GIÁO ÁN (KẾ HOẠCH BÀI HỌC) MÔN VẬT LÝ LỚP 10 SOẠN THEO 5
HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT THEO CV 3280 NĂM 2020
Tuần 1
Tiết 1
I. MỤC TIÊU
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học.
- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động.
- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.
2. Kĩ năng:
- Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống.
- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong,
tròn..
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học và thích khám khá tự nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng
kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- Tranh vẽ phóng to hình 1.1; 1.2; 1.3 trong SGK.
2. Đối với mỗi nhóm HS:
- Tài liệu và sách tham khảo ….
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1
1. Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ
GV nhắc nhở yêu cầu và phương pháp học đối với môn Vật lý 8
+ Đủ SGK, vở ghi, vở bài tập
+ Tích cực tham gia thảo luận nhóm, làm thí nghiệm..
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế
cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV giới thiệu nội dung chương trình - HS ghi nhớ
môn học trong năm.
Bài 1: CHUYỂN
ĐỘNG CƠ HỌC
+ GV phân chia mỗi lớp thành 4 nhóm,
chỉ định nhóm trưởng giao nhiệm vụ.
Nhóm trưởng phân công thư ký theo - HS nêu bản chất về sự
chuyển động của mặt
từng tiết học.
trăng, mặt trời và trái đất
Tổ chức tình huống học tập
trong hệ mặt trời.
HS đọc phần thông tin SGK/3 để tìm - HS đưa ra phán đoán
các nội dung chính trong chương I.
Đặt vấn đề: Mặt Trời mọc đằng
Đông, lặn đằng Tây (Hình 1.1). Như
vậy có phải là Mặt Trời chuyển động
còn Trái Đất đứng yên không ? Bài này
sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.
- Yêu cầu học sinh gIải thích
2
- GV đặt vấn đề vào bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học.
- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động.
- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Họat động 1: Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. (12
phút)
- Yêu cầu HS thảo luận C1 - HS hoạt động nhóm (2’)
I. Làm thế nào để biết vật
- Đại diện 1 nhóm nêu, HS chuyển động hay đứng
yên.
khác giải thích.
- Sự thay đổi vị trí của vật
- GV nhận xét và đưa ra 1
này so với vật khác (Vật
cách xác định khoa học
mốc) theo thời gian gọi là
nhất.
chuyển động cơ học (gọi tắt
- GV đưa ra khái niệm về - HS ghi nhớ.
chuyển động ).
chuyển động cơ học.
+ Ví dụ: sgk
- Yêu cầu HS hoàn thành
- HS hoạt động cá nhân trả - Khi vị trí của vật không
C2, C3
thay đổi so với vật mốc thì
lời C2
coi là đứng yên.
- HS thảo luận nhóm nhỏ
+ Ví dụ: sgk
(theo bàn) trả lời C3
- GV đưa ra kết luận.
- Đại diện 1 nhóm trả lời,
lớp nhận xét
Họat động 2: Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên (8 phút)
- GV cho HS xác định - HS thảo luận theo bàn
chuyển động và đứng yên - 1 HS đại diện trả lời
đối với khách ngồi trên ô tô
đang chuyển động.
II. Tính tương đối của
chuyển động và đứng yên
- Chuyển động hay đứng
3
- Yêu cầu HS trả lời C4 đến
yên chỉ có tính tương đối.
C7.
- HS hoạt động cá nhân trả Vì một vật có thể chuyển
động so với vật này nhưng
lời từ C4 đến C7.
lại đứng yên so với vật
- GV nhận xét và đưa ra
khác và ngược lại. Nó phụ
tính thương đối của chuyển
thuộc vào vật được chọn
động
làm mốc.
Hoạt động 3: Xác định một số dạng chuyển động thường gặp (7 phút)
- GV giới thiêu quỹ đạo - HS ghi nhớ
chuyển động và đưa ra các
dạng chuyển động.
- GV nhận xét và cho HS
mô tả dạng chuyển động
của một số vật trong thực tế
III. Một số chuyển động
thường gặp.
- Đường mà vật chuyển
động vạch ra goi là quỹ đạo
chuyển động.
- Căn cứ vào Quỹ đạo
- Yêu cầu HS lấy một số ví
chuyển động ta có 3 dạng
dụ về các dạng chuyển - HS tự đưa ra các ví dụ chuyển động:
động?
trong thực tế
+ Chuyển động thẳng
+ Chuyển động cong
+ Chuyển động tròn
- Ví dụ: sgk
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bài 1: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng khi nói về chuyển động cơ
học?
A. Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật.
B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vận tốc của vật.
4
D. Chuyển động cơ học là chuyển dời vị trí của vật.
đáp án
Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
⇒ Đáp án B
Bài 2: Quan sát một đoàn tàu đang chạy vào ga, trong các câu mô tả sau đây, câu mô
tả nào là sai?
A. Đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga.
B. Đoàn tàu đang đứng yên so với người lái tàu.
C. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang ngồi trên tàu.
D. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang đứng dưới sân ga.
đáp án
So với hành khách đang ngồi trên tàu thì đoàn tàu đứng yên.
⇒ Đáp án C
Bài 3: Quỹ đạo chuyển động của một vật là
A. đường mà vật chuyển động vạch ra trong không gian.
B. đường thẳng vật chuyển động vạch ra trong không gian.
C. đường tròn vật chuyển động vạch ra trong không gian.
D. đường cong vật chuyển động vạch ra trong không gian.
đáp án
Quỹ đạo chuyển động của một vật là đường mà vật chuyển động vạch ra trong không
gian.
⇒ Đáp án A
Bài 4: Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây. Trong hiện tượng này:
A. Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên.
B. Mặt Trời đứng yên còn Trái Đất chuyển động.
C. Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động.
D. Mặt Trời và Trái Đất đều đứng yên.
5
đáp án
Khi ta nói Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây, ta đã xem Mặt Trời chuyển động
còn Trái Đất đứng yên.
⇒ Đáp án A
Bài 5: Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển
động thẳng trên đường là chuyển động
A. thẳng
B. tròn
C. cong
D. phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng và chuyển động tròn.
đáp án
Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động
thẳng trên đường là một chuyển động tròn.
⇒ Đáp án B
Bài 6: Trời lặng gió, nhìn qua cửa xe (khi xe đứng yên) ta thấy các giọt mưa rơi theo
đường thẳng đứng. Nếu xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe sẽ thấy
các giọt mưa:
A. cũng rơi theo đường thẳng đứng.
B. rơi theo đường chéo về phía trước.
C. rơi theo đường chéo về phía sau.
D. rơi theo đường cong.
đáp án
Nếu xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe sẽ thấy các giọt mưa rơi theo
đường chéo về phía sau.
⇒ Đáp án C
Bài 7: Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì:
A. Quãng đường vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác nhau.
B. Một vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác.
6
C. Vận tốc của vật so với các vật mốc khác nhau là khác nhau.
D. Dạng quỹ đạo chuyển động của vật phụ thuộc vào vật chọn làm mốc.
đáp án
Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì một vật có thể đứng yên so với vật này
nhưng lại chuyển động so với vật khác.
⇒ Đáp án B
Bài 8: Các chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động cơ học?
A. Sự rơi của chiếc lá.
B. Sự di chuyển của đám mây trên bầu trời.
C. Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí vào nước.
D. Sự đong đưa của quả lắc đồng hồ.
đáp án
Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí vào nước không phải là chuyển động
cơ học.
⇒ Đáp án C
Bài 9: Hành khách trên tàu A thấy tàu B đang chuyển động về phía trước. Còn hành
khách trên tàu B lại thấy tàu C cũng đang chuyển động về phía trước. Vậy hành khách
trên tàu A sẽ thấy tàu C
A. đứng yên.
B. chạy lùi ra sau.
C. tiến về phía trước.
D. tiến về phía trước rồi sau đó lùi ra sau.
đáp án
Hành khách trên tàu A sẽ thấy tàu B và C chuyển động cùng chiều về phía trước.
⇒ Đáp án C
Bài 10: Một ô tô chở khách chạy trên đường, người phụ lái đi soát vé của hành khách
trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì trường hợp nào dưới đây đúng?
A. Người phụ lái đứng yên
7
B. Ô tô đứng yên
C. Cột đèn bên đường đứng yên
D. Mặt đường đứng yên
đáp án
Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì ô tô đứng yên.
⇒ Đáp án B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Yêu cầu HS thảo luận
C10 và C11
1. Chuyển giao nhiệm vụ
học tập:
- GV chia 4 nhóm yêu cầu
hs trả lời vào bảng phụ
trong thời gian 5 phút:
+ Nhóm 1, 2: Trả lời C10.
+ Nhóm3, 4: Trả lời C11.
- GV theo dõi và hướng
dẫn HS
IV . Vận dụng
*C11) Khi nói: Khoảng
1. Thực hiện nhiệm vụ cách từ vật tới mốc không
thay đổi thì đứng yên so với
học tập:
vật mốc, không phải lúc
- HS sắp xếp theo nhóm, nào cũng đúng.
chuẩn bị bảng phụ và tiến
hành làm việc theo nhóm - Ví du trong chuyển động
dưới sự hướng dẫn của GV tròn thì khoảng cách từ vật
đến mốc (Tâm) là không
đổi, song vật vẫn chuyển
đông.
2. Đánh giá kết quả thực 2. Báo cáo kết quả hoạt
hiện nhiệm vụ học tập:
động và thảo luận
- Yêu cầu đại diện các - Đại diện các nhóm treo
nhóm treo kết quả lên bảng. bảng phụ lên bảng
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét - Đại diện các nhóm nhận
nhóm 2, nhóm 3 nhận xét xét kết quả
nhóm 4 và ngược lại
8
- GV Phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện - Các nhóm khác có ý kiến
nhiệm vụ học tập của học bổ sung.(nếu có)
sinh.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng
lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Lần đầu tiên An được đi tàu hỏa, Tàu đang dừng ở sân ga cạnh đoàn tàu khác, bỗng An
thấy tàu mình chạy . Một lúc sau nhìn thấy nhà ga vẫn đứng yên, An mới biết là tàu
mình chưa chạy . Em hãy giải thích vì sao như vậy?
- Yêu cầu HS trả lời BT 1.1 và 1.2 sách BT
4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập còn lại và nghiên cứu trước bài 2: “Vận tốc”.
9
Tuần 2
CHỦ ĐỀ : CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT
Tiết 2
BÀI 2: VẬN TỐC
BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU –
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.
- Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc.
- Hiểu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Biết được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động
2. Kĩ năng:
- So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc.
- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian
chuyển động khi biết các đại lượng còn lại.
- Nhận biết được chuyển động không đều và chuyển động đều.
- Biết cách tính vận tốc trung bình của chuyển động.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Phẩm chất yêu thương, trung thực, tự chủ, trách nhiệm
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng
kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng
lực thực hành, thí nghiệm
II. MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH
THÀNH
10
Nội
dung/chủ
đề/chuẩn
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận
dụng
cao
Đơn vị tốc độ phụ
Tìm hiểu
- Độ lớn của tốc thuộc vào đơn vị đo độ Làm được các bài tập
vận tốc , độ độ cho biết mức độ dài và đơn vị đo thời
s
áp dụng công thức v ,
t
lớn, đơn vị nhanh hay chậm của gian. Đơn vị hợp pháp
chuyển động và của tốc độ là mét trên khi biết trước hai trong
được xác định bằng giây (m/s) và ki lô mét ba đại lượng và tìm đại
độ dài quãng đường trên giờ (km/h): 1km/h lượng còn lại.
đi được trong một 0,28m/s.
đơn vị thời gian.
- Công thức tính tốc
s
t
độ: v ; trong đó:
v là tốc độ của vật; s
là quãng đường đi
được; t là thời gian
để đi hết quãng
đường đó.
Chuyển
động đều,
chuyển
động
không đều
[TH].
- Chuyển động đều
là chuyển động mà tốc
độ có độ lớn không
thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động
không đều là chuyển
động mà tốc độ có độ
lớn thay đổi theo thời
gian.
11
Tốc độ
[NB]. Tốc độ trung
trung bình bình
của
một
chuyển động không
đều trên một quãng
đường được tính
bằng công thức
s
v tb ,
t
trong đó : vtb là tốc
độ trung bình ;
s là quãng
đường đi được ;
t là thời
gian để đi hết quãng
đường.
[VD]. Tiến hành thí
nghiệm: Cho một vật
chuyển động trên quãng
đường s. Đo s và đo
thời gian t trong đó vật
đi hết quãng đường.
Tính v tb
s
t
[VD]. Giải được bài tập
áp dụng công thức
v tb
s
để tính tốc độ
t
trung bình của vật
chuyển động không
đều, trên từng quãng
đường hay cả hành trình
chuyển động.
III. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Nhận biết:
Câu 1: - Độ lớn của vận tốc cho biết gì?
- Vận tốc được xác định như thế nào?
Câu 2: + Thế nào là chuyển động đều? Chuyển động không đều? Cho ví dụ.
Câu 3: Công thức tính vận tốc trung bình?
2. Thông hiểu:
Câu 1: + Chuyển động đều và chuyển động không đều có đặc điểm gì khác nhau?
Câu 2: Chuyển động của oto chạy từ Hà nội đến Hải phòng là chuyển động đều hay
không đều? Tại sao? Khi nói oto chạy từ Hà Nội tới hải Phòng với vận tốc 50km/h là
nói tới vận tốc nào?
3. Vận dụng
Câu 1: Một đoàn tàu trong thời gian 1,5h đi được quãng đường dài 81km. tính vận tốc
của tàu ra km/h, m/s và so sánh số đo vận tốc của tàu bằng các đơn vị trên
Câu 2: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12km/h. hỏi quãng đường đi
được là bao nhiêu?
12
Câu 3: một người đi bộ với vận tốc 4km/h. tìm khoảng cách từ nhà đến nơi làm , biết
thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút
V. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động hay đứng yên? Cho ví dụ về vật chuyển động
và vật đứng yên.
- Vì sao chuyển động và đứng yên lại có tính tương đối? Cho ví dụ minh họa.
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
* GV đưa ra tình huống:
Bài 2: VẬN TỐC
- Có 2 bạn trong lớp ở gần - HS trả lời
nhà nhau. Khi đi học trên
cùng 1 đoạn đường từ nhà
đến trường, 1 bạn đi bộ, 1
bạn đi xe đạp. Hỏi bạn nào
đến trường trước.
- Vậy bạn nào đi nhanh
hơn?
- Làm sao các em biết bạn
đi xe đạp đi nhanh hơn?
- Bạn đi xe đạp
=> Làm thế nào để biết một - HS sẽ đưa ra các câu trả
vật chuyển động nhanh hay lời
13
chậm thì bài học hôm nay
sẽ giúp chúng ta trả lời câu
hỏi đó.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.
- Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc.
- Hiểu được khái niệm chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Biết được công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1: Tìm hiểu về vận tốc
- GV cho HS đọc bảng 2.1
- HS quan sát bảng 2.1
I. Vận tốc
- Quãng đường đi được
- Yêu cầu HS hoàn thành - HS hoạt động cá nhân làm trong một đơn vị thời gian
gọi là vận tốc.
C1
C1
- Yêu cầu HS hoàn thành - HS ghi kết quả tính được - Độ lớn của vận tốc cho
biết sự nhanh, chậm của
C2
vào bảng 2.1
chuyển động.
- GV kiểm tra lại và đưa ra - HS ghi nhớ
- Độ lớn của vận tốc được
khái niệm vận tốc
tính bằng quãng đường đi
1. Chuyển giao nhiệm vụ 2. Thực hiện nhiệm vụ
được trong một đơn vị thời
học tập:
gian.
- HS hoạt động theo nhóm
3. Báo cáo kết quả hoạt
- Yêu cầu NHÓM HS hoàn động và thảo luận
thành C3
- Đại diện các nhóm treo
bảng phụ lên bảng
4. Đánh giá kết quả thực - Đại diện các nhóm khác
14
hiện nhiệm vụ học tập:
nhận xét kết quả
- Yêu cầu đại diện các - Các nhóm khác có ý kiến
nhóm treo kết quả lên bảng. bổ sung.(nếu có)
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét đại diện 1 nhóm trả lời.
nhóm 3, nhóm 2 nhận xét - HS ghi nhớ
nhóm 4 và ngược lại
- 1 HS dựa vào sgk trả lời
- GV Phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học
sinh.
- GV nhận xét và kết luận
- Độ lớn của vận tốc cho
biết gì?
- Vận tốc được xác định
như thế nào?
Xác định công thức tính vận tốc
- Cho HS nghiên cứu SGK
- Từng HS nghiên cứu SGK II. Công thức tính vận tốc
- Yêu cầu viết công thức
- 1 HS lên bảng viết công
thức tính vận tốc.
v =
- Cho HS nêu ý nghĩa của - 1 HS nêu ý nghĩa của các
các đại lượng trong công đại lương trong công thức. Trong đó:
thức.
- v: là vận tốc của chuyển
- GV nhận xét
- HS ghi nhớ
động
- S: là quãng đường chuyển
động của vật
- t: là thời gian đi hết quãng
đường đó.
Xác định đơn vị của vận tốc
- Vận tốc có đơn vị đo là gì? - HS trả lời
III. Đơn vị vận tốc
15
- GV giới thiệu đơn vị đo - 1 HS chỉ ra.
độ lớn của vận tốc.
- Tốc kế dùng để làm gì và
sử dụng ở đâu ?
- Đơn vị đo lường hợp pháp
của vận tốc là: m/s; km/h
- Dụng cụ đo vận tốc goi là
tốc kế.
- GV giới thiệu và cho HS
quan sát tốc kế.
2 Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều
- Cho HS nghiên cứu SGK 2 - Từng HS đọc định nghĩa I. Định nghĩa
phút và cho biết:
trong SGK
- Chuyển động đều là
+ Thế nào là chuyển động - 1 HS trả lời, HS khác nhận chuyển động có vận tốc
đều? Chuyển động không xét
không thay đổi theo thời
đều? Cho ví dụ.
gian.
+ Chuyển động đều và
chuyển động không đều có
đặc điểm gì khác nhau?
- GV kết luận
- Ví dụ: Chuyển động của
đầu kim đồng hồ, quả đất.
- Chuyển động không đều là
chuyển động có vận tốc
thay đổi theo thời gian.
1. Chuyển giao nhiệm vụ
1. Thực hiện nhiệm vụ học Ví dụ: Chyển động của xe
học tập:
lên hoặc xuống dốc.
- GV chia 4 nhóm yêu cầu tập:
hs thảo luận và trả lời vào - HS sắp xếp theo nhóm,
bảng phụ trong thời gian 5 chuẩn bị bảng phụ và tiến
hành làm việc theo nhóm
phút
+ Căn cứ vào bảng 3.1/12 dưới sự hướng dẫn của GV
sgk tính vận tốc của từng
quảng đường, sau đó trả lời
C1, C2
- GV theo dõi và hướng dẫn
HS
2. Đánh giá kết quả thực
16
hiện nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu đại diện các 2. Báo cáo kết quả hoạt
nhóm treo kết quả lên bảng. động và thảo luận
- Yêu cầu nhóm 1 nhận xét - Đại diện các nhóm treo
nhóm 3, nhóm 2 nhận xét bảng phụ lên bảng
nhóm 4 và ngược lại
- Đại diện các nhóm khác
- GV Phân tích nhận xét, nhận xét kết quả
đánh giá, kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập của học
- Các nhóm khác có ý kiến
sinh.
bổ sung.(nếu có)
*C1)
- Chuyển động đều trên
đoạn DF
- Chuyển động không đều
trên đoạn AD
- Yêu cầu HS lấy ví dụ thực * C2)
tế về chuyển động đều và - Chuyển động của đầu
cánh quạt đang chạy ổn
chuyển động không đều
- GV nhận xét và phân tích định là chuyển động đều.
kĩ hơn
- Chuyển động còn lại là
chuyển động không đều.
- 3 HS lấy ví dụ
3: Xác định công thức tính vận tốc trung bình
- GV giới thiệu và chỉ rõ - HS ghi nhớ
công thức tính vận tốc trung
bình của chuyển động
không đều.
II. Vận tốc trung bình của
chuyển động không đều
vtb =
S1 + S2 + S3 + ….
vtb =
t1 + t2 + t3 + ….
17
Trong đó:
+ S: Quảng đường
+ t: Thời gian đi hết quảng
đường.
+ vtb: Vận tốc trung bình
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động không đều ?
A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành.
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc
C. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga.
D. Tất cả đúng.
Câu 2. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều ?
A. Chuyển động của kim đồng hồ.
B. Chuyển động của vệ tinh.
C. Chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời.D. Tất cả đúng.
Câu 3. Công thức tính vận tốc trung bình trên quãng đường gồm 2 đoạn s1 và s2 là:
s
1
A. v = t
1
s
2
B. v = t
2
s +s
1
2
C. v = t + t
1
2
D.
v=
v1 + v2
2
Câu 4. Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1000 m với thời
gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh đó là?
18
A. 40 m/s
B. 8 m/s
C. 4,88 m/s
D. 120 m/s
Câu 5. Một người đi xe đạp đi một nửa đoạn đường đầu với vận tốc 12 km/h. Nửa còn lại
người đó phải đi với vận tốc là bao nhiêu để vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là 8
km/h?
A. v = 6 km/h.
B. v = 6.5 km/h.
C. v = 6.25 km/h. D. 62,5 km/h
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
D
D
C
B
A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV hướng dẫn HS tự làm
C4 đến C7 của bài vận tốc
và chuyển động đều,
chuyển động không đều
III. Vận dụng
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ
GV nêu thêm câu đố để gây hứng thú học tập .
1. Loài thú nào chạy nhanh nhất ? Trả lời loài Báo khi săn đuổi con mồi có thể phóng
nhanh tới 100km/h.
2. Loài chim nào chạy nhanh nhất ? Trả lời Đà Điểu có thể chạy với vận tốc 90 km/h.
3. Loài chim nào bay nhanh nhất ? trả lời Đại Bàng có thể bay với vận tốc 210 km/h.
19
- Yêu cầu HS trả lời BT 2.1 đến 2.4 sách BT
- GV giới thiệu vận tốc trung bình của một số chuyển động như: Tàu hỏa 54km/h, ô tô
du lịch: 54km/h, người đi bộ: 5,4km/h, người đi xe đạp khoảng 14,4km/h ,máy bay dân
dụng phản lực: 720km/h, vận tốc của âm thanh trong không khí: 340m/s, vận tốc ánh
sáng trong không khí: 300.000.000km/s...
4. Hướng dẫn về nhà:
- Dặn HS học bài cũ, làm bài tập SBT và nghiên cứu trước bài 4
Tuần 4
Tiết 4
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ
trong các đại lượng đã học.
- Nhận biết được các yếu tố của lực
2. Kĩ năng:
- Biểu diễn được một số véc tơ lực đơn giản khi biết các yếu tố của lực và ngược lại xác
định được các yếu tố của lực khi cho một véc tơ.
3. Thái độ:
- Rèn tính kiên trì, tính cẩn thận cho HS …
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng
lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc
sống, năng lực quan sát.
20
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng
lực thực hành, thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
1. Đối với GV:
- 04 bộ thí nghiệm, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.
- Giáo án tài liệu tham khảo …
2. Đối với HS:
- Xem lại kiến thức về lực – Hai lực cân bằng ở lớp 6.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Phân biệt chuyển động đều với chuyển động không đều, cho ví dụ và viết công thức
tính vận tốc của chuyển động không đều.
- Làm bài tập 3.6 SBT
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ học
học tập:
tập:
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
- GV yêu cầu mỗi HS bẻ - HS tiến hành làm việc
cong 1 cây thước dẻo hoặc theo sự hướng dẫn của GV
1 cuốn vở. Cho biết hiện
21
tượng gì xảy ra.
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế
khi bắn bi, viên bi này bắn
trúng viên bi kia thì sẽ như
thế nào
- GV theo dõi và hướng dẫn
HS
2. Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập:
2. Báo cáo kết quả hoạt
- Yêu cầu 1 đến 3 HS trả động và thảo luận
lời, lớp nhận xét.
- Cây thước hoặc cuốn vở
- GV Phân tích nhận xét, sẽ bị uống cong
đánh giá, kết quả thực hiện - HS tự liên hệ và nêu ra kết
nhiệm vụ học tập của học quả.
sinh.
- Các nhóm khác có ý kiến
- Vì sao cây thước, quyển bổ sung.(nếu có)
vở bị uống cong, hoặc viên
bi thay đổi chuyển động?
=> Vậy lực là gì, cách biểu - Vì có lực tác dụng vào nó
diễn lực như thế nào thì
hôm nay chúng ta học bài
mới.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ
trong các đại lượng đã học.
- Nhận biết được các yếu tố của lực
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
22
Họat động 1: Nhắc lại kiến thức về lực (10 phút)
- GV đưa ra 1 số thí dụ về
lực tác dụng lên vật hoặc có
thể làm thí nghiệm về lực
tác dụng vào 1 vật nào đó,
yêu cầu HS nhắc lại:
I. Ôn lại khía niệm lực:
- Tác dụng đẩy, kéo của vật
này lên vật khác gọi là lực.
+ Khái niệm về lực
+ Kết quả gây ra do lực tác - HS suy nghĩ và nhắc lại:
dụng
+ Tác dụng đẩy, kéo của vật
này lên vật khác gọi là lực.
- Lực có thể làm biến dạng
hoặc thay đổi chuyển động
(thay đổi vận tốc) của vật
+ Kết quả gây ra do lực tác
dụng là: Làm vật biến đổi
chuyển động (thay đổi vận
tốc) hoặc biến dạng
- Vậy giữa lực và vận tốc có - HS suy nghĩ trả lời.
sự liên quan nào không?
- Yêu cầu HS thảo luận
- HS thảo luận nhóm trả lời
nhóm làm C1
C1.
- GV nhận xét, nhắc lại và
+ H4.1: Lực hút của nam
giới thiệu phần 2.
châm tác dụng lên lá thép
làm cho xe lăn chuyển động
nhanh lên.
+ Lực tác dụng của vợt lên
quả cầu làm quả cầu biến
dạng và ngược lại.
- Yêu cầu HS đưa ra 2 ví dụ
về lực t/d làm vật thay đổi
vận tốc và vật biến dạng?
- HS tự đưa ra ví dụ
Họat động 2: Tìm hiểu về các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực (15 phút)
- GV đưa ra các yếu tố của - HS ghi nhớ
lực: Lực không những có
II. Biểu diễn lực
23
độ lớn mà còn có phương,
chiều của nó nữa.
1. Lực là một đại lượng
véc tơ:
+ Một đại lượng mà có độ
lớn, có phương, chiều thì là
1 đại lượng véc tơ. Do đó
lực là đại lượng véc tơ.
Lực là một đại lượng véc
tơ. Vì lực vừa có độ lớn,
phương, chiều và điểm đặt.
- GV đưa ra ví dụ: Trong
các đại lượng: vận tốc, khối
lượng, trọng lượng, khối
lượng riêng. Đại lượng nào - Từng HS suy nghĩ trả lời:
là đại lượng véc tơ? Vì sao? + Vận tốc và trọng lượng là
đại lượng véc tơ. Vì nó có
- Khi biểu diễn một lực ta đủ các yếu tố của lực.
phải biểu diễn như thế nào?
2. Cách biểu diễn và kí
hiệu véc tơ.
a) Cách biểu diễn:
*Lực được biểu diễn bằng
một mũi tên có:
- GV giới thiệu và hướng
dẫn HS cách biểu diễn lực:
- Gốc là điểm mà lực tác
dụng lên vật (điểm đặt).
* Để biểu diễn véc tơ lực
người ta dùng mũi tên, có:
- Phương và chiều của mũi
tên là phương và chiều của
lực tác dụng.
+ Gốc là điểm mà lực tác - HS theo dõi và làm theo.
dụng lên vật (gọi là điểm
đặt)
+ Phương, chiều của véc tơ
- HS ghi nhớ
là phương, chiều của lực.
- Độ dài véc tơ biểu diễn độ
lớn của lực theo 1 tỉ xích
cho trước.
* Véc tơ lực được ký hiệu
bằng chữ F có dấu mũi tên
trên đầu ( F )
- Độ dài mũi tên biểu diễn
độ lớn của lực theo tỉ xích.
b) Kí hiệu của véc tơ lực là:
F
- Độ lớn (cường độ) của lực
được kí hiệu chữ F không
có dấu mũi tên (F)
- Ví dụ:
- GV lấy ví dụ mịnh hoạ.
- Gọi HS lên bảng chỉ ra
các yếu tố của lực ở hình
4.3 SGK
24
F
- GV nhận xét và đưa ra kết
luận
- 2 HS lên bảng trả lời.
A
30o
100N
* Hình vẽ cho biết:
- Lực kéo có điểm đặt tại A Có phương hợp với phương
ngang 1 góc 30o
- Có chiều từ trái sang phải
- Có độ lớn F = 300 N
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1. Khi vật đang đứng yên, chịu tác dụng của một lực duy nhất, thì vận tốc của vật sẽ
như thế nào ?
A. Vận tốc tăng dần theo thời gian.
B. Vận tốc giảm dần theo thời gian.
C. Vận tốc không thay đổi.
D. Vận tốc có thể vừa tăng, vừa
giảm.
Câu 2. Trong các chuyển động dưới đây chuyển động nào do tác dụng của trọng lực ?
A. Xe đi trên đường.
B. Thác nước đổ từ trên cao xuống.
C. Quả bóng bị nẩy bật lên khi chạm đất.
D. Mũi tên bắn ra từ cánh cung.
Câu 3. Muốn biểu diễn một véctơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố ?
25