Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
LỜ I CAM ĐOAN
Luậ n văn "Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao vai
trò của phụ nữ nông thôn trong phát triển kinh tế hộ ở huyện Định Hoá -
Tỉnh Thái Nguyên” đượ c thự c hiệ n từ tháng 6/2008 đến tháng 6/2010. Luậ n
văn sử dụ ng nhữ ng thông t in từ nhiề u nguồ n khá c nhau . Các thông tin ny đ
đượ c chỉ rõ nguồ n gố c , đa số thông tin thu thậ p từ điề u tra thự c tế ở đị a
phương, số liệ u đã đượ c tổ ng hợ p và xử lý trên ph ần mềm thống kê SPSS 15.
Tôi xin cam đoan rằ ng , số liu v kết quả nghiên cu trong lu ận văn
ny l hon ton trung thc v chưa đưc s dng đ bảo v mt hc vị nào.
Tôi xin cam đoan rằ ng mọ i sự giú p đỡ cho việ c thự c hiệ n luậ n văn nà y
đã đượ c cả m ơn và mọ i thông tin trong luậ n văn đã đượ c chỉ rõ nguồ n gố c .
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2010
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Hồng Thúy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LỜI CẢM ƠN
Đ hoàn thành luận văn ny, tôi xin chân thnh cảm ơn Ban Giám hiu,
Phòng Đo tạo, Khoa Sau Đại hc, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại
hc Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đ tận tình giúp đỡ, tạo mi
điều kin cho tôi trong quá trình hc tập và thc hin đề tài.
Đặc bit xin chân thành cảm ơn TS. Ngô Xuân Hoàng đ trc tiếp
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình v đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn tốt nghip này.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán b, lnh đạo huyn uỷ, UBND huyn
Định Hoá tỉnh Thái Nguyên, Phòng Thống kê huyn, Phòng Lao đng -
Thương binh - Xã hi, Phòng Tài nguyên - Môi trường, đ tạo mi điều
kin giúp đỡ khi điều tra tài liu, số liu đ thc hin luận văn ny.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè đồng
nghip đ luôn đng viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn ny.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2010
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Hồng Thúy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
MỤC LỤC
LỜ I CAM ĐOAN I
LỜI CẢM ƠN II
MỤC LỤC III
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VI
DANH MỤC BẢNG VII
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VIII
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Mc tiêu nghiên cu 3
2.1. Mc tiêu chung 3
2.2. Mc tiêu c th 3
3. Đối tưng và phạm vi nghiên cu 3
3.1. Đối tưng nghiên cu 4
3.2. Phạm vi nghiên cu 4
4. Ý nghĩa khoa hc của đề tài nghiên cu 4
5. Bố cc của luận văn 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5
1.1. Mt số vấn đề lý luận và thc tiễn của đề tài nghiên cu 5
1.1.1. Giới và giới tính 5
1.1.2. H gia đình v kinh tế h gia đình. 8
1.1.3. Vị trí và vai trò của lao đng nữ trong phát trin kinh tế h 10
1.1.4. Vai trò của lao đng nữ nông thôn của mt số nước trên thế
giới và ở Vit Nam 17
1.1.5. Mt số vấn đề cơ bản đặt ra đối với lao đng nữ nông thôn 36
1.2. Phương pháp nghiên cu 46
1.2.1. Phương pháp tiếp cận nghiên cu 46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
1.2.2. Phương pháp chn mẫu nghiên cu 47
1.2.3. Phương pháp thu thập số liu 48
1.2.4. Phương x lý số liu 49
1.2.5. Phương pháp phân tích đánh giá 50
1.2.6. H thống các chỉ tiêu phân tích 51
Chƣơng 2: VAI TRÒ CỦA PHỤ NỮ NÔNG THÔN TRONG PHÁT
TRIỂN KINH TẾ HỘ Ở HUYỆN ĐỊNH HÓA 52
2.1. Đặc đim điều kin t nhiên kinh tế - xã hi của huyn Định Hóa 52
2.1.1. Điều kin t nhiên 53
2.1.2. Điều kin kinh tế - xã hi 58
2.2. Thc trạng vai trò lao đng nữ nông thôn trong phát trin kinh
tế h 67
2.2.1. Khái quát thc trạng về vai trò của ph nữ trên địa bàn huyn
Định Hoá 67
2.2.2. Thc trạng, vai trò lao đng nữ nông thôn trong các h điều tra 73
2.2.3. Thu nhập trung bình v cơ cấu thu nhập giữa hai nhóm h 86
2.2.4. Đánh giá vai trò về giới trong phát trin kinh tế h 89
2.2.5. Phân tích mt số nhân tố kinh tế - xã hi ảnh hưởng đến thu
nhập của các h đang nghiên cu tại huyn Định Hoá 90
2.2.6. Nhân tố xã hi 91
2.2.7. Nhân tố chính sách 94
2.2.8. Phân tích quyền thừa kế tài sản tại các h điều tra có tác đng
tới vic ra quyết định của ph nữ nông thôn trong phát trin
kinh tế h 96
2.3. Nhận xét về thc trạng vai trò của Ph nữ nông thôn huyn
Định Hoá 98
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
Chƣơng 3: QUAN ĐIỂM, PHƢƠNG HƢỚNG VÀ NHỮNG GIẢI
PHÁP NHẰM NÂNG CAO VAI TRÒ PHỤ NỮ NÔNG
THÔN HUYỆN ĐỊNH HOÁ 99
3.1. Quan đim về vic nâng cao vai trò của ph nữ nói chung và của
ph nữ nông thôn nói riêng 100
3.1.1. Quan đim la chn giải pháp 100
3.1.2. Cơ sở khoa hc của những giải pháp 100
3.2. Mt số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao vai trò của lao đng nữ
nông thôn trong phát trin kinh tế h 101
3.2.1. Các giải pháp chung 101
3.2.2. Các giải pháp c th cho nông h 110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 117
1. Kết luận 117
2. Kiến nghị 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO 121
I. Tiếng vit 121
II. Tiếng Anh 121
III. Internet 124
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Nguyên nghĩa
1
LHQ
Liên hip quốc
2
CNXH
Chủ nghĩa x hi
3
CP
Chính phủ
4
TW
Trung ương
5
QĐ
Quyết định
6
CT
Chỉ thị
7
NQ
Nghị quyết
8
UBQG
Ủy ban quốc gia
9
BCH
Ban chấp hành
10
UBND
Ủy ban nhân dân
11
HĐND
Hi đồng nhân dân
12
QH
Quốc hi
13
CBCC
Cán b công chc
14
ĐBQH
Đại biu quốc hi
15
CNH-HĐH
Công nghip hóa - hin đại hóa
16
TNHH
Trách nhim hữu hạn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tỷ l lao đng nữ của Vit Nam trong mt số ngnh năm 2008 24
Bảng 1.2: Ph nữ trong h thống dân c năm 2008 25
Bảng 1.3: Ph nữ trong cấp uỷ Đảng của Vit Nam năm 2008 26
Bảng 1.4: Thống kê số lưng nữ Đại biu qốc hi khóa XII năm 2009 31
Bảng 1.5: Tỷ l ph nữ trong quản lý doanh nghip năm 2008 33
Bảng 1.6: Kết quả chn mẫu điều tra 47
Bảng 2.1: Nhân khẩu v lao đng của huyn Định Hóa năm 2008 58
Bảng 2.2: Tình hình s dng đất đai của huyn Định Hoá năm 2008 61
Bảng 2.3: Mt số chỉ tiêu kinh tế của huyn giai đoạn 2006 - 2008 65
Bảng 2.4: Trình đ chuyên môn của lao đng nữ huyn Định Hoá năm 2009 69
Bảng 2.5: Mt số chỉ tiêu về lao đng của lao đng huyn Định Hoá năm 2009 71
Bảng 2.6: Lc lưng lao đng phân theo giới tính của huyn Định Hoá
năm 2009 72
Bảng 2.7: Ra quyết định và thc hin các hoạt đng sản xuất nông nghip 75
Bảng 2.8: Phân chia công vic hàng ngày trong nhóm h nghiên cu 75
Bảng 2.9: Các nguồn cung cấp thông tin phc v cho sản xuất nông
nghip năm 2009 79
Bảng 2.10: Đng tên trong giấy chng nhận quyền s dng đất năm 2009 81
Bảng 2.11: Vai trò của ph nữ trong các quyết định của h năm 2009 82
Bảng 2.12: Thu nhập bình quân của h điều tra năm 2009 86
Bảng 2.13: Phân tích hồi quy về mt số nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập
h nông dân 89
Bảng 2.14: Nguyên nhân ảnh hưởng đến s phát trin kinh tế ở các h
nông dân tại đim điều tra năm 2009 90
Bảng 2.15: Mối liên h giữa vai trò giới, tình trạng bất bình đẳng giới và
công cuc phát trin 95
Bảng 2.16: Mt số thống kê về thừa kế đất đai trong nhóm h điều tra 96
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biu đồ 1.1: Số lưng nữ đại biu trong Quốc hi khóa XII nhim kỳ 2
năm 2009 26
Biu đồ 1.2: Số lưng nữ ĐBQH các khoá năm 2009 32
Biu đồ 2.1: Cơ cấu s dng đất của huyn Định Hóa năm 2008 59
Biu đồ 2.2: Biu đồ phân bố lc lưng lao đng nữ huyn Định Hoá 67
Biu đồ 2.3: Trình đ hc vấn của lao đng nữ huyn Định Hoá 68
Biu đồ 2.4: Sơ đồ phân chia thời gian của lao đng nữ trong năm 78
Biu đồ 2.5: Tỷ l thời gian chăm sóc sc khỏe của các thành viên
trong h 85
Biu đồ 2.6: Nguồn thu hng năm của hai nhóm h 88
Sơ đồ 3.1. Nhân tố tác đng đến vic nâng cao vai trò ph nữ 107
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chủ tịch Hồ Chí Minh l người khởi xướng con đường giải phóng ph
nữ tại Vit Nam. Người đ thc tỉnh ph nữ tham gia giải phóng dân tc,
nhân loại và từ đó giải phóng chính mình. Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn cảm
thông sâu sắc với nỗi thống khổ của người ph nữ Vit Nam dưới ách thống
trị của thc dân Pháp và bn phong kiến tay sai. Người xác định rõ, bất bình
đẳng nam nữ không đơn thuần là bị ảnh hưởng bởi các tư tưởng lạc hậu mà
chủ yếu là do chế đ kinh tế xã hi. Hồ Chí Minh là lãnh t Vit Nam đầu tiên
kêu gi "Thực hiện nam nữ bình quyền", Người coi s nghip giải phóng ph
nữ là mt mc tiêu của cách mạng [43]. Ngay sau khi đất nước ginh đc lập,
người ph nữ đưc t do. Với tầm nhìn sâu rng và trit đ, Người chỉ ra rằng
ph nữ vẫn chưa thc s đưc t do, chưa thc s đưc giải phóng. Bởi còn
mt căn nguyên gốc rễ sâu xa từ hng ngn năm, đó l quan nim, định kiến
của xã hi về thân phận người ph nữ. Người luôn quan tâm đến vic xóa bỏ
tư tưởng “trọng nam khinh nữ”, tạo mi điều kin đ ph nữ phát huy tài
năng, sc lc của mình vào s phát trin của đất nước và của chính bản thân
mình [44]. Cuc sống của người ph nữ chịu ảnh hưởng sâu sắc đến s tiến
b của chế đ chính trị, xã hi, s phát trin kinh tế văn hoá v cũng gắn liền
với trình đ văn minh của thời đại. Mt nhà xã hi hc lớn người Pháp,
Charler Fowrier đ nói: "Trình độ giải phóng phụ nữ phản ánh trình độ văn
minh chung của mọi xã hội".
Từ sau Đại hi Đảng toàn quốc lần th IV đến nay, những chính sách
đổi mới kinh tế của Đảng v Nh nước ban hnh đ lm thay đổi mi mặt đời
sống kinh tế, xã hi của nhân dân cả nước, từ thành thị tới nông thôn, từ miền
xuôi đến miền núi. Lúc này người ph nữ đ có mặt trên tất cả các lĩnh vc
kinh tế, văn hoá, x hi với trình đ hc vấn v năng lc chuyên môn không
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
ngừng đưc nâng cao. Đặc bit ở khu vc nông thôn, vai trò của người ph
nữ đưc đánh giá cao hơn nữa trong phát trin kinh tế h gia đình, h hoạt
đng trong nhiều ngành nghề đ tăng thu nhập, cải thin đời sống. H đ v
đang tích cc tham gia vào các hoạt đng sản xuất v đóng vai trò quan trng
trong phát trin kinh tế ở nông thôn.
Tuy nhiên, dường như s đóng góp của người ph nữ lại chưa đưc
ghi nhận mt cách xng đáng, chưa tương xng với vị trí và vai trò của h
trong nền kinh tế, trong các quan h xã hi v trong đời sống gia đình. Đặc
bit trong nền kinh tế thị trường lấy kinh tế h lm đơn vị sản xuất cơ sở như
hin nay, ph nữ nông thôn chiếm 80% trong tổng số ph nữ của cả nước,
52% dân số ở nông thôn v 57% lao đng nông nghip; góp phần quan trng
trong phát trin kinh tế gia đình v kinh tế xã hi. Thế nhưng trong thc tế,
ph nữ nông thôn còn chịu nhiều thit thòi, chưa có đưc s quan tâm đúng
mc về sc khoẻ, vic lm, địa vị xã hi, cả về tâm tư tình cảm; thiếu thông
tin, thiếu điều kin hc tập nâng cao trình đ Trong gia đình, vai trò của h
mờ nhạt so với người chồng trong các quyết định. Phần lớn h đưc coi là
người ni tr đơn thuần m thôi. Đ tạo cơ hi tiến đến "bình đẳng nam nữ"
v đưc hưởng những chính sách ưu đi dnh riêng cho ph nữ đ h đưc
hoà nhập với thế giới v văn minh hin đại. Đây l những bc xúc, trăn trở
của không ít các nhà hoạch định chính sách. Qua nghiên cu thc tế, nhiều
câu hỏi đặt ra cho chúng ta: Vai trò của người ph nữ hin nay trong gia đình
và ngoài xã hi như thế nào? Thc trạng vị trí của lao đng nữ ở nông thôn
hin nay trong phát trin kinh tế ra sao? Giải pháp nào nhằm tháo gỡ những
khó khăn m lao đng nữ đang gặp phải? Đó l những câu hỏi không phải chỉ
riêng ở mt địa phương no ở nông thôn Vit Nam. Chính vì vậy, nghiên cu
về vấn đề vai trò của người ph nữ nông thôn trong phát trin kinh tế h gia
đình ở huyn Định Hoá đưc đặt ra như mt yêu cầu cấp bách. Xuất phát từ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
tính cấp thiết nêu trên và s nhận thc sâu sắc về những tiềm năng to lớn của
ph nữ, những khó khăn đang cản trở s tiến b của ph nữ đặc bit là ph nữ
nông thôn huyn Định Hoá. Những người có vai trò quan trng trong s
nghip đổi mới và phát trin kinh tế nông thôn, xuất phát từ ý tưởng trên tôi
đ tiến hành nghiên cu đề tài: "Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao vai trò của phụ nữ nông thôn trong phát triển kinh tế hộ ở huyện
Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cu vai trò v năng lc của ph nữ nông thôn trong phát trin
kinh tế h. Tìm ra các giải pháp nhằm tạo điều kin cho ph nữ khu vc nông
thôn phát huy thế mạnh, khai thác các nguồn lc đ phát trin kinh tế h
nhằm mc đích tăng thu nhập, cải thin đời sống gia đình đồng thời góp phần
nâng cao vai trò của h trong phát trin kinh tế xã hi.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- H thống hoá cơ sở lý luận và thc tiễn về vấn đề “giới tính”. Vị trí,
vai trò khả năng đóng góp của ph nữ nói chung và ph nữ nông thôn nói
riêng trong phát trin kinh tế xã hi.
- Đánh giá năng lc và vai trò của ph nữ nông thôn trong phát trin
kinh tế h ở huyn Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên trong những năm qua.
- Tìm hiu các yếu tố ảnh hưởng đến vai trò và khả năng đóng góp của
ph nữ nông thôn trong phát trin kinh tế h.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao vai trò của ph nữ nông
thôn trong phát trin kinh tế h, góp phần vào s phát trin kinh tế xã hi trên
địa bàn huyn Định Hoá trong những năm tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tưng nghiên cu là ph nữ nông thôn trong phát trin kinh tế h ở
trên địa bàn huyn Định Hóa trong các điều kin kinh tế khác nhau.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề ti đưc nghiên cu trên địa bàn huyn Định Hóa.
- Về thời gian: Số liu nghiên cu về tình hình kinh tế, s phát trin của
lao đng nữ đưc thu thập từ năm 2006 - 2008.
- Về ni dung nghiên cu: Nghiên cu vai trò của ph nữ nông thôn
trong phát trin kinh tế h gia đình huyn Định Hoá.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Đề tài là công trình khoa hc có ý nghĩa lý luận và thc tiễn thiết thc,
là tài liu giúp cho huyn Định Hóa xây dng giải pháp nâng cao vai trò của
ph nữ nông thôn trong phát trin kinh tế h.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Ph lc và Tài liu tham khảo, luận văn
đưc chia thành 3 chương c th như sau:
Chương 1: Cơ sở khoa hc v phương pháp nghiên cu.
Chương 2: Vai trò của ph nữ nông thôn trong phát trin kinh tế h ở
huyn Định Hoá.
Chương 3: Quan đim, phương hướng và những giải pháp nhằm
nâng cao vai trò của ph nữ nông thôn trong phát trin kinh tế h ở huyn
Định Hoá.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Một số vấn đề lý luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
1.1.1. Giới và giới tính
1.1.1.1. Khái niệm
Giới (Sexual): Là khái niệm dùng để chỉ các đặc trưng sinh học của nữ
giới và nam giới trong tự nhiên [25]. Là s khác bit về mặt sinh hc giữa
nam giới và ph nữ. Giới tính là những đặc đim đồng nhất mà khi chúng ta
sinh ra đ có v không th thay đổi đưc [20].
Các đặc trưng của giới tính bị quy định và hoạt đng theo các cơ chế t
nhiên, di truyền. Ví d, người nào có cặp nhiễm sắc th giới tính XX thì thuc
về nữ giới, người nào có nhiễm sắc th giới tính XY thì thuc về nam giới.
Nữ giới vốn có chc năng sinh lý hc như tạo ra trng, mang thai, sinh con và
cho con bú bằng sữa mẹ. Nam giới có chc năng tạo ra tinh trùng. Về mặt
sinh lý hc, nữ giới khác với nam giới.
Các đặc trưng giới tính là kết quả của mt quá trình tiến hoá rất lâu dài
của loi người trong lịch s. Do vậy, các biến đổi giới tính cũng đòi hỏi phải
tốn rất nhiều thời gian với những điều kin và s can thip rất đặc bit. S
khác nhau về giới tính không hàm cha s bất bình đẳng, tc là vị thế sinh
hc của nam và nữ là ngang nhau.
Giới tính (Gender): Là khái niệm dùng để sự khác biệt giữa phụ nữ và
nam giới trên cả khía cạnh sinh học và xã hội [25]. Là phạm trù chỉ quan nim,
vai trò và mối quan h xã hi giữa nam giới và ph nữ. Xã hi tạo ra và gán
cho trẻ em gái và trẻ em trai, cho ph nữ và nam giới các đặc đim giới khác
nhau. Bởi vậy, các đặc đim giới rất đa dạng và có th thay đổi đưc [20].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
Khái nim về “Giới” xuất hin ban đầu tại các nước nói tiếng Anh vào
khoảng những năm 60 của thế kỷ XX. Đến thập kỷ 80 nó xuất hin tại Vit Nam.
Giới là yếu tố luôn luôn biến đổi cũng như tương quan về địa vị trong
xã hi của nữ giới và nam giới không phải là hin tưng bất biến mà liên tc
thay đổi. Nó ph thuc vo điều kin kinh tế, chính trị, xã hi c th.
Giới là sản phẩm của xã hi, có tính xã hi, dùng đ phân bit s khác
nhau trong quan h giữa nam và nữ, nó l cơ sở đ nghiên cu s cân bằng về
giới v nâng cao địa vị của người ph nữ trong xã hi.
1.1.1.2. Đặc điểm, nguồn gốc và sự khác biệt về giới
* Đặc điểm về giới
- Không t nhiên mà có;
- Các hành vi, vai trò, vị thế đưc dạy dỗ về mặt xã hi v đưc coi là
thuc về trẻ em trai và gái
- Đa dạng (khác nhau giữa các xã hi);
- Có th thay đổi. Ví d: Ph nữ có th làm chủ tịch nước còn nam giới
có th là mt đầu bếp rất giỏi.
* Nguồn gốc và những khác biệt về giới
Nam giới và nữ giới là 2 na hoàn chỉnh của loi người, bảo đảm cho
vic tái sản xuất con người và xã hi. S khác bit về giới quy định thiên
chc của h trong gia định và xã hi.
Bắt đầu từ khi sinh ra đa trẻ đưc đối x tuỳ theo nó là trai hay gái.
Đó l s khác nhau về đồ chơi, quần áo, tình cảm của bố, mẹ. Đa trẻ đưc
dạy dỗ v điều chỉnh hành vi của chúng theo giới tính của mình.
Những tri thc xã hi cũng hướng theo s khác bit về giới khi trẻ lớn
lên và bắt đầu đi hc. Chẳng hạn như nam giới đưc hướng theo những ngành
kỹ thuật, phải có th lc tốt. Nữ giới đưc hướng theo các ngnh như nữ công
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
và những ngành cần có s khéo léo Tất cả các tác đng vô tình hay hữu ý
của xã hi đều lm tăng s khác bit về giới trong xã hi. Tuy nhiên, người ta
lại thường lấy s khác bit về giới tính đ giải thích s khác bit về giới.
Ph nữ đưc xem là phái yếu, vì h sống thiên hơn về tình cảm, h là
thành phần quan trng tạo nên s yên ấm trong gia đình. Thiên chc của ph
nữ là làm v, làm mẹ, nên h gắn bó với con cái, gia đình hơn nam giới và
cũng từ đấy mối quan tâm của h cũng có phần khác hơn nam giới.
Nam giới đưc coi là phái mạnh, là tr ct gia đình. H cng rắn hơn
về tình cảm, mạnh bạo v năng đng hơn trong công vic. Đặc trưng về giới
này cho phép h dồn hết tâm trí vo lao đng sản xuất, vào công vic xã hi
và ít bị ràng buc hơn bởi con cái, gia đình. Chính điều ny đ lm tăng thêm
khoảng cách khác bit giữa ph nữ và nam giới trong xã hi. Đ thay đổi
quan h giới v các đặc trưng của giới cần phải vưt qua những quan nim cũ,
tc là cần phải bắt đầu từ vic thay đổi nhận thc, hành vi của mi người
trong xã hi về giới và quan h giới.
Hơn nữa, nam - nữ lại có xuất phát đim không giống nhau đ tiếp cận
với cái mới, h có những thuận li, khó khăn, tính chất và mc đ khác nhau
đ tham gia vo các chương trình kinh tế, từ góc đ nhận thc, nắm bắt các
thông tin xã hi. Đặc bit trong nền kinh tế thị trường, từ điều kin v cơ hi
đi hc tập, bồi dưỡng trình đ chuyên môn, tiếp cận và làm vic, từ vị trí
trong gia đình, ngoi x hi khác nhau, từ tác đng của định kiến xã hi, các
h tư tưởng, phong tc tập quán đối với mỗi giới cũng khác nhau.
S khác bit về giới và giới tính l nguyên nhân cơ bản gây nên bất
bình đẳng trong xã hi. Trong nhiều năm gần đây, hầu hết các nước trên thế
giới đ dần đánh giá đúng mc vai trò của ph nữ trong gia đình v trong xã
hi, kết quả là thc hin các mc tiêu "bình đẳng nam nữ" đ giải phóng sc
lao đng và xây dng củng cố thêm nền văn minh nhân loại. Tuy nhiên mc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
đ bình đẳng đó tùy thuc vào từng quốc gia và giảm dần theo chiều tăng của
s phát trin đối với mỗi nước trên thế giới.
1.1.1.3. Vai trò của giới
Vai trò của mỗi giới đưc th hin trong cuc sống thường nhật, đó l
những hoạt đng khác nhau mà xã hi mong nuốn ph nữ và nam giới thc hin:
- Vai trò sản xuất: Đưc th hin trong lao đng sản xuất dưới mi hình
thc đ tạo ra của cải vật chất, tinh thần cho gia đình v x hi.
- Vai trò tái sản xuất sc lao đng: Bao gồm các hoạt đng nhằm duy
trì nòi giống, tái tạo sc lao đng. Vai trò này không chỉ đơn thuần là tái sản
xuất sinh hc, mà còn cả vic chăm lo, duy trì v phát trin lc lưng lao
đng cho hin tại v tương lai như: các công vic ni tr, chăm sóc nuôi dạy
con cái, vai trò này hầu như của người ph nữ
- Vai trò cng đồng: Th hin ở những hoạt đng tham gia thc hin ở
mc cng đồng nhằm duy trì và phát trin các nguồn lc cng đồng, thc hin
các nhu cầu, mc tiêu chung của cng đồng.
1.1.2. Hộ gia đình và kinh tế hộ gia đình.
1.1.2.1. Khái niệm hộ gia đình
Có ba tiêu thc chính thường đưc nói đến khi đưa ra khái nim h
gia đình:
Có quan h huyết thống và hôn nhân;
Cư trú chung
Có cơ sở kinh tế chung [26].
Gia đình l khái nim da trên tiêu thc th nhất. Hai tiêu thc sau
không nhất thiết phải có trong khái nim gia đình. Bởi vì mt số thành viên
trong gia đình khi trưởng thành có th tách ra cư trú v lm ăn ở nhiều nơi khác
v có cơ sở kinh tế riêng. Tuy vậy, h vẫn đưc coi l người trong mt gia
đình. Đối với khái nim h còn có những quan nim khác nhau. Theo mt số từ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
đin chuyên ngành kinh tế cũng như từ đin ngôn ngữ thì h đưc hiu là: Tất
cả những người cùng sống trong mt mái nhà, bao gồm những người có cùng
huyết tc và những người làm công - tc là lấy tiêu thc “ii” lm chính [26].
Khi nghiên cu về phát trin kinh tế h gia đình ở mt số nước Châu
Âu, Megree (1989) cho rằng: “Ở các nước Châu Á hầu hết người ta quan
niệm hộ là một nhóm người cùng chung huyết tộc hay không cùng chung
huyết tộc ở chung cùng một ngôi nhà, ăn chung một mâm cơm và có chung
một ngân quỹ” [26]. Về phương din thống kê các nhà nghiên cu Liên hip
quốc cho rằng: “Hộ là những người cùng sống chung dưới một mái nhà, cùng
ăn chung và có chung một ngân quỹ” [26]. Những quan đim ny đề cập chủ
yếu đến tiêu thc “ii” v “iii”. Tiêu thc “i” không phải l điều nhất thiết. Tuy
vậy, mt số quan đim khác lại chú trng đến tính huyết thống trong khái
nim h. Đại din cho quan đim ny l các giáo sư trường Đại hc Lisbon
khi nghiên cu cng đồng nông dân trong quá trình quá đ tại mt số nước
Châu Á cho rằng: “H là tập hp những người có chung huyết tc, có quan h
mật thiết với nhau trong quá trình sáng tạo ra sản phẩm đ bảo tồn chính bản
thân h và cng đồng” [26]. Đại đa số các h ở Vit Nam đều gồm những
người có quan h hôn nhân hoặc thân tc. Vì vậy, khái nim h thường đưc
hiu đồng nghĩa với gia đình, nhiều khi đưc gp thành mt khái nim chung
là h gia đình.
1.1.2.2. Khái niệm, đặc điểm kinh tế hộ nông dân
* Khái niệm: Theo Frank Ellis (1988) thì kinh tế h nông dân là: “Các
nông h thu hoạch các phương tin sống từ đất, s dng chủ yếu lao đng gia
đình trong sản xuất nông trại, nằm trong h thống kinh tế rng hơn, nhưng về
cơ bản đưc đặc trưng bằng vic tham gia mt phần trong thị trường, hoạt
đng với mt trình đ không hoàn chỉnh cao” [26].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
* Đặc điểm: Kinh tế h nông dân đưc phân bit với các hình thc kinh
tế khác trong nền kinh tế thị trường bởi các đặc đim sau:
- Đất đai: Đây l đặc đim phân bit h nông dân với những người lao
đng khác. Như vậy, nghiên cu h nông dân là nghiên cu những người sản
xuất có tư liu sản xuất chủ yếu l đất đai.
- Lao đng: Lao đng sản xuất chủ yếu là do các thành viên trong h t
đảm nhận. Sc lao đng của các thành viên trong h không đưc xem là lao
đng dưới hình thái hàng hoá, h không có khái nim tiền công, tiền lương.
- Tiền vốn: Do h t tạo ra chủ yếu là từ sc lao đng của h. Mc đích
sản xuất chủ yếu là phc v yêu cầu cần tiêu dùng trc tiếp của h, không
phải là li nhuận, h không quan tâm đến giá trị thặng dư. Có lúc h nông dân
phải duy trì mc tiêu tối thiu, đ đầu tư sản xuất với chi phí rất cao đ đảm
bảo cuc sống của gia đình.
S hiu biết về kinh tế h nông dân đưc thông qua các đặc trưng của
h nông dân nói chung. Tuỳ theo điều kin c th của mỗi quốc gia, mỗi vùng
mà nông h có những đặc trưng c th. Tóm lại, kinh tế h nông dân luôn gắn
liền với đất đai v s dng lao đng gia đình l chủ yếu. Mc đích chủ yếu
nhất của sản xuất trong nông h l đáp ng cho tiêu dùng trc tiếp của h, sau
đó mới là sản xuất hàng hoá.
1.1.3. Vị trí và vai trò của lao động nữ trong phát triển kinh tế hộ
1.1.3.1. Vị trí của lao động nữ trong xã hội và trong gia đình
Trên toàn thế giới lao đng nữ đóng vai trò then chốt trong gia đình về
khả năng sản xuất và tái sản xuất. H chiếm hơn 50% trong tổng số lao đng;
Số giờ lao đng của h chiếm 2/3 tổng giờ lao đng của xã hi và sản xuất ra
1/2 trong tổng sản lưng nông nghip. Cùng với vic đảm nhim nhiều công
vic khác nhau, lao đng nữ chiếm tỷ l ngày càng cao trong các ngành công
nghip, dịch v với trình đ không ngừng đưc nâng cao [35].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
Theo kết quả của những công trình nghiên cu trước cho biết: Lao
đng nữ l người sáng tạo ra phần lớn lương thc tiêu dùng cho gia đình. Mt
phần tư số h gia đình trên thế giới do nữ làm chủ h và nhiều h gia đình
khác phải ph thuc vào thu nhập của lao đng nữ [22]. Tuy vậy s bất bình
đẳng vẫn còn tồn tại ở rất nhiều nước trên thế giới. Đặc bit là ở các vùng
nông thôn, ph nữ bị hạn chế về mi mặt về đời sống, điều kin sống và làm
vic tồi tn, địa vị trong xã hi thấp kém. Trong 1,3 tỷ người trên thế giới ở
trong tình trạng nghèo khổ thì có đến 70% l lao đng nữ. Có ít nhất 1/2 triu
lao đng nữ t vong do các biến chng về mang thai, sinh đẻ.
Theo báo cáo của Liên Hp Quốc: “Lao đng nữ chiếm 13% trong
Quốc hi, 14% trong cương vị lnh đạo, quản lý hay cán b cao cấp của
doanh nghip” [27]. Theo điều tra của Văn phòng quốc tế về vic làm thì lao
đng nữ nhận tiền lương ít hơn nam giới 25%. Ngân hàng thế giới nghiên cu
về “bạo lc trên cơ sở giới” tại Vit Nam cho thấy: 80% các gia đình điều tra
có bà v bị chồng mắng chi và 15% các bà v bị chồng đánh [36].
Ở Vit Nam, Bác Hồ đ khái quát những phẩm chất tốt đẹp của người
ph nữ Vit Nam qua 8 chữ vng: “Anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm
đang”. Những phẩm chất ấy đưc th hin ở s đảm đang, cần cù chịu khó,
hết lòng vì chồng con, gia đình v x hi [45]. Trong những thời kỳ khác
nhau, dù ở nơi đâu v hon cảnh nào, phẩm chất đảm đang của người ph nữ
Vit Nam cũng đưc phát huy mạnh mẽ. Ngày nay, so với các nước khác
trong khu vc thì ph nữ có điều kin hơn đ tiếp cận với giáo dc, hc tập,
vic làm và tham gia vào quản lý. Ph nữ Vit Nam giữ mt số vị trí quan
trng trong xã hi như: Phó Chủ tịch nước, B trưởng, Th trưởng, V
trưởng, Tổng giám đốc, lnh đạo các trường Đại hc, các Vin nghiên
cu…Tuy nhiên so với quốc tế tỷ l ph nữ l đại biu quốc hi của Vit
Nam còn thấp v có xu hướng giảm dần. Theo số liu của văn phòng quốc hi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
thì tỷ l ph nữ Vit Nam tham gia vào Quốc hi giai đoạn 1975-1976: 32%;
1976-1981: 27%; 1992-1997: 18,5%; 2002 -2007 tăng lên l 27%. Điều này
cho thấy giữa chính sách và thc tế còn nhiều bất cập. Tỷ l nữ tham gia vào
hoạt đng chính trị sau những năm chiến tranh kết thúc đến 1997 giảm từ
32% xuống còn 18,5%. Nh nước ta sau khi công bố mt số chính sách về
giới như: luật hôn nhân v gia đình, luật bảo v bà mẹ và trẻ em, luật lao đng
nữ và nhiều luật mới đây đ đưc Quốc hi sa đổi bổ sung th hin s quan
tâm ngày càng nhiều hơn đối với ph nữ. Hin nay số chị em tham gia vo đi
ngũ lnh đạo ở các cấp Đảng v Nh nước đạt 20% so với nam giới [40].
Ph nữ luôn là nhân tố quan trng đối với s phát trin của gia đình v
xã hi. Nghĩa v công dân và chc năng lm v, làm mẹ của ph nữ đưc
thc hin tốt là mt trong những yếu tố quan trng đảm bảo cho s ổn định và
phát trin lâu dài của đất nước. Ngày càng có nhiều ph nữ thnh đạt trong
các lĩnh vc kinh tế, khoa hc, chính trị và xã hi. Điều đó cho thấy ph nữ
ngày càng có vai trò quan trng trong các lĩnh vc của xã hi.
1.1.3.2. Vai trò của lao động nữ trong phát triển kinh tế hộ
Trên khắp thế giới lao đng nữ luôn đóng vai trò quan trng trong đời
sống kinh tế - xã hi, Hiến pháp đầu tiên của nước Vit Nam dân chủ cng
ho (1946) đ công nhận quyền bình đẳng của ph nữ với nam giới trên mi
phương din. S nghip giải phóng ph nữ đ đem lại cho xã hi nguồn nhân
lc, trí lc dồi do v ngy cng đưc phát trin. Lao đng nữ l người đóng
góp chính cho nền kinh tế v đấu tranh chống đói nghèo bằng cả những công
vic đưc trả công v không đưc trả công ở gia đình, ngoi cng đồng v nơi
làm vic; Tỷ l lao đng nữ tham gia các ngnh nông, lâm, ngư nghip ngày
càng cao. Nhiều khâu trong sản xuất nông nghip do lao đng nữ đảm nhim.
Vic trao quyền s dng rung đất lâu dài cho các h nông dân đ cho phép
kinh tế gia đình phát trin thuận li v đa dạng hơn. Ngoi sản xuất nông
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
nghip nhiều gia đình đ lm thêm các ngnh nghề khác v theo đó thu nhập
cũng tăng lên. Người lao đng nữ đưc chủ đng hơn trong sắp xếp công vic
đồng áng, chăm lo con cái v thu vén nhà ca.
Lao đng nữ luôn l người đóng vai trò then chốt trong gia đình về khả
năng sản xuất và tái sản xuất. S nghip giải phóng ph nữ đ đem lại cho xã
hi nguồn nhân lc, trí lc dồi dào và ngày càng phát trin. Lao đng nữ đóng
vai trò chính cho nền kinh tế, vai trò của h trong s phát trin kinh tế nông
thôn th hin qua các mặt sau:
- Trong lao đng sản xuất: Lao đng nữ l người làm ra phần lớn lương
thc, thc phẩm tiêu dùng cho gia đình. Đặc bit các h nghèo sinh sống chủ
yếu da vào kết quả làm vic của lao đng nữ. Thế nhưng h lại có rất ít hoặc
không có quyền sở hữu trong gia đình. Đây l s bất công lớn đối với lao
đng nữ khắp nơi trên thế giới, đặc bit là ở các nước, các vùng, các miền còn
kém phát trin cả về kinh tế và nhận thc.
- Ngoài vic tham gia vo lao đng sản xuất đóng góp thu nhập cho gia
đình, lao đng nữ còn đảm nhận chc năng người v, người mẹ - đó chính l
thiên chc của h. H phải làm hầu hết công vic không tên v không đưc
trả lương, các công vic này rất quan trng đối với s tồn tại, phát trin của
gia đình v x hi. H phải lo cơm ngon, canh ngt cho gia đình, chăm sóc
dạy bảo con cái - những thế h chủ nhân tương lai của đất nước sau này đang
ngày càng tốt hơn trong trường tiu hc đầu tiên của con người đó chính l
gia đình m ở đó ph nữ l người thầy tận tâm, tận lc nhất.
- Trong sinh hoạt cng đồng: Lao đng nữ tham gia hầu hết các hoạt
đng diễn ra ở xóm, làng, thôn, bản như: vic h, vic lng…góp phần giữ
gìn và phát trin giá trị cng đồng.
Như vậy, dù đưc thừa nhận hay không đưc thừa nhận, thc tế cuc
sống và những gì lao đng nữ lm đ khẳng định vai trò và vị trí của h trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
gia đình, trong mi lĩnh vc của đời sống kinh tế - xã hi, trong bước tiến của
nhân loại. Lao đng nữ cùng lúc phải thc hin nhiều vai trò, cho nên h cần
đưc nam giới chia sẻ, thông cảm về cả hnh đng lẫn tinh thần, xã hi cũng
cần có những tr giúp đ h thc hin tốt hơn vai trò của mình.
1.1.3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến vai trò của lao động nữ trong phát triển
kinh tế hộ
* Những yếu tố bên ngoài xã hội
Quan nim về giới, những phong tc, tập quán trong xã hi: Lao đng
nữ trước hết phải lo vic gia đình, con cái. Dù lm bất kỳ công vic gì, vic ni
tr vẫn là trách nhim của h, đây l mt quan nim ng trị ở nước ta từ nhiều
năm nay. S tồn tại những hủ tc lạc hậu, trng nam khinh nữ đ kìm hm ti
năng sáng tạo của chị em, hạn chế s cống hiến của h cho xã hi và cho gia
đình. H không th đi xa, vắng nhà lâu ngày hay phó mặc vic nhà cho chồng
và cho gia đình. Gánh nặng mang thai, sinh đẻ, nuôi dưỡng con nhỏ và làm ni
tr gia đình đè nặng nên đôi vai người ph nữ. Đây l trở ngại lớn cho h tập
trung sc lc, thời gian, trí tu vào sản xuất kinh doanh và các hoạt đng xã
hi. Chính s tồn tại của những quan nim, hủ tc trên đ khiến nhiều chị em
trở nên không mạnh bạo lm ăn, không năng đng sáng tạo bằng nam giới và
gặp nhiều khó khăn trong giao tiếp xã hi. Như vậy quan nim về giới, s bất
bình đẳng nam nữ và phong tc tập quán đ l mt nguyên nhân cơ bản cản trở
s tiến b và vai trò của lao đng nữ trong phát trin kinh tế - xã hi .
Trình đ hc vấn, chuyên môn, khoa hc kỹ thuật lao đng nữ còn
nhiều hạn chế: Ở nông thôn, đặc bit là miền núi, phương tin thông tin nghe
nhìn v sách báo đến với người dân còn rất nhiều hạn chế, do vậy vic lao
đng nữ tiếp cận và nắm bắt các thông tin khoa hc liên quan đến kiến thc,
phát trin sản xuất v chăn nuôi, trồng trt gặp nhiều khó khăn. Ngoi thời
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
gian sản xuất v chăn nuôi, trồng trt người ph nữ dường như ít có thời gian
dành cho nghỉ ngơi hoặc hưởng th văn hoá tinh thần, hc hỏi nâng cao hiu
biết kiến thc xã hi mà h phải dành phần lớn thời gian còn lại cho công
vic của gia đình. Do vậy, lao đng nữ bị hạn chế về kỹ thuật chuyên môn và
s hiu biết. Theo giáo sư Lê Thi đưa ra kết quả nghiên cu là: ph nữ ở đ
tuổi lao đng có trình đ chuyên môn kỹ thuật là 6%; còn ở nam giới tỷ l này
là 10% [16]. Theo thông báo của LHQ thì hin nay trên thế giới còn 840 triu
người mù chữ trong đó nữ giới chiếm 2/3; trong số 180 triu trẻ em không
đưc đi hc vì có tới 70% là trẻ em gái. Còn ở Vit Nam, theo thống kê cho
thấy tỷ l lao đng nữ không qua đo tạo là rất cao, chiếm tới gần 90% tổng
số lao đng không qua đo tạo trong cả nước. Chỉ có 0,63% nữ công nhân kỹ
thuật có bằng, trong khi chỉ tiêu này của nam giới là 3,46%. Tỷ l lao đng nữ
có trình đ Đại hc v trên Đại hc chỉ là 0,016%, tỷ l này của nam là
0,077% (gấp 5 lần so với nữ) [22]. Điều đó cho thấy trình đ hc vấn và
chuyên môn nghề nghip của lao dng nữ là rất thấp và thấp hơn so với nam
giới. Do đó, số lao đng nữ lm công ăn lương cũng thấp hơn nam giới.
Lương trung bình của lao đng nữ chỉ bằng 72% mc lương của nam giới.
Lao đng nữ bị hạn chế về kỹ thuật, chuyên môn và s hiu biết nên
gặp không ít khó khăn trong vic nắm bắt các th chế pháp luật, tìm nguồn
vốn, tìm kiếm thị trường, khó khăn trong vic tiếp cận và áp dng tiến b
khoa hc kỹ thuật mới hay các phương tin hin đại vào sản xuất v đời sống.
Do vậy, hiu quả công vic và năng suất lao đng của h luôn thấp hơn so với
nam giới.
* Yếu tố về sức khoẻ: S hạn chế về sc khoẻ do đặc thù của giới nữ và
thời gian làm vic cũng ảnh hưởng lớn đến hoạt đng sản xuất kinh doanh của
h. Đặc bit với ph nữ nông thôn vừa phải lao đng nặng, vừa phải thc hin
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
16
thiên chc của mình l mang thai, sinh đẻ, cùng với điều kin sinh hoạt thấp
kém đ lm cho sc khoẻ của h bị giảm sút. Điều này không những ảnh
hưởng đến khả năng lao đng mà còn làm cho vai trò của ph nữ trong gia
đình cũng như trong vic phát trin kinh tế gia đình trở nên thấp kém hơn.
* Khả năng tiếp nhận thông tin của phụ nữ: Thiếu thông tin không chỉ
làm ph nữ gặp nhiều khó khăn trong vic sản xuất kinh doanh mà còn làm
cho ph nữ bị hạn chế cả về tầm nhận thc và hiu biết xã hi. Ph nữ phải
đảm nhận mt khối lưng công vic lớn trong mỗi ngày và chiếm gần hết thời
gian của h. Do vậy cơ hi đ ph nữ giao tiếp rng rãi, tham gia hi hp đ
nắm bắt thông tin cũng rất hiếm. Theo báo cáo của Chính phủ thì 80% lưng
báo chí phát hnh đưc tập trung ở thành thị, có nghĩa l 80% dân số nông
thôn ở nước chỉ tiếp cận đưc với 20% lưng báo chí phát hnh. Đây cũng
chỉ là con số lý thuyết, trên thc tế có nhiều vùng nông thôn xa xôi hẻo lánh
người dân còn chưa hề đưc tiếp xúc với báo chí và các hình thc chuyn tải
thông tin khác.
* Những yếu tố bên trong nông hộ
Yếu tố không th không nhắc đến có ảnh hưởng lớn tới vai trò của ph
nữ đó chính l nguyên nhân chủ quan do chính h gây ra. Ph nữ thường cho
rằng, những công vic ni tr, chăm sóc gia đình con cái… l vic của h. H
cũng tỏ ra không hài lòng về người đn ông thạo vic bếp núc, ni tr. Vì lẽ
đó, h đ vô tình rng buc thêm trách nhim cho mình. Vậy nên, toàn b
công vic gia đình v sản xuất cng đè nặng lên đôi vai người ph nữ khiến
h mt mỏi cả về th xác lẫn tinh thần, h t đánh mất dần vai trò của mình
trong gia đình cũng như trong x hi. Như vậy, ta có th khẳng định rằng, ph
nữ có vai trò đặc bit quan trng trong s phát trin của nhân loại. Song có
nhiều nguyên nhân gây cản trở s tiến b và vai trò của h trong cuc sống.
Các yếu tố khách quan và chủ quan đ tác đng không tốt khiến cho ph nữ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
17
đặc bit là ph nữ nông thôn bị lâm vào vòng luẩn quẩn của s nghèo đói bất
bình đẳng. Vì thế cần phải tiến tới quyền bình đẳng đối với ph nữ trên khắp
thế giới. Bình đẳng nam nữ nhằm giải phóng sc lao đng xã hi, xây dng
và củng cố thêm nền văn minh nhân loại.
1.1.4. Vai trò của lao động nữ nông thôn của một số nước trên thế giới và ở
Việt Nam
1.1.4.1. Khái quát vai trò của lao động nữ nông thôn ở một số nước trên thế giới
Lao đng nữ nông thôn chiếm mt tỷ trng lớn trong lc lưng lao
đng: Lao đng nữ nông thôn luôn chiếm mt tỷ l khá cao trong lc lưng
lao đng v điều ny đúng trong hầu hết các nhóm tuổi. Những nghiên cu từ
các quốc gia trong khu vc Châu Á cho thấy: Tỷ l tham gia hoạt đng kinh
tế của ph nữ theo các nhóm tuổi khác nhau thường rất cao. Mt vài số liu
thống kê sau đây sẽ chng minh cho nhận thc đó:
Bangladesh: Có 64,5% ph nữ nông thôn tham gia lc lưng lao đng
so với 79,5% nam giới. Tỷ l này của ph nữ nông thôn cao gấp 2 lần ph nữ
thành thị (28,9%). Theo nhóm tuổi, tỷ l tham gia lc lưng lao đng nhiều
nhất ở đ tuổi 30 - 49, tiếp đó l các nhóm tuổi 25 - 29, 50 - 54. Đáng chú ý
rằng, gần 61% ph nữ ở nông thôn ở đ tuổi 60 - 64 vẫn tham gia lc lưng
lao đng, cao gần gấp 2 lần ph nữ thành thị cùng đ tuổi. Đặc bit ph nữ
nông thôn trên 65 tuổi vẫn có 36% tham gia lc lưng lao đng [42].
Trung Quốc: Ph nữ chiếm tỷ l 51,1% trong tổng dân số tính đến thời
đim tháng 3/2006 [46]. Nhóm ph nữ nông thôn tham gia lc lưng lao đng
cao nhất ở đ tuổi 20-29, tiếp đó l nhóm tuổi 30-39 và giảm dần theo các
nhóm tuổi cao hơn. Điều tương đồng với Bangladesh là ở nông thôn Trung
Quốc ph nữ ở đ tuổi 60-64 vẫn còn 32,53% tham gia lc lưng lao đng,
con số này cao gấp 2 lần ph nữ thành thị cùng nhóm tuổi [41].