KINH DOANH QUỐC TẾ
“Kinh doanh khơng có biên giới”
“Lãng phí lớn nhất là khơng biết làm gì, kinh doanh cần phải chi nhưng đừng phí”
_Ngạn ngữ Đức_
Bộ mơn Kinh doanh quốc tế
Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế - ĐH Kinh tế quốc dân
v1.0013111213
1
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN
I.
Mục tiêu
•
Cung cấp những vấn đề cơ bản về môi trường KDQT và tác động của môi trường đó
tới hoạt động và kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp KDQT.
•
Giúp sinh viên nắm được cả về mặt lý luận lẫn thực tiễn những vấn đề cơ bản mà
các doanh nghiệp cần phải giải quyết khi tham gia vào hoạt động KDQT như xây
dựng chiến lược, cơ cấu tổ chức để có thể cạnh tranh thành cơng trong bối cảnh môi
trường kinh doanh biến động.
II. Nội dung nghiên cứu
Học phần gồm 5 bài:
•
Bài 1: Kinh doanh quốc tế trong kỷ ngun tồn cầu hóa
•
Bài 2: Mơi trường kinh doanh quốc gia
•
Bài 3: Mơi trường kinh doanh quốc tế
•
Bài 4: Chiến lược và cấu trúc tổ chức của các cơng ty kinh doanh quốc tế
•
Bài 5: Quản trị hoạt động kinh doanh quốc tế
v1.0013111213
2
BÀI 1
KINH DOANH QUỐC TẾ
TRONG KỶ NGUN
TỒN CẦU HĨA
Giảng viên: TS. Tạ Văn Lợi
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0013111213
3
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Gillette kinh doanh quốc tế
Gillette là người bang Wilscosin nước Mỹ. Lúc nhỏ nhà nghèo, khi đi học lúc học lúc
bỏ. Năm 14 tuổi, Gillette đi học cách làm ăn, bước chân của Gillette có tại gần khắp
nước Mỹ để tìm tịi các phương thức kinh doanh khác nhau. Cuối cùng, Gillette đã lựa
chọn được cho mình một loại hàng hố nhỏ mà “khách hàng ln ln dùng và cũng
ln ln vứt đi”. Đó là lưỡi dao cạo. Công ty rất ưu tiên cho khâu tuyển một nhân tài
cho các vị trí quản lý, chuyên gia tài chính cho tới các nhân viên bình thường bằng một
chế độ lương bổng hợp lý. Ở Mỹ ngân hàng cho vay 3%/năm mức tăng trưởng lợi
nhuận ngành khoảng 20%/năm, Trong khí đó, ở Chi Lê huy động với mức lãi suất là
8%/năm và cho vay với lãi suất 10%/năm/ P= 50%, Bất động sản tăng 300%.
Gillette quyết định vay hạn mức 500 triệu $ trong 5 năm đầu tư sang Chi Lê. Công ty
khẳng định lợi nhuận của công ty đã tăng lên 300% và đầu tư cả bất động sản và
dao cạo.
v1.0013111213
4
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
1. Theo bạn quyết định kinh doanh quốc tế của Gillete bằng phương thức
đầu tư quốc tế của Gillette là đúng hay sai?
2. Phân tích về tài chính của Gillette sau 1 năm hoạt động nếu vốn đầu tư
dài hạn (3 triệu USD) được vận hành theo cách “đầu tư nhân tiền” với
mức lợi nhuận ngành 50%, ngân hàng cho vay 90% giá trị tài sản thế
chấp và bất động sản tăng trưởng 300% thì vốn hoạt động cơng ty có
thể là bao nhiêu ở Chi Lê.
v1.0013111213
5
MỤC TIÊU
•
Mơ tả KDQT và q trình tồn cầu hố.
•
Giải thích tại sao các cơng ty theo đuổi KDQT.
•
Xác định được các loại hình cơng ty tham gia vào KDQT.
•
Giải thích viễn cảnh tồn cầu về KDQT và xác định được ba yếu tố chính
của KDQT.
v1.0013111213
6
TRIẾT LÝ KINH DOANH
Người Mỹ cho rằng:
Kinh doanh quốc tế có:
Người Trung Quốc
khẳng định:
•
Xuất khẩu;
•
Phải nghĩ đến tồn cầu;
•
Nhượng quyền;
•
•
Đầu tư ra nước ngoài.
Tập trung sản xuất
(mass production).
v1.0013111213
Nhật Bản khẳng định:
•
Lý thuyết phương Tây với
tinh thần Nhật Bản tạo ra
xuất nhập khẩu tổng hợp
(chỉ có Nhật Bản);
•
Sản xuất vệ tinh
(intergrated production).
7
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI MƠN HỌC
1. Đối tượng:
•
Tồn bộ hoạt động kinh doanh vượt qua hai hay nhiều quốc gia của doanh nghiệp.
•
Biên giới “mềm” khơng bị giới hạn bởi biên giới hành chính.
2. Phạm vi:
•
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. (XNK, Nhượng quyền, Đầu tư).
•
Ở cấp vi mơ (khơng nghiên cứu chính sách đối ngoại, quan hệ ngoại giao…).
v1.0013111213
8
VIỄN CẢNH TỒN CẦU VÀ KẾT CẤU MƠN HỌC
v1.0013111213
9
TÀI LIỆU HỌC TẬP
1. Giáo trình - Nguyễn Thị Hường (Chủ biên) (2001), Giáo trình Kinh doanh quốc tế,
Tập 1, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội - Nguyễn Thị Hường (Chủ biên) (2003),
Giáo trình Kinh doanh quốc tế, Tập 2, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội, Hà Nội.
2. Tài liệu tham khảo: Ball D. A, Geringer J. M, Minor M. S, McNett J. M, (2010), International
Business – The Challenge Of Global Competition, McGraw-Hill/Irwin - Hill, Charles W. T.
(2001), Kinh doanh toàn cầu ngày nay, Sách biên dịch, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội Wild, J. J, Kenneth L. Wild, J. C. Y. Han (2000), International Business: An Integrated
Approach, Prentice Hall.
v1.0013111213
10
TỔNG QUAN KINH DOANH QUỐC TẾ
•
Tổng giá trị thương mại năm 2006 trong KDQT đạt 13.649,858 tỷ USD (hơn 13,6 ngàn tỷ
USD) > doanh thu tổng hợp hàng năm của cả 500 công ty hàng đầu thế giới. Hướng tới
mức 20.000 tỷ USD.
•
Dịng chảy FDI đạt đỉnh vào năm 2000, sụt giảm gần 40% trong năm 2001, cuộc khủng
hoảng 2008-2009 đã tác động mạnh mẽ đến dòng FDI. Sau khi giảm 17% trong năm
2008 xuống còn 1.720 tỷ USD, so với mức 2.080 tỷ của năm 2007; trong năm 2009, FDI
tồn cầu tiếp tục giảm khoảng 41% xuống cịn 1.000 tỷ USD. Năm 2010 đạt 1.200 tỷ
USD, 1.300-1.500 tỷ USD vào năm 2011 và hướng tới 1.600-2.000 tỷ USD.
v1.0013111213
11
THƯƠNG MẠI TOÀN CẦU CỦA 70 NỀN KINH TẾ LỚN NHẤT TỪ 2008 - 2011
Đơn vị: nghìn tỷ USD
v1.0013111213
12
THƯƠNG MẠI TOÀN CẦU CỦA 70 NỀN KINH TẾ LỚN NHẤT TỪ 2008 - 2011
v1.0013111213
13
VỊ TRÍ CỦA 15 NƯỚC NHẬN ĐẦU TƯ CỦA MỸ HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI
1. Anh
9.
2. Đức
10. Hà Lan
3. Úc
11. Singapore
4. Nhật
12. Thái
5. Pháp
13. Thuỵ Sỹ
6. Mexico
14. Trung Quốc
7. Brazil
15. Peru
Puertro Rico
8. Ả rập xê út
v1.0013111213
14
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
1. Quyết định kinh doanh quốc tế của Gillete bằng phương thức đầu tư quốc tế của Gillette là
đúng vì mức lợi nhuận ngành cao hơn lãi suất vay. Đồng thời, đầu tư quốc tế sẽ có chênh
lệch lãi suất giữa các quốc gia.
2. Tổng vốn hoạt động sẽ là:
(3 triệu USD tài sản bất động sản x 300%) 9 triệu USD
+ (90% x 3 triệu USD x 150%) 4,05 triệu USD
= 13,05 triệu USD vốn hoạt động cơng ty có thể ở Chi Lê sau 1 năm hoạt động.
v1.0013111213
15
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Một trong các quốc gia sau không có đường biên với biển Thái Bình Dương?
A. Úc
B. Venezuela
C. Nhật
D. Mexico
Trả lời
•
Đáp án: B. Venezuela
•
Vì nằm giáp biển Caribê
v1.0013111213
16
NỘI DUNG
Tổng quan kinh doanh quốc tế
Tồn cầu hóa và tác động của tồn cầu hóa tới kinh doanh quốc tế
v1.0013111213
17
1. TỔNG QUAN KINH DOANH QUỐC TẾ
1.1. Khái niệm kinh doanh quốc tế
1.2. Các hình thức kinh doanh quốc tế
v1.0013111213
18
1.1. KHÁI NIỆM KINH DOANH QUỐC TẾ
Kinh doanh quốc tế là tổng hợp toàn bộ các giao
dịch kinh doanh vượt qua các biên giới của hai hay
nhiều quốc gia.
•
Là các giao dịch kinh doanh nên phải là hoạt
động nhằm mục đích sinh lời.
•
Là tổng hợp các giao dịch dưới giác độ vi mơ,
giác độ của doanh nghiệp.
•
Vượt qua biên giới hai hay nhiều quốc gia là
biên giới “mềm” khi bán hàng vào khu chế xuất,
dịch vụ khu ngoại quan…
v1.0013111213
19
1.1.1. LÝ DO THAM GIA KINH DOANH QUỐC TẾ
1. Tăng cơ hội tăng doanh số bán quốc tế. Các thị trường trong nước bão hịa hay một
cuộc đình trệ kinh tế thường buộc các cơng ty tìm kiếm các cơ hội bán hàng quốc tế.
Các cơng ty có thể ổn định luồng thu nhập của mình thơng qua việc bổ xung vào
doanh số bán trong nước bằng doanh số bán quốc tế.
2. Tận dụng công suất sản xuất dư thừa. Khi các nguồn cung cấp là dư thừa. Các hãng
có thể tìm các nhu cầu tiêu thụ quốc tế mới nó có thể phân bổ chi phí của nó cho số
lượng đơn vị sản phẩm được sản xuất ra nhiều hơn, vì thế chi phí cho 1 đơn vị sản
phẩm thấp hơn và tăng lợi nhuận.
3. Giành các nguồn lực: Các công ty cũng tham gia quốc tế nhằm giành các nguồn
ngun liệu mà khơng có sẵn hoặc đắt đỏ hơn ở trong nước. Cái mà thúc đẩy các
công ty tham gia quốc tế là nhu cầu về nhiều nguồn tài ngun.
•
Thị trường lao động cũng kéo các cơng ty tham gia vào KDQT. Có một cách mà
các hãng cố gắng giữ giá cạnh tranh quốc tế là đặt nơi sản xuất ở các nước có
chi phí lao động thấp.
•
Ngồi ra có thể xem xét đến lý do chia sẻ rủi ro, kinh nghiệm quốc tế…
v1.0013111213
20
1.1.2. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA VÀO KINH DOANH QUỐC TẾ
1. Các doanh nghiệp và doanh nhân nhỏ
Các công ty quốc tế là công ty tham gia
trực tiếp vào bất kỳ hình thức nào của
hoạt động kinh doanh quốc tế. Các công
ty nhỏ đang trở nên năng động trong
thương mại và đầu tư quốc tế.
2. Các công ty đa quốc gia
Công ty đa quốc gia (MNC) - là công ty
kinh doanh có hoạt động đầu tư trực tiếp
(dưới hình thức các chi nhánh sản xuất
hoặc văn phòng tiếp thị) ở nước ngoài (ở
một số hay nhiều quốc gia).
v1.0013111213
21
SỰ PHÂN BỐ CỦA 500 CƠNG TY TỒN CẦU
Nước
v1.0013111213
Số lượng công ty
Mỹ
172
Nhật
112
Đức
42
Pháp
38
Anh
35
Italia
13
Hàn Quốc
12
Thụy Sĩ
12
Hà Lan
9
Canada
8
Các nước khác
47
22
SO SÁNH 500 CƠNG TY TỒN CẦU VỚI GDP CÁC NƯỚC NĂM 2006
Nước/Công ty
24. Thổ Nhĩ Kỳ Nước
Mỹ Genral Motor
25. Đan Mạch
26. NaNhật
Uy
27. Hong Kong (Trung Quốc)
Đức
Ford motor
PhápMisui
28. Ba Lan
Anh Mitsubishi
ItaliaTập đoàn Royal Dutch/Shell
Itochu
Hàn
Quốc
29. Nam Phi
30. Ả Rập Xê út
Thụy Sĩ
31. Phần Lan
32. HyHà
LạpLan
Wall-Mart Stores
Canada
Maruibeni
33. BồCác
Đào Nha
nước khác
Sumitomo
34. Maylasysia
v1.0013111213
GDP/Doanh số (triệu USD)
181.464
178.174
172
174.247
112
157.802
154.767
42
153.627
38
142.688
134.477
35
128.922
128.142
13
126.632
12
126.301
126.266
12
123.966
123.946
9
123.479
8
111.121
104.000
47
102.395
99.213
Số lượng công ty
23
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Một trong các trường hợp nào sau đây không phải KDQT?
A. Đàm phán hợp đồng xuất khẩu.
B. Đàm phán hợp đồng đầu tư quốc tế.
C. Đàm phán hợp đồng Nhượng quyền thương mại quốc tế.
D. Đàm phán các hiệp định thương mại quốc tế.
Trả lời
•
Đáp án: D. Đàm phán các hiệp định thương mại quốc tế.
•
Vì là đàm phán song và đa phương giữa các quốc gia tạo khuôn khổ cho hoạt động
kinh doanh.
v1.0013111213
24
1.2. CÁC HÌNH THỨC KINH DOANH QUỐC TẾ
•
Theo hình thức thương mại gồm có xuất khẩu và nhập khẩu, gia cơng xuất khẩu,
tái xuất và chuyển khẩu.
•
Theo hình thức hợp đồng: hợp đồng cấp giấy phép, hợp đồng đại lý đặc quyền;
Hợp đồng quản lý; Hợp đồng theo đơn hàng; Hợp đồng xây dựng chuyển giao; Hợp
đồng phân chia sản phẩm…
•
Theo hình thức đầu tư: đầu tư trực tiếp nước ngoài, đầu tư nước ngoài gián tiếp…
v1.0013111213
25