêu yêu cầu.
- Làm theo nhóm trên bảng phụ.
6 x 9 + 6 = 54 + 6
= 60 ........
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng
- Vài em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng làm vào vở.
Bài giải :
4 học sinh mua số vở là:
6 x 4 = 24( quyển vở )
Đáp số : 24 quyển vở.
- Vài em nêu yêu cầu.
- Cả lớp viết tiếp.
a)12, 18, 24, 30, 36, 42, 48.
b)18, 21, 24, 27, 30, 33, 36.
- HS xếp
- Lắng nghe ghi nhớ
Tự nhiên xã hội
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
14
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu : Sau bài học học sinh biết:
- Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần
hoàn.
* Biết vì sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh cơ quan tuần hoàn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
A.Bài cũ :
H: Khi áp tai vào ngực ta nghe thấy
gì ?
H: Khi đặt ngón tay vào cổ tay ta thấy
gì ?
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
2.Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Chơi trò chơi vận
động
Bước 1: Nhắc HS chú ý nhận xét sự
thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi lần
chơi.
- Lần đầu cho HS chơi trò chơi “ Đưa
tay”.
Cách chơi : Khi nghe hô con thỏ, người
chơi sẽ để hai bàn tay lên hai bên đầu
vẫy vẫy tượng trưng cho hai tai thỏ.
H: Các em có cảm thấy nhịp đập của
tim và mạch của mình nhanh hơn lúc
chúng ta ngồi không ?
Bước 2:
- Cho HS chơi trò chơi vận động nhiều
hơn. VD : Đổi chỗ cho nhau.
H: Sau trò chơi các em thấy nhịp đập
của tim và mạch của ta như thế nào ?
Kết luận : Ta vận động mạnh thì nhịp
đập của tim và mạch nhanh hơn bình
thường. Tuy nhiên không nên lao động
quá sức, tim ta bị mệt có hại cho sức
khoẻ
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Hai em trả lời.
- Cả lớp chơi theo sự hướng dẫn của
giáo viên.
- Nhanh hơn.
- Chạy nhanh để chiếm được chỗ ngồi
cho mình.
- Nhanh hơn.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS quan sát hình và thảo
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
15
Bước 1: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình ở
trang 19.
+ Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ?
+ Tại sao không nên luyện tập và lao
động quá sức ?
H: Theo em những trạng thái,cảm xúc
nào dưới đây cơ thể làm cho tim đập
mạnh hơn ?
+ Khi quá vui
+ Lúc hồi hộp, xúc động mạnh
+ Lúc tức giận
+ Lúc thư giãn
H: Tại sao chúng ta không nên mặc
quần áo , đi giày, dép quá chật ?
H: Kể tên một số thức ăn, nước uống ...
giúp bảo vệ tim mạch và kể tên thức ăn
nước uống làm tăng huyết áp ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
Kết luận : Tập thể dục thể thao ... có
lợi cho tim mạch, tuy nhiên lao động,
vận động quá sức không có lợi cho tim
mạch.
Cuộc sống vui vẻ thông thái, tránh
những xúc động mạnh giúp cho cơ
quan tuần hoàn hoạt động nhịp nhàng,
tránh được tăng huyết áp....
3.Củng cố, dặn dò:
- Muốn cho tim mạch khoẻ mạnh
chúng ta cần phải làm gì ?
- Nhận xét tiết học
luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- Nhóm khác bổ sung.
- Lắng nghe.
- Tập thể dục nhẹ nhàng, đều đặn ăn
uống đủ chất.
Tập viết
ÔN CHỮ HOA C
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng); L, N(1 dòng)
- Viết tên riêng: Cửu Long bằng chữ cỡ nhỏ (1 dòng).
- Viết câu ca dao: Công cha như núi Thái Sơn....bằng chữ cỡ nhỏ (1 dòng).
* HS khá giỏi viết hết bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở tập viết, bảng con, phấn.
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
16
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
A.Bài cũ :
Viết chữ Bố Hạ.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
Viết chữ hoa : C
2.Hướng dẫn viết trên bảng con :
a)Luyện viết chữ hoa.
- Cho HS tìm chữ hoa có trong bài
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ.
- Cho cả lớp viết vào bảng con.
b)Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Cho HS đọc từ ứng dụng
- Giới thiệu : Cửu Long là dòng sông
lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở
Nam Bộ.
- Viết mẫu lên bảng.
c)Luyện viết câu ứng dụng
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao .
- Viết mẫu lên bảng : Công, Thái Sơn,
Nghĩa.
3.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- Hướng dẫn theo mẫu trong vở .
4.Chấm, chữa bài:
- Chấm 1/3 số bài và nhận xét.
5.Củng cố, dặn dò:
- Biểu dương những em viết bài đúng,
đẹp.
- Học thuộc lòng câu ca dao.
- Viết tiếp phần ở nhà.
- Hai em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con.
- C, L, T, S, N
- Xem chữ mẫu.
- Viết vào bảng con.
- Vài em đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Vài em đọc câu ứng dụng.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Cả lớp viết vào vở theo hướng dẫn.
- Lắng nghe.
- HS ghi nhớ.
Thể dục
ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP.
TRÒ CHƠI “ Thi xếp hàng”.
I. Mục tiêu :
- Tiếp tục ôn tập tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng.
- Học đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Chơi trò chơi “ thi xếp hàng”.
II. Địa điểm – phương tiện :
1. Địa điểm: Sân trường.
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
17
2. Phương tiện: Còi, dụng cụ, kẻ sân cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Phần mở đầu :
- Phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học.
2.Phần cơ bản :
- Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm
số, đi theo vạch kẻ thẳng.
- Cho HS tập hợp hang ngang theo giáo
viên, sau đó chia tổ cho HS tập luyện.
- Theo dõi, uốn nắn cho các em còn
lúng túng.
* Học động tác đi vượt chướng ngại vật
thấp.
- Nêu tên động tác sau đó vừa làm mẫu
vừa giải thích động tác cho HS tập bắt
chước.
+ Dùng khẩu lệnh cho HS tập vào chỗ
bắt đầu ! Sau khi HS đi xong thì “hô
thôi”. Trước khi thực hiện nên HD cho
HS cách đi, cách bật nhảy để vượt
chướng ngại vật.
+ Tổ chức cho HS tập theo hàng ngang
trước sáu đó mới tổ chức cho các em
tập theo hàng dọc.
- Trong khi HS thực hiện, nên kiểm tra
uốn nắn kịp thời.
- Chơi trò chơi “ Thi xếp hàng”.
Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và
cho cả lớp cùng chơi.
3.Phần kết thúc :
- Cùng học sinh hệ thống lại bài học.
- Về nhà tập đi vượt chướng ngại vật.
- Giậm chân tại chỗ và đếm to theo
nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc.
- Chơi trò chơi “ Chạy theo hàng dọc”
vỗ tay nhau.
- Tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển.
- Lần cuối tập hợp lại và nhận xét.
- HS theo dõi
- Có thể tập lần lượt từng động tác
hoặc tập xen kẻ giữa các động tác với
nhau.
- Cả lớp chơi, đi chậm theo vòng tròn,
vỗ tay và hát.
……………………………………………..
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2009.
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
18
Toán: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( không nhớ )
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ ).
- Củng cố về ý nghĩa của phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 hộp bút chì màu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
A. Bài cũ :
- Gọi vài HS đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài :
Nêu yêu cầu của bài.
2.Hướng dẫn HS tgực hiện phép tính
nhân.
- Viết bảng : 12 x 3 = ? rồi yêu cầu HS
tìm kết quả của phép tính nhân.
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính :
12 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.
x 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
3
36
3.Thực hành :
Bài 1. Tính
- Nhắc các em nhân từ phải sang trái.
- Cho cả lớp làm vào bảng con.
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
- Cho các nhóm làm theo nhóm vào
bảng phụ HS .
Bài 3. Bài toán
- Hướng dẫn các em chọn phép tính và
lời giải và giải vào vở.
- Chấm vài bài và nhận xét.
4.Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS em đọc.
- Nêu cách tìm tích :
12 + 12 + 12 = 36
Vậy : 12 x 3 = 36
- Vài em nêu lại phép nhân trên.
- Nêu yêu cầu.
- Cả lớp cùng làm vào bảng con từng
bài.
- Nêu yêu cầu
- Làm theo nhóm.
- Dán bài lên bảng.
- Cùng giáo viên nhận xét.
- Vài em đọc bài toán.
- Làm vào vở
Bài giải :
Cả 4 hộp có số bút chì màu là :
12 x 4 = 48 ( bút )
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
19
- Về nhà tập làm lại các bài tập. Đáp số : 48 bút
……………………………………………..
Tập làm văn
NGHE - KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI.
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I/ Mục tiêu :
- Kể lại câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1)
- Điền đúng nội dung vào mẫu Điện báo (BT2)
II/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truyện “Dại gì mà đổi”.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi làm điểm tựa để học sinh kể.
- Mẫu điện báo trong vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
A.Bài cũ :
Kể về gia đình của mình.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài.
Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1:
- Cho lớp xem tranh.
- Kể chuyện lần 1 và hỏi :
+ Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ?
+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào ?
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy ?
- Kể lần 2: GV kể lại câu chuyện lần 2
- Hỏi những HS vừa kể :
+ Truyện này buồn cười ở điểm nào ?
- Cùng lớp bình chọn những em kể hay .
Bài 2:
- Giúp HS nắm nội dung . Hỏi :
- Hai em kể.
- Vài em nêu yêu cầu.
- Cả lớp cùng xem tranh.
- Lắng nghe.
- Vì cậu rất nghịch.
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
- Cậu cho là không ai muốn đổi một
đứa con ngoan lấy một đứa con nghịch
ngợm.
- Lắng nghe.
- Nhìn gợi ý tập kể lại nội dung câu
chuyện.
+ Lần 1: Hai em khá, giỏi kể.
- HS lắng nghe.
+ Lần 2: Vài em thi kể.
- Buồn cười và cậu bé nghịch ngợm
mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai
muốn đổi một đứa con ngoan lấy một
đứa con nghịch ngợm.
- Đọc yêu cầu và mẫu điện báo.
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
20
+ Tình huống định viết điện báo là gì ?
+ Yêu cầu của bài là gì ?
+ Họ, tên, địa chỉ người nhận ?
+ Nội dung ?
+ Họ, tên địa chỉ người gửi ?
- Vài em nhìn mẫu điện báo trong SGK
làm miệng.
- Cả lớp điền vào mẫu điện báo ở vở
BT.
3.Củng cố, dặn dò :
- Về nhà kể lại câu chuyện Dại gì mà
đổi cho người thân nghe.
- Ghi nhớ cách điền nội dung điện báo.
- Em đi chơi xa. Trước khi đi bố, mẹ
và ông, bà lo lắng bảo em đến nơi phải
gửi điện về ngay. Đến nơi em gửi điện
về báo tin cho gia đình biết.
- Điền đúng nội dung vào mẫu.
- Cần viết chính xác cụ thể.
- Thông báo trong phần này cần ghi
thật vắn tắt...
- Cần ghi đầy đủ, vắn tắt..
- Vài em làm miệng.
- Cả lớp điền vào vở BT.
- HS ghi nhớ.
Chính tả ( nghe - viết ):
ÔNG NGOẠI
I. Mục tiêu :
Rèn kĩ năng chính tả :
- Nghe - viết trình bày đúng bài chính tả; trình bày đúng thể thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết đúng 2- 3 tiếng có vần oay (BT2). Làm đúng bài tập 3(a) hoặc (b).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
A.Bài cũ:
Đọc : thửa ruộng. dạy bảo, mưa rào,
giao việc..
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
Chính tả ( nghe - viết ): Ông ngoại
2.Hướng dẫn HS nghe - viết :
a)Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc đoạn chuẩn bị viết.
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả :
H: Đoạn văn gồm mấy câu ?
H: Những chữ nào trong bài viết hoa ?
- Cho HS viết ra giấy nháp những tiếng
khó hoặc dễ lẫn .
b)Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Đọc từng cụm từ, từng câu cho HS
- Hai em viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con.
- Vài em đọc lại.
- 3 câu.
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn.
- Viết ra giấy nháp những tiếng dễ lẫn.
- Cả lớp viết bài vào vở.
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
21
viết.
- Đọc lại toàn đoạn chính tả cho HS dò
lại.
c)Chấm, chữa bài
- Chấm 1/3 số bài và nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:Tìm tiếng có vần oay
- Chia bảng lớp làm 3 cột và cho các
nhóm làm tiếp sức. Mỗi em viết lên
bảng một tiếng có vần “oay” rồi
chuyền phấn cho bạn .
- Cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng, bình chọn nhóm thắng cuộc.
Bài 3: Chọn cho HS làm bài tập 3(b).
- Treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung,
mời 3 em lên bảng thi làm nhanh các
bài tập . Sau đó từng em đọc kết quả.
- Cùng lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
4.Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài tập 2.
- Nhận xét tiết học.
- Dò lại bài.
- Lắng nghe.
- Vài em nêu yêu cầu.
- Các nhóm làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
+Xoay : nước xoáy, xoáy, khoáy
ngoáy..
- Vài em đọc yêu cầu.
- 3 em lên bảng thi làm nhanh, cả lớp
làm vào bảng con.
- Lời giải đúng : sân, nâng, chuyên cần,
cần cù.
- HS ghi nhớ.
************************************************
Tuần 5
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009.
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu:
- Ôn về đọc và viết, giúp một số HS có kiến thức cơ bản, giúp các em dần dần đọc
thông viết thạo.
- Học sinh viết được một đoạn văn ngắn kể về gia đình mình cho một người bạn mới
quen.
II. Hoạt động dạy học:
HĐ Của giáo viên
1. Ổn định:
2. GV hướng dẫn HS ôn tập.
a. Ôn đọc và viết:
- GV yêu cầu HS đọc và viết còn yếu-
đọc bài: Chú lính nhỏ
- Viết một đoạn trong bài.
b. Tập làm văn
HĐ của HS
- Hát
- HS thực hiện.
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
22
- Giáo viên ghi đề và gợi ý lên bảng,
gọi HS đọc đề và gợi ý.
* gợi ý:
- Gia đình gồm mấy người ? Đó là
những ai ?
- Công việc của mỗi người trong gia
đình ? Tính tình của những người đó
như thế nào ?
- Gia đình em thường làm gì khi cả gia
đình sum họp ( hoặc những ngày nghỉ).
- Tình cảm của em đối với gia đình như
thế nào ?
- GV nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố- dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- đọc.
- Viết bài vào vở
- Một vài em đọc bài.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- Ghi nhớ để thực hiện.
Toán
LUYỆN THÊM
I. Mục tiêu:
- Ôn bảng nhân, chia từ 2 đến 6.
- Ôn luyện về phép nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số.
- Ôn về hình học.
II. Chuẩn bị:
- GV kẻ sẵn các hình để HS nhận dạng.
III. Các hoạt động dạy - học:
HĐ của giáo viên
3. Khởi động :
4. Bài ôn:
a, Ôn bảng nhân, chia.
GV yêu cầu HS đọc bảng nhân chia theo
nhóm.
- GV nhận xét động viên các em có tiến bộ.
b, Bài tập:
- Bài 1: Đặt tính rồi tính:
16 x 6 84 x 3 82 x 5
32 x 4 32 x 4 35 x 6
82 x 5
- GV nhận xét.
c, Nhận dạng hình:
Hình bên có bao
HĐ của học sinh
HS ôn theo nhóm.
HS nhớ lại và tự làm bài vào vở.
Một số em lên bảng làm.
Nhận xét.
- HS thảo luận và đếm hình.
- Một số em nêu kết quả.
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
23
nhiêu hình tứ giác,
bao nhiêu hình tam
giác?
3. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học bài .
- Xem trước bài mới. HS ghi nhớ.
…………………………………………………………
Tập đọc - Kể chuyện
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. Mục tiêu :
A. TẬP ĐỌC
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật ( chú lính nhỏ, viên
tướng và thầy giáo ).
2) Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
* Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ,
nghiêm trọng, quả quyết ).
- Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em : Khi mắc lỗi phải dám nhận
lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. ( trả lời các câu hỏi trong SGK)
B. KỂ CHUYỆN
- Kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
* HS khá - giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
A.Bài cũ :
Đọc bài Ông ngoại và trả lời câu hỏi
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
Giới thiệu chủ điểm và bài Người lính
dũng cảm.
2. Luyện đọc :
a)Đọc toàn bài:
+ Giọng người dẫn chuyện: gọn, rõ
nhanh.
+ Giọng viên tướng: tự tin, ra lệnh.
+ Giọng chú lính nhỏ: rụt rè, bối rối.
b)Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
- Hai em đọc và trả lời câu hỏi do giaó
viên nêu.
- Lắng nghe.
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
24
giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu
+ Viết từ cần luyện đọc lên bảng.
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ Hướng dẫn HS đọc đúng các câu:
Lời viên tướng : Vượt rào,/bắt sống lấy
nó!// - Chỉ những thằng hèn mới chui. -
Về thôi ! ( mệnh lệnh, dứt khoát ).
+ Lời chú lính nhỏ: Chui vào à ? ( rụt
rè, ngập ngừng ).
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giứa các nhóm.
- Đọc đồng thanh một đoạn.
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
+ Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò
chơi gì ? Ở đâu ?
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui
qua lỗ hổng dưới chân rào ?
+ Việc leo rào của các bạn khác đã gây
ra hậu quả gì ?
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở học
sinh trong lớp ?
+ Vì sao chú lính nhỏ “ run lên” khi
nghe thầy giáo hỏi ?
+ Phản ứng của chú lính như thế nào
khi nghe lệnh “ Về thôi !” của viên
tướng ?
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành
động của chú lính nhỏ ?
+ Ai là người lính dũng cảm trong
truyện này ? Vì sao ?
4. Luyện đọc lại :
- Đọc mẫu một đoạn trong bài.
- Vài em thi đọc từng đoạn văn.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc cá nhân và đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc các câu theo hướng dẫn.
- Từng em trong nhóm tiếp nối nhau
đọc.
- Nhóm khác nhận xét.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Đọc đồng thanh đoạn 4 của truyện.
- Đọc thầm đoạn 1
- Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả
trong vườn trường.
- Đọc thầm đoạn 2
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn
trường.
- Hàng rào đổ. Chiến sĩ ngã đè lên
luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên
chú lính nhỏ.
- Đọc thầm đoạn 3.
- Thầy mong HS dũng cảm nhận
khuyết điểm.
- Có thể : Vì chú sợ hãi ./ Vì chú đang
suy nghĩ rất căng thẳng ./...
- Đọc thầm đoạn 4
- Chú nói : “Nhưng như vậy là hèn”rồi
quả quyết bước về vườn trường.
- Mọi người sững nhìn chú, rồi bước
nhanh theo chú như bước theo một
người chỉ huy dũng cảm.
- Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới
chân rào lại là người lính dũng cảm vì
dám nhận lỗi và sữa lỗi.
- Lắng nghe.
- Vài em thi đọc đoạn.
Giỏo viờn: Lờ Thị Lựu
25