Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Tiềm năng và định hướng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.72 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Trương Thị Thùy Trang

TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Trương Thị Thùy Trang
TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chun ngành: Địa lí học
Mã số

: 8310501
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRỊNH THANH SƠN

Thành phố Hồ Chí Minh - 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan, có nguồn gốc
rõ ràng.
Tác giả luận văn

Trương Thị Thùy Trang


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả tình cảm của mình, tơi xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn
sâu sắc nhất tới TS. Trịnh Thanh Sơn, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn cho
tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giảng viên khoa Địa lí và q thầy
cơ Phịng Sau Đại học của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã
đóng góp nhiều ý kiến quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong q
trình nghiên cứu và hồn thiện luận văn.
Đồng thời, tơi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí
Minh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh; Ban
quản lý Khu nơng nghiệp cơng nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh, Sở Tài ngun
và Mơi trường, Viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp đã nhiệt tình hỗ trợ, giúp
đỡ tơi trong q trình thu thập tài liệu và thực địa.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã
luôn ủng hộ, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Trương Thị Thùy Trang



MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cám ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng số liệu
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các hình
Danh mục các bản đồ
MỞ ĐẦU ………………………………………………………………………………1

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP UDCNC .......................................... 10
1.1. Cơ sở lý luận ...........................................................................................................10
1.1.1.

Một số khái niệm về vấn đề phát triển nơng nghiệp UDCNC ..............10

1.1.2. Vai trị và đặc điểm của nơng nghiệp UDCNC ..........................................14
1.1.3. Tiêu chí đánh giá về cơng nghệ cao trong nơng nghiệp ............................. 17
1.1.4. Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp UDCNC ............................... 21
1.1.5. Tiềm năng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao...................... 23
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................27
1.1.2. Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp UDCNC ở một số quốc gia..............27
trên thế giới ..................................................................................................27
1.1.2. Kinh nghiệm phát triển nông nghiệp UDCNC ở một số tỉnh tại ................32
Việt Nam .....................................................................................................32

Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 39

CHƯƠNG 2. TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP UDCNC TẠI TP.HỐ HỒ CHÍ MINH ................... 40
2.1. Tiềm năng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao .................................40
2.1.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ ......................................................................40
2.1.2. Tiềm năng tự nhiên ..................................................................................... 42
2.1.3. Tiềm năng kinh tế - xã hội ..........................................................................45
2.1.4. Đánh giá ......................................................................................................61
2.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp UDCNC tại TP.HCM .....................................63


2.2.1. Khái qt về tình hình sản xuất nơng nghiệp .............................................63
2.2.2. Một số kết quả đạt được từ việc ứng dụng công nghệ cao trong sản .........67
xuất nông nghiệp tại TP.HCM ..............................................................................67
2.2.3. Đánh giá ......................................................................................................94

Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 97
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP UDCNC TẠI TP.HCM, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2025. ............................................................................................ 98
3.1. Định hướng .............................................................................................................98
3.1.1. Cơ sở để xây dựng định hướng ...................................................................98
3.1.2. Quan điểm và mục tiêu phát triển nông nghiệp UDCNC. ........................104
3.1.3. Định hướng phát triển nông nghiệp UDCNC. ..........................................106
3.2. Giải pháp...............................................................................................................106
3.2.1. Giải pháp về quy hoạch và sử dụng đất hiệu quả .....................................106
3.2.2. Giải pháp về ứng dụng khoa học và công nghệ cao vào sản xuất ............108
đại trà .........................................................................................................108
3.2.3. Giải pháp về đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. ....................109
3.2.4. Giải pháp về cơ chế chính sách, nguồn vốn .............................................110
3.2.5. Giải pháp về phát triển thị trường, dịch vụ hỗ trợ hoạt động công ..........111

nghệ cao trong nông nghiệp. ....................................................................111
3.2.6. Giải pháp về thông tin, tuyên truyền ........................................................112
3.2.7. Hình thành và phát triển chuỗi liên kết sản xuất-chế biến-tiêu thụ ..........113
sản phẩm ...................................................................................................113
3.2.8. Phát triển sản xuất gắn với bảo vệ môi trường .........................................114

Tiểu kết chương 3 ............................................................................................ 116
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 120


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV

Bảo vệ thực vật

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

NGTK

Niên giám thống kê

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

LT - TP


Lương thực, thực phẩm

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

CNSH

Công nghệ sinh học

CNTT

Công nghệ thông tin

NNCNC

Nông nghiệp công nghệ cao

UDCNC

Ứng dụng công nghệ cao

N-L-NN

Nông, lâm, ngư nghiệp

KT - XH

Kinh tế - xã hội


UBND

Ủy ban nhân dân

VietGAP

Quy trình thực hành nông nghiệp tốt tại Việt Nam
(Vietnamese Good Agricultural Practices)

FAOSTAT

Số liệu thống kê của Tổ chức Nông nghiệp và Thực phẩm
của Liên Hiệp Quốc

FDI

Vốn đầu tư nước ngoài


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1.

Đối tượng sản xuất và quy mô vùng theo đặc điểm nông nghiệp
UDCNC........................................................................................... 19

Bảng 1.2.

Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành kinh tế của tỉnh Lâm
Đồng giai đoạn 2004 – 2015 ........................................................... 33


Bảng 1.3.

Giá trị sản phẩm thu được trên 1 héc ta đất trồng trọt phân theo nhóm
cây trồng của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2010 - 2015 ..................... 34

Bảng 1.4.

Trị giá hàng nông sản xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng so với
tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu giai đoạn 2010 - 2014 .................. 36

Bảng 1.5.

Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của Thành phố
Hà Nội giai đoạn 2010 – 2017 ........................................................ 37

Bảng 2.1.

Mức tiêu dùng một số mặt hàng thực phẩm chủ yếu bình quân đầu
người của TP.HCM giai đoạn 2006 - 2016 .................................... 47

Bảng 2.2.

Tỷ lệ hộ dùng điện sinh hoạt của nước ta và Thành phố Hồ Chí Minh
giai đoạn 2006 - 2016 ..................................................................... 52

Bảng 2.3.

Dự báo dân số TP.HCM năm 2020, 2025, 2030 ............................ 56

Bảng 2.4.


Tổng diện tích đất nơng nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh giai
đoạn 2005 – 2016 ............................................................................ 57

Bảng 2.5.

Các công nghệ ứng dụng trong sản xuất hoa lan UDCNC trên địa bàn
TP.HCM năm 2016 ......................................................................... 68

Bảng 2.6.

Các công nghệ ứng dụng trong sản xuất rau ăn lá UDCNC trên địa
bàn TP.HCM năm 2016 .................................................................. 69

Bảng 2.7.

Các công nghệ ứng dụng trong sản xuất rau ăn quả UDCNC trên địa
bàn TP.HCM năm 2016 .................................................................. 70

Bảng 2.8.

Diện tích, sản lượng rau được chứng nhận VietGAP phân theo quận,
huyện trên địa bàn TP.HCM ........................................................... 72

Bảng 2.9.

Các công nghệ ứng dụng trong chăn ni bị sữa UDCNC trên địa
bàn TP.HCM năm 2016 .................................................................. 73



Bảng 2.11. Các công nghệ ứng dụng trong chăn nuôi heo thịt UDCNC trên địa
bàn TP.HCM năm 2016 .................................................................. 75
Bảng 2.12. Số lượng hộ sản xuất nông nghiệp UDCNC phân theo quận, huyện
trên địa bàn TP.HCM năm 2016 ..................................................... 77
Bảng 2.13. Doanh nghiệp được Bộ NN&PTNT công nhận là doanh nghiệp nông
nghiệp UDCNC tại TP.HCM .......................................................... 84
Bảng 2.14. Thông tin nhà đầu tư Khu nông nghiệp công nghệ cao TP.HCM .. 88
Bảng 2.15. Tình hình sản xuất một số sản phẩm nông nghiệp UDCNC tại một số
quận, huyện trên địa bàn TP.HCM năm 2016 ................................ 90
Bảng 2.16. Mơ hình dự toán UDCNC cho sản xuất cà chua bi tại TP.HCM ... 91
Bảng 2.17. Mơ hình dự tốn UDCNC cho sản xuất rau cải bẹ xanh tại Thành phố
Hồ Chí Minh ................................................................................... 92
Bảng 2.18. Mơ hình dự tốn UDCNC cho sản xuất dưa lưới tại TP.HCM ...... 93


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1.

Giá trị xuất khẩu nông sản của Hà Lan ...................................... 32

Biểu đồ 2.1.

Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của Thành phố Hồ Chí Minh giai
đoạn 2006 - 2016 ........................................................................ 46

Biểu đồ 2.2.

Diện tích đất nơng nghiệp phân theo quận, huyện trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh năm 2016 ............................................ 60


Biểu đồ 2.3.

Giá trị sản xuất ngành N-L-NN của Thành phố Hồ Chí Minh giai
đoạn 2006 - 2016 ........................................................................ 63

Biểu đồ 2.4.

Giá trị sản xuất trên 1 ha đất sản xuất nông nghiệp của Thành phố
Hồ Chí Minh từ năm 2006 đến 2016 .......................................... 64

Biểu đồ 2.5.

Cơ cấu GTSX nông nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2006
và năm 2016 ................................................................................ 65


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.

Cơng nghệ ứng dụng trong ngành nơng nghiệp.............................. 11

Hình 1.2.

Tồn cảnh một kibbutz ở Israel ...................................................... 29

Hình 1.3.

Làng Nahalal - moshav đầu tiên ở miền bắc Israel ở thung lũng
Jezreel.............................................................................................. 30


Hình 2.1.

Q trình hình thành Khu nơng nghiệp cơng nghệ cao Thành phố Hồ
Chí Minh ......................................................................................... 53

Hình 2.2.

Ảnh chụp tồn cảnh Khu nơng nghiệp cơng nghệ cao Thành phố Hồ
Chí Minh ......................................................................................... 85


DANH MỤC BẢN ĐỒ
Bản đồ 2.1. Bản đồ hành chính Thành phố Hồ Chí Minh................................. 40
Bản đồ 2.2. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất của Thành phố Hồ Chí Minh ......... 58
Bản đồ 3.1. Bản đồ vùng nông nghiệp công nghệ cao ổn định tập trung sau năm
2020 tại Thành phố Hồ Chí Minh ................................................ 106


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nơng nghiệp UDCNC (bao gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản) được
hiểu là nền nông nghiệp được áp dụng những công nghệ mới vào các khâu của
quá trình sản xuất nhằm tạo ra các sản phẩm hàng hóa có năng suất, chất lượng,
đạt hiệu quả kinh tế, đảm bảo an toàn thực phẩm, có khả năng cạnh tranh cao hơn
so với sản xuất nông nghiệp truyền thống và cũng là xu hướng tất yếu trong quá
trình hội nhập nền kinh tế quốc tế hiện nay.
Năm 2008, Luật công nghệ cao đã được Quốc hội khóa XII thơng qua và có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2009. Tháng 12/2012, Thủ tướng Chính phủ phê

duyệt Chương trình phát triển nơng nghiệp UDCNC thuộc Chương trình quốc gia
phát triển cơng nghệ cao đến năm 2020 với mục tiêu thúc đẩy phát triển và ứng
dụng có hiệu quả công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp, góp phần xây dựng
nền nơng nghiệp phát triển tồn diện theo hướng hiện đại, sản xuất hàng hố lớn,
có năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh cao, đảm bảo vững chắc an
ninh lương thực - thực phẩm quốc gia trước mắt và lâu dài. Từ đó, nhiều địa
phương trên cả nước bắt đầu xây dựng và thực hiện các Đề án phát triển nông
nghiệp UDCNC cho phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương và đã đạt
được một số kết quả bước đầu và từng bước nhân rộng trên quy mô lớn hơn.
TP.HCM chiếm 0,6% diện tích và 9,0% dân số cả nước (Cục thống kê
TP.HCM, 2018), là hạt nhân phát triển Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và là
trung tâm lớn về kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học cơng nghệ của cả nước. Nơi
đây tập trung đầy đủ các tiềm lực để phát triển các ngành kinh tế với tốc độ cao.
Thành phố vừa có một đội ngũ lao động đơng đảo, nổi bật về trình độ chun
mơn, kỹ thuật, vừa có một thị trường tiêu thụ sản phẩm rất lớn. Tuy nhiên, quy
mô dân số đông và tăng nhanh khiến cho việc đáp ứng đầy đủ và đa dạng nguồn
lương thực - thực phẩm luôn là thách thức lớn đối với ngành nơng nghiệp của
Thành phố, nhất là khi diện tích đất nơng nghiệp đang giảm dần. Do đó, sản xuất


2

nông nghiệp theo hướng UDCNC luôn được Thành phố quan tâm và đầu tư phát
triển.
Năm 2010, Khu nông nghiệp công nghệ cao chính thức đi vào hoạt động đã
đánh dấu mốc quan trọng về sự hình thành và phát triển đối với lĩnh vực nông
nghiệp UDCNC của Thành phố và của cả nước. Khu có chức năng tác động, dẫn
dắt và hỗ trợ đối với nông dân, nông nghiệp, nông thơn cũng như đối với Chương
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị của
Thành phố, nhiều nghiên cứu khoa học đã được ứng dụng phục vụ sản xuất nông

nghiệp thông qua các mô hình sản xuất trong trồng trọt, chăn ni và ni trồng
thủy sản được chú trọng đầu tư xây dựng và nhân ra diện rộng. Trong Nghị quyết
Đại hội Đại biểu Đảng bộ TP.HCM lần thứ X nhiệm kỳ 2015 - 2020 cũng đã xác
định: “Phát triển nông nghiệp đô thị hiện đại, hiệu quả, bền vững theo hướng
nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ sinh học, là trung tâm sản xuất giống cây
trồng, giống vật ni có năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng cao, an toàn của
khu vực”.
Tuy nhiên, nông nghiệp UDCNC của TP.HCM hiện nay phát triển chưa
tương xứng với tiềm năng và đang nổi lên một số vấn đề rất cần được quan tâm.
Quy mô sản xuất nơng nghiệp UDCNC cịn nhỏ lẻ, phân tán, UDCNC chưa đồng
bộ; q trình sản xuất nơng nghiệp theo cơng nghệ cao đòi hỏi vốn đầu tư lớn
trong khi nguồn vốn đầu tư cho nông nghiệp ngày càng giảm; nguồn nhân lực còn
thiếu cả về số lượng lẫn chất lượng, nhất là nhân lực có trình độ chun sâu với
kiến thức, kỹ năng nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao; các dịch vụ nơng nghiệp
hỗ trợ cịn thiếu so với nhu cầu; số lượng doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực này
cịn ít; việc xây dựng thương hiệu cũng như xây dựng chuỗi sản phẩm an tồn có
hàm lượng cơng nghệ cao chưa được quan tâm đúng mức.
Với những lý do nêu trên, tác giả nhận thấy việc nghiên cứu “Tiềm năng và
định hướng phát triển nông nghiệp ứng dụng cơng nghệ cao tại Thành phố Hồ
Chí Minh” là cần thiết nhằm đưa ngành nông nghiệp của TP.HCM phát triển theo


3

hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững. Đó cũng chính là lý do tác giả chọn làm đề
tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Ở Việt Nam, những vấn đề cơ bản của phát triển nơng nghiệp UDCNC đã
được đề cập trong nhiều cơng trình nghiên cứu, giáo trình của nhiều tác giả và các
nhà khoa học. Nghiên cứu về áp dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông

nghiệp phải kể đến tác phẩm “Công nghệ sinh học và ứng dụng vào phát triển
nông nghiệp nông thôn” của PGS.TS. Nguyễn Như Hiền và TS. Nguyễn Như Ất
xuất bản năm 2006. Các tác giả đã hệ thống kiến thức cơ bản về công nghệ sinh
học và đi sâu vào ý nghĩa thực tiễn của công nghệ sinh học trong sự phát triển của
nông nghiệp, nông thôn và những định hướng áp dụng đối với nền nông nghiệp
nước nhà trong tương lai.
Cùng nghiên cứu về vấn đề này cịn có tác phẩm “Ứng dụng cơng nghệ trong
sản xuất cây nơng nghiệp” của nhóm tác giả Chu Thị Thơm, Phan Thị Lài,
Nguyễn Văn Tó xuất bản năm 2005, khái quát một số công nghệ sinh học ứng
dụng trong nơng nghiệp trên thế giới, đồng thời trình bày một số công nghệ gen
được ứng dụng tại Việt Nam, giúp nhà nơng có một cách nhìn, cách tiếp cận mới
để trồng trọt đạt năng suất cao.
Nghiên cứu trực tiếp về ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất
nông nghiệp phải kể đến tác phẩm “Xây dựng và nhân rộng mơ hình ứng dụng
các tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp và nông thôn” của
tác giả Đường Hồng Dật xuất bản năm 2013 đã làm rõ cơ sở lý luận đưa tiến bộ
khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, xây dựng và mở rộng các mơ hình
tiên tiến trong sản xuất nông lâm nghiệp.
TS. Phạm S sau nhiều năm đúc kết thực tiễn trong nghiên cứu khoa học,
nghiên cứu thực tế các quốc gia có nền nơng nghiệp tiên tiến trên thế giới và chỉ
đạo sản xuất đã biên soạn cuốn sách “Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là
yêu cầu tất yếu để hội nhập quốc tế” xuất bản năm 2014. Tác giả khái quát về nền


4

nông nghiệp UDCNC Việt Nam và các quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới, đồng
thời nêu những giải pháp sát thực khi triển khai chương trình nơng nghiệp
UDCNC có hiệu quả ở Việt Nam.
Nông nghiệp công nghệ cao cũng là đề tài nghiên cứu của luận văn thạc sĩ

Địa lí học của tác giả Dương Anh Đào: “Nghiên cứu phát triển nông nghiệp công
nghệ cao tại thành phố Cần Thơ” vào năm 2012. Tác giả trình bày cơ sở lý luận
về nông nghiệp công nghệ cao; các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng phát triển
nông nghiệp công nghệ cao giai đoạn 2004 - 2011 tại thành phố Cần Thơ; từ đó
định hướng và đề xuất các giải pháp phát triển từ năm 2012 - 2020.
TP.HCM đã có nhiều nghiên cứu về các ngành kinh tế nói chung và lĩnh vực
nơng nghiệp nói riêng của các cá nhân, các nhà khoa học và các cơ quan chức
năng. Cơng trình luận văn thạc sĩ Địa lí học của tác giả Trần Quốc Việt: “Thực
trạng và giải pháp phát triển nông nghiệp đơ thị ở Thành phố Hồ Chí Minh trong
q trình đơ thị hóa” năm 2013 nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng
phát triển nông nghiệp đô thị ở TP.HCM ở khía cạnh phát triển sản xuất nơng
nghiệp hàng hóa phục vụ cho thị trường.
Bên cạnh đó, UBND Thành phố đã phê duyệt “Chương trình phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2016 - 2020, định hướng đến năm 2025” và các chương trình phát triển về rau an
toàn; cá cảnh; rừng và cây xanh; hoa kiểng; bò sữa; bò thịt; giống cây, giống con
chất lượng cao; cá sấu và động vật hoang dã; chương trình xây dựng chuỗi liên
kết và cung ứng trong nông nghiệp; xúc tiến thương mại trong tiêu thụ N-L-NN;
đẩy mạnh ứng dụng cơ giới hóa trong nơng nghiệp; đề án nâng cấp hệ thống thông
tin nông sản; đào tạo nguồn nhân lực nơng nghiệp cơng nghệ cao… góp phần định
hướng phát triển nền nông nghiệp Thành phố hiện đại, hiệu quả và bền vững.


5

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở tổng quan những cơng trình có liên quan đến đề tài, mục tiêu chủ
yếu của luận văn là nghiên cứu sự phát triển nơng nghiệp UDCNC tại TP.HCM
dưới góc độ địa lí học. Trong đó, tác giả tập trung đánh giá các nhân tố ảnh hưởng

và phân tích thực trạng phát triển nơng nghiệp UDCNC tại TP.HCM. Từ đó định
hướng và đề xuất các giải pháp phát triển nông nghiệp UDCNC trên địa bàn
TP.HCM hiệu quả và bền vững.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Để đạt được mục tiêu trên, tác giả cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về phát triển nơng nghiệp
UDCNC trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu ở trong và ngồi nước để
vận dụng vào địa bàn nghiên cứu.
- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp UDCNC tại
TP.HCM.
- Phân tích thực trạng phát triển nơng nghiệp UDCNC trên địa bàn TP.HCM
theo ngành, theo hình thức tổ chức sản xuất và theo lãnh thổ, rút ra những
đặc trưng cơ bản trong phát triển nông nghiệp UDCNC tại TP.HCM.
- Đề xuất một số giải pháp phát triển nông nghiệp UDCNC trên địa bàn
TP.HCM đến năm 2025.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
a) Về nội dung nghiên cứu
Nông nghiệp UDCNC trong luận văn được hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm
các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Tuy nhiên mức độ nghiên cứu
của luận văn chủ yếu tập trung vào một số sản phẩm nông nghiệp chủ lực của
TP.HCM bao gồm:
- Lĩnh vực trồng trọt: hoa lan, rau ăn quả, rau ăn lá.
- Lĩnh vực chăn ni: bị sữa, heo thịt.


6

- Lĩnh vực thủy sản: nuôi cá cảnh.
b) Về không gian nghiên cứu
Về lí thuyết, khơng gian nghiên cứu của luận văn là toàn bộ lãnh thổ của

TP.HCM. Song hoạt động nông nghiệp UDCNC chỉ diễn ra chủ yếu ở các quận,
huyện ngoại thành. Vì vậy, các thống kê trong chương II, tác giả chỉ đề cập đến
địa bàn các quận, huyện ngoại thành của Thành phố.
c) Về thời gian nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu của đề tài là giai đoạn 2006 - 2016, thời gian dự báo là
đến năm 2020, tầm nhìn đến 2025.
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
5.1. Quan điểm nghiên cứu
5.1.1. Quan điểm hệ thống
TP.HCM là một bộ phận trong một hệ thống cấu thành lãnh thổ sản xuất lớn
hơn của vùng Đông Nam Bộ, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và tồn bộ lãnh
thổ Việt Nam. Mặt khác, Thành phố cũng là một hệ thống KT - XH được cấu
thành bởi các thành phần tự nhiên, kinh tế, xã hội, dân cư … có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau. Hệ thống các ngành kinh tế lại bao gồm các bộ phận nhỏ hơn gồm
nông-lâm-thủy sản, công nghiệp-xây dựng và dịch vụ với các mối liên hệ tác động
qua lại lẫn nhau. Xem xét trên quan điểm này, bất kì sự thay đổi của một thành
phần nào cũng sẽ làm ảnh hưởng đến các thành phần khác và toàn bộ hệ thống
KT - XH nói chung.
5.1.2. Quan điểm tổng hợp - lãnh thổ
Việc phát triển nông nghiệp UDCNC tại TP.HCM chịu tác động tổng hợp
của hàng loạt nhân tố tự nhiên và KT - XH. Vận dụng quan điểm tổng hợp - lãnh
thổ trong nghiên cứu phát triển nông nghiệp UDCNC nhằm đánh giá tác động của
điều kiện tự nhiên, KT - XH và sự phân hoá của chúng theo các đơn vị lãnh thổ
khác nhau và từ đó tìm ra thế mạnh của từng vùng sản xuất để có quy hoạch tổ
chức khơng gian nơng nghiệp UDCNC Thành phố hợp lí, hiệu quả.


7

5.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh

Việc hình thành và phát triển nông nghiệp UDCNC tại TP.HCM cũng là một
q trình ln vận động và phát triển. Thực trạng phát triển của ngành là sự kế
thừa kết quả của các giai đoạn trước, đồng thời cũng là cơ sở để hướng tới tương
lai. Vận dụng quan điểm này trong nghiên cứu nơng nghiệp UDCNC tại TP.HCM
nhằm tìm hiểu sự biến động của nó theo thời gian và khơng gian, phát hiện ra tính
quy luật của sự phát triển và phân bố; đánh giá khách quan, khoa học thực trạng
và từ đó dự đốn về triển vọng của ngành trong các giai đoạn tiếp theo.
5.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Phát triển bền vững ngày nay đã trở thành xu hướng tất yếu, vừa là mục tiêu,
vừa là quan điểm phát triển cho mọi hoạt động của nhân loại. Quán triệt quan
điểm phát triển bền vững trong luận văn được thể hiện ở chỗ đánh giá các nhân tố
tự nhiên hoặc phân tích thực trạng phát triển hay đề xuất các giải pháp phải luôn
gắn với quan điểm này.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý tài liệu
Để nghiên cứu đề tài, tác giả tiến hành theo các bước cụ thể sau:
Bước 1: Xác định các đối tượng, nội dung, dạng thông tin cần thu thập gắn
với đề tài đó là các tài liệu dạng viết, bản đồ, tranh ảnh... liên quan đến cơ sở lí
luận về phát triển nông nghiệp UDCNC; điều kiện tự nhiên và KT - XH; hiện
trạng sản xuất nông nghiệp; các chương trình, đề án phát triển nơng nghiệp
UDCNC của Thành phố...
Bước 2: Tiến hành thu thập tài liệu theo kế hoạch và danh mục đã lập từ các
cơ quan phát hành, nhà xuất bản, từ thư viện trường Đại học Sư phạm TP.HCM
và trên mạng internet bao gồm tài liệu của Tổng Cục thống kê; Cục Thống kê
TP.HCM; Sở nông nghiệp và phát triển nơng thơn TP.HCM; Ban quản lí Khu
nông nghiệp công nghệ cao TP.HCM; UBND TP.HCM; Báo cáo kết quả tổng
điều tra nông thôn, nông nghiệp qua các năm; các cơng trình, báo cáo liên quan


8


đến nơng nghiệp từ các tạp chí chun ngành, các viện nghiên cứu; thu thập các
tài liệu sơ cấp thông qua quan sát, ghi chép và chụp ảnh ngoài thực địa.
Bước 3: Xử lí tài liệu đã thu thập được từ các số liệu, tài liệu thô thành các
số liệu tinh thơng qua tính tốn như tốc độ tăng trưởng, cơ cấu tổng sản phẩm trên
địa bàn (GRDP), cơ cấu GTSX …
5.2.2. Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp
Từ tài liệu đã thu thập liên quan đến đề tài, tác giả phân tích, so sánh theo
thời gian, khơng gian và theo các đối tượng cùng loại. Từ đó, tác giả tổng hợp để
rút ra được những đánh giá về điều kiện và thực trạng phát triển nông nghiệp
UDCNC tại TP.HCM.
5.2.3. Phương pháp thực địa
Thực địa là một phương pháp truyền thống và đặc trưng khi nghiên cứu các
vấn đề về Địa lí học. Sử dụng phương pháp này giúp tác giả có thể củng cố kiến
thức, thu thập dữ liệu thực tế và tránh được những kết luận, quyết định chủ quan,
vội vàng, thiếu cơ sở thực tiễn.
5.2.5. Phương pháp bản đồ và hệ thống thơng tin địa lí (GIS)
Trong bước thu thập tài liệu, các bản đồ TP.HCM do các cơ quan chuyên
ngành xây dựng trên các phần mềm GIS đã được tác giả khai thác để lấy thông
tin. Trong việc thể hiện kết quả nghiên cứu, tác giả xây dựng hệ thống bản đồ
chuyên đề về nông nghiệp UDCNC bằng phần mềm MapInfo nhằm trực quan hóa
kết quả của luận văn.
5.2.6. Phương pháp dự báo
Các đối tượng địa lí phát triển theo những quy luật đã được hình thành trong
quá khứ và hiện tại. Phương pháp này dựa trên nghiên cứu lịch sử của đối tượng
để dự báo sự phát triển trong tương lai.
6. Những đóng góp chính của đề tài
- Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp
UDCNC để từ đó vận dụng chúng vào nghiên cứu tại TP.HCM.



9

- Đánh giá được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và KT - XH đến sự phát
triển nông nghiệp UDCNC tại TP.HCM.
- Phân tích được thực trạng phát triển nông nghiệp UDCNC tại TP.HCM.
- Đề xuất được một số giải pháp có cơ sở khoa học nhằm phát triển nông
nghiệp UDCNC tại TP.HCM hiệu quả, bền vững trong tương lai.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục thì luận văn gồm 3
chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề phát triển nông nghiệp UDCNC.
Chương 2. Tiềm năng và thực trạng phát triển nông nghiệp UDCNC tại TP.HCM.
Chương 3. Định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp UDCNC tại TP.HCM
đến năm 2025.


10

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO

1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm về vấn đề phát triển nông nghiệp UDCNC
Nông nghiệp
Nông nghiệp là ngành kinh tế cơ bản và quan trọng trong nền kinh tế mỗi
quốc gia. Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam: “Nông nghiệp là một ngành sản
xuất vật chất cơ bản của xã hội; sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi; khai
thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra
lương thực - thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp” (Hội đồng quốc

gia chỉ đạo biên soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam, 1995, p. 303). Theo nghĩa
hẹp thì nơng nghiệp bao gồm trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp. Theo
nghĩa rộng, khái niệm này bao gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
Công nghệ cao
Công nghệ là các phương tiện kĩ thuật, bao gồm các yếu tố như phương tiện
máy móc thiết bị, các quy trình vận hành, các phương pháp tổ chức, quản lí đảm
bảo cho q trình sản xuất và dịch vụ của xã hội (Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên
soạn Từ điển Bách khoa Việt Nam, 1995). Công nghệ cao (high-tech) là những
công nghệ hay kĩ thuật hiện đại, tiên tiến được áp dụng vào quy trình sản xuất
nhằm tạo ra các sản phẩm có năng suất, chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
Theo Luật Công nghệ cao: “Cơng nghệ cao là cơng nghệ có hàm lượng cao về
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; được tích hợp từ thành tựu khoa
học và cơng nghệ hiện đại; tạo ra sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội,
giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường” (Quốc Hội, 2008).
Hiện nay, có 4 lĩnh vực cơng nghệ được nước ta tập trung đầu tư phát triển
bao gồm CNTT, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới và cơng nghệ tự động
hóa. Trong đó, cơng nghệ sinh học đóng vai trị trụ cột trong việc thúc đẩy năng


11

suất nơng nghiệp tăng nhanh đồng thời vẫn góp phần bảo vệ môi trường cho các
thế hệ tương lai.
Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Nông nghiệp UDCNC là việc sử dụng công nghệ trong nông nghiệp, lâm
nghiệp và nuôi trồng thủy sản với mục tiêu nâng cao năng suất, hiệu quả và lợi
nhuận. Khái niệm nông nghiệp UDCNC được đề cập đến trong nhiều nghiên cứu
tại Việt Nam trong những năm gần đây.
Theo Vụ Khoa học và Cơng nghệ: Đó là “nền nông nghiệp được áp dụng
những công nghệ mới vào sản xuất, bao gồm cơng nghiệp hóa nơng nghiệp (cơ

giới hóa các khâu của q trình sản xuất), tự động hóa, CNTT, cơng nghệ vật liệu
mới, CNSH và các giống cây trồng, giống vật ni có năng suất và chất lượng
cao, đạt hiệu quả kinh tế cao trên một đơn vị diện tích và phát triển bền vững trên
cơ sở canh tác hữu cơ”.
Theo khái niệm này, nông
nghiệp UDCNC là sự tích hợp của
các cơng nghệ mới vào sản xuất
nơng nghiệp bao gồm cơ giới hóa,
tự động hóa, CNTT, cơng nghệ vật
liệu mới, CNSH (hình 1.1).
Mục tiêu của nơng nghiệp
UDCNC là đạt được hiệu quả cao
về kinh tế, phát triển bền vững bằng
phương pháp canh tác hữu cơ.
Hình 0.1. Công nghệ ứng dụng trong
ngành nông nghiệp

Khái niệm trên đề cập đến “canh tác hữu cơ” - là phương thức canh tác trên
nền tảng canh tác tự nhiên, có kiểm soát, tác động của tiến bộ khoa học kỹ thuật,


12

nhất là cơng nghệ sinh học nhằm duy trì sức khỏe cho đất, hệ sinh thái và sức
khỏe con người. Nền nông nghiệp hữu cơ đang phát triển mạnh mẽ trên thế giới,
nhất là ở các nước phát triển. Tại Việt Nam, vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm,
chất lượng nông sản và môi trường đang được đặc biệt quan tâm thì phương thức
canh tác hữu cơ cũng chính là đích đến cho nền nơng nghiệp nước ta trong tương
lai.
Theo Phạm S: “Nông nghiệp UDCNC là nông nghiệp ứng dụng tổng hợp

các loại công nghệ mới phù hợp trong điều kiện không gian, thời gian cụ thể với
tiềm lực cơ sở vật chất kỹ thuật tiên tiến để đạt năng suất tối ưu, chất lượng tốt
nhất, đảm bảo an tồn thực phẩm, giá thành hạ; tăng tính cạnh tranh, có hiệu quả
kinh tế cao, trên cơ sở đảm bảo môi trường sinh thái bền vững”. (Phạm S, 2014,
pp. 45-46).
Theo cách định nghĩa này, nơng nghiệp UDCNC chính là
- Việc ứng dụng tổng hợp các công nghệ mới: công nghệ mới được ứng dụng
khơng chỉ có một mà là sự tổng hợp của nhiều cơng nghệ khác nhau.
- Khơng có công nghệ mới nào phù hợp cho tất cả các loại cây trồng, vật ni
ở mọi địa phương. Do đó, tùy loại cây trồng, vật nuôi khác nhau ở các địa
phương khác nhau mà lựa chọn công nghệ ứng dụng cũng khác nhau.
- Khoa học công nghệ cũng phát triển theo từng giai đoạn. Việc ứng dụng các
công nghệ cao vào sản xuất nơng nghiệp cũng tùy thuộc vào trình độ phát
triển khoa học công nghệ theo các giai đoạn đó.
- Mục tiêu của sản xuất nơng nghiệp cơng nghệ cao là nông sản đạt năng suất
tối ưu, chất lượng tốt nhất, đảm bảo an toàn thực phẩm, giá thành hạ; tăng
tính cạnh tranh, có hiệu quả kinh tế cao.
- Nông nghiệp công nghệ cao phải đảm bảo môi trường sinh thái bền vững.
Tóm lại, nơng nghiệp UDCNC phải biểu hiện được các nội dung:


13

 Về kĩ thuật: Ứng dụng các công nghệ tiên tiến, có hàm lượng chất xám cao
(có thể được tạo ra trong nước hoặc nhập từ nước ngoài) để tạo ra sản phẩm
nơng nghiệp có năng suất, chất lượng vượt trội.
 Về kinh tế: đạt hiệu quả kinh tế cao trên một đơn vị diện tích và có sức cạnh
tranh trên thị trường.
 Về mơi trường: đảm bảo an tồn về môi trường sinh thái và sức khỏe cộng
đồng.

Sản phẩm nông nghiệp UDCNC
Sản phẩm công nghệ cao là sản phẩm do cơng nghệ cao tạo ra, có chất lượng,
tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường (Quốc Hội,
2008).
Sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao là sản phẩm do công nghệ tạo ra theo
một chu trình khép kín, đạt năng suất và hiệu quả kinh tế cao hơn so với sản xuất
bình thường trên một đơn vị diện tích canh tác, có khả năng cạnh tranh với các
sản phẩm cùng loại trên thị trường và có khả năng mở rộng quy mơ sản xuất và
sản lượng khi nhu cầu của thị trường gia tăng.
Nhân lực công nghệ cao
Nhân lực công nghệ cao là đội ngũ những người có trình độ và kỹ năng đáp
ứng được yêu cầu của hoạt động nghiên cứu, phát triển, UDCNC, dịch vụ công
nghệ cao, quản lý hoạt động công nghệ cao, vận hành các thiết bị, dây chuyền sản
xuất sản phẩm công nghệ cao (Quốc Hội, 2008).
Nhân lực nông nghiệp UDCNC là lao động có trình độ chun sâu với kiến
thức, kỹ năng nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao; nghiệp vụ, kỹ năng quản lý;
năng lực tiếp nhận, làm chủ công nghệ để ứng dụng và phát triển vào thực tế sản
xuất đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành nông nghiệp UDCNC.


×