Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TỒN KHO TẠI CÔNG TY CP ANH HUY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.51 KB, 15 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Ths Võ Minh Sơn
CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ
TỒN KHO TẠI CÔNG TY CP ANH HUY
I. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY:
- Với nền kinh tế phát triển hiện nay thì công ty cần cố nhiều hơn nữa những nổ lực không
ngừng và phải có những định hướng đúng đắn để luôn trở thành một doanh nghiệp hàng
đầu.
- Với tinh thần chia sẽ và gắn bó, tạo dựng thương hiệu mạnh và phát triển bền vững, chia
sẽ những khó khăn cũng như lợi ích với đối tác, khách hàng và cộng đồng xã hội, cùng
gắn bó trên con đường phát triển thịnh vượng. Công ty hướng tới tầm nhìn trở thành công
ty đa ngành nghề.
- Phát triển đầu tư khởi đầu công ty thương mại đến nay Anh Huy đã trở thành công ty đa
ngành nghề đa lĩnh vực với hai mũi nhọn là thương mại và dịch vụ.
. Chỉ tiêu đặt ra:
- Tăng doanh thu trong quý tiếp theo.
- Giảm số lượng hàng tồn kho.
- Giảm thiểu chi phí không cần thiết.
- Mở rộng khai thác thị trường.
- Đầu tư phát triển các ngành nghề mới.
- Nâng cao chất lượng cơ sở tầng.
2. Phương hướng thực hiện:
- Nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Gia tăng giá trị dịch vụ cho khách hàng.
- Cập nhật và thống kê các nguồn thông tin thị trường.
- Chuẩn hóa dịch vụ bán hàng và giao nhận.
Khoa QTKD SVTH: Phùng Cẩm Duyên
Chuyên đề tôt nghiệp GVHD: Ths Võ Minh Sơn
- Gia tăng bán sỉ: Tập trung vào khách hàng sỉ ở các thành phố lớn với tỷ lệ 70%, đặc biệt
chú trọng việc gia tăng giá trị dịch vụ cho khách hàng.
II. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ TỒN


KHO:
Từ cơ sở lý thuyết ở chương 2 chúng ta có thể vận dụng để có những giải pháp cụ
thể để nâng cao hiệu quả tồn kho tại công ty:
Thống kê tình hình nhập xuất tồn tháng 01 tại công ty.
Nhập -- Xuất – Tồn (tháng
01/2011)
ST
T
Tên hàng
(máy lạnh TOSHIBA)
Tồn
ĐK
Nhập
trong
kỳ
Xuất
trong
kỳ
Tồn
CK
Đơn vị
tính
SL SL SL SL
1
Loại cao cấp Daiseikai
2147 784 1091 1840 Bộ
2 Loại tiêu chuẩn Cooling 2835 776 963 2648 Bộ
3 Loại chức năng Heatump 2316 934 920 2330 Bộ
4 Loại tiết kiệm điện Inverter 3452 1374 2035 2791 Bộ


Bảng 5.1: Tình hình nhập xuất tồn tháng 1/2011
Nhập -- Xuất – Tồn (tháng
02/2011)
2
Khoa QTKD SVTH: Phùng Cẩm Duyên
2
Chuyên đề tôt nghiệp GVHD: Ths Võ Minh Sơn
ST
T
Tên hàng
(máy lạnh TOSHIBA)
Tồn
ĐK
Nhập
trong
kỳ
Xuất
trong
kỳ
Tồn
CK
Đơn vị
tính
SL SL SL SL
1
Loại cao cấp Daiseikai
2040 650 976 1714 Bộ
2 Loại tiêu chuẩn Cooling 2648 1037 1132 2553 Bộ
3 Loại chức năng Heatump 2430 826 764 2492 Bộ
4 Loại tiết kiệm điện Inverter 2791 1186 1379 2598 Bộ

Bảng 5.2: Tình hình nhập xuất tồn tháng 2/2011
Nhập -- Xuất – Tồn (tháng
02/2011)
ST
T
Tên hàng
(máy lạnh TOSHIBA)
Tồn
ĐK
Nhập
trong
kỳ
Xuất
trong
kỳ
Tồn
CK
Đơn vị
tính
SL SL SL SL
1
Loại cao cấp Daiseikai
1714 1407 1278 1843 Bộ
2 Loại tiêu chuẩn Cooling 2553 1732 728 3557 Bộ
3 Loại chức năng Heatump 2492 1065 905 2462 Bộ
4 Loại tiết kiệm điện Inverter 2598 2124 2364 2358 Bộ
Bảng 5.3: Tình hình nhập xuất tồn tháng 3/2011
. Xác định nhu cầu hàng hóa hàng năm:
- Khi ta xác định được nhu cầu hàng năm từ đó có thể quyết định xem lượng hàng sẽ đặt
bao nhiêu là hợp lý nhất nhằm góp phần làm giảm tối đa chi phí cho doanh nghiệp giảm

3
Khoa QTKD SVTH: Phùng Cẩm Duyên
3
Chuyên đề tôt nghiệp GVHD: Ths Võ Minh Sơn
nhiều rủi ro. Nhưng nhu cầu xác định được chỉ là ở mức bình quân vì thế cần phải tính
toán cẩn thận khi có nhu cầu phát sinh sẽ không thiếu hàng.
Từ thống kê tình hình nhập xuất và tồn kho ta có thể biết được số hàng xuất bán hàng
tháng từ đó tính ra được nhu cầu sử dụng hàng hóa trong 1 năm như sau:
Nhu cầu sử dụng loại cao cấp Daiseikai
Chỉ tiêu(tháng) Giá trị(bộ)
1 1091
2 976
3 1278
4 (1091+976+1278)/3 = 1115
5 (976+1278+1115)/3 = 1123
6 (1278+1115+1123)/3 = 1172
7 (1115+1123+1172)/3 = 1137
8 (1123+1172+1137)/3 = 1144
9 (1172+1137+1144)/3 = 1151
10 (1137+1144+1151)/3 = 1144
11 (1144+1151+1144)/3 = 1147
12 (1151+1144+1147)/3 = 1148
Tổng (D
Daiseikai
)

13626
Bảng 5.4: Dự báo nhu cầu loại cao cấp Daiseikai trong năm
4
Khoa QTKD SVTH: Phùng Cẩm Duyên

4
Chuyên đề tôt nghiệp GVHD: Ths Võ Minh Sơn
Nhu cầu sử dụng loại tiêu chuẩn Cooling
Chỉ tiêu(tháng) Giá trị(bộ)
1 963
2 1132
3 728
4 (963+1132+728)/3 = 941
5 (1132+728+941)/3 = 934
6 (728+941+934)/3 = 868
7 (941+934+868)/3 = 915
8 (934+868+915)/3 = 873
9 (868+915+873)/3 = 886
10 (915+873+886)/3 = 892
11 (873+886+892)/3 = 884
12 (886+892+884)/3 = 888
Tổng (D
Cooling
)

10904

Bảng 5.5: Dự báo nhu cầu loại tiêu chuẩn Cooling trong năm
5
Khoa QTKD SVTH: Phùng Cẩm Duyên
5
Chuyên đề tôt nghiệp GVHD: Ths Võ Minh Sơn
Nhu cầu sử dụng loại chức năng Heatump
Chỉ tiêu(tháng) Giá trị(bộ)
1 920

2 764
3 905
4 (820+764+905)/3 = 863
5 (764+905+863)/3 = 844
6 (905+863+844)/3 = 869
7 (863+844+869)/3 = 859
8 (844+869+859)/3 = 858
9 (869+859+858)/3 = 862
10 (859+858+862)/3 = 860
11 (858+862+860)/3 = 860
12 (862+860+860)/3 = 861
Tổng (D
Heatump
)

10325

Bảng 5.6: Dự báo nhu cầu sử dụng loại chức năng Heatump trong năm
6
Khoa QTKD SVTH: Phùng Cẩm Duyên
6

×