Tải bản đầy đủ (.docx) (146 trang)

luận văn thạc sĩ phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển việt nam – chi nhánh thạch thất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.31 KB, 146 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu nghiêm túc và độc lập của
riêng tôi với sự tư vấn tận tình, cẩn thận của giảng viên hướng dẫn khoa học TS.
Trần Hoài Nam. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đã được công bố đầy đủ.
Nội dung của luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ
công trình nào.

Tác giả luận văn thạc sĩ

Nguyễn Thị Huyền


ii

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Sau đại học trường Đại
học Thương mại đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt khóa học
và trong quá trình hoàn thành đề tài Luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, tác giả bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến thầy giáo TS. Trần
Hoài Nam đã tận tình hướng dẫn tác giả trong quá trình làm Luận văn.
Đồng thời, tôi xin chân thành cám ơn các anh chị cán bộ, nhân viên đang
công tác tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thạch
Thất đã hết lòng hỗ trợ, cung cấp số liệu và đóng góp những ý kiến quý báu giúp
tôi hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình đã luôn động viên và tạo
điều kiện cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả


Nguyễn Thị Huyền


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................vi
DANH MỤC BẢNG......................................................................................vii
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................8
1.1. Các khái niệm cơ bản.................................................................................8
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại......................................................8
1.1.2. Khái niệm dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại............................ 9
1.1.3. Khái niệm phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại..........11
1.2. Một số lý thuyết về dịch vụ thẻ và phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng
thương mại...................................................................................................... 11
1.2.1. Đặc điểm, phân loại dịch vụ thẻ...................................................... 11
1.2.2. Vai trò phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại...............15
1.3. Nội dung và các tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng
thương mại...................................................................................................... 16
1.3.1. Nội dung phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại...........16
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại
........................................................................................................................ 24

1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch vụ thẻ......................... 29
1.4.1. Các yếu tố khách quan.....................................................................30

1.4.2. Các yếu tố chủ quan.........................................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH THẠCH THẤT........................................................... 33


iv

2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất.................................................................. 33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất................33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất..........................................34
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh chung của Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất
giai đoạn 2017 – 2019.............................................................................37
2.2. Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất....................42
2.2.1. Các dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất..........................................42
2.2.2. Quy trình tác nghiệp dịch vụ thẻ tại BIDV Thạch Thất...................56
2.2.3. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất................59
2.3. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thạch Thất...................93
2.3.1. Kết quả đạt được..............................................................................93
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân..................................................................94
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI

NHÁNH THẠCH THẤT............................................................................103
3.1. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển - Chi nhánh Thạch Thất giai đoạn 2020 – 2025........................... 103
3.1.1. Định hướng kinh doanh chung.......................................................103
3.1.2. Định hướng hoạt động kinh doanh thẻ.......................................... 105


v

3.2. Một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ kinh doanh thẻ của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thạch Thất..........106
3.2.1. Nâng cao chất lượng của hệ thống ATM....................................... 106
3.2.2. Mở rộng mạng lưới đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ...................107
3.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.............................................108
3.2.4. Đẩy mạnh các hoạt động Marketing, quảng cáo...........................109
3.2.5. Nâng cao hơn nữa uy tín, thương hiệu trên địa bàn huyện Thạch Thất
..................................................................................................................... 111

3.3. Kiến nghị................................................................................................112
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ................................................................112
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam...............................115
3.3.3. Kiến nghị với Hội sở BIDV............................................................117
KẾT LUẬN...................................................................................................123
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................125
PHỤ LỤC KẾT QUẢ KHẢO SÁT..............................................................131


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TIẾNG VIỆT
Từ viết tắt

Giải nghĩa

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

ĐVT

Đơn vị tính

HĐV

Huy động vốn

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

TP


Thành phố

VNĐ

Việt Nam đồng

TIẾNG ANH
Từ viết tắt
ATM
BIDV
USD

Từ gốc

Giải nghĩa

Automated Teller Machine

Máy rút tiền tự động

Bank for Investment and

Ngân hàng thương mại cổ phần

Development of Vietnam

Đầu tư và Phát triển Việt Nam

United States dollar


Đồng Đô la Mỹ


vii

DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Tình hình HĐV tại BIDV Thạch Thất giai đoạn
2017-2019

38

Bảng 2.2

Tình hình hoạt động tín dụng tại BIDV Thạch Thất
giai đoạn 2017-2019

40

Bảng 2.3

Hạn mức giao dịch, phí dịch vụ của thẻ ghi nợ nội

địa

43

Bảng 2.4

Hạn mức giao dịch, phí dịch vụ của thẻ ghi nợ quốc
tế

47

Bảng 2.5

Hạn mức giao dịch, phí dịch vụ của thẻ tín dụng
quốc tế

50

Bảng 2.6

Thống kê mô tả sự lựa chọn của khách hàng BIDV
Thạch Thất là ngân hàng giao dịch thẻ chính thức

62

Bảng 2.7

Thống kê mô tả khách hàng có tiếp tục đến BIDV
Thạch Thất để thực hiện các giao dịch thẻ nếu có
nhu cầu trong tương lai


62

Bảng 2.8

Thống kê mô tả số lượng khách hàng biết đến dịch
vụ thẻ của BIDV Thạch Thất qua các phương tiện

63

Bảng 2.9

Thống kê mô tả số lượng khách hàng hoàn toàn tin
tưởng lựa chọn và an tâm sử dụng dịch vụ thẻ của
BIDV Thạch Thất

64

Bảng 2.10

Thống kê mô tả về nhận định thông tin của khách
hàng luôn được BIDV Thạch Thất bảo mật tuyệt đối

64

Bảng 2.11

Thống kê mô tả số lượng khách hàng đồng ý hay
không đồng ý BIDV có mạng lưới ngân hàng đại lý
rộng khắp


66

Bảng 2.12

Thống kê mô tả trụ sở, địa bàn hoạt động của BIDV
Thạch Thất thuận tiện cho khách hàng đến sử dụng

66


viii

dịch vụ thẻ
Bảng 2.13

Thống kê mô tả BIDV Thạch Thất có hệ thống máy
ATM/POS thuận tiện cho khách hàng sử dụng dịch
vụ thẻ

67

Bảng 2.14

Thống kê mô tả khách hàng được BIDV Thạch Thất
sắp xếp thời gian giao dịch thuận tiện cho công việc
của mình

68


Bảng 2.15

Thống kê mô tả mức lãi suất của BIDV Thạch Thất
áp dụng cho khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ có hấp
dẫn khách hàng

69

Bảng 2.16

Thống kê mô tả số lượng KH đồng ý BIDV Thạch
Thất có mức phí dịch vụ thẻ cạnh tranh

70

Bảng 2.17

Thống kê mô tả dịch vụ thẻ đa dạng phù hợp

70

Bảng 2.18

Thống kê mô tả chất lượng máy ATM/POS

71

Bảng 2.19

Thống kê mô tả cán bộ BIDV Thạch Thất am hiểu

thị trường

74

Bảng 2.20

Thống kê mô tả nhân viên BIDV Thạch Thất hiểu rõ
nhu cầu, tư vấn và trả lời thoả đáng các thắc mắc về
dịch vụ thẻ của khách hàng

74

Bảng 2.21

Thống kê mô tả nhân viên BIDV Thạch Thất hướng
dẫn thủ tục cho khách hàng đầy đủ và dễ hiểu

75

Bảng 2.22

Thống kê mô tả nhân viên BIDV Thạch Thất thực
hiện nghiệp vụ và xử lý chứng từ nhanh chóng,
chính xác, đúng thời điểm đã cam kết

75

Bảng 2.23

Thống kê mô tả nhân viên BIDV Thạch Thất đối xử

đúng mực, nhiệt tình, thân thiện, chăm sóc khách
hàng chu đáo

76

Bảng 2.24

Thống kê mô tả nhân viên BIDV Thạch Thất có
trang phục gọn gàng, lịch sự và luôn lịch thiệp, niềm
nở với khách hàng

76


ix

Bảng 2.25

Số lượng thẻ ATM của BIDV Thạch Thất giai đoạn
2017-2019

77

Bảng 2.26

Số lượng thẻ tín dụng của BIDV Thạch Thất giai
đoạn 2017-2019

79


Bảng 2.27

Doanh số giao dịch thẻ ATM của BIDV Thạch Thất
giai đoạn 2017-2019

80

Bảng 2.28

Doanh số giao dịch thẻ ATM của BIDV Thạch Thất
giai đoạn 2017-2019

81

Bảng 2.29

Tăng trưởng thu nhập từ hoạt động dịch vụ thẻ của
BIDV Thạch Thất giai đoạn 2017-2019

82

Bảng 2.30

Phí thu được từ dịch vụ thẻ BIDV Thạch Thất giai
đoạn 2017-2019

84

Bảng 2.31


Thống kê mô tả việc khách hàng hài lòng với chính
sách chăm sóc khách hàng của BIDV Thạch Thất

85

Bảng 2.32

Thống kê mô tả khách hàng hài lòng với chất lượng
dịch vụ thẻ của BIDV Thạch Thất

85

Bảng 2.33

Số lượng máy ATM, POS của BIDV chi nhánh
Thạch Thất giai đoạn 2017-2019

87

Bảng 2.34

Danh sách các điểm đặt máy ATM của BIDV Thạch
Thất

88

Bảng 2.35

Số lượng giao dịch tại máy ATM - BIDV Thạch
Thất giai đoạn 2017-2019


89

Bảng 2.36

Tần suất giao dịch tại máy ATM của BIDV Thạch
Thất giai đoạn 2017 - 2019

90


x

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu biểu

Tên biểu đồ

Trang

Biểu đồ 2.1

Cơ cấu HĐV theo đối tượng khách hàng tại BIDV
Thạch Thất giai đoạn 2017-2019

39

Biểu đồ 2.2

Cơ cấu tín dụng tại BIDV Thạch Thất giai đoạn 20172019


41

Biểu đồ 2.3

Thời gian sử dụng dịch vụ thẻ của khách hàng tại BIDV
Thạch Thất

59

Biểu đồ 2.4

Dịch vụ thẻ đang sử dụng của khách hàng tại BIDV Thạch
Thất

60

Biểu đồ 2.5

Số lượng ngân hàng mà khách hàng có sử dụng dịch vụ
thẻ

61

Biểu đồ 2.6

Kết quả khảo sát về mức độ tin cậy của khách hàng khi
sử dụng giao dịch thẻ của BIDV Thạch Thất

65


Biểu đồ 2.7

Kết quả khảo sát về mức độ tiếp cận của BIDV Thạch
Thất với khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ

68

Biểu đồ 2.8

Kết quả khảo sát về sự đáp ứng của BIDV Thạch Thất

72

Biểu đồ 2.9

Kết quả khảo sát về năng lực và kỹ năng phục vụ của
BIDV Thạch thất đối với dịch vụ thẻ

73

Biểu đồ 2.10 Doanh thu từ dịch vụ thẻ so với thu dịch vụ ròng

83

Biểu đồ 2.11 Kết quả khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng khi
sử dụng giao dịch thẻ của BIDV Thạch Thất

86


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 2.1

Cơ cấu tổ chức bộ máy BIDV Thạch Thất

35

Sơ đồ 2.2

Quy trình phát hành thẻ

57

Sơ đồ 2.3

Quy trình thanh toán thẻ

58


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cần thiết của đề tài
Nếu như trước kia, khi nhắc tới thẻ ngân hàng người ta sẽ nghĩ ngay tới chiếc

thẻ ATM với mục đích duy nhất là rút tiền từ tài khoản thanh toán tại ngân hàng,
phòng tránh rủi ro mất cắp tiền khi cất trữ quá nhiều tại gia đình, thì trong thời đại
công nghệ 4.0 hiện nay thẻ ngân hàng đã trờ thành phương tiện thanh toán hiện đại
và tiện dụng nhất. Đối với khách hàng thanh toán qua thẻ giúp giảm bớt thời gian
thực hiện thanh toán như di chuyển đến ngân hàng hoặc cây ATM để rút tiền, mà
đặc biệt là khi ra nước ngoài du lịch hoặc chữa bệnh, giúp cho việc thanh toán được
trở nên nhanh chóng và tiện lợi hơn bao giờ hết. Đối với ngân hàng, dịch vụ thẻ
giúp gia tăng doanh thu về phí phát hành thẻ, doanh số thanh toán, phí thanh toán,
tăng số lượng tài khoản thanh toán, tăng số dư tiền gửi thanh toán, tạo dựng nền
khách hàng ổn định. Đối với nền kinh tế thanh toán thẻ góp phần thúc đẩy lưu thông
hàng hoá, kích thích nhu cầu tiêu dùng của dân cư, thu hút khách du lịch nước
ngoài, tăng cường khả năng kiểm soát tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước (NHNN),
tạo môi trường kinh tế văn minh, hiện đại, thu hút đầu tư nước ngoài…
Hoạt động kinh doanh thẻ đang thu hút sự quan tâm lớn của các nhà cung cấp
dịch vụ kỹ thuật và công nghệ, các nhà bán lẻ, kể cả hàng hóa và dịch vụ, cũng như
các doanh nghiệp khác có liên quan, ở phạm vi toàn cầu cũng như ở mỗi quốc gia,
vùng lãnh thổ. Nắm bắt sự phát triển nhanh chóng cũng như lợi ích mang lại, các
ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam trong đó có Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam đã và đang ứng dụng, triển khai những công nghệ mới nhất
trong hoạt động kinh doanh nói chung, dịch vụ thanh toán nói riêng, và đặc biệt là
dịch vụ thẻ. Tính đến hết quý IV năm 2019, số lượng thẻ phát hành trên toàn quốc là
99 triệu thẻ, có 19.187 máy ATM và 277.754 thiết bị chấp nhận thanh toán thẻ như
POS, EFTPOS, EDC… Số lượng thanh toán qua thẻ đạt 272.291.822 giao dịch với
giá trị lên tới 737.460 tỷ đồng, giao dịch thanh toán qua các thiết bị chấp nhận thẻ
khác đạt 167.906 tỷ đồng với 95.455.590 giao dịch (Thống kê hoạt động thanh toán,
Ngân hàng Nhà nước 2019).


2
Kinh tế của huyện Thạch Thất trong 10 năm qua (từ năm 2009 đến năm

2019) đã chuyển biến tích cực theo hướng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thương mại, dịch vụ - nông nghiệp, đạt mức tăng trưởng bình quân 12% mỗi năm.
Tính đến nay, huyện có 1 khu công nghiệp, 7 cụm công nghiệp, hơn 1.300 doanh
nghiệp và trên 20.800 hộ sản xuất kinh doanh. Các làng nghề của Thạch Thất tập
trung vào 2 ngành sản xuất chính là cơ kim khí và chế biến lâm sản, sản xuất đồ gỗ
trang trí nội thất làm nhà cổ truyền. Thương mại, dịch vụ cũng được đẩy mạnh quan
tâm đầu tư, cải tạo nâng cấp hệ thống chợ theo chuẩn nông thôn mới, Thạch Thất đã
tập trung chỉ đạo giải phóng mặt bằng các dự án trọng điểm như Đại lộ Thăng Long,
Khu công nghệ cao Hòa Lạc, ĐH Quốc gia Hà Nội, dự án tái định cư, dự án phát
triển kinh tế - xã hội của huyện. (Lệ Quyên, 2018)
Với lợi thế về địa bàn hoạt động (được xây dựng và trưởng thành tại một huyện
có nền kinh tế tăng trưởng tốt) thì trong tương lai, các sản phẩm thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thạch Thất còn rất tiềm năng để
phát triển. Tuy nhiên, những hạn chế về mặt tiện ích, chưa có bộ phận chuyên trách về
mảng nghiệp vụ thẻ, nhân viên phụ trách mảng dịch vụ thẻ còn phải kiêm nhiệm nhiều
chức năng nhiệm vụ cũng như chịu trách nhiệm về các chỉ tiêu kinh doanh khác nên
trong thời gian qua hoạt động kinh doanh thẻ tại BIDV Thạch Thất chưa gặt hái được
nhiều thành công như kỳ vọng của ban Giám đốc, cũng như chưa tương xứng với tiềm
năng trên cụm khu công nghiệp Bình Phú. Theo số liệu về kết quả kinh doanh tại Chi
nhánh, tỷ trọng thu từ dịch vụ thẻ năm 2017 chiếm 7,59% so với thu dịch vụ ròng và
đến năm 2019 là 8,61%, tuy đã có mức tăng trưởng so với các năm trước tuy nhiên mức
tăng chưa đáng kể. Bài toán làm thế nào để phát triển theo đúng định hướng của hệ
thống Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, hoàn thành các kế hoạch kinh
doanh nói chung và nghiệp vụ kinh doanh thẻ nói riêng, phát triển về quy mô, hợp lý về
cơ cấu, nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ… là một thử thách đối với Ban lãnh đạo và
toàn thể cán bộ nhân viên của Chi nhánh. Là một học viên cao học khoa Tài chính –
Ngân hàng và cũng là một giao dịch viên tại hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam,


3

nhận thức được tầm quan trọng của việc phát triển cả về chất và lượng hoạt động
kinh doanh thẻ để đóng góp vào mục tiêu phát triển chung của Chi nhánh nói riêng
và hệ thống BIDV nói chung. Tác giả quyết định chọn đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ
của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thạch Thất” để
làm đề tài nghiên cứu.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Ở Việt Nam, thời gian qua đã có rất nhiều công trình nghiên cứu trên các khía cạnh,

góc nhìn khác nhau về phát triển dịch vụ thẻ tại hệ thống NHTM, có thể
kể đến một số công trình nghiên cứu nổi bật sau:
2.1. Các bài viết trên tạp chí, website trong nước
Bài viết “Cơ hội cho thanh toán không dùng tiền mặt bức phá” (2020), được
đăng trên website Hiệp hội ngân hàng Việt Nam. Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới
và kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi dịch Covid 19, người dân mang
tâm lý e ngại sự lây lan của bệnh dịch, thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán
qua hệ thống ngân hàng, qua các ứng dụng đã được người dân yêu thích sử dụng.
Song song với đó là sự hỗ trợ của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, các ngân hàng
thương mại đã liên tiếp áp dụng các chính sách miễn giảm phí dịch vụ thẻ như
Vietcombank miễn phí phát hành thẻ ghi nợ, Seabank hoàn phí thường niên năm thứ
nhất cho khách hàng mở mới thẻ ghi nợ quốc tế, hoàn tiền không giới hạn khi dùng
thẻ HDbank, VIB thúc đẩy chi tiêu trực tuyến qua thẻ, BIDV miễn phí 100% giao
dịch trực tuyến qua smartbanking khi khách hàng đăng ký gói B-free… So với cùng
kỳ năm 2019 tổng giá trị giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt xử lý qua hệ
thống NAPAS tăng khoảng 76%, tổng giá trị giao dịch tăng khoảng 124%. Chứng tỏ
việc giảm phí và khuyến khích chi tiêu không dùng tiền mặt đang nhận được những
tín hiệu tích cực.
Bài viết “Thanh toán thẻ Việt Nam – cơ hội và rủi ro” (2020), được đăng trên
website của Hiệp hội thẻ Việt Nam. Theo nghiên cứu, giá trị thị trường thương mại điện
tử của Việt Nam đã tăng gấp đôi trong 5 năm qua với tổng chi tiêu trực tuyến tăng từ 90
nghìn tỷ đồng năm 2015 lên đến 218 tỷ nghìn tỷ đồng năm 2019. Sự phát



4
triển và phổ biến của internet, điện thoại thông minh cùng với cơ cấu dân số trẻ là
những yếu tố quan trọng để phát triển thị trường thẻ tại Việt Nam. Vì vậy, việc nâng
cấp cơ sở hạ tầng thanh toán là một trong những yêu cầu quan trọng để thúc đẩy
tăng trưởng thương mại điện tử tại thị trường trong nước.
Bích Ngọc (2014), Giải pháp nào cho dịch vụ thẻ ngân hàng, bài viết trên tạp
chí Kinh doanh và pháp luật. Sau khi phân tích thực trạng của thị trường thẻ của
NHTM, tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển của dịch vụ
thẻ ngân hàng như: Tăng cường đầu tư công nghệ đặc biệt là các thiết bị thẻ, thiết bị
thanh toán qua thẻ; Mở rộng mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ, tăng tỷ lệ thẻ hoạt
động; Cần đẩy mạnh công tác truyền thông, phổ biến các lợi ích, sự an toàn cũng
như hiệu quả khi sử dụng thẻ để khách hàng biết và tin tưởng sử dụng; Đẩy manj
công tác quản lý rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ để bảo vệ quyền lợi của
khách hàng…
2.2. Các luận án tiến sĩ trong nước
Phạm Thị Bích Duyên (2016), Chất lượng dịch vụ thẻ ghi nợ tại các ngân
hàng thương mại Việt Nam, luận án tiến sĩ trường Đại học Kinh tế Quốc Dân. Luận
án đã nêu lên định hướng phát triển, chiến lược phát triển dịch vụ, một số quan điểm
về phát triển dịch vụ, cũng như thời cơ thách thức về cạnh tranh phát triển dịch vụ
thẻ ghi nợ tại các NHTM ở Việt Nam trong thời gian tới, trong đó thách thức lớn
nhất là sự xuất hiện của các chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Hoàng Tuấn Linh (2009), Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại các ngân hàng
thương mại Nhà nước Việt Nam, luận án tiến sĩ trường Đại học Kinh tế Quốc Dân.
Luận án dẫn dắt người đọc đi từ bức tranh tổng thể sự ra đời, phát triển của các
NHTM nhà nước, sự phát triển của thẻ tín dụng, thẻ ATM, hệ thống máy ATM, hệ
thống cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ POS. Đánh giá về thực trạng thị trường thẻ
Việt Nam về quy mô, chủng loại, chất lượng, tiện ích và hiệu quả…
2.3. Các luận văn thạc sĩ trong nước

Nguyễn Thành Bình (2015), Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, luận văn thạc sĩ trường Đại học


5
Quốc tế Hồng Bàng. Nếu chính sách phát triển của ngân hàng chỉ tập trung số lượng
thẻ phát hành mà không quan tâm nhiều đến các chỉ tiêu về chất lượng như số lượng
thẻ ở trạng thái hoạt động, doanh số thanh toán thẻ, tỷ lệ nợ xấu đối với thẻ tín
dụng… thì không thể xem chính sách phát triển đó thành công và có hiệu quả. Vì
vậy, xuất phát từ nguyên nhân của các hạn chế trong quá trình kinh doanh thẻ thực
tế tại các chi nhánh của hệ thống ngân hàng Agribank, đưa ra nhóm các giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ như tăng cường hoạt động thẩm định, tăng tỷ
lệ tài sản đảm bảo đối với hoạt động cho vay thẻ tín dụng, giảm phí phát hành, phí
thường niên thẻ đối với khách hàng cá nhân cũng như các đơn vị chấp nhận thẻ kinh
doanh tốt…
Nguyễn Thị Thùy Linh (2016), Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình, luận văn thạc sĩ tại
học viện Hành Chính Quốc Gia. Luận văn trên cơ sở tiếp cận hệ thống và tiếp cận
thực tiễn đối với đề tài, kết hợp sử dụng các phương pháp phân tích định tính, định
lượng và quy nạp đã đánh giá được thực trạng kinh doanh thẻ tại BIDV Bắc Quảng
Bình. Phân tích các nguyên nhân về cơ sở vật chất, chính sách, định hướng của
BIDV Bắc Quảng Bình, tâm lý khách hàng… ảnh hưởng đến tốc độ phát triển dịch
vụ thẻ của Chi nhánh.
Nguyễn Thái Minh Thư (2017), Phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam, luận văn thạc sĩ trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí
Minh. Luận văn đã nghiên cứu những kết quả đạt được và những hạn chế còn
vướng mắc để áp dụng có hiệu quả những giải pháp thiết thực nhằm tăng trưởng số
lượng thẻ tín dụng được phát hành, tăng quy mô cho vay qua thẻ tín dụng, quản lý
rủi ro và nợ xấu qua thẻ tín dụng…
Xem xét một cách tổng quát, hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM có nhiều

tác giả đã nghiên cứu trong các công trình nghiên cứu khoa học. Tuy nhiên, trong
một nền kinh tế thị trường đa dạng, luôn vận động và biến đổi thì mỗi công trình lại
có một giá trị nghiên cứu khác nhau. Đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng


6
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thạch Thất” sẽ tập trung nghiên
cứu và bổ sung đầy đủ cả về lý luận lẫn thực tiễn nhằm góp phần phát triển hoạt
động kinh doanh thẻ tại Chi nhánh trong những năm tiếp theo.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
-

Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn nhằm đưa ra
giải pháp phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Thạch Thất.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP

Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thạch Thất
+ Đề xuất các giải phát nhằm phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP

Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thạch Thất.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan tới phát triển dịch
vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thạch
Thất.
- Phạm vi nghiên cứu:

+ Về không gian: Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –

+

Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Thạch Thất giai
đoạn 2017-2019; Thời gian ứng dụng các giải pháp đề xuất đến năm 2025
tầm nhìn 2030.

+

Về nội dung: Xuất phát từ thực trạng kinh doanh thẻ tại Chi nhánh giai đoạn 20172019, luận văn nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự phát triển của dịch vụ thẻ

tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thạch Thất.
5. Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên kết quả nghiên cứu các chứng từ, số liệu kinh doanh, kết quả điều
tra của Chi nhánh đối với khách hàng sử dụng dịch vụ thẻ tại BIDV Thạch Thất


7
trong thời gian 2017 – 2019. Tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu:
-

Phương pháp điều tra: Luận văn sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu thông qua
bảng câu hỏi khảo sát theo thang đo SERVQUAL của Parasuraman. Thời
gian điều tra khách hàng vào tháng 12.2019. Dựa trên số liệu thu thập được từ bảng
câu hỏi khảo sát, tác giả sẽ phân tích dữ liệu để xác định các nhân tố có ảnh hưởng
quan trọng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ của BIDV chi
nhánh Thạch Thất.

-


Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp… trên cơ sở các số liệu thống
kê của BIDV Thạch Thất trong thời gian 2017 – 2019, từ đó đưa ra kết luận trong
quá trình nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập dữ liệu:

+

Thu thập dữ liệu sơ cấp: Sử dụng số liệu khai thác từ hệ thống báo cáo Cognos và
phần mềm vận hành BDS của BIDV để phân tích, đánh giá kết quả
hoạt động kinh doanh nói chung cũng như kinh doanh dịch vụ thẻ nói riêng tại Chi
nhánh. Ngoài ra, tác giả cũng lập bảng hỏi, gửi phiếu khảo sát tới 180 khách hàng
đang sử dụng dịch vụ thẻ tại trụ sở và các phòng giao dịch của Chi nhánh về chất
lượng dịch vụ thẻ tại BIDV Thạch Thất.
+ Thu thập dữ liệu thứ cấp: Sử dụng dữ liệu thứ cấp từ các báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh tháng/quý/năm của Chi nhánh giai đoạn 2017, 2018, 2019, hệ
thống mạng nội bộ của BIDV, các báo cáo chuyên đề, hội nghị, tạp chí chuyên
ngành, các bài viết phân tích trên các website uy tín của hệ thống ngân hàng.
6. Bố cục của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn được chia làm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại.

Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thạch Thất.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thạch Thất.



8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế, hoạt động kinh doanh trên lĩnh
vực tiền tệ, tín dụng, nó cung cấp một số dịch vụ cho khách hàng và ngược lại nó
nhận tiền gửi của khách hàng với các hình thức khác nhau. Nghiệp vụ kinh doanh
của Ngân hàng thương mại rất phong phú và đa dạng cùng với sự phát triển của
khách hàng, khoa học kỹ thuật kinh tế và xã hội, hoạt động của Ngân hàng thương
mại cũng có nhiều phương pháp mới, nhưng các nghiệp vụ kinh doanh về cơ bản
không thay đổi là nhận tiền gửi và hoạt động cho vay, đầu tư.
Qua Ngân hàng thương mại các chính sách tài chính tiền tệ của Quốc gia sẽ
được thực hiện một cách nhanh chóng và cũng nhờ nó mà việc kiểm soát hoạt động
của các doanh nghiệp theo đúng luật pháp được dễ dàng hơn. Sự ra đời, tồn tại và
phát triển của Ngân hàng thương mại luôn gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế
và đời sống xã hội. Trong cơ chế thị trường, các Ngân hàng thương mại và các tổ
chức tín dụng cũng là các doanh nghiệp nhưng chúng là những doanh nghiệp đặc
biệt vì tài sản trong quá trình kinh doanh của các Ngân hàng thương mại đều phụ
thuộc vào các khách hàng.
Mặt khác, hàng hóa mà các Ngân hàng kinh doanh là tiền tệ, một loại hàng
hóa đặc biệt, nó rất nhậy cảm với sự biến đổi của thị trường và tình hình kinh tế xã
hội. Ngân hàng kinh doanh tiền tệ dưới hình thức huy động, cho vay, đầu tư và cung
cấp các dịch vụ khác. Huy động vốn - hoạt động tạo nguồn vốn cho ngân hàng
thương mại – đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân
hàng.
Tóm lại, NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung
cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và
cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, ngân hàng thương mại còn cung cấp
nhiều dịch vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.



9
1.1.2. Khái niệm dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại
Cùng với tốc độ phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, các
điểm/đơn vị chấp nhận thẻ, song song với đó là những tính năng ưu việt như giao
dịch nhanh chóng, đơn giản, thuận tiện nhưng vẫn đảm bảo được độ an toàn, thẻ
ngân hàng đang ngày càng được đông đảo người dân tin dùng bên cạnh các phương
tiện thanh toán khác như tiền mặt, séc, ủy nhiệm chi/ủy nhiệm thu...
Thẻ ngân hàng thông thường được thiết kế là một miếng nhựa (plastic) có
kích thước tiêu chuẩn (thường là 8,5 cm *5,5 cm) và có một băng từ ở mặt sau lưu
trữ thông tin về chủ thẻ, cũng có thể có chíp điện tử để lưu trữ các thông tin, dữ liệu
khác. Trên chiếc thẻ nhựa thường có tên hoặc logo của tổ chức phát hành thẻ, tên
chủ thẻ, ngày hiệu lực của thẻ, số thẻ, logo của tổ chức thẻ quốc tế (như Visa,
MasterCard, JCB) hoặc tổ chức chuyển mạch thẻ trong nước (như Banknetvn).
Ngoài ra, trên thẻ còn có một số thông tin hữu ích khác như số điện thoại chăm sóc
khách hàng, website của tổ chức phát hành thẻ để chủ thẻ có thể liên hệ trong các
trường hợp cần thiết.
Trên thế giới hiện nay đã xuất hiện loại thẻ phi vật lý (thẻ ảo) mà tổ chức
phát hành thẻ cấp cho chủ thẻ để giao dịch qua internet, điện thoại di động mà
không cần in ra thẻ vật lý (thẻ nhựa thông thường). Tại Việt Nam cũng đã có một
vài ngân hàng thí điểm thử nghiệm loại thẻ này.
Tham gia vào quá trình thanh toán thẻ gồm có các tổ chức phát hành thẻ,
khách hàng sử dụng thẻ và các đơn vị chấp nhận thẻ. Trong đó:
- Các tổ chức phát hành thẻ hiện nay bao gồm các ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam và một số công ty tài chính.
- Khách hàng sử dụng thẻ hay còn gọi là “chủ thẻ” là các cá nhân hoặc tổ

chức được tổ chức phát hành thẻ cung cấp thẻ để sử dụng, bao gồm chủ thẻ chính và
chủ thẻ phụ. Chủ thẻ chính là cá nhân hoặc tổ chức đứng tên ký hợp đồng phát hành và

sử dụng thẻ với tổ chức phát hành; Chủ hẻ phụ là cá nhân được chủ thẻ chính cho phép
sử dụng thẻ và chủ thẻ chính cam kết bằng văn bản thực hiện toàn bộ các


10
nghĩa vụ phát sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ theo hợp đồng phát hành và sử
dụng thẻ.
-

Các đơn vị chấp nhận thẻ là các tổ chức, cá nhân chấp nhận thanh toán hàng hoá và
dịch vụ bằng thẻ. Các đơn vị chấp nhận thẻ thường là các nhà hàng, siêu thị,
trung tâm thương mại, cửa hàng… nơi đặt các thiết bị chấp nhận thẻ (như máy POS,
EDC). Đặc biệt, gần đây các ngân hàng và đối tác công nghệ đã cung cấp ra thị
trường giải pháp điểm chấp nhận thanh toán thẻ trên thiết bị di động (mPOS), hỗ trợ
các đơn vị chấp nhận thẻ có thể chấp nhận thanh toán qua thiết bị điện thoại di động
cả thẻ quốc tế và thẻ nội địa của nhiều ngân hàng. Giải pháp mPOS được thiết kế
phù hợp với nhiều loại hình kinh doanh và dịch vụ, từ các công ty, nhà hàng, tổ
chức cung ứng hàng hóa, dịch vụ có giao hàng và thu tiền tại nhà, đảm bảo an toàn
và hiệu quả.
- Máy ATM (automated teller machine) là máy giao dịch tự động mà chủ thẻ
có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch như rút tiền mặt, vấn tin tài khoản, đổi
PIN, tra cứu thông tin thẻ, vấn tin tài khoản, chuyển khoản…; Máy POS (point of
sale), mPOS (mobile point of sale) và các loại thiết bị chấp nhận thẻ khác là các loại
thiết bị đọc thẻ, thiết bị đầu cuối được cài đặt và sử dụng tại các đơn vị chấp nhận
thẻ mà chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ…
Dịch vụ thẻ là một dịch vụ mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng những
tiện ích, phương thức thanh toán không dùng tiền mặt khi sử dụng sản phẩm thẻ dựa
trên sự phát triển công nghệ thông tin, khoa học và kỹ thuật.
Trong thập kỷ 80, một số NHTM lớn thường đầu tư riêng cho mình một hệ
thống ATM, các khách hàng của NHTM nào chỉ được sử dụng thẻ tại các máy ATM

của ngân hàng đó. Sau này, các NHTM đều nhận thấy việc sử dụng chung hệ thống
thiết bị là tiết kiệm, đồng thời cũng không ảnh hưởng lớn đến cạnh tranh nên đã
cùng nhau góp vốn xây dựng các trung tâm xử lý thẻ hoặc sử dụng kỹ thuật để cùng
khai thác mạng ATM của các NHTM kết nối với nhau. Trung tâm xử lý thẻ có trách
nhiệm quản lý hệ thống và xác định các giao dịch của mỗi ngân hàng làm căn cứ
thanh toán bù trừ về vốn cũng như phân bổ chi phí. Trên cơ sở liên kết giữa các


11
NHTM trong việc phát triển mạng lưới ATM, POS, việc giao dịch và thanh toán của
các khách hàng và ngân hàng được mở rộng một cách nhanh chóng.
Các dịch vụ thẻ bao gồm:
- Dịch vụ nộp tiền, rút tiền hoặc ứng tiền mặt tại ATM, POS…
- Dịch vụ chuyển khoản
- Dịch vụ thanh toán hàng hóa qua EDC, POS tại đơn vị chấp nhận thẻ
- Dịch vụ thanh toán trực tuyến
- Dịch vụ thẻ khác

Sức mạnh của dịch vụ thanh toán thẻ nằm ở tính linh hoạt, thiết thực và việc
các ngân hàng thiết kế dịch vụ của mình đáp ứng tối đa nhu cầu tài chính của người
dùng cũng như tính linh hoạt, đa dạng trong hoạt động thanh toán. Các dịch vụ thẻ
đang ngày được nhiều người sử dụng, ngoài các chức năng cơ bản như rút tiền tại
các cây ATM, hay thanh toán các sản phẩm, dịch vụ tại các điểm POS, còn hướng
tới các sản phẩm chuyên biệt như cho vay mua xe trả góp, vay tiêu dùng cá nhân trả
góp, vay mua hàng gia dụng trả góp... Xu hướng sử dụng các dịch vụ thẻ đã được
các ngân hàng nắm bắt và đón đầu khá mạnh mẽ trong những năm qua, bằng chứng
là các liên minh thẻ đã thu hút hầu hết các NHTM gia nhập.
1.1.3. Khái niệm phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại
Phát triển dịch vụ thẻ là quá trình ngân hàng thương mại mở rộng quy mô
cung ứng, đa dạng hóa loại hình và nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ nhằm đáp ứng

tốt hơn nhu cầu của khách hàng từ đó thu hút ngày càng nhiều khách hàng sử dụng
và thông qua đó ngân hàng thương mại có thể gia tăng thu nhập từ dịch vụ này.
1.2. Một số lý thuyết về dịch vụ thẻ và phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng
thương mại
1.2.1. Đặc điểm, phân loại dịch vụ thẻ
1.2.1.1. Đặc điểm của dịch vụ thẻ
- Cùng với các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt khác như: séc,

uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, Internet banking, E-banking, Home banking, Phone
banking…, thẻ ngân hàng góp phần làm giảm tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt trong


12
các giao dịch kinh tế. Cùng với sự ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại, thanh
toán bằng thẻ hiện đang là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt tiện dụng, hiện
đại và tiên tiến nhất trên thế giới gắn liền với sự phát triển của ngành ngân hàng nói
chung và hoạt động thanh toán nói riêng. Ưu điểm của thẻ thanh toán là nhanh
chóng, thuận tiện, quá trình thanh toán diễn ra dễ dàng. Khách hàng có thể sử dụng
được rộng rãi tại mọi nơi chấp nhận thanh toán thẻ hoặc có máy ATM mà không
nhất thiết phải đến ngân hàng. Về phía ngân hàng, phương thức thanh toán này giúp
ngân hàng giảm thiểu nhân sự phục vụ, giảm bớt rủi ro do khách hàng phải chịu
trách nhiệm cao về tính bảo mật thẻ của mình.
-

Hoạt động thẻ ngân hàng mang lại nhiều tiện ích không chỉ đối với nền kinh tế và
hệ thống ngân hàng mà còn với những chủ sử dụng thẻ. Tuy nhiên, bên cạnh những
tiện ích, dịch vụ thẻ là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro và tổn thất.

-


Hoạt động thẻ ngân hàng là sự phát triển cao của hoạt động ngân hàng, là kết quả
của sự phát triển khoa học và công nghệ (đặc biệt là điện tử, tin học viễn thông) với
quá trình tự do hoá và toàn cầu hoá của các hoạt động dịch vụ tài chính ngân hàng và đặc biệt là sự phát triển mạng lưới toàn cầu của các ngân hàng và sự
liên kết giữa các ngân hàng thành một khối thống nhất trên cơ sở một trung tâm
thanh toán bù trừ.
- Mang tính liên kết khép kính với các dịch vụ khác của ngân hàng như tài
khoản ngân hàng, dịch vụ ngân hàng
- So với các công cụ thanh toán khác thì chi phí đầu tư đối với lĩnh vực thẻ

trong việc xây dựng hệ thống phát hành và thanh toán thẻ là rất lớn, thời gian hoàn
vốn dài.
-

Dịch vụ thẻ ngân hàng đòi hỏi một đội ngũ cán bộ giỏi chuyên môn, nghiệp vụ và
kinh nghiệm xử lý để đảm bảo thông suốt và an toàn trong hoạt động thẻ.

-

Không giống như các sản phẩm, dịch vụ khác, loại hình dịch vụ thẻ ngân hàng
mang tính đồng nhất cao, sự khác biệt hoá sản phẩm hầu như không có. Do
vậy, để thắng lợi trong cạnh tranh các ngân hàng thường tập trung vào các hoạt


13
động liên quan đến việc marketing sản phẩm, dịch vụ sau bán hàng… hơn là tập
trung nghiên cứu tạo ra sự khác biệt về đặc tính giữa các sản phẩm
1.2.1.2. Phân loại thẻ ngân hàng
Tùy thuộc theo từng tiêu chí mà có thể phân loại thẻ ngân hàng thành các loại
khác nhau.
a. Phân loại theo nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng

thẻ Bao gồm thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước.
- Thẻ ghi nợ (debit card): Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ
trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của chủ thẻ mở tại tổ chức
phát hành thẻ.
Đây là loại thẻ phổ biến nhất hiện nay, được trang bị các tính năng cơ bản
nhất của thẻ ngân hàng như nộp/rút tiền mặt, sao kê tài khoản, chuyển khoản, thanh
toán hóa đơn mua hàng, giao dịch trực tuyến… Đối với thẻ ghi nợ, khách hàng chỉ
được phép sử dụng khoản tiền có trong tài khoản và phải để lại số dư tối thiểu
50.000 VNĐ hoặc 100.000 VNĐ tùy theo quy định của từng ngân hàng. Với đặc
điểm “có bao nhiêu, tiêu bấy nhiêu” nên các điều kiện để phát hành thẻ ghi nợ
tương đối đơn giản (khách hàng điền đơn đăng ký phát hành thẻ, mở tài khoản thanh
toán, nộp phí phát hành thẻ…), chính vì vậy mà đây cũng là loại thẻ số lượng phát
hành nhiều nhất và được có doanh số giao dịch cao nhất tại các NHTM.
-

Thẻ tín dụng (credit card): Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong
phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ.
Thẻ tín dụng là loại thẻ cho phép người dùng có thể chi tiêu trước, trả tiền
sau, chủ thẻ cần phải thanh toán dư nợ thẻ trong khoảng thời gian quy định (đa số
ngân hàng đang áp dụng thời gian tối đa là 45 ngày). Ngoài khung thời gian quy
định, ngân hàng sẽ tính lãi trên số tiền chủ thẻ đã sử dụng.
Để được ngân hàng cấp thẻ tín dụng, chủ thẻ cần phải chứng minh được tài
chính hoặc tài sản đảm bảo (ví dụ sổ tiết kiệm, các khoản tiền gửi hoặc những giấy
tờ liên quan được ngân hàng chấp thuận). Ngoài ra, chủ thẻ cũng cần cung cấp các


14
giấy tờ liên quan đến hợp đồng lao động, thu nhập hàng tháng thông qua ngân hàng.
Sau quá trình thẩm định, ngân hàng sẽ cấp cho chủ thẻ một hạn mức nhất định để
chi tiêu. Các ngân hàng thường phân thẻ tín dụng theo hạng nhằm quản lý đối tượng

khách hàng như thẻ chuẩn (standard), thẻ vàng (gold), thẻ bạch kim (platinum)…
Chủ thẻ sử dụng thẻ tín dụng có phân hạng càng cao thì được hưởng càng nhiều ưu
đãi và dịch vụ chất lượng hơn.
-

Thẻ trả trước (prepaid card): Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong
phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã
trả trước cho tổ chức phát hành thẻ. Điều đó có nghĩa là, khi chủ thẻ có một chiếc
thẻ trả trước thì có thể nạp tiền vào thẻ qua các kênh của ngân hàng và chi tiêu trên
số tiền đã nạp đó. Thẻ trả trước bao gồm thẻ trả trước xác định danh tính (thẻ trả
trước định danh) và thẻ trả trước không xác định danh tính (thẻ trả trước vô danh).
Điểm khác biệt cơ bản về tính năng giữa thẻ trả trước vô danh và thẻ trả trước định
danh là sau lần nạp tiền lần đầu, thẻ trả trước vô danh sẽ không được nạp thêm tiền
và chỉ được sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, số dư trên một thẻ trả
trước vô danh không được vượt quá năm triệu đồng Việt Nam theo quy định hiện
hành. Các loại thẻ trả trước hiện nay chủ yếu sử dụng để thanh toán chi phí mua
xăng, dầu, dịch vụ giải trí, dịch vụ giao thông - vận tải và thanh toán trên các
website thương mại điện tử.
b. Phân loại thẻ theo phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ
Theo phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ, thẻ bao gồm: thẻ nội địa và thẻ quốc tế.
Việc phân loại thành thẻ nội địa hay thẻ quốc tế là dựa trên phạm vi chủ thẻ có thể
sử dụng thẻ, còn về mặt tính năng thì cả thẻ nội địa hay thẻ quốc tế đều có thể là thẻ
ghi nợ, thẻ tín dụng hoặc thẻ trả trước.

-

Thẻ nội địa: Là thẻ mà khách hàng chỉ có thể thanh toán hoặc mua hàng hóa dịch vụ
trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.

-


Thẻ quốc tế: Là thẻ mà khách hàng được sử dụng tại cả trong nước và ở nước ngoài.
Các thương hiệu thẻ quốc tế đã được các ngân hàng tại Việt Nam phát
hành là Visa, MasterCard, JCB, American Express…. Khi có nhu cầu thanh toán


15
trong các chuyến công tác, du lịch hoặc phục vụ cho học tập, mua sắm ở nước ngoài
thì thẻ quốc tế là một lựa chọn tiện dụng và hiệu quả cho khách hàng.
Tuy nhiên, hiện nay thông qua kết nối của tổ chức chuyển mạch thẻ trong
nước là Banknetvn với các tổ chức chuyển mạch ở nước ngoài, thẻ nội địa của một
số ngân hàng ở Việt Nam phát hành đã có thể sử dụng để giao dịch tại ATM và các
điểm chấp nhận thẻ ở một số quốc gia khác. Điều này cho thấy sự phát triển về mặt
công nghệ, kỹ thuật và các quan hệ hợp tác, liên kết của hệ thống thanh toán thẻ của
Việt Nam với thế giới, góp phần ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ cho các
chủ thẻ Việt Nam.
c. Phân loại thẻ theo công nghệ
- Thẻ băng từ: Là loại thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư tín với hai
băng từ chứa thông tin ở mặt sau của thẻ. Tuy nhiên, loại thẻ này đang bộc lộ những
nhược điểm như khu vực chứa thông tin hẹp (chỉ ở hai băng từ), thông tin ghi trong
thẻ không được mã hóa mà có thể đọc dễ dàng thông qua các thiết bị vi tính, không
áp dụng kỹ thuật đảm bảo an toàn.
- Thẻ Chip hay còn gọi là thẻ thông minh: Là loại thẻ được sản xuất trên kỹ
thuật vi xử lý tin học nhờ gắn vào thẻ một chip điện tử. Thẻ này được sử dụng phổ
biến vì an toàn, khó làm giả, thuẩn tiện trong quá trình thanh toán.
Ngoài ra, người ta còn phân loại thẻ theo đối tượng khách hàng: thẻ dành cho
khách hàng cá nhân, thẻ dành cho tổ chức; hoặc dựa theo chủ thể tham gia và công
tác phát hành: thẻ chính và thẻ phụ…
1.2.2. Vai trò phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại
Mặc dù xuất hiện sau các phương tiện khác nhưng dựa vào các tính năng hiện

đại và vượt trội trong thanh toán nên dịch vụ thẻ ngân hàng đã khẳng được vai trò
của mình, minh chứng thông qua tốc độ phát triển nhanh về số lượng thẻ phát hành,
doanh số thanh toán hàng hóa dịch vụ trên thị trường.
-

Đối với ngân hàng phát hành thẻ: Dịch vụ thẻ giúp đa dạng hóa dịch vụ; Mở rộng địa
bàn hoạt động; Tăng quy mô huy động vốn từ tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn;
Tăng thu nhập từ hoạt động kinh doanh: ngân hàng thu được phí phát


×