Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Quản lí hoạt động của giáo viên chủ nhiệm ở các trường trung học phổ thông huyện vũng liêm tỉnh vĩnh long​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Văn Vũ

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
CHỦ NHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG HUYỆN VŨNG LIÊM
TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh –2019

0


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Văn Vũ

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
CHỦ NHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG HUYỆN VŨNG LIÊM
TỈNH VĨNH LONG
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. VÕ THỊ BÍCH HẠNH
Thành phố Hồ Chí Minh – 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu do cá nhân tơi thực
hiện. Các tài liệu được sử dụng trong luận văn này đều được trích dẫn đầy đủ, chính
xác và được ghi trong phần danh mục tài liệu tham khảo.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Người thực hiện

Nguyễn Văn Vũ


LỜI CẢM ƠN

Với tấm lịng chân thành, đầu tiên tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và
xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy/Cô Khoa Khoa học Giáo dục;
phòng Sau đại học Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh về sự nhiệt
tình giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt khóa học.
Đặc biệt, tôi cũng xin trân trọng cảm ơn TS.Võ Thị Bích Hạnh, Cơ đã hướng
dẫn, tận tình giúp đỡ, động viên và đóng góp những ý kiến quý báu cho tơi trong
suốt q trình nghiên cứu để luận văn này được hồn thành.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn quý Thầy/Cô trong Ban Giám hiệu, GVCN,
giáo viên bộ môn trường THPT Nguyễn Hiếu Tự, trường THPT Võ Văn Kiệt,
trường THPT Hiếu Phụng, trường THCS-THPT Hiếu Nhơn, huyện Vũng Liêm, tỉnh
Vĩnh Long đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian qua.
Với sự cố gắng, nỗ lực của bản thân trong suốt quá trình học tập và nghiên

cứu, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ
dẫn, góp ý của quý Thầy/Cô và bạn bè đồng nghiệp để luận văn này được hoàn
thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Vĩnh Long, ngày 25 tháng 03 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Văn Vũ


MỤC LỤC

MỞ ĐẦ U 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QL HOẠT ĐỘNG CỦA GVCN LỚP ............ 8
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................ 11
1.2.1. Khái niệm hoạt động ........................................................................................ 11
1.2.2. Khái niệm quản lý ............................................................................................ 11
1.2.3. Chức năng của quản lý ..................................................................................... 12
1.2.4. Khái niệm giáo dục .......................................................................................... 14
1.2.5. Khái niệm quản lý giáo dục ............................................................................. 15
1.2.6. Khái niệm hoạt động CN lớp. .......................................................................... 18
1.2.7. Khái niệm quản lý hoạt động của GVCN lớp .................................................. 19
1.3. Những vấn đề lý luận về hoạt động CN lớp............................................... 20
1.3.1. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của GVCN ........................................................ 20
1.3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ, phương pháp hoạt động của GVCN lớp. ....................... 22
1.3.3. Nội dung hoạt động của GVCN lớp ở trường THPT ....................................... 23
1.4. Nội dung QL hoạt động của GVCN lớp ở trường THPT ........................ 31
1.4.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động của GVCN ở trường THPT. ............................ 31
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động của GVCN ở trường THPT. .............. 32

1.4.3. Chỉ đạo hoạt động của GVCN ở trường THPT. .............................................. 33
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động của GVCN lớp ở trường THPT. ....................... 33
1.4.5. QL các điều kiện cho hoạt động của GVCN lớp. ................................................ 35
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc QL hoạt động của GVCN lớp. ............... 35
1.5.1. Đặc điểm phát triển tâm, sinh lý HS THPT ..................................................... 35
1.5.2. Nhận thức của lãnh đạo, giáo viên, HS, phụ huynh của nhà trường về hoạt
động CN lớp và sự phối hợp của các đối tượng. ........................................................ 37
1.5.3. Chương trình và kế hoạch dạy học ...................................................................... 38
1.5.4. Tình hình CSVC của nhà trường, kinh phí đầu tư cho các hoạt động CN. ..... 38
1.5.5. Mơi trường kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương .......................................... 38


1.5.6. Chính sách, chế độ đối với GVCN lớp ................................................................ 39
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
CHỦ NHIỆM LỚP Ở CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN VŨNG LIÊM, TỈNH
VĨNH LONG. ............................................................................................................... 41
2.1. Đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội, GD của huyện Vũng Liêm, tỉnh
Vĩnh Long. ................................................................................................................ 41
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long .................. 41
2.1.2. Khái quát về kinh tế, văn hóa, xã hội huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long ...... 42
2.1.3. Về GD và ĐT huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long. ......................................... 43
2.1.4. Quá trình xây dựng và phát triển của các trường THPT huyện Vũng Liêm,
tỉnh Vĩnh Long. .......................................................................................................... 45
2.2. Tổ chức khảo sát .......................................................................................... 46
2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................ 46
2.2.2. Nội dung khảo sát............................................................................................. 46
2.2.3. Khách thể khảo sát ........................................................................................... 47
2.2.4. Cách thức xử lí số liệu khảo sát ....................................................................... 48
2.3. Thực trạng về hoạt động CN lớp ở các trường THPT huyện Vũng
Liêm, tỉnh Vĩnh Long. ................................................................................................. 48

2.3.1. Nhận thức của CBQL, GV về vai trò của GVCN ở các trường THPT huyện
Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long. ...................................................................................... 48
2.3.2. Thực trạng về thực hiện các hoạt động của GVCN lớp tại các trường THPT
huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long. ........................................................................... 50
2.4. Thực trạng về QL hoạt động của GVCN lớp ở các trường THPT
huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long. ........................................................................... 54
2.4.1. Thực trạng về nhận thức của CBQL, GVCN về mức độ quan trọng của các
nội dung QL hoạt động của GVCN lớp. .................................................................... 54
2.4.2. Thực trạng về việc xây dựng kế hoạch QL hoạt động của GVCN lớp. ........... 56
2.4.3. Thực trạng về việc tổ chức thực hiện các nội dung QL hoạt động của
GVCN lớp. ................................................................................................................. 58
2.4.4. Thực trạng về việc chỉ đạo thực hiện các nội dung QL hoạt động của
GVCN lớp. ................................................................................................................. 60


2.4.5. Thực trạng về việc thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung QL hoạt động
của GVCN lớp. ........................................................................................................... 61
2.4.6. Thực trạng về sự ảnh hưởng của các yếu tố đến QL hoạt động của GVCN
lớp............................................................................................................................... 62
2.5. Đánh giá thực trạng hoạt động của GVCN và thực trạng QL hoạt
động của GVCN ở các trường THPT huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long. ........... 64
2.5.1. Điểm mạnh ....................................................................................................... 65
2.5.2. Điểm yếu .......................................................................................................... 65
2.5.3. Nguyên nhân .................................................................................................... 67
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHỦ NHIỆM
LỚP Ở TRƯỜNG THPT HUYỆN VŨNG LIÊM, TỈNH VĨNH LONG ............... 69
3.1. Cơ sở để đề xuất biện pháp .............................................................................. 69
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 69
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ................................................... 69
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ....................................................................... 70

3.3. Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động của GVCN
lớp tại các trường THPT huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long. ............................... 70
3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của CBQL, GV, HS về vai trò của
GVCN và vai trò của đổi mới quản lý hoạt động của GVCN lớp. ............................ 71
3.3.2. Biện pháp 2: Bồi dưỡng năng lực thực hiện các hoạt động của GVCN. ......... 73
3.3.3. Biện pháp 3: Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá hoạt động của GVCN
lớp............................................................................................................................... 85
3.3.4. Biện pháp 4: Tăng cường phối hợp các lực lượng trong và ngoài nhà
trường. ........................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.3.5. Biện pháp 5: Tăng cường đầu tư tài chính, CSVC phục vụ các hoạt động
của GVCN lớp. ........................................................................................................... 90
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 91
3.5. Khảo sát mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp quản
lí hoạt động của GVCN lớp ở trường THPT huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long 91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 96


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết đầy đủ

Viết tắt

Bộ Giáo dục và đào tạo

Bộ GD-ĐT

Cán bộ quản lí

CBQL


Cơ sở vật chất

CSVC

Chủ nhiệm

CN

Điểm trung bình

ĐTB

Giáo viên

GV

Giáo viên bộ mơn

GVBM

Giáo viên chủ nhiệm

GVCN

Hiệu trưởng

HT

Học sinh


HS

Mức độ cấp thiết

MĐCT

Mức độ khả thi

MĐKT

Phó Hiệu trưởng

PHT

Phụ huynh học sinh

PHHS

Sở Giáo dục - Đào tạo

Sở GD - ĐT

Thứ hạng

TH

Trung học phổ thông

THPT


Thứ tự

TT


DANH MỤC CÁC BẢNG

TT

Ký hiệu

Tên bảng

Trang

1

Bảng 2.1

Thống kê đội ngũ CB-GV-CNV các trường THPT
huyện Vũng Liêm.

46

2

Bảng 2.2

Thống kê số liệu huy động HS ra lớp và tỉ lệ HS bỏ

học.

47

3

Bảng 2.3

Thống kê kết quả xếp loại học lực.

47

4

Bảng 2.4

Thống kê kết quả xếp loại hạnh kiểm.

47

5

Bảng 2.5

6

Bảng 2.6

Kết quả khảo sát nhận thức của CBQL, GV về vai trò
của GVCN.


51

7

Bảng 2.7

Khảo sát mức độ thực hiện các hoạt động của GVCN
lớp.

53

8

Bảng 2.8

Khảo sát mức độ quan trọng của các nội dung QL hoạt
động GVCN lớp.

57

9

Bảng 2.9

Kết quả khảo sát về mức độ xây dựng kế hoạch QL
hoạt động của GVCN lớp.

59


Bảng thống kê số lượng tham gia khảo sát.

49


10

Bảng 2.10

Kết quả khảo sát về mức độ tổ chức thực hiện các nội
dung QL hoạt động của GVCN lớp.

61

11

Bảng 2.11

Kết quả khảo sát về mức độ chỉ đạo thực hiện các nội
dung QL hoạt động của GVCN lớp.

63

12

Bảng 2.12

Kết quả khảo sát về thực hiện kiểm tra, đánh giá các
nội dung QL hoạt động của GVCN lớp.


64

13

Bảng 2.14

Kết quả khảo sát mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến
QL hoạt động của GVCN lớp.

65

14

Bảng 3.1

Khảo sát mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp quản lí hoạt động của GVCN lớp.

97


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết số 29-NQ/TW tại hội nghị trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục đào tạo đã nêu mục tiêu: “Tạo chuyển biến căn bản, mạnh
mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc
xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con người
Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của
mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu
quả. Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt;

có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo
đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã
hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định hướng xã
hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam
đạt trình độ tiên tiến trong khu vực”(Đảng Cộng sản Việt Nam, 2013).
Tiếp tục Văn kiện đại hội Đảng khóa 12 đã nêu “Thực hiện đồng bộ các giải
pháp phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo. Đổi mới chương trình, nội
dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại;
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, giáo
dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng
thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội. Xây dựng đội ngũ
giáo viên đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng. Đề cao trách nhiệm của
gia đình và xã hội phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong giáo dục thế hệ trẻ. Tiếp
tục phát triển và nâng cấp cơ sở vật chất - kỹ thuật cho các cơ sở giáo dục, đào tạo.
Đầu tư hợp lý, có hiệu quả xây dựng một số cơ sở giáo dục, đào tạo đạt trình độ
quốc tế.” (Đảng Cộng sản Việt Nam, 2016).
Để thực hiện mục tiêu giáo dục “Đào tạo con người Việt Nam phát triển tồn
diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý
tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, hình thành và bồi dưỡng nhân cách,

1


phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ tổ quốc” (Luật Giáo dục 2005). Ngành giáo dục đào tạo cần đổi mới chương
trình, nội dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra-đánh giá.Tiếp
tục phát triển và nâng cấp cơ sở vật chất (CSVC) – trang thiết bị dạy học. Xây dựng
đội ngũ giáo viên (GV) đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng.
Bên cạnh đó, cần có sự nỗ lực cố gắng của đội ngũ cán bộ quản lí (CBQL) và
giáo viên, trong đó giáo viên chủ nhiệm (GVCN) là lực lượng đặc biệt quan trọng.

GVCN là người trực tiếp tổ chức và duy trì hoạt động của lớp học, trực tiếp thực
hiện việc giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh (HS). GVCN còn là
cầu nối quan trọng giữa nhà trường - gia đình - xã hội.Chính vì vậy, GVCN là nhân
tố quyết định thắng lợi hay thất bại của nhiều kế hoạch hoạt động trong trường phổ
thơng.
GVCNcó vai trò, nhiệm vụ quan trọng được quy định trong điều lệ trường
trung học phổ thơng. Ngồi nhiệm vụ của người giáo viên, GVCN có vai trị như:
Tìm hiểu và nắm vững HS trong lớp về mọi mặt để có biện pháp tổ chức giáo dục
sát đối tượng, nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp; cộng tác chặt chẽ với gia đình
HS, chủ động phối hợp với các giáo viên bộ mơn, Đồn thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, các tổ chức xã hội có liên quan trong hoạt động giảng dạy và giáo dục
HS của lớp mình chủ nhiệm (CN); nhận xét, đánh giá và xếp loại HS cuối kỳ và
cuối năm học, đề nghị khen thưởng và kỷ luật HS, đề nghị danh sách HS được lên
lớp thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè,
phải ở lại lớp, hoàn chỉnh việc ghi vào sổ điểm và học bạ HS; báo cáo thường kỳ
hoặc đột xuất về tình hình của lớp với hiệu trưởng (HT).
Trên thực tế về vai trị, hoạt động CN lớp, quản lí hoạt động của GVCN lớp ở
cáctrường trung học phổ thông (THPT) huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long hiện
nay. GVCN đã phát huy được vai trị của mình, có sự ảnh hưởng lớn đến chất lượng
giáo dục của nhà trường. Tuy nhiên, một bộ phận GVCN chưa theo kịp được với sự
biến đổi tâm lý của HS, chưa có sự điềuchỉnh phương pháp giáo dục phù hợp, theo
lối mịn trong giáo dục, chưa có nhiều đổi mới trong hình thức tổ chức các hoạt

2


động. Cơng tác kiểm tra, quản lí hoạt động của GVCN chưa được thực hiện thường
xuyên, chưa đổi mới các hình thức, phương pháp kiểm tra.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, bản thân lựa chọn đề tài “Quản lí hoạt
đợng của giáo viên chủ nhiệm ở các trường THPT hụn Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh

Long”
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu cơ sở lý luận về hoạt động của GVCN và quản lí (QL) hoạt động của
GVCN tại trường THPT. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động của GVCN và
quản lý hoạt động của GVCN tại các trường THPT huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh
Long. Đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động của
GVCN ở các trường THPT huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Hoạt độngcủa GVCN ở các trường THPT.
Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng quản lý hoạt động của GVCN ở các
trường THPT huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác QL hoạt động của GVCN chủ nhiệm ở các trường THPT huyện
Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long thời gian vừa qua đã đạt nhiều kết quả trong việc xây
dựng kế hoạch hoạt động của GVCN. Tuy nhiên, hoạt động này vẫn còn những hạn
chế như nội dung kiểm tra đánh giá hoạt động của giáo viên chủ nhiệm chưa thật
sâu sát.
Vì vậy, việc tìm hiểu cơ sở lý luận và khảo sát, phân tích, đánh giá đúng thực
trạng hoạt động của giáo viên chủ nhiệm và quản lí hoạt động của giáo viên chủ
nhiệm tại các trường THPT huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long sẽ là cơ sở đề xuất
các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động này.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

3


5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động của GVCN và quản lí hoạt
động của GVCN ở trường trung học phổ thơng.
5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lí hoạt động củaGVCN ở một số
trường THPT huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long.

5.3.Đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động của
GVCN ở một số trường THPT huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long.
6. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận nghiên cứu
6.1.1. Quan điểm hệ thống- cấu trúc
Quan điểm hệ thống cấu trúc: Nghiên cứu công tác quản lí hoạt động của
GVCN một cách tồn diện, trên nhiều mặt dựa vào việc phân tích đối tượng thành
các bộ phận trong một chỉnh thể. Kết quả nghiên cứu được trình bày một cách hệ
thống và có cấu trúc theo một trình tự khoa học. Đồng thời các biện pháp được đề
xuất phải dựa trên một quy trình cụ thể.
Vận dụng quan điểm hệ thống-cấu trúc vào đề tài này, nghiên cứu thực trạng
cơng tác quản lí hoạt động của GVCN ở các trường THPT. Trong đó, nghiên cứu
cơng tác quản lí hoạt động của GVCN ở các trường THPT huyện Vũng Liêm, tỉnh
Vĩnh Long cần nghiên cứu một hệ thống bao gồm những yếu tố cấu thành như: Chủ
thể quản lí, đối tượng quản lí, mục tiêu quản lí, chức năng quản lí, nội dung quản lí,
phương pháp quản lí, cơng cụ quản lí, kết quả quản lí.
Khi đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lí hoạt
động của GVCN ở các trường THPT huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long, các biện
pháp được sắp xếp trong mối liên hệ chặt chẽ với nhau và theo một chỉnh thể thống
nhất.
6.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Quan điểm lịch sử - logic: Tìm hiểu, phát hiện sự nảy sinh phát triển của
cơng tác quản lí hoạt động của GVCN trong những khoảng thời gian và không gian
cụ thể với những điều kiện, hoàn cảnh cụ thể để điều tra khách quan nhất. Việc đề

4


xuất, khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lí được thực
hiện theo một trình tự khoa học.

Mỗi sự vật hiện tượng đều có quá trình phát triển từ quá khứ, hiện tại và
tương lai. Ba thời kỳ này có mối quan hệ mật thiết với nhau. Vì thế cần dựa vào
quan điểm này để đề xuất các biện pháp cho công tác quản lí hoạt động của GVCN
đảm bảo phù hợp với thực tiễn, đồng thời thừa hưởng những ưu điểm, kết quả đạt
được trong quá khứ cũng như khắc phục những hạn chế nhằm hướng đến sự phát
triển trong tương lai.
6.1.3. Quan điểm thực tiễn
Quan điểm thực tiễn: Trên cơ sở xuất phát từ các vấn đề cấp thiết của thực
trạng công tác quản lí hoạt động của GVCN ở các trường THPT huyện Vũng Liêm,
tỉnh Vĩnh Long còn hạn chế, từ đó người nghiên cứu đề xuất các biện pháp nhằm
góp phần khắc phục những hạn chế, nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động của
GVCN ở các trường THPT huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
6.2.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận:
Phân tích, tổng hợp các tài líệu, các cơng trình nghiên cứu khoa học trong
nước và ngồi nước, các bài báo, các tạp chí chun ngành, các văn kiện của Đảng
và Nhà nước.Các văn bản hướng dẫn của ngành và hệ thống hóa cơ sở lý thuyết có
líên quan đến quản lý hoạt độngcủa GVCN nhằm xây dựng cơ sở lí luận cho đề
tàinghiên cứu.
6.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi:
Xây dựng phiếu điều tra bằng hệ thống câu hỏi để khảo sát các đối tượng liên
quan đến nội dung nghiên cứu như:
- Ban giám hiệu
- Giáo viên chủ nhiệm
Tại 4 trường THPT trong huyện Vũng Liêm gồm:

5



- Trường THPT Nguyễn Hiếu Tự
- Trường THPT Võ Văn Kiệt
- Trường THPT Hiếu Phụng
- Trường THPT Hiếu Nhơn
Thực hiện các bản hỏi rõ ràng, cụ thể, thích hợp đối với từng đối tượng cụ
thể.
6.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn.
Đối tượng phỏng vấn:
- Ban giám hiệu
- Giáo viên chủ nhiệm
Nội dung phỏng vấn: Liên quan đến những hoạt động của giáo viên đã thực
hiện trên lớp, cơng tác quản lí hoạt động của giáo viên chủ nhiệm, sự phối hợp giữa
lực lượng trong và ngoài nhà trường. Phỏng vấn lại những nội dung cịn chưa rõ
trong q trình điều tra bằng bản hỏi.
6.2.2.3. Phương pháp hỗ trợ
Sử dụng phương pháp toán thống kê để xử lý và phân tích các số liệu từ các
phiếu hỏi thu thập được.
7. Giới hạn của đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lí hoạt động của giáo viên chủ
nhiệm ở các trường THPT huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long bao gồm các trường
- Trường THPT Nguyễn Hiếu Tự
- Trường THPT Võ Văn Kiệt
- Trường THPT Hiếu Phụng
- Trường THPT Hiếu Nhơn
Về chủ thể quản lí và đối tượng quản lí:
- Chủ thể quản lí: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng.

6



- Đối tượng quản lí: Giáo viên chủ nhiệm lớp
8. Cấu trúc luận văn
MỞ ĐẦU
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động chủ nhiệm lớp
Chương 2. Thực trạng quản lí hoạt động của giáo viên chủ nhiệm ở các trường
THPT huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long.
Chương 3. Biện pháp quản lí hoạt động chủ nhiệm ở trường THPT huyện
Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

7


Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN CHỦ NHIỆM.
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Hoạt động CN lớp giữ một vị trí quan trọng và có vai trị trong nhà trường, đặc
biệt đối với HSTHPT, những năm học cuối cấp, các em đang ở lứa tuổi thành niên,
các em đang đứng trước ngưỡng cửa mới, trước những lựa chọn mới về học vấn,
nghề nghiệp trong tương lai.
Trong thời gian qua, vấn đề QL hoạt động CN lớp ở các trường phổ thông đã
được nhiều tác giả, nhà khoa học nghiên cứu. Các vấn đề nghiên cứu, khảo sát đã
cung cấp cho những nhà QL, giáo viên những kết quả nhất định, được công bố dưới
các hình thức là tài liệu, bài viết, báo cáo khoa học, sách tham khảo, luận văn...
Trong đó có một số cơng trình tiêu biểu về vấn đề này như sau:
- Tác giả Nguyễn Thanh Bình.(2011). với tài liệu “Một số vấn đề trong công
tác CN lớp ở trường THPT hiện nay”.
Dựa trên kết quả nghiên cứu của đề tài công tác CN lớp trong trường phổ
thông của Viện nghiên cứu sư phạm và căn cứ nhu cầu của GVCN, các tác giả đã
chia sẻ với đội ngũ GV đang làm công tác CN ở các trường THPT những tri thức và

kỹ năng làm CN lớp. Đồng thời, kết quả nghiên cứu của các tác giả cịn có thể sử
dụng trong bồi dưỡng giáo viên về công tác CN lớp hiện nay.
Nội dung nghiên cứu của các tác giả gồm những vấn đề chung về người
GVCN lớp ở trường THPT, nội dung này đề cập đến vị trí chức năng nhiệm vụ của
người GVCN. Phân tích đặc điểm tâm lý lứa tuổi THPT, những khó khăn người
GVCN gặp phải, nêu ra mục tiêu, đề xuất biện pháp, những việc làm cần thiết để
nâng cao hiệu quả công tác CN lớp. Tác giả đã nêu những luận cứ lý luận thực tiễn
nhằm nâng cao nhận thức cho CBQL và GVCN, cần làm cái gì, làm như thế nàolà
nội dung đã trình bày, tài liệu bồi dưỡng các kỹ năng của GVCN từ kỹ năng lập kế
hoạch CN đến tổ chức,QL tập thể. tiếp cận cá nhân, tổ chức giáo dục toàn diện,
đánh giá và phối hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường. Đặc biệt là
nội dung đã được cập nhật những cách tiếp cận phù hợp với đổi mới tư duy hướng
vào người học trong giáo dục hiện nay.
8


- Nhà xuất bản Đại học sư phạm Hồ Chí Minh (2018) kỷ yếu hội thảo “Công
tác QL trường THPT đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông”.
Kỷ yếu hội thảo công tác QL trường THPT đáp ứng yêu cầu đổi mới chương
trình giáo dục phổ thông khu vực đồng bằng sông Cửu Long, bao gồm các bài viết
liên quan đến vấn đề GD-ĐT, bồi dưỡng nhà giáo, CBQL, nâng cao chất lượng giáo
dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay và thời gian sắp tới. Đề
xuất các biện pháp nâng cao chất lượng CBQL ở trường THPT, phát triển đội ngũ
giáo viên cốt cán. Trong đó có những vấn đề liên quan đến công tác CN lớp như đổi
mới giờ sinh hoạt CN ở trường THPT của tác giả Huỳnh Thị Thùy Dung, biện pháp
QL giáo dục giá trị gia đình cho HS trung học vùng đồng bằng sơng Cửu Long của
tác giả Trịnh Văn Anh.
- Nhóm tác giả Phan Thế Sung, Lưu Xuân Mới(2000) với tài liệu “Tình huống
và cách ứng xử tình huống trong QL giáo dục và đào tạo”.
Nội dung nghiên cứu được trình bày tài liệu gồm những vấn đề phương pháp

ứng xử các tình huống trong dạy và học nói riêng và tình huống trong QL giáo dục
nói chung. Các tác giả đã lựa chọn những tình huống tương đối tiêu biểu xuất hiện
trong các lĩnh vực từ việc lập kế hoạch QL đến khâu tổ chức nhân sự, xây dựng đội
ngũ giáo viên, từ việc chỉ đạo các hoạt động giáo dục diễn ra trong nhà trường cũng
như ngoài xã hội đến việc kiểm tra đánh giá. Nội dung tài liệu giúp cho GV, CBQL
có cách ứng xử phù hợp, vừa có tính khoa học vừa có tính nghệ thuật, mềm dẻo linh
hoạt, có lý có tình, trách cách xử lý rập khn, máy móc.
- Nhóm tác giả Nguyễn Việt Hùng – Hà Thế Truyền (2013) với tài liệu
“Chương trình bồi dưỡng thường xuyên – Modun THPT 31,32 – Hoạt động của
GVCN”.
Tài liệu cung cấp cho người học về vị trí vai trị của GVCN, ý nghĩa nội dung
của phương pháp lập kế hoạch CN lớp ở trường THPT, cách thiết lập kế hoạch CN.
Sau khi có kế hoạch cơng tác CN lớp, hoạt động của GVCN là một trong những
năng lực cần thiết quan trọng trong các năng lực làm công tác CN, học tập chương
trình này giúp cho người học biết tổ chức các hoạt động được thực hiện trong kế
hoạch công tác CN. Nội dung cụ thể bao gồm: Tìm hiểu các hoạt động của GVCN
9


liên quan đến xây dựng tập thể lớp CN; nghiên cứu và tìm hiểu hoạt động của
GVCN về chỉ đạo tổ chức thực hiện các hoạt động học tập nhằm nâng cao chất
lượng dạy học; nghiên cứu và tìm hiểu hoạt động của GVCN về chỉ đạo tổ chức
thực hiện các nội dung giáo dục toàn diện; nghiên cứu và tìm hiểu hoạt động của
GVCN trong việc phối hợp với các lực lượng tham gia giáo dục HS.
- Tác giả Hà Nhật Thăng (2004) với tác phẩm “Phương pháp công tác của
người giáo viên CN ở trường Trung học phổ thơng”.Tác giả đã trình bày vai trị
người giáo viên CN lớp ở trường trung học phổ thông trong giai đoạn hiện nay. Nội
dung và phương pháp của giáo viên CN lớp với tập thể HS. Công tác phối hợp của
giáo viên CN với các lực lượng khác trong nhà trường. Công tác phối hợp của giáo
viên CN với việc liên kết các lực lượng giáo dục ngoài nhà trường và một số mơ

hình tổ chức hoạt động giáo dục.
- Tác giả Đặng Diễm Hương (2014) với luận văn thạc sĩ Quản lí giáo dục
“Quản lý cơng tác giáo viên CN lớp tại trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội
-Amsterdam”. Đề tại đã thực hiện khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng công tác
giáo viên CN lớp và quản lý công tác giáo viên CN lớp ở trường Trung học phổ
thông chuyên Hà Nội - Amsterdam. Đề xuất một số biện pháp quản lý công tác giáo
viên CN lớp.
- Tác giả Nguyễn Thị Mai Nguyệt (2014) với luận văn thạc sĩ Quản lí giáo dục
“Quản lí hoạt động CN lớp ở trường THPT thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện
Biên”. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động CN lớp ở
trường THPT thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên, luận văn đề xuất các biện
pháp quản lí hoạt động CN lớp của nhà trường nhằm nâng cao nhận thức, năng lực,
nghiệp vụ cho đội ngũ GVCN lớp và đảm bảo đạt chất lượng giáo dục toàn diện của
nhà trường.
Một số bài viết đăng trên Tạp chí giáo dục, trang mạng giaoduc.net; một số
luận văn thạc sĩ nghiên cứu công tác CN lớp, hoạt động CN lớp ở các đơn vị công
tác khác nhau trong cả nước.
Tuy nhiên, nghiên cứu vấn đề QL hoạt động của GVCN lớp ở các trường
THPT huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long trong giai đoạn hiện nay thì chưa có tác
10


giả nào đề cập đến. Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu, kết hợp với thực tiễn, kinh
nghiệm công tác của mình, tơi chọn vấn đề: “Quản lý hoạt động của GVCN ở các
trường THPT huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long” làm đề tài luận văn tốt nghiệp
của mình.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niệm hoạt động
Hoạt động là phương thức tồn tại của con người. Theo tâm lí học mácxit, cuộc
sống con người là một dòng hoạt động, con người là chủ thể của các hoạt động thay

thế nhau. Hoạt động là quá trình con người thực hiện các quan hệ giữa con người
với thế giới tự nhiên, xã hội. Chúng ta có thể hiểu hoạt động là quá trình tác động
qua lại giữa con người với thế giới xung quanh để tạo ra sản phẩm về phía thế giới
và sản phẩm về phía con người.
1.2.2. Khái niệm quản lí
Quản lí là một loại hình lao động của con người trong cộng đồng nhằm thực
hiện các mục tiêu mà tổ chức hoặc xã hội đặt ra. Trong xã hội loài người, QL là một
hoạt động bao trùm mọi mặt đời sống xã hội. QL là nhân tố không thể thiếu được
trong đời sống và sự phát triển của xã hội.
Tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động chủ thể quản lý trong việc huy
động, phát huy, kết hợp, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài
lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích
của tổ chức với hiệu quả cao nhất”. (Trần Kiểm, 2014).
Trong quản lí, bao giờ cũng có chủ thể QL và đối tượng QL, quan hệ với nhau
bằng những tác động QL. Những tác động QL chính là những quyết định QL, là
những nội dung chủ thể QL yêu cầu đối với đối tượng QL.
Quản lí, theo nghĩa chung nhất, là sự tác động của chủ thể QL lên đối tượng
QL nhằm đạt được mục tiêu đề ra. QL là một hoạt động có tính chất phố biến, mọi
nơi, mọi lúc, trong mọi lĩnh vực, mọi cấp độ và liên quan đến mọi người. Đó là một
hoạt động xã hội bắt nguồn từ tính chất cộng đồng dựa trên sự phân công và hợp tác
làm một công việc để đạt được mục tiêu chung.
11


Xác định

Chủ thể QL

Tác động


Tác động

QL

phản hồi

Mục tiêu QL

Đối tượng QL

Thực hiện
Theo nghĩa rộng, QL là hoạt động có mục đích của con người. Ọuán lí là
hoạt động do một hay nhiều người điều phối hành động của những người khác
nhằm đạt được một mục tiêu nào đó một cách có hiệu quả.
Như vậy, QL là sự áp dụng kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm để điều khiển
nguồn lực thực hiện các tiến trình để giải quyết các vấn đề.
Vai trị của qn ỉí
- QL nhằm tạo ra sự thống nhất ý chí trong tổ chức giữa những người QL và
người bị QL; giữa những người bị QL với nhau.
- Định hướng sự phát triển của tổ chức trên cơ sở xác định mục tiêu chung và
hướng mọi nỗ lực của các đối tượng QL vào mục tiêu đó.
- Tổ chức, điều hoà, phối hợp và hướng dẫn hoạt động của các cá nhân, tổ
chức, giảm độ bất định nhằm đạt được mục tiêu QL.
- Tạo động lực cho mọi cá nhân trong tổ chức bằng cách kích thích, động viên;
uốn nắn lệch lạc, sai sót nhằm giảm bớt thất thốt, sai lệch trong q trình QL.
- Tạo mơi trường và điều kiện cho sự phát triển của mọi cá nhân và tổ chức,
đảm bảo phát triển ổn định, bền vững và có hiệu quả.
1.2.3. Chức năng của quản lí
Quản lí là q trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt
động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Quá trình QL có bốn

chức năng QL cơ bản mà người QL dù ở cấp QL nào cũng phải thực hiện cụ thể

12


như sau:
Một là, chức năng kế hoạch hóa là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn
các biện pháp tốt nhất để đạt các mục tiêu đó. Nội dung thực hiện chức năng kế
hoạch: Phân tích bối cảnh, xác định mục tiêu phát triển tổ chức; lập các kế hoạch
thực hiện mục tiêu; triển khai thực hiện kế hoạch; đánh giá, điều chỉnh kế hoạch. Kế
hoạch hoá là chức năng cơ bản nhất trong số các chức năng QL, nhằm xây dựng
quyết định về mục tiêu, chương trình hành động và bước đi cụ thể trong một thời
gian nhất định của một hệ thống QL.
Hai là, chức năng tổ chức là quá trình tiếp nhận, phân phối, sắp xếp các nguồn
lực tạo ra một cơ cấu tổ chức thích hợp đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu đề ra để tổ
chức phát triển. Tổ chức chính là sự kết hợp, liên kết những bộ phận riêng rẽ thành
một hệ thống, hoạt động nhịp nhàng như một cơ thể thống nhất. Sự phát triển của xã
hội đã chứng minh rằng tổ chức là một nhu cầu không thể thiếu được trong mọi hoạt
động kinh tế – xã hội.
Xây dựng cơ cấu tổ chức hợp lý và năng động, phù hợp với yêu cầu thực thi
nhiệm vụ; xây dựng, phát triển đội ngũ đảm bảo yêu cầu của tổ chức; xác lập mối
quan hệ và cơ chế hoạt động; tổ chức công việc khoa học.
Một cơ cấu tổ chức được coi là hợp lý khi nó tuân thủ nguyên tắc thống nhất
trong mục tiêu, mỗi cá nhân đều góp phần công sức vào các mục tiêu chung của hệ
thống.
Một tổ chức cũng được coi là hiệu quả khi nó được áp dụng để thực hiện các
mục tiêu của hệ thống với mức tối thiểu về chi phí cho bộ máy.
Ba là, chức năng chỉ đạo là quá trình tác động, ảnh hưởng tới hành vi thái độ
của cấp dưới thông qua các hoạt động hướng dẫn, giúp đỡ, đôn đốc, động viên và
thúc đẩy những người dưới quyền làm việc với hiệu quả cao nhằm đạt được mục

tiêu đã đề ra. Động viên nhằm phát huy khả năng vô tận của con người vào quá
trình thực hiện mục tiêu của hệ thống. Khi con người tham gia vào một tổ chức để
đạt một mục đích mà họ khơng thể đạt được khi họ hoạt động riêng lẻ. Nhưng điều
đó khơng nhất thiết là mọi người phải đóng góp và làm tất cả những gì tốt nhất đảm
bảo cho mục đích và hiệu quả chung cao nhất. Vì vậy, một trong những chức năng
13


quán lí cần phải xác định những yếu tố tạo thành động cơ thúc đẩy mọi người đóng
góp có kết quả và hiệu quả tới mức có thể được cho hệ thống. Động cơ thúc đẩy nói
lên các xu hướng, ước mơ, nhu cầu, nguyện vọng của con người.
Điều chỉnh nhằm sửa chữa các sai lệch nảy sinh trong quá trình hoạt động của
hệ thống để duy trì các mối quan hệ bình thường giữa bộ phận điều khiển và bộ
phận chấp hành; giữa bộ máy QL với hoạt động của hàng trăm, hàng nghìn người
sao cho nhịp nhàng, ăn khớp với nhau. Sự điều chỉnh cũng rất phức tạp, bới vì bất
cứ một sự rối loạn nào trong một bộ phận, một khâu nào đó đều ảnh hường trực tiếp
hoặc gián tiếp đến những bộ phận khác của hệ thống.
Nội dung chức năng chỉ đạo: thực hiện quyền chỉ huy, giao việc và hướng dẫn
triển khai nhiệm vụ; đôn đốc, động viên, kích thích tạo động lực làm việc cho nhân
viên; giám sát, sửa chữa đảm bảo các hoạt động đúng hướng, bám sát yêu cầu thực
thi kế hoạch của tổ chức; xây dựng môi trường thúc đẩy các hoạt động phát triển.
Bốn là, chức năng kiểm tra là quá trình xem xét thực tiễn, đánh giá thực trạng,
khuyến khích những cái tốt, phát hiện những sai phạm, điều chỉnh nhằm đạt tới
những mục tiêu đặt ra và góp phần đưa toàn bộ hệ thống được QL lên một trình độ
cao hơn. Kiểm tra là để đánh giá đúng kết quả hoạt động của hệ thống, bao gồm cả
việc đo lường các sai lệch nảy sinh trong quá trình hoạt động, là một chức năng có
liên quan đến mọi cấp QL căn cứ vào mục tiêu và kế hoạch đã định. Kế hoạch
hướng dẫn việc sử dụng các nguồn lực để hồn thành các mục tiêu, cịn kiểm tra xác
định xem chúng hoạt động có phù hợp với mục tiêu và kế hoạch hay không.
Bốn chức năng này được coi như bốn cơng đoạn tạo nên một chu trình QL.

Các chức năng này có quan hệ chặt chẽ với nhau, đan xen với nhau và đều cần đến
thông tin QL. Các chức nãng QL tạo thành một hệ thống thống nhất với một trình tự
chặt chẽ, trong QL khơng được coi nhẹ một chức năng nào.
1.2.4. Khái niệm giáo dục
Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt. Bản chất của giáo dục là sự truyền
đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã hội của các thế hệ lồi người. Nhờ có giáo
dục mà các thế hệ nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn hoá dân tộc, nhân loại được
kế thừa, bổ sung và trên cơ sở đó xã hội lồi người khơng ngừng tiến lên.
14


Theo từ điển Giáo dục - Nxb Từ điển bách khoa: “Giáo dục là hoạt động
hướng tới con người thông qua một hệ thống các biện pháp tác động nhằm truyền
thụ những tri thức và kinh nghiệm, rèn luyện kỹ năng và lối sống, bối dưỡng tư
tưởng và đạo đức cần thiết cho đối tượng, giúp hình thành và phát triển năng lực,
phẩm chất, nhân cách, phù hợp với mục đích, mục tiêu chuẩn bị cho đối tượng tham
gia lao động sản xuất và đời sống xã hội ”
Giáo dục là khái niệm cơ bản, quan trọng nhất của giáo dục học.
Về bản chất, giáo dục là quá trình truyền đạt và tiếp thu những kinh nghiệm
lịch sử xã hội của các thế hệ loài người.
Về hoạt động, giáo dục là quá trình tác động đến các đối tượng giáo dục để
hình thành cho họ những phẩm chất nhân cách.
Về mặt phạm vi, khái niệm giáo dục bao hàm nhiều cấp độ khác nhau:
Ở cấp độ rộng nhất, giáo dục được hiểu đó là q trình xã hội hóa con người.
Q trình xã hội hóa con người là q trình hình thành nhân cách dưới ảnh hưởng
của tác động chủ quan và khách quan, có ý thức và khơng có ý thức của cuộc sống,
của hoàn cảnh xã hội đối với các cá nhân.
Ở cấp độ thứ hai, giáo dục có thể hiểu là giáo dục xã hội. Đó là hoạt động có
mục đích của xã hội, với nhiều lực lượng giáo dục, tác động có hệ thống, có kế
hoạch đến con người để hình thành cho họ những phẩm chất nhân cách.

Ở cấp độ thứ ba, giáo dục được hiểu là quá trình sư phạm. Quá trình sư phạm
là q trình tác động có kế hoạch, có nội dung và bằng phương pháp khoa học của
các nhà sư phạm trong nhà trường tới HS nhằm giúp HS nhận thức, phát triển trí tuệ
và hình thành những phẩm chất nhân cách. Ở cấp độ này, giáo dục bao gồm: Quá
trình dạy học và quá trình giáo dục theo nghĩa hẹp.
Ở cấp độ thứ tư, giáo dục được hiểu là quá trình bồi dưỡng để hình thành
những phẩm chất đạo đức cụ thể, thông qua việc tổ chức cuộc sống, hoạt động và
giao lưu.
1.2.5. Khái niệm quản lí giáo dục
Trong Việt ngữ, quản lí giáo dục được hiểu như việc thực hiện đầy đủ các
chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra trên toàn bộ các hoạt động giáo
15


×