Tải bản đầy đủ (.pdf) (197 trang)

Quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn trong mô hình hợp tác xã kiểu mới ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 197 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

PHẠM THỊ HƢƠNG GIANG

QUYỀN NĂNG KINH TẾ CỦA PHỤ NỮ NÔNG THÔN
TRONG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI
Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨULIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN............................................................................... 15
1.1. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ VÀ HỢP
TÁC XÃ KIỂU MỚI .......................................................................................... 15

1.1.1. Các nghiên cứu quốc tế ............................................................... 15
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................ 16
1.2. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LAO ĐỘNG NỮ NÔNG THÔN VÀ
QUYỀN NĂNG KINH TẾ CỦA PHỤ NỮ NÔNG THÔN TRONG MÔ HÌNH
HỢP TÁC XÃ.................................................................................................... 19

1.2.1. Các nghiên cứu quốc tế ............................................................... 19
1.2.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................ 23
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA NÂNG CAO QUYỀN NĂNG KINH


TẾ CỦA PHỤ NỮ NÔNG THÔN ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ......... 28

1.3.1. Tác động của nâng cao quyền năng kinh tế của phụ nữ nông
thôn đến quá trình phát triển về kinh tế ................................................ 28
1.3.2. Tác động của nâng cao quyền năng kinh tế của phụ nữ nông
thôn đến quá trình phát triển về xã hội ................................................. 29
1.4. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ...... 30

1.4.1. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu.............................. 30
1.4.2. Hướng nghiên cứu của luận án ................................................... 31
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUYỀN NĂNG
KINH TẾ CỦA PHỤ NỮ NÔNG THÔN TRONG MÔ HÌNH HỢP
TÁC XÃ KIỂU MỚI ..................................................................................... 34
2.1. KHÁI NIỆM VỀ MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI VÀ QUYỀN NĂNG
KINH TẾ CỦA PHỤ NỮ NÔNG THÔN TRONG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ
KIỂU MỚI ........................................................................................................ 34


2.1.1. Khái niệm về mô hình hợp tác xã kiểu mới ................................ 34
2.1.2. Khái niệm về quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn trong
mô hình HTX kiểu mới ......................................................................... 40
2.2. NỘI DUNG VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ QUYỀN NĂNG KINH TẾ CỦA
PHỤ NỮ NÔNG THÔN TRONG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI ............... 47

2.2.1. Nội dung quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn trong mô
hình hợp tác xã kiểu mới ....................................................................... 47
2.2.2. Tiêu chí đánh giá quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn
trong mô hình hợp tác xã kiểu mới ....................................................... 49
2.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYỀN NĂNG KINH TẾ CỦA PHỤ
NỮ NÔNG THÔN TRONG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI ....................... 52


2.3.1. Các yếu tố vĩ mô ......................................................................... 52
2.3.2. Các yếu tố vi mô ......................................................................... 54
2.4. KINH NGHIỆM NÂNG CAO QUYỀN NĂNG KINH TẾ CỦA PHỤ NỮ
NÔNG THÔN TRONG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ CỦA MỘT SỐ NƢỚC TRÊN
THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM .............................. 59

2.4.1. Kinh nghiệm về bảo đảm và thực hiện quyền năng kinh tế của
phụ nữ nông thôn trong mô hình hợp tác xã của một số nước trên
thế giới................................................................................................... 59
2.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về nâng cao quyền năng
kinh tế của phụ nữ nông thôn trong mô hình hợp tác xã kiểu mới ....... 64
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUYỀN NĂNG KINH TẾ CỦA PHỤ NỮ NÔNG
THÔN TRONG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI Ở VIỆT NAM .................. 67
3.1. TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI VÀ
PHỤ NỮ NÔNG THÔN THAM GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở VIỆT NAM ........... 67

3.1.1. Thực trạng phát triển của mô hình hợp tác xã kiểu mới ở Việt
Nam hiện nay ........................................................................................ 67
3.1.2. Thực trạng phụ nữ nông thôn tham gia phát triển kinh tế .......... 74


3.2. THỰC TRẠNG QUYỀN NĂNG KINH TẾ CỦA PHỤ NỮ NÔNG THÔN
TRONG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI Ở VIỆT NAM ............................. 79

3.2.1. Sự thay đổi về năng lực kiểm soát, định đoạt, chi phối nguồn
lực sản xuất ........................................................................................... 79
3.2.2. Sự thay đổi về năng lực tiếp thu, sử dụng các kiến thức, kỹ
năng trong phát triển sản xuất ............................................................... 84
3.2.4. Sự thay đổi về năng lực tham gia, ra quyết định và thụ hưởng

thành quả trong mô hình hợp tác xã kiểu mới ...................................... 90
3.3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYỀN
NĂNG KINH TẾ CỦA PHỤ NỮ NÔNG THÔN TRONG MÔ HÌNH HỢP TÁC
XÃ KIỂU MỚI Ở VIỆT NAM ............................................................................ 93

3.3.1. Nhóm yếu tố vĩ mô ..................................................................... 93
3.3.2. Nhóm yếu tố vi mô ..................................................................... 99
3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUYỀN NĂNG KINH TẾ CỦA PHỤ NỮ NÔNG
THÔN TRONG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI Ở VIỆT NAM ................ 106

3.4.1. Điểm mạnh và nguyên nhân ..................................................... 106
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................... 108
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUYỀN NĂNG KINH TẾ
CỦAPHỤ NỮ NÔNG THÔN TRONG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ
KIỂU MỚI Ở VIỆT NAM .......................................................................... 115
4.1. BỐI CẢNH QUỐC TẾ VÀ TRONG NƢỚC TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYỀN
NĂNG KINH TẾ CỦA PHỤ NỮ NÔNG THÔN TRONG MÔ HÌNH HỢP TÁC
XÃ KIỂU MỚI Ở VIỆT NAM .......................................................................... 115

4.1.1. Bối cảnh quốc tế........................................................................ 115
4.1.2. Bối cảnh trong nước .................................................................. 116
4.2. PHÂN TÍCH SWOT VỀ QUYỀN NĂNG KINH TẾ CỦA PHỤ NỮ NÔNG
THÔN TRONG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI Ở VIỆT NAM ................ 119

4.2.1. Điểm mạnh: ............................................................................... 120
4.2.2. Điểm yếu: .................................................................................. 121


4.2.3. Cơ hội: ....................................................................................... 121
4.2.4. Thách thức: ............................................................................... 122

4.3. QUAN ĐIỂM VỀ NÂNG CAO QUYỀN NĂNG KINH TẾ CỦA PHỤ NỮ
NÔNG THÔN TRONG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI Ở VIỆT NAM ..... 123

4.3.1. Chủ trương của Đảng về nâng cao quyền năng kinh tế của
phụ nữ nông thôn Việt Nam và phát triển mô hình hợp tác xã kiểu
mới ...................................................................................................... 123
4.3.2. Quan điểm về nâng cao quyền năng kinh tế của phụ nữ nông
thôn trong mô hình hợp tác xã kiểu mới ở Việt Nam ......................... 126
4.4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUYỀN NĂNG KINH TẾ CỦA PHỤ NỮ NÔNG
THÔN TRONG MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI Ở VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 2020 - 2030 ........................................................................................... 127

4.4.1. Nhóm giải pháp về chính sách thúc đẩy sự phát triển của mô
hình HTX kiểu mới và sự tham gia của phụ nữ nông thôn trong mô
hình hợp tác xã kiểu mới ..................................................................... 127
4.4.2. Nhóm giải pháp liên quan đến các nội dung về quyền năng
kinh tế của phụ nữ nông thôn trong mô hình HTX kiểu mới ............. 129
4.4.3. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác
xã và nâng cao năng lực tự chủ của phụ nữ nông thôn ....................... 137
4.5. KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................ 138

4.5.1. Đối với Chính phủ, các bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân
tỉnh/thành phố ..................................................................................... 138
4.5.2. Đối với Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam .................................. 140
KẾT LUẬN .................................................................................................. 143
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ...................... 146
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 141
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 155



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CPTPP

Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CMCN 4.0

Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư

ICA

Liên minh hợp tác xã quốc tế

ILO

Tổ chức Lao động quốc tế

FAO

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc

HTX

Hợp tác xã


LHPN

Liên hiệp Phụ nữ

LĐTBXH

Lao động, Thương binh và Xã hội

NCS

Nghiên cứu sinh

Nxb

Nhà xuất bản

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

STEM

Khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học

UN Women

Cơ quan phụ nữ Liên hợp quốc


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. So sánh mô hình HTX kiểu cũ và mô hình HTX kiểu mới
ở Việt Nam .......................................................................................... 69
Bảng 3.2. Tình hình hoạt động của các hợp tác xã ở Việt Nam giai đoạn
2013-2018 ........................................................................................... 73
Bảng 3.3. Phân bố lực lượng lao động theo thành thị, nông thôn
(2013-2019) ......................................................................................... 75
Bảng 3.4. Cơ cấu lao động có việc làm theo giới tính và một số ngành
kinh tế (2013-2019)............................................................................. 75
Bảng 3.5. Tỷ lệ lao động nữ khu vực nông thôn và lao động nữ có trình
độ chuyên môn .................................................................................... 85
Bảng 3.6. Điều kiện để được vay vốn ............................................................. 97
Bảng 3.7. Nguyên nhân không tham gia tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực ... 98
Bảng 1. Nhóm tuổi của phụ nữ tham gia và không tham gia HTX .............. 155
Bảng 2: Học vấn của phụ nữ tham gia HTX ................................................. 155
Bảng 3. Học vấn của phụ nữ không tham gia HTX ...................................... 156
Bảng 4: Phân loại hộ gia đình của phụ nữ tham gia HTX ............................ 156
Bảng 5: Phân loại hộ gia đình của phụ nữ không tham gia HTX ................. 157
Bảng 6. Các hình thức làm kinh tế của phụ nữ không tham gia HTX .......... 157


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Cơ cấu hợp tác xã trong các ngành, lĩnh vực năm 2018 ................. 72
Hình 3.2: Phân loại nhóm phụ nữ nông thôn ham gia hợp tác xã theo tỷ lệ tiếp
cận vốn thời điểm trước và sau tham gia hợp tác xã....................................... 77
Hình 3.3: Phân loại nhóm phụ nữ nông thôn tham gia và không tham gia hợp
tác xã theo các hình thức hỗ trợ thành viên .................................................... 82
Hình 3.4: Phân loại nhóm phụ nữ nông thôn tham gia hợp tác xã theo các hình
thức hỗ trợ của hợp tác xã với thành viên ....................................................... 79
Hình 3.5: Phân loại nhóm phụ nữ nông thôn tham gia hợp tác xã theo tỷ lệ
tham gia hoạt động nâng cao năng lực trước khi tham gia hợp tác xã ........... 86

Hình 3.6: Phân loại nhóm phụ nữ nông thôn tham gia hợp tác xã theo tỷ lệ
tham gia hoạt động nâng cao năng lực sau khi tham gia hợp tác xã............... 86
Hình 3.7: Phân loại nhóm phụ nữ nông thôn tham gia hợp tác xã theo tỷ lệ các
loại thông tin được hợp tác xã cung cấp cho thành viên ................................. 89
Hình 3.8: Phân loại nhóm phụ nữ nông thôn không tham gia hợp tác xã theo
lý do không tham gia hợp tác xã ..................................................................... 99


DANH MỤC CÁC HỘP
Tên bảng
Hộp 3.1.

Sự thay đổi về tiếp cận nguồn lực sản xuất của

Trang
79

phụ nữ nông thôn trong mô hình hợp tác xã kiểu
mới
Hộp 3.2.

Sự thay đổi về năng lực của phụ nữ nông thôn

82

trong mô hình hợp tác xã kiểu mới
Hộp 3.3

Sự thay đổi về tiếp cận thông tin của phụ nữ nông


84

thôn trong mô hình hợp tác xã kiểu mới
Hộp 3.4.

Sự thay đổi về năng lực tham gia và thụ hưởng
của phụ nữ nông thôn trong mô hình hợp tác xã
kiểu mới

87


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở Việt Nam, phụ nữ nông thôn là lực lượng có đóng góp lớn trong quá
trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Vị thế của phụ
nữ nông thôn trong các lĩnh vực của đời sống xã hội cũng như trong gia đình
phần nào được phát huy, họ tham gia nhiều hơn vào các hoạt động sản xuất
kinh doanh. Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII, Luật
Bình đẳng giới, Mục tiêu phát triển bền vững của Liên hợp quốc đến năm
2030, trong bối cảnh CMCN 4.0, dưới những tác động tiêu cực của biến đổi
khí hậu, với hơn 47% lực lượng lao động ở nông thôn [77], việc thúc đẩy vai
trò, trong đó có quyền năng kinh tế cho phụ nữ nông thôn ở Việt Nam là một
đòi hỏi tất yếu.
Tuy nhiên hiện nay, vị thế của phụ nữ nông thôn Việt Nam trong các
lĩnh vực của đời sống, quan hệ xã hội và trong gia đình chưa được phát huy
đầy đủ, quyền năng kinh tế của họ còn nhiều hạn chế. Phụ nữ nông thôn tham
gia nhiều loại hình kinh tế nhưng phần lớn là sản xuất hộ gia đình, manh mún,
không kịp thời nắm bắt được cung cầu thị trường, ít có điều kiện tập huấn về
khoa học kỹ thuật, kiến thức kinh doanh, ít có điều kiện tiếp cận các nguồn

lực để phát triển sản xuất. Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê năm 2019,
chỉ 20,5% lao động nữ nói chung đã qua đào tạo chuyên môn, kỹ thuật, trong
đó có lao động nữ nông thôn [65]. Phụ nữ nông thôn chưa nắm được đầy đủ
quyền lợi của mình, còn gặp nhiều khó khăn, thách thức trong tiếp cận nguồn
lực, thông tin, kiến thức để nâng cao quyền năng của mình, nhất là quyền
năng kinh tế.
Trong các mô hình kinh tế ở khu vực nông nghiệp, nông thôn, kinh tế
hợp tác là một thành tố quan trọng. Sau gần 10 năm triển khai Luật HTX năm

1


2012, mặc dù tình hình kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng có
nhiều biến động bất ổn, đặc biệt đại dịch Covid-19 diễn ra từ đầu năm 2020
đến nay, nhưng khu vực HTX hoạt động vẫn khá ổn định. Số lượng HTX tăng
theo từng năm, phát triển khá đồng đều trên khắp các vùng miền, chất lượng
hoạt động được nâng lên. Các HTX từng bước hoạt động theo đúng nguyên
tắc, tập trung hơn vào việc hỗ trợ kinh tế hộ thành viên thông qua cung cấp
các dịch vụ hoặc việc làm cho thành viên. Quy mô hoạt động, vốn đầu tư của
HTX được mở rộng, xuất hiện nhiều HTX có quy mô liên xã hoặc cấp huyện.
Nhiều loại hình HTX mới được thành lập, trình độ cán bộ quản lý HTX được
nâng cao, nhiều HTX thể hiện sự nhạy bén với cơ chế thị trường, mạnh dạn áp
dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, kinh doanh. Hàng trăm HTX hoạt
động theo mô hình HTX kiểu mới ra đời và phát triển, mang lại hiệu quả kinh
tế thiết thực cho các thành viên HTX, qua đó khẳng định vị trí, vai trò của
HTX trong tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới.
Sự phát triển của mô hình HTX kiểu mới đã tạo cơ hội cho phụ nữ
nông thôn nâng cao quyền năng kinh tế của mình ở các phương diện nhận biết
nhu cầu của thị trường, nhận biết cơ hội tiếp cận các nguồn lực và khả năng
phát triển của các hợp tác xã kiểu mới từ đó có quyết định phát triển sản xuất

đúng đắn, nâng cao thu nhập và vai trò của bản thân trong gia đình và cộng
đồng. Ở một mức độ nào đấy có thể nói chính mối tương tác giữa HTX kiểu
mới với quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn đã tạo ra nhiều cơ hội và kể
cả những thách thức cho phụ nữ nông thôn phát huy tiềm năng, đáp ứng
quyền năng kinh tế của mình. Thông qua mô hình HTX kiểu mới, vai trò,
tiềm năng của các thành viên HTX, trong đó có phụ nữ nông thôn được phát
huy, được khẳng định và thừa nhận.

2


Đã có một số nghiên cứu quốc tế về quyền năng kinh tế của phụ nữ, về
mô hình HTX và phân tích tác động của mô hình HTX đối với việc nâng cao
vai trò, quyền năng của phụ nữ, trong đó có phụ nữ nông thôn. Ở Việt Nam
cũng đã có nghiên cứu về HTX, quá trình hình thành và phát triển của HTX,
về vai trò của phụ nữ ở nông thôn, phụ nữ hoạt động trong khu vực nông
nghiệp… góp phần vào việc cung cấp cơ sở lý luận cơ bản về HTX, vai trò
của phụ nữ nông thôn trong quá trình phát triển đất nước. Tuy nhiên trong
phạm vi tài liệu mà NCS được tiếp cận, chưa có nghiên cứu nào ở Việt Nam
đi sâu phân tích về quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn trong mô hình
HTX kiểu mới ở các khía cạnh: trong mô hình HTX kiểu mới, quyền năng
kinh tế của phụ nữ nông thôn thay đổi như thế nào? Mô hình HTX kiểu mới
có ảnh hưởng gì đến việc nâng cao quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn.
Khái niệm quyền năng kinh tế đã được đề cập tới trong một số công trình
nghiên cứu ở nước ngoài nhưng ở Việt Nam vẫn còn ít. Thông qua công trình
này NCS muốn làm rõ nội hàm của quyền năng kinh tế phụ nữ nông thôn Việt
Nam trong mô hình HTX kiểu mới, từ đó chỉ ra các cách thức để người phụ
nữ phát huy tốt nhất quyền năng kinh tế trong mô hình HTX kiểu mới.
Với ý nghĩa trên, vấn đề “Quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn
trong mô hình hợp tác xã kiểu mới ở Việt Nam” được NCS chọn là đề tài nghiên

cứu Luận án tiến sĩ, ngành kinh tế phát triển là có ý nghĩa lý luận và thực tiễn.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở làm rõ cơ sở lý luận, luận án nhận diện thực trạng quyền
năng kinh tế của phụ nữ nông thôn trong mô hình HTX kiểu mới ở Việt Nam,
từ đó đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao quyền năng kinh tế của phụ
nữ nông thôn trong mô hình HTX kiểu mới ở Việt Nam.

3


2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
2.2.1. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận về quyền năng kinh tế của
phụ nữ nông thôn trong mô hình HTX kiểu mới.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quyền năng kinh tế của phụ nữ nông
thôn trong mô hình HTX kiểu mới ở Việt Nam.
- Đề xuất quan điểm và giải pháp chủ yếu nâng cao quyền năng kinh tế
của phụ nữ nông thôn trong mô hình HTX kiểu mới ở Việt Nam.
2.2.2. Câu hỏi nghiên cứu:
1) Thế nào là mô hình HTX kiểu mới và quyền năng kinh tế của phụ nữ
nông thôn trong mô hình HTX kiểu mới?
2) Thực trạng quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn trong mô hình
HTX kiểu mới ở Việt Nam hiện nay như thế nào? Các yếu tố nào ảnh hưởng
đến quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn trong mô hình HTX kiểu mới ở
Việt Nam?
3) Cần có các giải pháp chủ yếu nào để nâng cao quyền năng kinh tế
của phụ nữ nông thôn trong mô hình HTX kiểu mới ở Việt Nam?
2.2.3. Giả thuyết nghiên cứu:
1) Việc thực hiện quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn Việt Nam

hiện nay còn nhiều hạn chế.
2) Khi tham gia mô hình HTX kiểu mới, quyền năng kinh tế của phụ nữ
nông thôn Việt Nam được nâng lên ở các chiều cạnh: (1) Nâng cao năng lực
kiểm soát, định đoạt, chi phối các nguồn lực sản xuất; (2) Năng lực tiếp thu,
sử dụng các kiến thức, kỹ năng trong phát triển sản xuất được cải thiện; (3)
Năng lực về năng lực phân tích, quản lý, ứng dụng thông tin trong phát triển

4


sản xuất được nâng lên; (4) Năng lực tham gia, ra quyết định và được thụ
hưởng thành quả trong mô hình HTX kiểu mới được nâng cao.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn trong mô hình HTX kiểu
mới ở Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trên phạm vi toàn quốc, nghiên cứu
thực địa tại 3 tỉnh thuộc 3 vùng miền trên toàn quốc: Thái Nguyên, Quảng Bình,
Cần Thơ (là các tỉnh theo đánh giá tại Hội nghị do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ
chức tổng kết 15 năm thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW Hội nghị Ban Chấp
hành Trung ương Đảng lần thứ V (khóa IX) về tiếp tục đổi mới, phát triển và
nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, có các mô hình HTX tiêu biểu và theo đánh
giá của Hội LHPN Việt Nam có hoạt động hỗ trợ phụ nữ nông thôn tham gia
HTX hiệu quả, đồng thời đại diện cho 3 vùng kinh tế lớn của cả nước).
- Phạm vi về thời gian: Từ năm 2013 đến 2019 và giải pháp cho giai
đoạn 2020 - 2030.
- Phạm vi về nội dung:
Tập trung nghiên cứu quyền năng kinh tế phụ nữ nông thôn Việt Nam
(là phụ nữ ở khu vực nông thôn) trong mô hình HTX kiểu mới ở khu vực

nông nghiệp (là loại hình HTX chiếm hơn 60% trong tổng số HTX hiện nay,
đồng thời số thành viên cũng chiếm trên 60% trong tổng số thành viên HTX).
Chỉ tập trung nghiên cứu quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn là
thành viên HTX kiểu mới, còn quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn là
lãnh đạo HTX chỉ được đề cập ở mức độ nhất định.

5


Có nhiều chủ thể đóng vai trò quan trọng đối với nâng cao quyền năng
kinh tế của phụ nữ nông thôn trong mô hình HTX kiểu mới ở Việt Nam, tuy
nhiên trong phạm vi luận án tập trung vào các cơ quan quản lý Nhà nước các
cấp, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, các HTX kiểu mới và bản thân người
phụ nữ nông thôn.
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án
4.1. Phương pháp luận:
Luận án sử dụng phương pháp luận nghiên cứu của chuyên ngành kinh
tế phát triển, nghĩa là nghiên cứu các yếu tố nguồn lực ảnh hưởng đến quyền
năng kinh tế của phụ nữ nông thôn trong mô hình HTX kiểu mới. Nghiên cứu
mối quan hệ giữa việc phụ nữ nông thôn tham gia mô hình HTX kiểu mới với
việc nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ nông thôn Việt Nam. Tiếp cận
một cách tổng thể mối quan hệ giữa các yếu tố để đưa ra các giải pháp phù
hợp nhằm nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ nông thôn trong mô hình
HTX kiểu mới ở Việt Nam.
4.2. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
4.2.1. Cách tiếp cận:
- Tiếp cận có sự tham gia: Phân tích lợi ích và sự tham gia của phụ nữ
nông thôn trong mô hình HTX kiểu mới ở Việt Nam.
- Lý thuyết phát triển bền vững: Nhìn nhận nâng cao quyền năng kinh
tế cho phụ nữ nông thôn trong mô hình HTX kiểu mới là hướng tới sự phát

triển toàn diện của phụ nữ nông thôn, từ đó góp phần đóng góp quan trọng
trọng sự phát triển về kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước.
- Lý thuyết về tăng trưởng bao trùm: Sự phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước bao trùm sự phát triển của các tầng lớp nhân dân, trong đó có phụ nữ
nông thôn.

6


4.2.2. Phương pháp nghiên cứu:
Luận án kết hợp sử dụng các phương pháp nghiên cứu khác nhau, bao
gồm phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp nghiên cứu định lượng,
trong đó phương pháp định tính là chủ đạo. Cụ thể gồm:
1) Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
Nghiên cứu phân tích các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước,
sách, giáo trình, tài liệu liên quan đến cơ sở lý luận về mô hình HTX, HTX
kiểu mới và quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn. Sử dụng các số liệu
thống kê, xuất bản phẩm, báo chí, tài liệu đã được công bố:
- Niên giám thống kê hàng năm của Tổng cục Thống kê,
- Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, XII và các chủ trương,
chính sách/chương trình của Nhà nước liên quan đến phát triển mô hình HTX
kiểu mới và nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ, đặc biệt phụ nữ nông thôn.
- Số liệu thống kê, các nghiên cứu liên quan đến mô hình HTX, hợp tác xã
kiểu mới, các loại hình kinh tế của phụ nữ nông thôn và mối quan hệ giữa tham
gia HTX kiểu mới với nâng cao quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn.
- Các báo cáo thường niên của các tổ chức có liên quan: Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Liên minh hợp tác xã Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam,
Ủy ban Quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ, Vụ Bình đẳng Giới của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Trang Web của một số tổ chức quốc tế có liên quan đến phụ nữ: UN

Women, Oxfam, FAO...
Nghiên cứu thứ cấp giúp cho thấy một bức tranh tổng thể về các chủ
trương, chính sách của nhà nước và các số liệu liên quan đến nội dung nghiên
cứu của Đề tài.

7


2) Phương pháp điều tra, khảo sát:
- Phỏng vấn sâu 30 phụ nữ tham gia HTX và không tham gia HTX tại 3
địa bàn nghiên cứu (Thái Nguyên, Quảng Bình, Cần Thơ); mỗi tỉnh phỏng
vấn 5 phụ nữ nông thôn tham gia HTX và 5 phụ nữ nông thôn không tham gia
HTX kiểu mới. Câu hỏi nghiên cứu tập trung vào quyền năng kinh tế của phụ
nữ trong mô hình HTX kiểu mới và phụ nữ không tham gia HTX kiểu mới.
- Nghiên cứu trường hợp nhằm thu thập thông tin toàn diện, có hệ thống
và sâu về 3 HTX kiểu mới tại (Thái Nguyên, Quảng Bình, Cần Thơ): HTX Nông
sản Phú Đạt, huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên; HTX kinh doanh dịch vụ
Hưng Phát, huyện Quảng Bình, tỉnh Quảng Bình; HTX Chanh không hạt, thôn
Trường Hoà, xã Trường Long, huyện Phong Điền, Tp Cần Thơ.
- Do chưa có nghiên cứu toàn quốc về thực trạng phụ nữ tham gia mô
hình HTX kiểu mới, số liệu thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thành
viên của các HTX chưa có phân tách về giới nên NCS thực hiện nghiên cứu
thực địa để làm ví dụ minh chứng cho những phát hiện của Luận án.
Bằng chứng từ các cuộc điều tra trước cho thấy kích thước mẫu thích
hợp nhất cho ước lượng một chỉ số cụ thể liên quan đến các yếu tố kinh tế, xã
hội và sức khỏe là khoảng 500 quan sát. Vì vậy, việc thiết kế lấy mẫu chủ yếu
dựa trên thông tin này. Tuy nhiên với nguồn lực hạn chế, NCS chọn 300 cá
nhân phỏng vấn. Trong đó sử dụng hai bước lấy mẫu, gồm có: 1) Mỗi vùng
miền lựa chọn 1 tỉnh (thuộc 3 vùng miền: Bắc, Trung, Nam); 2) Ở 3 tỉnh đã
chọn, lấy ngẫu nhiên 50 phụ nữ nông thôn không tham gia HTX và 50 phụ nữ

nông thôn tham gia HTX. Phương pháp chọn mẫu dựa trên lựa chọn ngẫu
nhiên từ danh sách phụ nữ nông thôn tham gia các loại hình kinh tế và tham
gia HTX do Hội LHPN cấp tỉnh quản lý, đảm bảo các biến quan trọng được
ước lượng từ một nhóm mang tính đại diện tương đối.

8


NCS sử dụng phương pháp điều tra một lần theo lát cắt ngang. Tổ chức
điều tra theo bảng hỏi ngẫu nhiên với phụ nữ nông thôn, trong đó có 150 người
tham gia các HTX kiểu mới và 150 người không tham gia HTX kiểu mới (300
phụ nữ nông thôn thuộc 3 tỉnh thuộc 3 vùng miền trên toàn quốc: Thái Nguyên,
Quảng Bình, Cần Thơ); tại mỗi tỉnh phỏng vấn 50 phụ nữ nông thôn tham gia
HTX kiểu mới và 50 phụ nữ nông thôn không tham gia HTX kiểu mới.
NCS sử dụng 02 bảng hỏi cho điều tra, trong đó 01 bảng hỏi dành cho
đối tượng là phụ nữ nông thôn tham gia HTX hoạt động theo mô hình kiểu mới
và 01 bảng hỏi dành cho đối tượng là phụ nữ nông thôn không tham gia HTX
hoạt động theo mô hình HTX kiểu mới. Bảng hỏi được phát triển trên những vấn
đề quan trọng liên quan đến quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn trong mô
hình HTX kiểu mới. Bảng hỏi được thiết kế trên cơ sở tham khảo các bảng hỏi
đã được sử dụng trong các cuộc điều tra của Hội LHPN Việt Nam trước đây và
của một số tổ chức quốc tế. Quy trình thiết kế bảng hỏi như sau:
ư c 1- Xây dựng hệ thống các ch số: Dựa trên kết quả nghiên cứu
trước đó về chủ đề quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn. Các giả thuyết
được xếp vào một trong sáu danh mục chỉ số. Ở mỗi danh mục, các chỉ số
được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên.
ư c 2- Xây dựng câu hỏi: Xếp các chỉ số theo thứ tự ưu tiên nhằm hình
thành nên các câu hỏi khai thác thông tin, và các lựa chọn mà người trả lời có.
Bảng hỏi tập trung các nội dung chủ yếu sau:
+ Đối với phụ nữ nông thôn tham gia HTX hoạt động theo mô hình

HTX kiểu mới (có so sánh thời điểm trước khi tham gia và sau khi tham gia
HTX kiểu mới): Thông tin cơ bản về người trả lời phỏng vấn và HTX kiểu
mới; Thông tin về tiếp cận tài chính; Thông tin về tiếp cận hoạt động nâng
cao năng lực; Thông tin về việc làm, thu nhập; Thông tin về tiếp cận thông tin

9


để ra quyết định; Sự tham gia trong hợp tác xã; Đánh giá chung hiệu quả của
tham gia HTX trên các tiêu chí: Khả năng tiếp cận nguồn tài chính, năng lực,
công việc ổn định, thu nhập; Khó khăn, kiến nghị và đề xuất.
+ Đối với phụ nữ nông thôn không tham gia HTX hoạt động theo mô
hình HTX kiểu mới: Thông tin về người trả lời phỏng vấn và loại hình kinh tế
phụ nữ nông thôn tham gia; Thông tin về tiếp cận tài chính; Thông tin về tiếp
cận hoạt động nâng cao năng lực; Thông tin về việc làm, thu nhập; Thông tin
về tiếp cận thông tin để ra quyết định; Sự tham gia trong loại hình kinh tế;
Đánh giá chung hiệu quả của tham gia loại hình kinh tế trên các tiêu chí: Khả
năng tiếp cận nguồn tài chính, năng lực, công việc ổn định, thu nhập; Khó
khăn, kiến nghị và đề xuất.
Phỏng vấn thực địa được trực tiếp triển khai với 3 nhóm điều tra viên.
Mỗi nhóm bao gồm 4 phỏng vấn viên. Mỗi nhóm chịu trách nhiệm thu thập
thông tin từ 1 tỉnh được chọn. Công tác chuẩn bị thực địa được thực hiện dưới
sự hợp tác của Hội Phụ nữ Việt Nam ở tất cả các cấp. Trước khi nhóm đi
xuống từng xã, kế hoạch điều tra chi tiết được gửi cho Hội LHPN địa phương.
Mỗi nhóm tự sắp xếp thời gian phỏng vấn với người trả lời tại địa phương.
4.3. Phương pháp phân tích dữ liệu:
Trong quá trình thực hiện luận án, các phương pháp nghiên cứu kinh tế
thông dụng được sử dụng để giải quyết các vấn đề đặt ra trong quá trình
nghiên cứu gồm:
- Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu và phiếu điều tra được tổng hợp

thủ công và hệ thống hoá, xử lý và tính toán qua phần mềm SPSS. Tuỳ theo nội
dung cần phân tích ở mức nào mà số liệu được tính toán và thể hiện qua bảng
hoặc hình vẽ tương ứng. Số phiếu phát ra là 300, số phiếu thu về là 293. Trước

10


khi nhập dữ liệu, toàn bộ (100%) phiếu điều tra được kiểm tra lại. Đặc biệt, đối
với những phương án trả lời của các câu hỏi mở được kiểm tra cẩn thận.
- Phương pháp phân tích số liệu, dữ liệu:
+ Phương pháp tổng hợp, thống kê: Số liệu được thu thập có hệ thống,
phản ánh mức độ, thực trạng các vấn đề có liên quan, sự biến động và mối
liên hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng đến quyền năng kinh tế của phụ nữ nông
thôn trong mô hình HTX kiểu mới.
+ Phương pháp phân tích so sánh: Được sử dụng để phân tích kết quả,
đối chiếu, so sánh các mức độ tác động của mô hình HTX kiểu mới đến quyền
năng kinh tế của phụ nữ nông thôn.
Cách so sánh: So sánh các tiêu chí về quyền năng kinh tế của phụ nữ
nông thôn giữa phụ nữ tham gia HTX hoạt động theo mô hình HTX kiểu mới
và không tham gia mô hình HTX kiểu mới. Đối với phụ nữ nông thôn tham
gia HTX hoạt động theo mô hình HTX kiểu mới, phân tích so sánh các tiêu
chí giữa thời điểm trước khi tham gia HTX và sau khi tham gia HTX.
4.4. Khung phân tích
Từ kết quả tổng quan tài liệu nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn về
quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn trong mô hình HTX kiểu mới, NCS
sử dụng khung phân tích như sau:

11



1. Năng lực kiểm
soát, định đoạt, chi
phối các nguồn lực
sản xuất.
2. Năng lực tiếp thu,
sử dụng các kiến
thức, kỹ năng trong
phát triển sản xuất.
Nhóm yếu
tố vĩ mô

Các
yếu tố
ảnh
hƣởng

Nhóm yếu
tố vi mô:
- Từ mô
hình HTX
kiểu mới
- Từ bản
thân phụ
nữ nông
thôn

Quyền
năng
kinh tế
của phụ

nữ nông
thôn
trong
mô hình
HTX
kiểu mới

3. Năng lực thu thập,
phân tích, quản lý,
ứng dụng thông tin
trong phát triển sản
xuất.
4. Năng lực tham
gia, ra quyết định và
thụ hưởng thành quả
trong mô hình HTX
kiểu mới.

12

Sự thay đổi về năng
lực kiểm soát, định
đoạt, chi phối các
nguồn lực sản xuất
Sự thay đổi về năng lực
tiếp thu, sử dụng các
kiến thức, kỹ năng trong
phát triển sản xuất
Sự thay đổi về năng
lực thu thập, phân

tích, quản lý, ứng
dụng thông tin trong
phát triển sản xuất
Sự thay đổi về năng
lực tham gia, ra quyết
định và thụ hưởng
thành quả trong mô
hình HTX kiểu mới


5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
1) Hệ thống hoá cơ sở lý luận về mô hình HTX kiểu mới và quyền
năng kinh tế của phụ nữ nông thôn trong mô hình HTX kiểu mới; các yếu tố
ảnh hưởng đến quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn trong mô hình HTX
kiểu mới.
2) Phân tích, đánh giá thực trạng quyền năng kinh tế của phụ nữ nông
thôn trong mô hình HTX kiểu mới ở Việt Nam; tác động của mô hình HTX
kiểu mới đến nâng cao quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn Việt Nam;
các điểm mạnh, hạn chế, nguyên nhân của việc nâng cao quyền năng kinh tế
của phụ nữ nông thôn Việt Nam trong mô hình HTX kiểu mới.
3) Phân tích bối cảnh quốc tế, trong nước, từ đó đề xuất quan điểm và
giải pháp chủ yếu nâng cao quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn trong
mô hình HTX kiểu mới ở Việt Nam.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
6.1. Ý nghĩa về mặt lý luận:
Luận án góp phần làm rõ các vấn đề lý luận về mô hình HTX kiểu mới
và quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn một cách có hệ thống, cụ thể là
đưa ra khái niệm về mô hình HTX kiểu mới và quyền năng kinh tế của phụ nữ
nông thôn trong mô hình HTX kiểu mới, đó là “năng lực của phụ nữ nông
thôn trong kiểm soát, định đoạt, chi phối các nguồn lực sản xuất; tiếp thu, sử

dụng các kiến thức, kỹ năng trong phát triển sản xuất; phân tích, quản lý, ứng
dụng thông tin trong phát triển sản xuất; tham gia, ra quyết định và được thụ
hưởng thành quả trong mô hình hợp tác xã kiểu m i”.
Dựa trên lý thuyết phát triển bền vững, phát triển nguồn nhân lực, có sự
tham gia và tăng trưởng bao trùm, Luận án hệ thống hoá lý luận về khái niệm,
nội dung, tiêu chí cơ bản về quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn trong
mô hình HTX kiểu mới.

13


6.2. Ý nghĩa về mặt thực tiễn:
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quyền năng kinh tế của phụ
nữ nông thôn trong mô hình HTX kiểu mới ở Việt Nam để đề xuất quan điểm
và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao quyền năng kinh tế của phụ nữ nông
thôn trong mô hình HTX kiểu mới, góp phần vào sự phát triển bền vững khu
vực nông thôn và đất nước.
Luận án có thể là một tài liệu tham khảo hữu ích trong giảng dạy,
nghiên cứu, hoạch định chính sách liên quan đến phát triển mô hình HTX
kiểu mới, phát triển nguồn nhân lực nông thôn, và nâng cao quyền năng kinh
tế của phụ nữ nông thôn trong mô hình HTX kiểu mới ở Việt Nam.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
Luận án được chia thành 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án.
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quyền năng kinh tế của phụ nữ
nông thôn trong mô hình hợp tác xã kiểu mới.
Chương 3: Thực trạng quyền năng kinh tế của phụ nữ nông thôn trong
mô hình hợp tác xã kiểu mới ở Việt Nam.
Chương 4: Giải pháp nâng cao quyền năng kinh tế của phụ nữ nông

thôn trong mô hình hợp tác xã kiểu mới ở Việt Nam.

14


Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ VÀ
HỢP TÁC XÃ KIỂU MỚI

Trong tiến trình phát triển nông nghiệp, nông thôn ở các quốc gia trên
thế giới và Việt Nam, mô hình HTX luôn được khẳng định là mô hình có vị
trí, vai trò trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể. Phụ nữ nông thôn được coi là
một trong những nguồn nhân lực chủ yếu của sự phát triển.
Đến nay, trên thế giới và ở Việt Nam đã có một số nghiên cứu về mô
hình HTX nói chung và nghiên cứu về sự tham gia của phụ nữ nông thôn
trong mô hình HTX.
1.1.1. Các nghiên cứu quốc tế
Cuốn sách “Hợp tác xã: Nguyên tắc và thực tiễn trong thế kỷ 21” của
tác giả Kimberly A.Zeuli và Robert Cropp, Đại học Winsconsin - Madison
(2004) [105] là công trình nghiên cứu về HTX được quan tâm nhiều trên thế
giới. Với 9 chương giới thiệu về HTX, lịch sử hình thành, phát triển của HTX
trên thế giới; lịch sử hình thành, xu hướng và luật HTX của Mỹ, vai trò, trách
nhiệm và thông tin của HTX, quản lý tài chính của HTX, quy trình thành lập
một HTX, lợi ích và hạn chế của HTX, các nội dung đề cập được coi là tài
liệu cơ bản nhất về HTX, được các lãnh đạo HTX và xã viên, các chuyên gia
nghiên cứu về HTX, các sinh viên của Mỹ và nhiều quốc gia trên thế giới sử
dụng. Cùng liên quan đến lý luận về mô hình HTX, trong cuốn sách “ àn về
hợp tác: Một hư ng dẫn cho sự phát triển hợp tác xã kiểu m i” của tác giả
Brian M. Henehan và Bruce L. Anderson, Đại học Cornell ấn hành năm

2001[95], các tác giả đã đưa ra những khái niệm cơ bản về quá trình hình
thành HTX mới, trong đó nêu rõ 6 giai đoạn để hình thành HTX, các nhân tố

15


chính cho sự thành công của việc xây dựng các HTX thế hệ mới; các khó
khăn, cạm bẫy trong quá trình thành lập HTX ở mỗi giai đoạn hình thành
HTX; các nhân tố chính dẫn đến thất bại trong thành lập HTX. Nghiên cứu
cũng chỉ ra những bài học về HTX thế hệ mới, làn sóng đầu tư để thành lập
các HTX dịch vụ nông nghiệp giá trị tăng thêm.
Minh chứng thêm về quá trình hình thành HTX, tác giả John
O’Connor, trong công trình nghiên cứu “Các xu hư ng quốc tế về cơ cấu tổ
chức của các hợp tác xã nông nghiệp”, Báo cáo của Hiệp hội nghiên cứu và
phát triển các ngành công nghiệp nông thôn năm 2001 [104], cung cấp thông
tin hữu ích về những yếu tố cơ bản để có thể thành lập HTX; nguyên nhân và
yếu tố tác động chính để nông dân quyết định thành lập HTX; đưa ra cấu trúc
của HTX truyền thống với 7 nguyên tắc hợp tác. Nghiên cứu đưa ra phân tích
về quá trình hình thành, phát triển của các HTX thế hệ mới, đặc điểm chính
của các HTX kiểu mới và một số mô hình cơ bản của HTX thế hệ mới ở một
số nước trên thế giới. Nghiên cứu chỉ ra các vấn đề và xu hướng trong chiến
lược phát triển, quản lý vốn, quản trị và kiểm soát nguồn lực của các HTX.
Về vai trò của HTX trong thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững
đến năm 2030, nghiên cứu “Vai trò của hợp tác xã trong thực hiện các mục
tiêu phát triển bền vững - khía cạnh kinh tế” của Tổ chức Lao động quốc tế
năm 2014 [101], phân tích sâu về những tác động của HTX đến việc thực hiện
mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 của Liên hợp quốc, các mục tiêu
mà quốc gia nào cũng phải thực hiện, gợi mở cách nhìn, cách suy nghĩ và đưa
ra những phân tích cơ bản về đóng góp của mô hình HTX trong thực hiện các
mục tiêu phát triển bền vững.

1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Liên minh hợp tác xã Việt Nam (2016) trong cuốn sách “Phát triển
kinh tế tập thể trong 30 năm đổi m i ở Việt Nam” [46], trên cơ sở kế thừa các

16


×