Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

CHUYÊN đề ESTE LIPIT cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.55 KB, 12 trang )

Hoahoc.org  Thầy Ngô Xuân Quỳnh

Sưu tầm/biên soạn – giảng dạy
09798.17.8.85
CHUYÊN ĐỀ: ESTE – LIPIT

PHẦN 1 – MỨC CƠ BẢN
A. Hệ thống lý thuyết
I. Định nghĩ – công thức tổng quát – danh pháp
1. Định nghĩa
Khi thay thế nhóm –OH ở nhóm –COOH của axit cacboxylic bằng nhóm –OR’ ta được este.

R C OR'
O

Công thức của este đơn chức, mạch hở:

+

H
⎯⎯→
RCOOH + HOR’ ⎯⎯
RCOOR’ + H2O

R : là H, các gốc hidrocacbon no, chưa no, thơm.
R’: là các gốc hidrocacbon no, chưa no, thơm.
R’ – OOC – R  R’ – OCO – R  R – COO – R’
+

CH3COOH + C2H5OH


H
⎯⎯→
⎯⎯
+

H
⎯⎯→
C6H5-COOH + CH3OH ⎯⎯

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …………………………………..
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ……………………………………

2. Công thức tổng quát của este
- CTTQ của este: CnH2n+2-2k-2xO2x (n ≥ 2)
- Khi xây dựng CTTQ của este cần chú ý:
+ Số nguyên tử O trong chức este = 2, số liên kết pi ở nhóm -COO- là 1
+ K phân tử =



liên kết pi ở gốc H-C+



nhóm chức este = k + x

Ví dụ: Este no, đơn chức và mạch hở: k = 0 và x = 1
=> CTTQ là: CnH2nO2 (n ≥ 2 ).
Ví dụ: Este không no, chứa 1 liên kết  , đơn chức và mạch hở: k = 1 và x = 1=> CTTQ là: CnH2n-2O2 (n≥4)
Ví dụ: Este no, 2 chức và mạch hở: k = 0 và x = 2

=> CTTQ là: CnH2n – 2O4
Ví dụ: Este không no, chứa 1 liên kết  , 2 chức và mạch hở: k = 1 và x = 2 => CTTQ là: CnH2n – 4O4
2. Danh pháp:
Este có công thức: R – COO – R’ => Tên gốc R’ (ankyl) + tên anion gốc axit (ic thay bằng đuôi at)
* Tên của một số gốc ankyl và một số axit cacboxylic
Công thức

Tên

Công thức

CH3 –

C2H5 –

(CH3)2CH –

CH3-CH2-CH2 –

C6H5 –

C6H5-CH2 –

CH2=CH –

CH2=CH-CH2 –

H-COOH

CH3-COOH


CH2=CH-COOH

CH2=C(CH3)-COOH

C6H5-COOH

C2H5-COOH

Mỗi bài tập không chỉ đơn giản là tính toán, đằng sau đó là những ý tưởng !

Tên

1 / 12


Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình !
Thí dụ:
HCOOCH3 : metyl fomiat (hay fomat), HCOOC2H5: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
CH3COOCH3: metyl axetat
, CH3COOC2H5 :. . . . . . . . . . . . . . . . . .
C2H3COOC2H5: etyl acrylat
, C2H5COOC2H3: . . . . . . . . . . . . . . . . . .
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
➢ Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C (vì giữa các phân tử este không
có liên kết hidro).
➢ Este thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, ít tan trong nước. có khả năng hòa tan được nhiều chất hữu
cơ khác nhau.
➢ Este của các axit béo (có khối lượng mol lớn) có thể là chất rắn ( mỡ động vật, sáp ong)
➢ Este có mùi thơm dễ chịu:

Isoamyl axetat
( CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3)
có mùi chuối chín
Benzyl axetat
(CH3COO-CH2-C6H5)
có mùi hoa nhài
Etyl butyrat
(C3H7COOC2H5) và etyl propionat
có mùi dứa
Etyl isovalerat
(CH3CH(CH3)CH2COOC2H5)
có mùi táo.
Geranyl axetat
CH3-COO-C10H17 (chứa 2 liên kết  )
có mùi hoa hồng
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Phản ứng thủy phân: (môi trường axit)
+

H
⎯⎯→
RCOOR’ + H2O ⎯⎯
RCOOH + R’OH

Bản chất của phản ứng là phản ứng thuận nghịch
+

H
⎯⎯→
Thí dụ: CH3COO C2H5 + H2O ⎯⎯

.........................

2. Phản ứng xà phòng hóa: (môi trường kiềm) phản ứng hoàn toàn
t
→ RCOONa + R’OH
RCOOR’ + NaOH ⎯⎯
0

Phản ứng xảy ra một chiều
Chú ý :
➢ Nếu R’ có dạng – CH=C

thì sản phẩm có andehit

t
→ R-COONa + R’-CH2-CHO
R-COO-CH=CH-R” + NaOH ⎯⎯
0

t
→ R-COONa + R”-CH-CHO
R-COO-CH=C-R” + NaOH ⎯⎯
0

R’

R’

➢ Nếu R; có dạng – C(CH3)= CH-R thì sản phẩm có xeton
t

→ R-COONa + R”-CH2-C-R’
R-COO-C=CH-R” + NaOH ⎯⎯
R’
O
➢ Nếu R’ có dạng - C6H5 thì sản phẩm có phenol (môi trường acid) hoặc muối (môi trường bazo)
Thí dụ:
0



t
→ ……………………………………………………………….
CH3COOCH=CH2 + NaOH ⎯⎯



CH3COOC6H5 + 2NaOH



t
→ ………………………………………………………….
CH3-COO-CH=CH-CH3 + NaOH ⎯⎯

0

t
⎯⎯
→ ……………………………………………………………….
0


0



……………………………………………………..
.



……………………………………………………..
.
Nơi chia sẻ tài liệu/tin tức về “Dạy - Học Hóa Học” -  www.hoahoc.org

2 / 12


Hoahoc.org  Thầy Ngô Xuân Quỳnh

Sưu tầm/biên soạn – giảng dạy
09798.17.8.85

3. Phản ứng ở gốc hidrocacbon:
a) Phản ứng cộng vào gốc hidrocacbon chưa no :

Ni , t
→ . . . . . . . . . . . . . . . ……………………………………………
C17H33COOCH3 + H2 ⎯⎯⎯
CH2=CH-COOCH3 + Br2 → ............................................................................................................
b) Phản ứng trùng hợp:

0

t , p, xt
→ .. . . . . . . . . . . . . . . . . .
n CH2= CH – COOCH3 ⎯⎯⎯
c) Este của axit fomic có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với
Cu(OH)2
AgNO3 / NH 3
Cu ( OH )2 / NaOH
2 Ag
→ Cu2O
H-COO- R’ ⎯⎯⎯⎯→
H-COO- R’ ⎯⎯⎯⎯⎯⎯
t0
t0
0

4. Phản ứng cháy của este
- Đặt công thức của este cần tìm có dạng: CxHyOz ( x, z ≥ 2; y là số chẵn; y  2x )
y z
y
t0
Phản ứng cháy: C x H y O z + ( x + − )O2 ⎯⎯→
xCO2 + H 2 O
4 2
2
- Công thức tổng quát của este bất kì chứa k liên kết  ở gốc và có a nhóm chức – COO– là: CnH2n + 2 – 2k – 2aO2a
nCO − nH 2O
3n + 1 − k − 3a
t0

= nChÊt
O2 ⎯⎯
→ nCO2 + ( n + 1 − k − a ) H 2O => 2
k + a −1
2
 Nếu đốt cháy este A mà thu được nH 2O = nCO2  Este A là este no, đơn chức, mạch hở

Phản ứng cháy: Cn H 2 n + 2 – 2 k

– 2a

O2 a +

3n − 2
t0
O2
⎯⎯

nCO2
+
nH 2O
2
 Nếu đốt cháy axit cacboxylic đa chức hoặc este đa chức, sẽ có từ 2 liên kết  trở lên  nH 2O < nCO2
Cn H 2 nO2

+

 Phản ứng đốt cháy muối CnH2n+1COONa: 2CnH2n+1COONa + (3n+1)O2 → Na2CO3 + (2n+1)CO2 + (2n+1)H2O
IV. ĐIỀU CHÊ VÀ ỨNG DỤNG:
1. Điều chế :

a. Phương pháp chung: Đun hồi lưu hỗn hợp etanol và H2SO4 đậm đặc (Phản ứng este hóa)
+

H
⎯⎯→
RCOOH + HOR’ ⎯⎯
RCOOR’ + H2O

* H2SO4 vừa làm chất xúc tác vừa có tác dụng hút nước => làm tăng hiệu suất tạo este.
* Để làm tăng hiệu suất của phản ứng: Lấy dư một trong hai chất ban đầu hoặc làm giảm nồng độ của sản phẩm.
b. Điều chế benzyl axetat: phenol phản ứng với anhydrit axit :
t
→ CH3COOC6H5 + CH3COOH
C6H5OH + (CH3CO)2O ⎯⎯
0

t , xt
→ CH3COOCH=CH2
c. Điều chế este vinyl : CH3COOH + CH≡CH ⎯⎯⎯
2. Ứng dụng :
- Làm dung môi: Do có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ, kể cả hợp chất cao phân tử.
+ Tách, chiết chất hữu cơ: Etyl axetat
+ Pha sơn: Butyl axetat và amyl axetat dùng pha sơn tổng hợp
- Một số polime của este dùng để sản xuất chất dẻo: Poli(metyl acrylat) và poli (metyl metacrylat) dùng
làm thủy tinh hữu cơ.
- Poli(vinyl axetat) dùng làm chất dẻo hoặc thủy phân thành poly(vinyl ancol) dùng làm keo dán.
- Một số este của axit phtalic <HOOC-C6H4-COOH> dùng làm chất hóa dẻo, làm dược phẩm.
- Este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl
fomat, etyl fomat, … và mỹ phẩm (linalyl axetat<mùi hoa oải hương>, geranyl axetat, …)
- Axit salixylic (axit o-hidroxibenzoic) + metanol => metyl salixylat: o-HO-C6H4-COO-CH3 dùng làm

thuốc xoa bóp giảm đau
- Axit salixylic (axit o-hidroxibenzoic) + anhidrit axetic =>Axit axetylsalixylic (C9H8O4) dùng làm thuốc
cảm (aspirin)
0

Mỗi bài tập không chỉ đơn giản là tính toán, đằng sau đó là những ý tưởng !

3 / 12


Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình !
LIPIT
I. KHÁI NIỆM:
➢ Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu
cơ không phân cực như ete, cloroform, xăng dầu…
Lipit gồm chất béo, sáp, photpholipit, steroit … Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Sáp điển hình là sáp ong. Steroit và photpholipit có trong cơ thể sinh vật và đóng vai trò quan trọng trong hoạt
động của chúng.
➢ Chất béo Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon
(khoảng từ 12C đến 14C) không phân nhánh (axit béo), gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
➢ Chất béo có công thức chung là :
1

CH2 - O - CO - R

R1-COO-CH2
‫׀‬

2


CH - O - CO - R

2

R -COO-CH
‫׀‬

3

CH2 - O - CO - R

3

R -COO-CH2

hay

➢ Các axit béo thường gặp :
axit panmitic : …………………..
Axit stearic : …………………
axit oleic : …………………….
axit linoleic: ………………….
- Tên gọi : (Nếu 3 gốc axit trùng nhau)
Cách 1: Tên chất béo = Tri + tên Axit ( Đổi đuôi ic → in )
Cách 2:tên chất béo = glixeryl + tri + tên gốc axit ( đuôi at )
Cách 3: Tên chất béo = Tri + tên Axit ( Đổi đuôi ic → oyl ) + glyxerol.
…………………….......................: tristearoylglixerol (tristearin) ;
n 2 ( n + 1)
…………………….......................: trioleoylglixerol (triolein) ;
Số tri este =

2
…………………….......................: tripanmitoylglixerol (tripanmitin).
Ví dụ : Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với 2 axit béo là axit panmitic và axit stearic (xúc tác H2SO4 đặc) thì thu
2 2 ( 2 + 1)
được bao nhiêu trieste: Số trieste =
=6
2
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
Chất lỏng (dầu thực vật), chất rắn (mở động vật), nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều trong các
dung môi hữu cơ (xăng, benzen, ete,...), nhiệt độ sôi thấp (vì không có liên kết hyđro).
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit: Khi đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy
phân tạo ra glixerol và các axit béo :
R1-COO-CH2
‫׀‬

R2-COO-CH + 3H2O

H+ , t0

CH2-OH

R1-COOH

CH - OH

+ R2-COOH

‫׀‬


‫׀‬

‫׀‬

R3-COOH
R3-COO-CH2
CH2-OH
2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm: XÀ PHÒNG HÓA
R1-COO-CH2
‫׀‬

R2-COO-CH

+ 3 NaOH

to

‫׀‬

‫׀‬

CH - OH

+

R2-COONa

‫׀‬

R3-COO-CH2

Thí dụ :

R1-COONa

CH2-OH

R3-COONa

CH2-OH

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH
Tristearin

. . . . . . . . ….. . . .
Glixerol

+ . . ………………... . . . . . . . . . . . .
natri stearat(xà phòng)

* Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng.
Nơi chia sẻ tài liệu/tin tức về “Dạy - Học Hóa Học” -  www.hoahoc.org

4 / 12


Hoahoc.org  Thầy Ngô Xuân Quỳnh
3. Cộng hidro vào chất béo lỏng: chuyển dầu thành mỡ

Sưu tầm/biên soạn – giảng dạy
09798.17.8.85


Triolein (lỏng)
Tristearin (rắn)
+ Phản ứng hiđro hóa chất béo làm tăng nhiệt độ nóng chảy của chất béo.
+ Phản ứng này dùng trong công nghiệp để chuyển hóa chất béo lỏng (dầu) thành mỡ rắn thuận tiện cho việc vận
chuyển hoặc thành bơ nhân tạo và để sản xuất xà phòng.
4. Phản ứng oxi hóa
Dầu mỡ để lâu thường có mùi khó chịu (hôi, khét): Hiện tượng mỡ bị ôi
Nối đôi C = C ở gốc axi không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit,
chất này bị phân hủy thành các andehit có mùi khó chịu và gây hại cho người ăn.
=> Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.
III. Vai trò của chất béo.
1. Vai trò của chất béo trong cơ thể sống.
+ Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
+ Ở ruột non, nhờ xúc tác của các enzim như lipaza và dịch mật, chất béo bị thủy phân thành các axit béo và glixerol
rồi được hấp thụ vào thành ruột.
+ Chất béo chưa sử dụng được tích lũy vào các mô mỡ.
+ Chất béo là nguồn cung cấp năng lượng và dữ trữ năng lượng.
2. Ứng dụng trong công nghiệp
+ Chất béo dùng để điều chế xà phòng, glixerol và chế biến thực phẩm.
+ Chất béo có nguồn gốc thực vật (dầu lạc, dầu vừng - Sử dụng một số dầu thực vật làm nhiên liệu cho động cơ
điezen.
+ Glixerol được dùng trong sản xuất chất dẻo, mĩ phẩm và thuốc nổ.
CHỦ ĐỀ 1:
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT - ĐỒNG PHÂN - DANH PHÁP - TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Câu 1 : Công thức tổng quát của este no được tạo ra từ ancol no, 2 chức và axit cacboxylic đơn chức
A. CnH2n-2O4 (n≥2 )
B. CnH2n-2O4 (n≥4)
C. CnH2nO2 (n≥2)
D. CnH2n-2O2 (n≥4)

Câu 2: Công thức tổng quát của este được tạo thành từ axit không no có 1 nối đôi, đơn chức và ancol no, đơn
chức là
A. CnH2n–1COOCmH2m+1 B. CnH2n–1COOCmH2m–1
C. CnH2n+1COOCmH2m–1 D. CnH2n+1COOCmH2m+1
Câu 3: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức C2H4O2 là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 4: Số đồng phân este ứng với công thức C3H6O2 là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 4: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức C3H6O2 là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 6: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
A. HCOOC3H7
B. C2H5COOCH3
C. C3H7COOH
D. C2H5COOH
Câu 7: Etyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo là
A. HCOOC3H7
B. C2H5COOC2H5
C. C3H7COOH
D. CH3COOC2H5
Câu 8: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3COOCH2CH3. Tên gọi của X là:

A. etyl axetat.
B. metyl propionat.
C. metyl axetat.
D. propyl axetat.
Mỗi bài tập không chỉ đơn giản là tính toán, đằng sau đó là những ý tưởng !

5 / 12


Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình !
Câu 9: Vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 10: Benzyl axetat có công thức là
A. CH3COOC6H5.
B. CH3COOCH2C6H5.
C. C6H5COOCH3.
D. CH3COO-C6H4-CH3.
Câu 11. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất tăng dần?
A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH
B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH CH3COOC2H5
C. CH3CH2CH2OH , CH3COOH, CH3COOC2H5
D. CH3COOC2H5 ,CH3CH2CH2OH , CH3COOH
Câu 12 : Dãy sắp xếp các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. C2H6 < HCOOCH3B. CH3COOHC. C2H6D. HCOOCH3

Câu 13: Este có mùi dứa là:
A.Gerany axetat
B. Isoamyl axetat
C. Metyl butirat
D. Etyl butirat
Câu 14: Este có mùi hoa nhài :
A. Isoamyl axetat
B. Etyl isovarelat
C. Etyl benzoat
D. Benzyl axetat
Câu 15: Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là:
A. Isoamyl axetat.
B. Amyl propionat.
C. Etyl fomiat
D. Etyl axetat
CHỦ ĐỀ 2:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE
Ví dụ 1: Este X có công thức phân tử là C4H8O2 khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng thực hiện phản
ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3 Công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 2
B. 4
C. 3.
D.1.
Ví dụ 2: Số đồng phân cấu tạo este của công thức C4H6O2 tác dụng được với dung dịch NaOH tạo ra muối X và
hợp chất hữu cơ Y
A.4
B.3
C.6
D.5
Ví dụ 3: Cho các chất: CH2=CH-COOH (X); CH3COOC2H5 (Y); HCOOCH=CH2 (Z); C2H5OH (T). Để nhận biết

(Z) dùng hóa chất:
A. AgNO3/NH3
B. NaOH
C. Dung dịch Br2
D. Na
Ví dụ 4: Cho dãy các chất: phenyl axetat, benzyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, vinyl axetat. Số chất trong dãy
khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4.
Ví dụ 5: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số
nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5.
B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-COOC3H7.
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
BÀI TẬP ÁP DỤNG: ESTE NO ĐƠN CHỨC
Câu 1: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm khi đun nóng được gọi là
A. Xà phòng hóa
B. Hiđrát hóa
C. Crackinh
D. Sự lên men.
Câu 2: Este C4H8O2 khi thủy phân tạo ancol meylic, công thức cấu tạo của este đó là
A. CH3COOC2H5
`B. C2H5COOCH3
C. HCOOC3H7
D. CH3COOCH3
Câu 3: Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C3H6O2 trong NaOH thu được Y có công thức phân tử là
C2H3O2Na,CTCT của C3H6O2 là

A. C2H3COOH
B. CH3COOCH3
C. HCOOC2H5
D. C2H5COOCH3
Câu 4: Metyl fomiat không thể được phản ứng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch NaOH
B. Natri kim loại
C. Dung dịch AgNO3/ NH3
D. Cu(OH)2 / OH- đun nóng
Câu 5: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở thì sản phẩm thu được có:
A. số mol CO2 = số mol H2O
B. số mol CO2 > số mol H2O
C. số mol CO2 < số mol H2O
D. không đủ dữ kiện để xác định.
Câu 6: Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3
Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?
A. HCOOC2H5
B. CH3COOCH3
C. HCOOC3H7
D. C2H5COOCH3
Câu 7: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X
có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là :
A. ancol metylic.
B. etyl axetat.
C. axit fomic.
D. ancol etylic.
Nơi chia sẻ tài liệu/tin tức về “Dạy - Học Hóa Học” -  www.hoahoc.org

6 / 12



Hoahoc.org  Thầy Ngô Xuân Quỳnh

Sưu tầm/biên soạn – giảng dạy
09798.17.8.85
Câu 8: Có X chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C4H8O2 đều tác dụng được với NaOH
A. 8
B. 5
C. 4
D. 6
Câu 9: Hợp chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C2H4O2 tham gia được phản ứng tráng gương thuộc loại
hợp chất:
A. andehit
B. este
C. xeton
D. ete
Câu 10: X là chất lỏng không màu và không làm đổi màu phenolphtalein. X tác dụng với NaOH nhưng không tác
dụng với Na. X có phản ứng tráng gương. Vậy X có thể là:
A. HCOOCH3
B. HCHO
C. HCOOH
D. HCOONa
Câu 11: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng
có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl axetat.
B. etyl axetat.
C. vinyl axetat.
D. metyl propionat.
Câu 12: Hãy chọn este có tính chất hóa học khác trong nhóm sau đây:
CH3COOCH3; CH3COOCH2CH3; HCOOCH3; CH3CH2COOCH3; (CH3)2CHCOOCH3

A. HCOOCH3
B. CH3COOCH3
C.(CH3)2CHCOOCH3
D.CH3COOCH2CH3
Câu 13: Để phân biệt etyl axetat và metyl fomiat, dùng hóa chất:
A. Na
B. AgNO3/NH3
C. Na2CO3
D. NaOH
BÀI TẬP ÁP DỤNG: ESTE KHÔNG NO ĐƠN CHỨC
Câu 14: Khi thủy phân este HCOOCH2CH=CH2 bằng kiềm ta được:
A. 2 muối và nước
B. 1 muối và 1 anđehit
C. 1 muối và 1 xeton
D. 1 muối và 1 ancol
Câu 15: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công
thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH3COO-CH=CH2.
B. HCOO-C(CH3)=CH2.
C. CH2=CH-COO-CH3.
D. HCOO-CH=CH-CH3
Câu 16: Cho este mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân tạo ra ancol thì tên gọi của axit tương
ứng của nó là:
A. axit axetic
B. axit acrylic
C. axit oxalic
D. axit propionic
Câu 17: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axeton. Công thức
cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH2=CH-COO-CH3.

B. HCOO-C(CH3)=CH2.
C. HCOO-CH=CH-CH3.
D. CH3COO-CH=CH2
→ vinyl fomat. Vậy X và lần lượt là:
Câu 18: axit X + hidrocacbon Y ⎯⎯
A. HCOOH và CH≡CH
B. HCOOH và CH2=CH2
C. CH3COOH và CH≡CH
D. CH3COOH và CH2=CH2
Câu 19: Vinyl axetat phản ứng được với chất:
A. dung dịch Br2
B. Cu(OH)2 / OHC. Na
D. Dung dịch AgNO3/NH3
Câu 20: Để phân biệt vinyl axetat và metyl axetat, dùng hóa chất:
A. AgNO3/NH3
B. Cu(OH)2/NaOH
C. Dung dịch Br2
D. NaOH
Câu 21: Điều chế CH3COOCH=CH2, người ta đi từ:
A. CH2=CH-OH và CH3COOH
B. CH3OH và CH2=CH-COOH
C. CH3COOH và C2H2
D. CH3COOH và CH3OH
Câu 22: Este X có CTCT : CH3CH2COOCH=CH2. Mệnh đề không đúng là
A. X cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. X tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. X tác dụng được với dung dịch Br2.
D. X có thể trùng hợp tạo polime.
Câu 23: Điều chế poli(metylmetacrylat), người ta đi từ monome:
A. CH3COOCH=CH2

B. CH2(C2H5)C-COOCH3
C. CH2=C(CH3)COOCH3
D. CH3COOCH=CH2
Câu 24: Vinyl axetat phản ứng được với chất:
A. dung dịch Br2
B. Cu(OH)2 / OHC. Na
D. Dung dịch AgNO3/NH3
Câu 25. Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thì ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng
gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là
Mỗi bài tập không chỉ đơn giản là tính toán, đằng sau đó là những ý tưởng !

7 / 12


Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình !
A. CH3-COO-CH=CH2
B. H-COO-CH2-CH=CH2
C. H-COO-CH=CH-CH3
D. CH2=CH-COO-CH3
Câu 26: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H4O2 thỏa mãn: X tác dụng với dung dịch NaOH (t0), không tác
dụng với Na2CO3, có khả năng tráng bạc. Vậy X có công thức cấu tạo là:
A. HOC-CH2CHO
B. CH2=CH-COOH
C. HCOO-CH=CH2
D. CH3-CO-CHO
Câu 27: Một este E mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Đun nóng E với dung dịch NaOH thu được hai sản
phẩm hữu cơ X và Y. Biết rằng Y làm mất màu dung dịch nước Br2. Kết luận không đúng về X và Y:
A. X là muối, Y là xeton
B. X là muối, Y là anđehit.
C. X là muối, Y là ancol không no.

D. X là ancol, Y là muối của axit không no.
BÀI TẬP ÁP DỤNG: ESTE CHỨA VÒNG THƠM
Câu 28: Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được:
A. 2 muối
B. 2 muối và nước
C. 1 muối và 1 ancol
D. 2 ancol và nước
→ phenyl propionat. Vậy X là:
Câu 29: X + phenol ⎯⎯
A. CH3CH2COOH
B. CH3COOH
C. (CH3CH2CO)2O
D. (CH3CO)2O
Câu 30: Cho dãy các chất: phenyl axetat, benzyl propionat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, vinyl axetat. Số
chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 31: Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2; A và B đều cộng hợp với brom theo
tỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. B tác đụng với xút dư cho 2 muối và nước, các
muối có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của natri axetat. Công thức cấu tạo của A và B có thể là:
A. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH
C. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5
D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
ESTE ĐA CHỨC
Câu 32: Thủy phân hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol axit và 1 mol ancol. Công thức của X có dạng
A. R1(COOR2)3.
B. R1COOR2.

C. R1(COO)3R2.
D. (R1COO)3R2.
Câu 33: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol
và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
A. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. B. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
C. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
D. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
Câu 34: Thủy phân hoàn toàn este đimetyl oxalat trong môi trường NaOH thu được sản phẩm hữu cơ là:
A. CH3OH và HOOC-COOH
B. CH3COONa và C2H4(OH)2
C. CH3OH và NaOOC-COONa
D. C2H5OH và NaOOC-COONa
Câu 35: Thủy phân este C2H4(OCOCH3)2 trong môi trường axit thì thu được sản phẩm hữu cơ là:
A. etilen glicol và axit axetic
B. Glixerol và axit fomic
C. etanđiol và axit fomic
D. etilen glicol và axit fomic
Câu 36: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số
nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. C2H5OCO-COOCH3.
B. CH3OCO-COOC3H7.
C. CH2OCO-CH2-COOC2H5.
D. CH3OCO-CH2CH2-COOC2H5
Câu 37: Cho axit axetic tác dụng với etilen glicol trong môi trường axit, đun nóng thu được sản phẩm là
A. (CH3COO)2C2H5
B. (CH3COO)2C2H4
C. (CH3OCO)2C2H4
D. C2H4(COOCH3)2
Câu 38: Cho axit oxalic tác dụng với ancol etylic trong môi trường axit, đun nóng thu được sản phẩm là
A. CH2(COOC2H5)2

B.(COOC2H5)2
C. C2H5(OOC)2
D. (C2H5COO)2C2H5
Câu 39: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4 . Thủy phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một
muối và một ancol . Công thức cấu tạo của X là
A. HCOO-CH2-CH=CH-OOCH
B. HOOC-CH=CH-COO-CH3
C. HOOC-CH2-COO-CH=CH2
D. HOOC-COO-CH=CH-CH3
Câu 40: Hợp chất hữu cơ X1 mạch hở, không phân nhánh và chỉ chứa một loại nhóm chức, có CTPT C8H14O4. Cho
X1 tác dụng với dung dịch NaOH thu được một ancol duy nhất là CH3OH và một muối natri của axit hữu X2. Công
thức cấu tạo thu gọn của X1 là
A. H3COOC-(CH2)4-COOCH3.
B. H3COOC-C4H8-COOCH3.
C. H3COOC-(CH2)3-COOC2H5.
D. HOOC-(CH2)5-COOCH3.
CHỦ ĐỀ 3: ĐIỀU CHẾ- ỨNG DỤNG
Câu 1. Phản ứng tương tác của ancol và axit có sử dụng xúc tác là axit H2SO4 đặc có tên gọi là gì?
Nơi chia sẻ tài liệu/tin tức về “Dạy - Học Hóa Học” -  www.hoahoc.org

8 / 12


Hoahoc.org  Thầy Ngô Xuân Quỳnh

Sưu tầm/biên soạn – giảng dạy
09798.17.8.85
B Phản ứng ngưng tụ
D. Phản ứng kết hợp.


A. Phản ứng trung hòa
C. Phản ứng este hóa
Câu 2: Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol metylic.
B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit axetic và ancol propylic.
D. axit propionic và ancol metylic.
Câu 3: Cho phản ứng hóa học: CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O. Vai trò của H2SO4 đặc trong
phản ứng trên là:
A. xúc tác
B. hút nước
C. môi trường
D. xúc tác và hút nước
Câu 4: Phản ứng sau đây dùng để điều chế este của phenol là sai :
A. phenol tác dụng với axit axetic có xúc tác axit sunfuric đậm đặc.
B. phenol tác dụng với clorua axit.
C. phenol tác dụng với bromua axit.
D. phenol tác dụng với anhidric axit.
Câu 5: Câu nào sau đây sai?
A. Phản ứng este hoá là phản ứng giữa ancol và và axit
B. Phản ứng este hoá xảy ra không hoàn toàn
C. Phản ứng este hoá có chiều thuận cho sản phẩm là este và nước
D. Vinyl axetat được điều chế từ bằng phản ứng este hóa giữa axit axtic và vinyl ancol
Câu 6: Các este có CTPT C4H6O2 được tạo từ axit và ancol tương ứng có CTCT là
A. CH2=CH-COOCH3, HCOOC(CH3)=CH2.
B. CH3COOCH=CH2, HCOOCH2CH=CH2.
C. CH2=CH-COOCH3, HCOOCH2-CH=CH2.
D. CH2=CH-COOCH3, HCOOCH=CH-CH3.
Câu 7: Cho các phương trình hóa học:

H ,t
⎯⎯⎯
→ C2H5COOCH3 + H2O
(1) CH3COOH + C2H5OH ⎯⎯

+

+

o

H ,t
⎯⎯⎯
→ C2H5COONa + CH3OH
(2) C2H5COOCH3 + NaOH ⎯⎯

o

H + ,t o

⎯⎯⎯
→ (HCOO)3C3H5 + 3H2O
(3) C3H5(OH)3 + 3HCOOH ⎯⎯

t
→ HCOOC6H5 + HCOOH
(4) (HCO)2O + C6H5OH ⎯⎯
Số phương trình hóa học được biểu diễn đúng là:
A. 1
B. 2

C.4
D.3
Câu 8: Cho dãy chuyển hóa sau:
+X
+ NaOH ( du )
→ Phenyl axetat ⎯⎯⎯⎯→
Phenol ⎯⎯
Y (hợp chất thơm)
t0
o

Hai chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. anhidric axetic, phenol
B. anhidric axetic, natri phenolat
C. axit axetic, natri phenolat
D. axit xetic, phenol
Câu 9: Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este:
A. là chất lỏng dễ bay hơi.
B. có mùi thơm an toàn với người.
C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng.
D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên.
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP CƠ BẢN
DẠNG 1: TÌM CTPT CỦA ESTE DỰA VÀO PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY
VÍ DỤ VẬN DỤNG CƠ BẢN
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 g este A thu được 2,64g CO 2 và 1,08 g H2O. Tìm CTPT của A.
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C3H4O2
Ví dụ 2: Đốt hoàn toàn 4,2g một este E thu được 6,16g CO2 và 2,52g H2O. Công thức cấu tạo của E là

A. HCOOC2H5.
B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOCH3.
Ví dụ 3: Este X tạo bởi ancol no đơn chức và axit cacboxylic không no (có 1 liên kết đôi) đơn chức. Đốt cháy m
mol X thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4g H2O .Giá trị của m là bao nhiêu trong các số cho dưới đây?
A. 0,1 mol
B. 0,2 mol
C. 0,3 mol
D. 0,05
Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 gam một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí oxi (đkc) thu được nCO2 : nH2O = 1 : 1 . Biết
rằng X tác dụng với NaOH tạo ra hai chất hữu cơ. CTCT của X là:
A. HCOOC3H7
B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5
D. C2H5COOCH3
Ví dụ 5: (ĐH B-09) Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng
vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một
muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C3H6O2
B. C3H4O2 và C4H6O2
C. C3H6O2 và C4H8O2
D. C2H4O2 và C5H10O2
Ví dụ 6: Đốt cháy hết m gam một este đơn chức no, mạch hở thu được (m + 2,8) gam CO2 và (m − 2,4) gam H2O.
Mỗi bài tập không chỉ đơn giản là tính toán, đằng sau đó là những ý tưởng !

9 / 12


Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình !

Công thức của este là:
A. HCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5
Ví dụ 7: Este X được tạo thành từ etilenglicol và hai axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng. Đốt 0,1 mol X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 50 gam
kết tủa. Khối lượng phân tử của X là:
A. 132
B. 118
C. 146
D. 120
Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một loại chất béo (ROO)3C3H5 X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6
mol. Tính thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,3 mol chất béo X ?
A. 0,36 lít.
B. 2,40 lít.
C. 1,20 lit.
D. 1,60 lít.
Ví dụ 9*-B2011: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu
được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là :
A. 25%.
B. 27,92%.
C. 72,08%.
D. 75%.
Ví dụ 10*-A2011: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic,
rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung
dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ?
A. Tăng 2,70 gam.
B. Giảm 7,74 gam.
C. Tăng 7,92 gam.

D. Giảm 7,38 gam.
Ví dụ 11*: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu
được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là:
A. 5,60 lít.
B. 8,40 lít.
C. 7,84 lít.
D. 6,72 lít.
Ví dụ 12*: Hóa hơi 3,35 gam X gồm CH3COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3, CH3COOC2H5 thu được 1,68 lít hơi
X (ở 136,5oC và áp suất 1 atm). Đốt cháy hoàn toàn 3,35 gam hỗn hợp X trên thì thu được m gam H2O. Giá trị của
m là
A. 2,7 gam.
B. 3,6 gam.
C. 3,15 gam.
D. 2,25 gam.
Ví dụ 13*: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn
bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình
1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,70.
B. 2,34.
C. 3,24.
D. 3,65.
(Đề thi HSG – Tỉnh Thái Bình, năm học 2012 – 2013)
DẠNG 2: TÌM CTCT CỦA ESTE DỰA VÀO PHẢN ỨNG XÀ PHÒNG HÓA
VÍ DỤ VẬN DỤNG CƠ BẢN
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO2. Mặt khác khi xà phòng hóa 0,1 mol este trên
thu được 8,2 gam muối chứa natri. Tìm CTCT của X .
A. HCOOC3H7
B. HCOOCH3
C. CH3COOCH3

D. C2H5COOCH3
Ví dụ 2: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau
phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH =CHCH COOCH .
B. CH COOCH=CHCH .
2

2

3

C. C H COOCH=CH .
2

5

2

3

3

D. CH =CHCOOC H .
2

2

5

Ví dụ 3: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn

toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,2 gam.
B. 8,56 gam.
C. 3,28 gam.
D. 10,4 gam.
Ví dụ 4: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch
NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH2CH2CH3.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOCH(CH3)2.
Ví dụ 5: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của
một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
V í d ụ 6 : Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá
tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với X?
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Nơi chia sẻ tài liệu/tin tức về “Dạy - Học Hóa Học” -  www.hoahoc.org

10 / 12


Hoahoc.org  Thầy Ngô Xuân Quỳnh


Sưu tầm/biên soạn – giảng dạy
09798.17.8.85

ESTE ĐƠN CHỨC ( NO, KHÔNG NO)
Ví dụ 1: Thủy phân hoàn toàn 4,3 một este X cần dùng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 0,5M. Số công thức cấu
tạo có thể có của X là:
A.2
B.3
C.4
D.5
Ví dụ 2: Thuỷ phân hoàn toàn 11,18 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa
đủ) thu được 4,16 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat
B. Etyl axetat
C. Etyl propionat
D. Propyl axetat
Este
X

tỉ
khối
so
với
oxi

3,125.
Cho
5
gam
X

tác
dụng
với
0,6
lít
dung
dịch
NaOH
0,1 M. Sau phản
Ví dụ 3:
ứng cô cạn dung dịch thu được 4,5 gam chất rắn. Vậy A là:
A. CH3COOCH2-CH=CH2
B. CH3COOCH=CH-CH3
C. HCOOCH2-CH=CH-CH3
D. C2H5COOCH=CH2
Ví dụ 4: Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong NaOH dư, thu được 10,34 gam muối. Mặt khác, cũng
9,46 gam X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong phân tử X có chứa hai liên kết
π. Tên gọi của X là
A. metyl ađipat.
B. vinyl axetat.
C. vinyl propionat.
D. metyl acrylat.
HỖN HỢP ESTE ĐƠN CHỨC
Ví dụ 5: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau bằng dung dịch NaOH
thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn hợp rượu. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.
Ví dụ 6: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của
một axit và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. CTCT của hai este đó là:
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.

D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
Ví dụ 7: Xà phòng hóa hòan toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X,Y cần 150 dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn
dd thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. CT 2 este là:
A. HCOOCH3, HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3, CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3, C2H5COOCH3.
D. C3H7COOCH3, C2H5COOCH3
Ví dụ 8: X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng một ancol no, đơn chức và hai axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dung dịch NaOH 20% đến
khi phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 15,0.
B. 7,5.
C. 13,5.
D. 37,5.
Ví dụ 9*: Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < My). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một lượng
dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp ancol no B, đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14
đvC và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy 7,6 gam B thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối
lượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là:
A. 59,2%; 40,8%
B. 50%; 50%
C. 40,8%; 59,2%
D. 66,67%; 33,33%
ESTE CỦA PHENOL*
Ví dụ 10: Đốt cháy 1,7g este X đơn chức cần 2,52 lít (đktc) thu được số mol
gấp 2 lần số mol nước. Đun
nóng 0,01 mol X với dd NaOH thấy có 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. Biết X không có khả năng tráng gương.
Chất nào có thể trực tiếp điều chế được X trong các đáp án sau:
A.Phenol(1)
B.Axit acrylic (2)
C.Axit axetic (3)

D.(1) và (3)
Ví dụ 11: Cho 3,4 gam phenyl axetat tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,05.
B. 6,95.
C. 7,40.
D. 4,05.
Ví dụ 12: Cho 4,48 gam hỗn hợp etyl axetat và phenyl axetat (có tỉ lệ số mol là 1:1) tác dụng hết với 800 ml dung
dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,60.
B. 4,88.
C. 3,28.
D. 6,40.
Ví dụ 13: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X,Y . Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được
hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2;3,18 gam Na2CO3 . Khi làm bay hơi B
thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A.4,56
B.3,4
C.5,84
D.5,62
Mỗi bài tập không chỉ đơn giản là tính toán, đằng sau đó là những ý tưởng !

11 / 12


Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình !
Ví dụ 14: Đốt cháy 13, 6 gam một este đơn chức A thu được 35,2 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Mặt khác 13,6 gam
A tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21,8 gam chất rắn. Số đồng
phân của A thỏa mãn điều kiện trên là:
A. 1

B. 4
C. 3
D. 5
Ví dụ 15: Hợp chất X có chứa vòng benzen có công thức C7H6O3. X có khả năng tham gia phản ứng với dung dịch
AgNO3 trong NH3 . cho 13,8 gam X tác dụng với 360 ml dung dịch NaOH 1M , sau phản ứng lượng NaOH còn dư
20% so với lượng cần phản ứng . Khi cho X tác dụng với Na dư, thể tích khí H2 ( đktc) thu được là:
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 1,12.
D. 4,48.
DẠNG 3: TÌM CTCT CỦA ESTE DỰA VÀO TỶ KHỐI HƠI
Ví dụ 1. Tỷ khối hơi của một este so với không khí bằng 2,07 . CTPT của este là:
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
Ví dụ 2. Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là:
A. C2H5COOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3
Ví dụ 3. Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với metan là 3,75. Công thức của A là:
A. C2H5COOCH3.
B. HCOOCH3.
C. C2H5COOC2H5.
D. HCOOC2H5.
Ví dụ 4. Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với metan là 3,75. Công thức của A là:
A. C2H5COOCH3.
B. HCOOCH3.
C. C2H5COOC2H5.

D. HCOOC2H5
DẠNG 4: TÍNH HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG ESTE HÓA
Ví dụ 1: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân
bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 62,5%.
B. 75%.
C. 55%.
D. 50%.
Ví dụ 2: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá
bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 6,0 gam.
B. 4,4 gam.
C. 8,8 gam.
D. 5,2 gam
DẠNG 5: HAI ESTE CÓ CÙNG KLPT TÁC DỤNG VỚI NAOH
Ví dụ 1. Xà phòng hóa hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH,
đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là
A. 8,0g
B. 20,0g
C. 16,0g
D. 12,0g
Ví dụ 2. Xà phòng hóa 22,2g hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đã dùng hết 200 ml dd NaOH . Nồng độ
mol/l của dung dịch NaOH là.
A. 0,5
B. 1 M
C. 1,5 M
D. 2M
Ví dụ 3. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V
(ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là
A. 200 ml.

B. 500 ml.
C. 400 ml.
D. 600 ml
DẠNG 6: HỖN HỢP ESTE VÀ HỢP CHẤT C, H,O
Ví dụ 1: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. Cho hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thì cần hết
100 ml dung dịch KOH 5M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối của hai axit no đơn chức và được một rượu
no đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Natri được 3,36 lít H 2 (đktc). Hai hợp chất hữu cơ thuộc loại chất gì?
A. một este và một ancol
B. một axit và một este
C. một axit và một ancol
D. hai este.
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M,
thu được một muối và 336 ml hơi một ancol ( ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp
thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của
hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. CH3COOH và CH3COOC2H5.
B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
C. HCOOH và HCOOC2H5.
D. HCOOH và HCOOC3H7.
Ví dụ 3: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được
tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và
8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH3OH. B. CH3COOH và CH3OH. C. HCOOH và C3H7OH. D. CH3COOH và C2H5OH.
------------------- HẾT ------------------Nơi chia sẻ tài liệu/tin tức về “Dạy - Học Hóa Học” -  www.hoahoc.org

12 / 12




×