Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Tổ chức dạy học phần Quang hình học - Vật lý 11 nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
–––––––––––––––––––

CHU QUỐC AN

TỔ CHỨC DẠY HỌC PHẦN: “QUANG HÌNH HỌC” – VẬT LÝ 11
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH

Ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Vật Lí
Mã số: 8 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS Nguyễn Minh Tân

THÁI NGUYÊN - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học
của TS Nguyên Minh Tân Các kết quả trong luận văn trung thực và chưa được cơng bố
trong bất cứ cơng trình nào.
Tác giả luận văn

Chu Quốc An
Xác nhận của
Khoa chuyên môn

Xác nhận của người hướng dẫn
khoa học



TS Cao Tiến Khoa

TS Nguyên Minh Tân

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo TS Nguyên Minh
Tân người thầy đã tận tình hướng dẫn, và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi trong suốt
q trình hồn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ Bộ mơn Lí luận và phương pháp dạy
học vật lí, Khoa Vật lí, Phịng sau đại học, Ban giám hiệu trường Đại học Sư Phạm - Đại
học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện cho tôi học tập cũng như nghiên cứu khoa học để
tơi có thể hồn thành luận văn.
Tơi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp u q của tơi đã quan tâm, khích lệ, động
viên để tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tơi cịn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của gia đình. Gia đình đã dành những
điều kiện thuận lợi nhất để tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này. Đây là nguồn cổ vũ
động viên rất lớn giúp đỡ cho tơi trong q trình học tập và nghiên cứu khoa học. Tôi
xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành về sự quan tâm giúp đỡ đó.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, tháng 06 năm 2020
Tác Giả

Chu Quốc An

ii



MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích đề tài ................................................................................................ 4
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 4
4. Giả thiết khoa học của đề tài ........................................................................... 4
5 . Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 4
7. Khách thể, đối tượng nghiên cứu của đề tài .................................................... 5
8. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
9. Sản phẩm và đóng góp cụ thể của đề tài ......................................................... 5
10. Cấu trúc và nội dung luận văn ....................................................................... 5
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC ĐỊNH HƯỚNG
TỰ HỌC ............................................................................................................. 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 6
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ............................................................ 6
1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước ............................................................... 7
1.2. Năng lực tự học của học sinh ....................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm năng lực tự học ........................................................................ 9
1.2.2. Cấu trúc của năng lực tự học ..................................................................... 10
1.2.3. Tiêu trí đánh giá năng lực tự học .............................................................. 10
1.3. Mạng xã hội và những tính năng hỗ trợ dạy học của mạng xã hội .............. 13
1.3.1. Mạng xã hội ............................................................................................... 13
1.3.2. Vai trò, lợi ích của mạng xã hội nói chung [22] ....................................... 14
1.3.3. Sử dụng mạng xã hội và fanpage nhằm nâng cao hiệu quả dạy và học .... 16
1.4. Thiết kế và sử dụng bài giảng video clip trong dạy học vật lý .................... 18
1.4.1. Khái niệm .................................................................................................. 18
1.4.2. Vai trò của học liệu trực quan trong dạy học ) .......................................... 18

1.5. Thực trạng dạy học phần “Quang hình” – vật lí 11 nhằm phát triển năng lực
tự học của HS ở một số trường THPT................................................................. 19
iii


1.5.1. Mục đích và phương pháp điều tra. ........................................................... 19
1.5.2. Đối tượng điều tra ..................................................................................... 20
1.5.3. Phương pháp điều tra................................................................................. 20
1.5.4. Kết quả điều tra ......................................................................................... 20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 22
CHƯƠNG: 2 THIẾT KẾ MỘT SỐ BÀI GIẢNG DẠNG VIDEO - CLIP CỦA
PHẦN “QUANG HÌNH” – VẬT LÝ 11 VÀ XÂY DỰNG TRANG FANPAGE
CÁ NHÂN HỖ TRỢ VIỆC DẠY VÀ HỌC .................................................... 23
2.1 Mục tiêu dạy học phần Quang hình .............................................................. 23
2.1.1. Đặc điểm phần "Quang hình" .................................................................... 23
2.1.2. Về kiến thức .............................................................................................. 23
2.1.3. Về kỹ năng ................................................................................................ 24
2.1.4. Về thái độ .................................................................................................. 26
2.1.5. Mục tiêu bổ sung theo định hướng nghiên cứu ......................................... 26
2.2 Sử dụng một số bài giảng dạng video – clip phần Quang hình..................... 27
2.2.1. Nguyên tắc sử dụng hệ thống viedeo – clip trong dạy học phát triển năng
lực tự học phần “Quang hình” ............................................................................. 27
2.2.2. Hệ thống video – clip được tìm hiều ......................................................... 28
2.2.3. Tiến trình dạy học – phát triển năng lực tự học ........................................ 31
2.3. Xây dựng và tổ chức sử dụng trang fanpage hỗ trợ tự học cho học sinh ......... 39
2.3.1. Các tiêu chí trong thiết kế chuyên trang Fanpage hỗ trợ tự học ............... 39
2.3.2.Truy cập ứng dụng Facebook, tạo tài khoản và phân quyền quản trị, truy
cập .................................................................................................................... 41
2.3.3. Thiết kế trang Fanpage hỗ trợ tự học nội dung “Quang hình”.................. 42
2.3.4. Nghiên cứu quy trình, cách thức tổ chức môi trường học tập của Fanpage. .. 46

2.3.5. Xây dựng cơ sở dữ liệu học tập chương “Quang hình” ............................ 48
Kết luận chương 2 .............................................................................................. 52
CHƯƠNG 3 TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ ............................ 53
3.1. Mục đích, đối tượng, phương pháp thử nghiệm ........................................... 53
iv


3.1.1. Đối tượng thử nghiệm ............................................................................... 53
3.1.2. Mục đích .................................................................................................... 53
3.1.3. Phương pháp tiến hành .............................................................................. 54
3.2. Cách thức tiến hành ...................................................................................... 56
3.3. Nội dung triển khai ....................................................................................... 57
3.4. Đánh giá kết quả TNSP ................................................................................ 57
3.4.1. Đánh giá định tính ..................................................................................... 58
3.4.2. Đánh giá định lượng .................................................................................. 61
3.4.3. Đánh giá chung về TNSP: ......................................................................... 68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 70
KẾT LUẬN CHUNG ........................................................................................ 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 73

v


DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ

CNTT


Công nghệ thông tin

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GQ

Giải quyết

GV

Giáo viên

HSPT

Học sinh phổ thông

HS

Học sinh

NLTH

Năng lực tự học

NXB

Nhà xuất bản


PH

Phát hiện

PP

Phương pháp

PPDH

Phương pháp dạy học

SGK

Sách giáo khoa

SI

Hệ đơn vị đo lường quốc tế

TH

Tự học

THCS

Trung học cơ sở

THPT


Trung học phổ thơng

TN

Thí nghiệm

TNSP

Thực nghiệm sư phạm



Vấn đề

XHHT

Xã hội học tập

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Đặc điểm chất lượng học tập của các lớp TN và ĐC ........................53
Bảng 3.2. Tác động tích cực của việc sử dụng Fanpage trong dạy học .............59
Bảng 3.3. Kết quả bài kiểm tra số 1 ...................................................................62
Bảng 3.4: Bảng xếp loại học lực bài kiểm tra số 1 ............................................62
Bảng 3.5.Phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra số 1 ......................................63
Bảng 3.6. Các tham số thống kê của bài kiểm tra số1 .......................................64
Bảng 3.7: Kết quả bài học tập số 2.....................................................................65

Bảng 3.8: Bảng xếp loại học lực bài kiểm tra số 2.............................................66
Bảng 3.9: Phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra số 2 .....................................66
Bảng 3.10: Các tham số thống kê của bài kiểm tra số 2 ....................................67

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Đặc điểm của mạng xã hội .......................................................................... 13
Hình 1.2. Hiệu quả sử dụng của các loại phương tiện dạy học [4] ............................. 18
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc phần quang hình .................................................................. 23
Hình 2.2. Quy trình lựa chọn tư liệu giảng dạy ........................................................... 27
Hình 2.3. Thí nghiệm khúc xạ ánh sáng của vật 1 ...................................................... 28
Hình 2.4: Thí nghiệm khúc xạ ánh sáng của tia sáng 2 ............................................... 29
Hình 2.5: Thí nghiệm ánh sáng truyền trong sợi quang ...............................................29
Hình 2.6: Thí nghiệm phản xạ tồn phần của tia sáng ................................................ 30
Hình 2.7: Giao diện thiết lập Fanpage ......................................................................... 41
Hình 2.8: Giao diện thiết lập những thơng tin cơ bản của Fanpage ............................ 42
Hình 2.9: Giao diện thiết lập những thông tin cơ bản của Fanpage ............................ 42
Hình 2.10: Giao diện của Fanpage “VẬT LÍ 11” sau khi thiết lập ............................. 43
Hình 2.11: Những vùng làm việccủa Fanpage “VẬT LÍ 11” sau khi thiết lập ........... 43
Hình 2.12: Giao diện thiết lập cuộc trao đổi liên quan tới bài học .............................. 45
Hình 2.13: Giao diện thiết lập nhóm nhỏ .................................................................... 45
Hình 2.14: Giao diện của nhóm “Lớp 11A4” .............................................................. 46
Hình 2.15: Mơ hình dạy học sử dụng sự hỗ trợ của Fanpage ...................................... 47
Hình 2.16: Hình ảnh giáo án trên Fanpage ................................................................. 48
Hình 2.17: Hình ảnh bài giảng PowerPoint trên Fanpage .......................................... 49
Hình 2.18: Hình ảnh bài giảng video - clip trên Fanpage ............................................ 50
Hình 2.19: Hình ảnh bài tập trắc nghiệm trên Fanpage .............................................. 50
Hình 2.20: Hình ảnh clip thí nghiệm trên Fanpage .................................................... 51

Hình 3.1: Biểu đồ xếp loại bài kiểm tra số 1 ............................................................... 63
Hình 3.2: Đồ thì đường phân bố tần suất bài kiểm tra số 1 ......................................... 64
Hình 3.3: Biểu đồ xếp loại bài kiểm tra số 2 ............................................................... 66
Hình 3.4: Đồ thì đường phân bố tần suất bài kiểm tra số 2 ......................................... 67

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Đáp ứng nhu cầu cấp bách đổi mới phương pháp dạy - học nhằm thực hiện
định hướng chiến lược phát triển Giáo dục- Đào tạo trong thời kì hiện đại hóa, cơng
nghiệp hóa đất nước.
Đổi mới phương pháp dạy học của người thầy bắt nguồn từ yêu cầu học tập của
người học. Chương trình đào tạo địi hỏi người học phải chủ động trong việc học. Việc
này địi hỏi người học phải có phương pháp học tập mới đó là “phương pháp học tập
tích cực hướng đến giúp người học phát triển kỹ năng tự học, tự phát hiện và giải quyết
vấn đề trong thực tiễn. Người học phải có ý thức, thái độ “tích cực” cho việc học của
họ, đọc tài liệu trước khi lên lớp và tập trung vào các hoạt động như trao đổi, tranh luận,
phân tích và ứng dụng thực tế ngay trên lớp nhằm tích lũy thêm tri thức, đó là kỹ năng
cần thiết để nâng cao năng lực giải quyết các vấn đề.
Sử dụng phương pháp học tập tích cực, người dạy đóng vai trị là “người hướng
dẫn” giúp người học thu được kết luận đúng thông qua sự hướng dẫn, khuyến khích
cũng như thách thức họ đạt được mục đích học tập. Trực tiếp ứng dụng những kiến thức
học được trong các cơ sở đào tạo vào thực tế giúp cho người học tiếp thu tốt hơn và dần
dần hình thành, phát triển thái độ, ý thức học tập.
Phương pháp học tập tích cực có ý nghĩa quan trọng giúp người học biết cách tìm,
tra cứu tài liệu thông tin, tổ chức chúng, thực nghiệm và kiểm nghiệm các câu trả lời
của mình thơng qua ý kiến đánh giá của người thầy và của nhiều người. Từ đó, các kỹ
năng được hình thành trong suốt q tình học tập đem lại cho người học nhiều kinh

nghiệm riêng, hình thành các kỹ năng xử lý cơng việc cũng như những khả năng tự tin,
thích ứng trong cuộc sống hàng ngày. Khi áp dụng phương pháp học tích cực vào quá
trình dạy học, người thầy cần yêu cầu người học giải thích điều họ đã học dựa trên quan
điểm cá nhân của họ, hỗ trợ họ thảo luận và chia ý kiến cá nhân với bạn bè, sau cùng là
người học tự mình rút ra kết luận qua sự tương tác với người khác.
1.2. Định hướng của Đảng, Chính phủ và Bộ Giáo dục - Đào tạo về đẩy mạnh Ứng
dụng Công nghệ thông tin trong các nhà trường thời đại 4.0
Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng đã khẳng định: “Tiếp tục đổi mới mạnh
mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát
1


triển phẩm chất, năng lực của người học. Đổi mới chương trình, nội dung giáo dục theo
hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề. Đa
dạng hóa nội dung, tài liệu học tập, đáp ứng yêu cầu của các bậc học, các chương trình
giáo dục, đào tạo và nhu cầu học tập suốt đời của mọi người”. Nghị quyết Đại hội lần
thứ XII của Đảng đã cho thấy quan điểm của Đảng trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo
đang từng bước đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng này. Thời đại cơng nghiệp 4.0 địi
hỏi một nền giáo dục 4.0.
Căn cứ các yêu cầu và tình hình thực tiễn của ngành, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ch thị tồn ngành Giáo dục tập trung thực hiện các nhóm nhiệm vụ chủ yếu và
giải pháp cơ bản trong có nhiệm vụ đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học và quản lý giáo dục.
Một là, triển khai có hiệu quả Nghị quyết 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử
giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025; Đề án 117/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm
2017 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo
dục và đào tạo; xây dựng và triển khai Chính phủ điện tử, hệ thống dịch vụ công trực
tuyến, hệ thống bồi dưỡng giáo viên trực tuyến của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Hai là, xây dựng và đưa vào khai thác cơ sở dữ liệu trực tuyến về giáo dục đại học;

hoàn thiện cơ sở dữ liệu ngành về giáo dục mầm non, giáo dục phổ thơng; tích hợp các
hệ thống thơng tin quản lý ngành hiện có vào cơ sở dữ liệu ngành; xây dựng và triển
khai các phần mềm quản lý, kết nối liên thông dữ liệu với phần mềm cơ sở dữ liệu ngành.
Ba là, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, kiểm tra, đánh giá
và quản lý giáo dục, quản trị nhà trường; thực hiện giải pháp tuyển sinh trực tuyến đầu
cấp học và sử dụng hồ sơ điện tử (sổ điểm, học bạ, sổ liên lạc); triển khai mơ hình giáo
dục điện tử, lớp học thơng minh ở những nơi có điều kiện.
Bốn là, tiếp tục xây dựng và đưa vào sử dụng hiệu quả kho học liệu số, học liệu
điện tử toàn ngành, ngân hàng câu hỏi trực tuyến dùng chung, kho bài giảng e-learning
kết nối với Hệ tri thức Việt số hóa; triển khai giải pháp dạy học kết hợp (blended
learning), nâng cao chất lượng đào tạo công nghệ thông tin trong giáo dục đại học; bồi

2


dưỡng, nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhà
giáo.
1.3. Kịp thời đón bắt và hiện thực hóa chủ trương cải cách chương trình GDPT do
Bộ GD-ĐT Áp dụng từ năm học 2020
Từ thực tế dạy học, giáo viên hiện nay gặp nhiều khó khăn khi thực hiện việc dạy
học phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
Để đáp ứng yêu cầu dạy học, đáp ứng yêu cầu mới, giáo viên cần tự chủ trong xây
dựng những nội dung dạy học đảm bảo học sinh vận dụng các kiến thức của nhiều môn
học, nhiều lĩnh vực để giải quyết được vấn đề.
Thứ hai, do nội dung thay đổi, không thể thực hiện dạy học theo kiểu truyền thụ
kiến thức một chiều, do đó giáo viên cần phải biết và sử dụng linh hoạt các phương pháp,
hình thức dạy học hiện đại, phương pháp dạy học tích cực như dạy học dự án, mơ hình
lớp học đảo ngược….
Thứ ba, việc kiểm tra đánh giá cũng thay đổi, thay vì ch kiểm tra theo định kì như
trước đây, giáo viên cần phải có những cách thức theo dõi q trình học tập của học sinh

để đánh giá cả quá trình học và sau q trình học.
Do đó, giáo viên cần được tập huấn sâu về những điểm mới này qua các buổi tập
huấn tập trung do Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT tổ chức. Ngồi ra, các thầy cơ cũng cần tự
bồi dưỡng và theo học các khóa học do các tổ chức ngồi cơng lập tổ chức để nâng cao
trình độ và tiếp cận kịp thời những đổi mới đáp ứng yêu cầu của việc dạy học trong thời
đại 4.0, công nghệ số hóa.
1.4. Sự phát triển của CNTT: Thiết bị (Máy tính, iphone, ipad), Truyền thơng
(Mạng intenet, 3G, wifi), Các tiện ích (Mạng xã hội)
Cùng với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, các dịch vụ thông tin trên intenet
thời gian qua đã có những bước tiến vượt bậc, đem lại cho con người rất nhiều tiện ích.
Chính sự phát triển nhanh chóng của intenet và các sản phẩm di động thơng minh trong
những năm vừa qua đã góp phần hình thành và thúc đẩy phát triển truyền thông xã hội
thông qua các trang mạng xã hội với nhiều tính năng đa dạng, tiện lợi như trò chuyện,
gửi thư điện tử, xem phim ảnh, chia sẻ tập tin, nhật ký điện tử, trò chơi…; do vậy chúng
đang ngày càng trở nên phổ biến, hấp dẫn người sử dụng, thu hút nhiều người tham gia,
sử dụng như một tiện ích được ưa chuộng.
3


Việc nối kết các thành viên cùng sở thích trên intenet với nhiều mục đích khác
nhau, khơng phân biệt khơng gian và thời gian, người học được tăng sự hiểu biết với thế
giới, được tiếp cận với tri thức nhân loại, có cơ hội được trao đổi, chia sẻ những kinh
nghiệm, kiến thức bổ ích trong học tập như trang mạng Facebook, Google+, Twitter,
Zalo,... và một số trang wed trình chiếu tất cả các loại video khác. Qua đó người học đều
có cơ hội phát huy năng lực, sở trường của bản thân, hướng tới cuộc sống có ích, lạnh
mạnh và từng bước hoàn thiện nhân cách, rèn luyện học tập, trau dồi kiến thức.
Vì vậy, máy tính, intenet và các tiện ích là những hỗ trợ đắc lực của người giáo
viên định hướng nội dung và công cụ giúp họ đưa ra những phương pháp dạy học tích
cực để học sinh chủ động nắm bắt kiến thức.
Từ những lí do trên tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Tổ chức dạy học phần "Quang

hình học - vật lý 11" nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh”.
2. Mục đích đề tài
Thiết kế và sử dụng một số bài giảng dạng Video clip phần “Quang hình - Vật lí
11" trong tổ chức hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực tự học cho học
sinh.
3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Q trình dạy học mơn Vật lí và các phương pháp dạy học tích cực ở bậc THPT,
theo định hướng phát huy năng lực tự học của học sinh
4. Giả thiết khoa học của đề tài
Nếu thiết kế và sử dụng một số bài giảng dạng Video clip trong tổ chức hoạt động
dạy học thì tính tích cực và năng lực tự học của HS được nâng cao.
5 . Phạm vi nghiên cứu
Hoạt động dạy - học phần “Quang hình” - Vật lý 11 với sự hỗ trợ của mạng XHHT
trong bồi dưỡng năng lực tự học của học sinh.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Nhiệm vụ 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của dạy học định hướng tự học
Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu tính năng, cơng dụng của Mạng XHHT nói chung và
Fanpage nói riêng

4


Nhiệm vụ 3: Thiết kế một số Bài giảng dạng Video - Clip của Chương “Quang
hình học” - Vật lý 11 và xây dựng trang fanpage cá nhân hỗ trợ việc dạy và học nội dung
đã nêu
Nhiệm vụ 4: Nghiên cứu quy trình, cách thức tổ chức dạy học với sự hỗ trợ của
Sản phẩm đã thiết kế.
Nhiệm vụ 5: Thử nghiệm đánh giá và hoàn thiện sản phẩm
7. Khách thể, đối tượng nghiên cứu của đề tài
- Khách thể nghiên cứu: Qúa trình dạy học mơn Vật Lý ở trường THPT

- Đối tượng nghiên cứu: PPDH tích cực nói chung và năng lực tự học của học sinh
phổ thông
8. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp thực nghiệm
9. Sản phẩm và đóng góp cụ thể của đề tài
9.1. Đóng góp về mặt lý luận
- Bổ sung một số luận cứ khoa học về ứng dụng công nghệ thông tin và mạng
XHHT hỗ trợ dạy học ở bậc TH PT.
- Đề xuất một quy trình có tính ngun tắc về việc thiết kế và sử dụng bài giảng
trực quan dạng Video - Clip và các ứng dụng của mạng XHHT trong bồi dưỡng năng
lực tự học cho HS THPT.
9.2 . Đóng góp về mặt thực tiễn
Sản phẩm của đề tài là một là một số bài giảng trực quan dạng Videoclip và chuyên
trang Fanpage hỗ trợ dạy học
10. Cấu trúc và nội dung luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận và thực tiễn của dạy học định hướng tự học.
Chương 2: Thiết kế một số bài giảng dạng video – clip của chương “Quang hình
học” vật lý 11 và xây dựng fanpage cá nhân hỗ trợ việc dạy và học.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

5


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC ĐỊNH HƯỚNG TỰ HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới

Vấn đề tự học đã được nghiên cứu từ rất sớm trong lịch sử giáo dục ở trên thế
giới. Nó vẫn cịn là vấn đề nóng bỏng cho các nhà nghiên cứu giáo dục hiện tại và
tương lai bởi vì tự học có vai trị rất quan trọng, quyết định mọi sự thành công trong
học tập, là điều kiện đảm bảo cho hiệu quả, chất lượng của mọi quá trình giáo dục,
đào tạo.
Lịch sử Trung Hoa cổ đại đã xuất hiện các nhà giáo dục kiệt xuất, nổi bật là Khổng
Tử (551- 479). Trong cuộc đời dạy học của mình, ơng quan tâm và coi trọng mặt tích
cực suy nghĩ, sáng tạo của HS. Cách dạy của ơng là gợi mở để học trị tìm ra chân lý.
Ơng nói với học trị của mình: “Khơng giận vì khơng muốn biết thì khơng gợi mở cho,
khơng bực vì khơng rõ thì khơng bày vẽ cho, một vật có 4 góc, bảo cho biết một góc mà
khơng suy ra 3 góc kia thì khơng dạy nữa” [8, 10].
John Dewey (1859 - 1952) phát biểu "HS là mặt trời, xung quanh nó quy tụ mọi
phương tiện giáo dục". Một loạt các phương pháp dạy học theo quan điểm, tư tưởng này
đã được đưa vào TN: "Phương pháp tích cực", "Phương pháp hợp tác"… Nói chung
đây là các phương pháp mà người học không ch lĩnh hội kiến thức bằng nghe thầy giảng,
học thuộc mà còn từ hoạt động tự học, tự tìm tịi lĩnh hội tri thức. GV là người trọng tài,
đạo diễn thiết kế tổ chức giúp HS biết cách làm, cách học. [3]
T. Makiguchi, nhà sư phạm nổi tiếng người Nhật Bản, trong những năm 30 của thế
kỷ XX đã cho rằng "Mục đích của giáo dục là hướng dẫn quá trình học tập và đặt trách
nhiệm học tập vào tay mỗi HS. Giáo dục xét như là một quá trình hướng dẫn HS tự
học".[2, 13]
“Tự học như thế nào” của Rubakin, được dịch bởi Nguyễn Đình Cơi, xuất bản
1990 đã giúp bạn đọc biết tự học tập, nâng cao kiến thức tồn diện của mình. [9]
Cơng trình “Phương pháp dạy và học hiệu quả” của Cark Rogers (một nhà giáo
dục học, nhà tâm lý học người Mỹ), người dịch Cao Đình Quát, xuất bản năm 2001.
Cơng trình đã giải đáp cho HS câu hỏi học cái gì và học như thế nào? Bên cạnh đó, câu
hỏi dạy cái gì và dạy như thế nào cũng được tác giả trình bày khá chi tiết.
6



Cơng trình “Hiểu biết là sức mạnh của thành cơng” do Klas Mellander chủ biên,
dịch giả Nguyễn Kim Dân, xuất bản năm 2004. Các tác giả đã đề cập đến bí ẩn của việc
học, trong đó nhấn mạnh vai trị của tự học, hướng dẫn 5 bước cần thực hiện để giúp
chúng ta dễ dàng hơn trong quá trình học hỏi.
Cuốn “Để luôn đạt điểm 10” của GordonW. Green Jr. do Trần Vũ Thạch dịch đã
được tái bản lần thứ 25 năm 2007. Với cuốn sách này, tác giả đã chỉ ra cách kết hợp
phương pháp đọc một quyển sách, phương pháp làm bài kiểm tra, phương pháp trở thành
sinh viên giỏi hơn,... với nhau thành một hệ thống để trở thành sinh viên đạt tồn điểm
10.
1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước
Ở nước ta, tự học đã có từ thời phong kiến. Truyền thống tự học là một bộ phận
trong truyền thống hiếu học của nhân dân ta. Vấn đề tự học được phát động, nghiên cứu
nghiêm túc và rộng rãi từ năm 1945. Chủ tịch Hồ chí Minh vừa là người khởi xướng
vừa là tấm gương tự học để mọi người noi theo. Người từng nói “cịn sống thì cịn học”
và “về cách học phải lấy tự học làm cốt”. Trong giai đoạn 1945 - 1975 truyền thống tự
học vẫn tiếp tục phát huy mạnh mẽ tuy nhiên vẫn là khả năng tự học tự phát vì thời điểm
đó đất nước nói chung và nền giáo dục nói riêng cịn mn vàn khó khăn. Trong giai
đoạn này chưa có nhiều chủ trương, chính sách chăm lo cho việc tự học. [1]
Giai đoạn sau năm 1975 Vấn đề TH được Đảng ta đặc biệt coi trọng. Trong nghị
quyết của Bộ chính trị về cải cách Giáo dục (11/1/1979) đã viết: “Cần coi trọng việc bồi
dưỡng hứng thú, thói quen và phương pháp TH cho HS, hướng dẫn HS biết cách nghiên
cứu SGK, thảo luận chuyên đề, ghi chép tư liệu…” [18]. Với công cuộc đổi mới đất nước
và phong trào đổi mới trong giáo dục, Đảng và nhà nước ta cũng nhận định rất rõ vai trò
của TH trong việc nâng cao chất lượng học tập. Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII
(12/1996) cũng khẳng định: “… Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục - đào tạo, khắc
phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học... Phát
triển mạnh phong trào TH, tự đào tạo thường xuyên và rộng khắp trong toàn dân, nhất là
thanh niên…”[19]. Định hướng này được thể chế hóa qua luật Giáo dục 2005 điều 5,
khoản 2: “Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy
sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học NLTH, khả năng thực hành, lòng say


7


mê học tập và ý chí vươn lên” [20].
GS.TSKH Nguyễn Cảnh Tồn, một trong những tác giả có cơng nghiên cứu rất
nhiều về TH và làm thế nào để TH có hiệu quả, ơng cùng một số tác giả xuất bản khá
nhiều đầu sách viết về vấn đề này tiêu biểu như: “Quá trình dạy TH”, NXB Giáo dục
1996; “Học và dạy cách học”, NXB Đại học Sư phạm 2002; “Tự học như thế nào cho
tốt”, NXB Thành phố Hồ Chí Minh năm 2009; “Học để đuổi kịp và vượt”, NXB Lao
động năm 2010. Qua tham khảo các cơng trình trên, chúng tôi thấy quan điểm chủ đạo
của ông là “học bao giờ cũng gắn liền với tự học, tự rèn luyện, coi trọng việc tự học,
nêu cao những tấm gương tự học thành tài”.
Trong cuốn “Giáo dục học”, tập 1 NXB Giáo dục (1987), tác giả Hà Thế Ngữ và
Đặng Vũ Hoạt đã đề cập đến việc hướng dẫn dùng sách ở trên lớp, ở nhà và những yêu
cầu cơ bản về phương pháp sử dụng SGK. Đây là một trong những phương pháp rất
quan trọng trong việc rèn luyện cho HS NLTH.
Nguyễn Ngọc Quang, trong giáo trình “Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm đại học” năm
2002, học viện Giáo dục cho rằng: Học là quá trình tự giác, tích cực, tự lực, chiếm lĩnh
khái niệm khoa học dưới sự điều khiển sư phạm của GV.
Trần Bá Hoành, trong cuốn “Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách
giáo khoa”, NXB Đại học sư phạm năm 2007, quan niệm: “Trong các phương pháp học
thì cốt lõi là phương pháp TH. nếu rèn luyện cho người học có phương pháp, kĩ năng,
thói quen TH, biết linh hoạt vận dụng những điều đã học và những tình huống mới,
biết tự lực phát hiện, đặt ra và giải quyết những vấn đề gặp phải trong thực tiễn thì sẽ
tạo cho họ lịng ham học hỏi, khơi dậy tiềm năng vốn có trong mỗi người” [5, 7]
Trong việc đổi mới phương pháp dạy học thì cũng đã có nhiều nghiên cứu nói về
việc dạy học nhằm phát triển NLTH và dạy học sử dụng công cụ hỗ trợ là Website học
tập và mạng xã hội học tập như:
Trần Tuyến trong bài báo “Sử dụng trang (Web) mạng xã hội để dạy học”, Tạp

chí Giáo dục, số đặc biệt, tháng 5 năm 2015.
Luận văn thạc sĩ của Trần Thị Hương Xuân “ Xây dựng Website hỗ trợ học sinh
tự ôn tập, củng cố và kiểm tra đánh giá kết quả học tập phần “Quang hình”- vật lí 11 –
Ban cơ bản”
Luận văn thạc sĩ của Lâm Minh Xuân Trường “Nâng cao chất lượng dạy học vật
8


lí ở trường THPT thơng qua việc xây dựng và sử dụng Website hỗ trợ dạy học phần
“Dao động và song cơ học” lớp 12”.
Luận án Tiến sĩ của Phạm Đình Khương “Một số giải pháp nhằm phát triển NLTH
Tốn cho HS THPT qua quá trình đổi mới PPDH”, “Hình thành và phát triển KN TH
Toán cho HS THCS”.
Luận văn thạc sĩ của Trịnh Khắc Hậu “Một số biện pháp quản lí hoạt động TH
của HS trường nội trú Đồ Sơn”
Luận văn thạc sĩ của Ngơ Đình Qua “Một số biện pháp phát huy tính tự lực của
HS THPT”
Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Duân “Sử dụng phương pháp làm việc với SGK để
tổ chức hoạt động học tập của HS trong dạy HS học ở trường THPT”.
Luận văn thạc sĩ của Cao Minh Đức “Nâng cao năng lực tự học của học sinh trong
dạy học chương Mắt và các dụng cụ quang học lớp 11 THPT với sự hỗ trợ của Website”
Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Bích Phượng “Phát triển năng lực tự học cho
học sinh trong dạy học chương Mắt. Các dụng cụ quang vật lý 11 cơ bản với sự hỗ trợ
của Website”
Kế thừa các nghiên cứu của các tác giả và cơng trình trên chúng tôi tập trung làm
rõ hơn cấu trúc của năng lực TH và việc sử dụng các PPDH nhằm phát triển năng lực
TH cho học sinh thông qua một số bài giảng dạng video – clip và fanpage cá nhân hỗ
trợ việc dạy và học.
1.2. Năng lực tự học của học sinh
1.2.1. Khái niệm năng lực tự học

Theo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể [6] NLTH được xác định là một
trong ba năng lực chung, cốt lõi, cần phải được hình thành và phát triển cho HS THPT
trong các mơn học. Có nhiều quan niệm khác nhau về NLTH.
Trong cơng trình “Học và dạy cách học” Nguyễn Cảnh Toàn đưa ra quan niệm
về năng lực tự học như sau: “Năng lực tự học được hiểu là một thuộc tính kỹ năng rất
phức hợp. Nó bao gồm kỹ năng và kĩ xảo cần gắn bó với động cơ và thói quen tương
ứng, làm cho người học có thể đáp ứng được những yêu cầu mà công việc đặt ra”
Năng lực tự học là thuộc tính riêng lẻ của mỗi cá nhân người học, nhờ được thuộc
tính này mà con người hồn thành tốt đẹp một hoạt động nào đó, mặc dù bỏ ra ít sức lao
9


động mà vẫn đạt hiệu quả cao.
Năng lực tự học là khả năng mỗi cá nhân tự hồn thiện thơng qua rèn luyện, trang
bị, bổ sung kiến thức cho mình thơng qua bằng nhiều hình thức, phương tiện.
Năng lực tự học của học sinh còn thể hiện ở chỗ tự kiểm tra những kiến thức, kỹ
năng của mình. Thơng qua đó các em tự bổ sung những kiến thức cịn thiếu.
Thơng qua việc tìm hiểu các khái niệm về NLTH, trong luận văn này chúng tôi
quan niệm NLTH như sau:
NLTH là khả năng tự suy nghĩ, hoạt động dựa trên sự phối hợp giữa kiến thức, kĩ
năng và thái độ của người học để thực hiện có hiệu quả các hoạt động học tập.
Năng lực tự học môn Vật lý của học sinh thể hiện ở chỗ bản thân mỗi học sinh biết
tự quan sát phân tích, biết dự đốn, kiểm chứng,...trên cơ sở đó rút ra kết luận, hình
thành định luật vật lý. Đồng thời, tự hoàn thiện kiến thức học tại lớp, vận dụng để giải
thích được hiện tượng vật lý trong thực tế, cũng như giải các bài tập theo u cầu của
chương trình, bên cạnh đó còn biết đề xuất những vấn đề vương mắc trong học tập, cũng
như một số hiện tượng vật lý thường gặp trong thực tế.
1.2.2. Cấu trúc của năng lực tự học
Dựa vào cơ sở phương pháp luận của NLTH, các biểu hiện của NLTH, chúng tôi
đưa ra cấu trúc khung NLTH gồm 4 thành tố và 9 biểu hiện ở bảng 1 như sau: [6]

Bảng 1.1: Cấu trúc khung NLTH của HS THPT
STT
1
2

Các NLTH thành phần
Hình thành động cơ tự học
Xây dựng kế hoạch TH

3
Thực hiện kế hoạch tự học
4
Tự đánh giá và điều chỉnh

Các biểu hiện
Hứng thú TH
Ý thức tự học
Xác định được mục tiêu học tập
Xác định được nghiệm vụ học tập
Thu thập tìm kiếm thơng tin
Lựa chọn và xử lí thơng tin
Vận dụng kiến thức
Nhận ra những ưu, nhược điểm của bản
than dựa trên kết quả đạt được
9) Khắc phục và điều chỉnh những sai sót,
hạn chế. Tự điều chỉnh được cách học
1)
2)
3)
4)

5)
6)
7)
8)

1.2.3. Tiêu trí đánh giá năng lực tự học
Căn cứ vào cấu trúc NLTH và các tiêu chí đánh giá NLTH, chúng tơi xây dựng
bảng đánh giá mức độ phát triển NLTH của HS như sau:

10


Bảng 1.2. Tiêu trí đánh giá năng lực tự học
Các tiêu chí

1. Hứng thú TH

2. Ý thức TH

3. Xác định mục
tiêu học tập

4. Xác định
nhiệm vụ học tập

Xác định
chủ đề cần
tìm kiếm
Xác định
các loại

thơng tin
cần tìm

5.Th
u
thập/
tìm Tìm kiếm
kiếm các nguồn
thơng tài liệu
tin
Phương
pháp thu
thập thông
tin

Đánh giá mức độ
1 – Chưa đạt
2 – Đạt
3 – Tốt
(1 điểm)
(2 điểm)
(3 điểm)
Hình thành động cơ tự học
Có hứng thú Thường xuyên
Chưa có hứng trong TH nhưng hứng thú, vui vẻ
thú trong TH
khơng thường trong TH
xun
Có ý thức TH Thường xun
Chưa có ý thức nhưng đơi khi chủ động, tự

TH
còn chưa chủ giác và ý thức
động và tự giác trong TH
Xây dựng kế hoạch TH
Xác định được
Có mục tiêu học
Gần như khơng
mục tiêu học tập
tập nhưng chưa
có mục tiêu học
rõ ràng nhưng
rõ ràng, chưa có
tập
chưa xác định
mục tiêu cụ thể
được trọng tâm

Gần như không
xác định được
nhiệm vụ học
tập

Xác định được
nhiệm vụ học
tập nhưng chưa
đầy đủ, cụ thể
cho từng nội
dung

Xác định được

nhiệm vụ học tập
đầy đủ cho từng
nội dung nhưng
chưa xác định rõ
các hoạt động
cần tiến hành

Thực hiện kế hoạch TH
Chưa xác định
Xác định đúng
Xác định chủ đề
được chủ đề
chủ đề nhưng
chưa chính xác
chưa đầy đủ
Xác định được
Chưa xác định
khá nhiều các
Xác định được
được loại thơng
loại
thơng
rất ít thơng tin
tin cần tìm kiếm
tin cần tìm
cần tìm
nhưng chưa đầy
đủ
Xác định được
Chưa xác định Xác định được khá nhiều các

được các nguồn một số ít các tài nguồn tài liệu
tài liệu
liệu tham khảo
nhưng độ tin cậy
chưa cao
Thu thập thơng
Chưa
có Thu thập thông tin bằng nhiều
phương pháp thu tin bằng một số hình thức khác
thập thơng tin
phương pháp cơ nhau
nhưng
bản như đọc và chưa chú trọng
viết
tới mục tiêu,
nhiệm vụ học
11

4 – Rất tốt
(4 điểm)
Ln hứng thú
và say mê khi
TH
Ln chủ động,
tích cực và quyết
tâm trong
quá trình TH
Xác định được
mục tiêu học
tập đầy đủ và

đúng trọng tâm
Xác định được
nhiệm vụ học
tập đầy đủ cho
từng nội dung,
xác định rõ các
hoạt động cần
tiến hành, thời
gian cho các
hoạt động
Xác định đúng
chủ đề và đầy
đủ
Xác định đầy đủ
các loại thơng
tin cần tìm
Xác định được
nhiều nguồn tài
liệu tin cậy, có
tính chọn lọc cao
Thu thập thơng
tin bằng nhiều
hình thức khác
nhau phù hợp
với các mục tiêu,
nhiệm vụ
học tập


6.

Lựa
chọn
và xử

thơng
tin

So sánh,
phân biệt
các thơng
tin
phù
hợp

khơng phù
hợp
với
chủ đề
Lựa chọn
và sắp xếp
các thơng
tin thu thập
được theo
từng
nội dung
Phân tích,
so sánh,
đối chiếu,
giải thích
các thơng

tin thu thập
được và
rút ra kết
luận
Biết cách
kiểm tra độ
chính
xác
của
các thơng
tin

7. Vận dụng kiến
thức

tập
Biết so sánh,
phân biệt được
khá nhiều các
thông tin phù
hợp và không
phù hợp với chủ
đề

So sánh, phân
biệt được đầy đủ
các thông tin
phù hợp và
không phù hợp
với chủ đề


Lựa chọn và sắp
xếp được một số
thông tin thu
thập được theo
từng nội dung

Lựa chọn và sắp
xếp được khá
nhiều thông tin
thu thập được
theo từng nội
dung

Lựa chọn đầy đủ
và sắp xếp các
thông tin thu
thập được chính
xác theo từng
nội dung

Bắt đầu biết
phân tích, so
sánh,
đối
chiếu, giải thích
được một số
thơng tin thu
thập được


Phân tích, so
sánh, đối chiếu,
giải thích được
khá nhiều thông
tin đã thu thập
được và rút ra
kết luận cho một
số trường hợp

So sánh, phân
biệt được một
Chưa biết so
số các thông tin
sánh, phân biệt
phù hợp và
các thông tin
không phù hợp
với chủ đề
Chưa biết lựa
chọn và sắp xếp
các thông tin thu
thập được theo
từng nội dung

Chưa biết phân
tích, so sánh, đối
chiếu, giải thích
các thơng tin thu
thập được


Biết cách kiểm
Chưa biết cách Biết cách kiểm
tra độ chính xác
kiểm tra độ tra độ chính xác
của
khá
chính xác của của một số thơng
nhiều thơng tin
các thông tin
tin
thu thập được
Chưa biết
dụng kiến
vào các
huống
nhau

Biết vận dụng
vận
Biết vận dụng kiến thức để giải
thức
kiến thức vào quyết khá nhiều
tình
một số tình
tình
khác
huống cụ thể
huống khác nhau

Phân tích, so

sánh, đối chiếu,
giải
thích
được các thông
tin thu thập được

rút ra kết
luận cho các
trường hợp
Biết cách kiểm
tra, đánh giá độ
chính xác, đầy
đủ
của các
thơng tin thu
thập được
Biết vận dụng
kiến thức để giải
quyết
hầu hết những
tình huống khác
nhau

Tự đánh giá và điều chỉnh
8. Nhận ra những
ưu, nhược điểm
của bản thân
dựa trên kết quả
đạt được
9. Khắc phục và

điều chỉnh
những sai sót,
hạn chế, tự

Nhận
được
những
ưu,
Khơng nhận ra
nhược điểm của
được những ưu,
bản thân, tuy
nhược điểm của
nhiên chưa xác
bản thân
định
được
nguyên nhân

Nhận biết được
những
ưu,
nhược điểm của
bản thân, bắt đầu
xác định được
một số nguyên
nhân

Nhận biết được
rõ ràng những

ưu, nhược điểm
của
bản
thân, xác định
được
nguyên
nhân dựa trên
kết quả đạt được

Chưa biết khắc
phục và điều
chỉnh những sai
sót, hạn chế,

Biết khắc phục
và điều chỉnh
những
sai
sót, hạn chế và

Biết khắc phục
và điều chỉnh
những sai sót,
hạn
chế và

Biết khắc phục
và điều chỉnh
được một số sai
sót, hạn chế

12


điều chỉnh cách
học

tự
chưa tự điều nhưng chưa biết biết
chỉnh cách học tự điều chỉnh điều chỉnh cách
học, tuy nhiên
cách học
còn có một số
điểm chưa phù
hợp với mục
tiêu và
nhiệm vụ học tập

biết tự điều
chỉnh cách học
sao
cho
phù hợp với mục
tiêu và nhiệm vụ
học tập

1.3. Mạng xã hội và những tính năng hỗ trợ dạy học của mạng xã hội
1.3.1. Mạng xã hội
a. Khái niệm
Mạng xã hội được quy định tại Khoản 22 Điều 3 Nghị định 72/2013NĐ-CP về
quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng như sau:

Mạng xã hội (social network) là hệ thống thông tin cung cấp cho cộng đồng người
sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông
tin với nhau, bao gồm dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn (forum), trò
chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự
khác[15].
Theo tổng hợp trên Wikipedia, mạng xã hội với cách gọi đầy đủ là "dịch vụ mạng
xã hội" (tiếng Anh là "social network service") hay "trang mạng xã hội", là nền tảng trực
tuyến nơi mọi người dùng để xây dựng các mối quan hệ với người khác có chung tính
cách, nghề nghiệp, cơng việc, trình độ,... hay có mối quan hệ ngồi đời thực[21].
b. Đặc điểm[21]

Hình 1.1. Đặc điểm của mạng xã hội
Tính kết nối và chia sẻ rất mạnh mẽ. Nó phá vỡ những ngăn cách về địa lý, ngơn
ngữ, giới tính lẫn quốc gia. Mọi thành viên trong mạng xã hội cùng kết nối và mỗi người
là một mắt xích để tạo nên một mạng lưới rộng lớn truyền tải thơng tin trong đó.
13


Tạo ra một hệ thống trên nền Internet cho phép người dùng giao lưu và chia
sẻ thông tin một cách có hiệu quả, vượt ra ngồi những giới hạn về địa lý và thời
gian.
Nâng cao vai trị của mỗi cơng dân trong việc tạo lập quan hệ và tự tổ chức xoay
quanh những mối quan tâm chung trong những cộng đồng thúc đẩy sự liên kết các tổ
chức xã hội.
c. Phân loại [21]
Dựa vào chức năng chính của các mạng xã hội ta có thể chia chúng ra thành những
dạng như sau:
- Mạng xã hội có chức năng chính chia sẻ tin tức xã hội (Social News) như: Digg,
Reddit, SlashDot…
- Mạng xã hội có chức năng chính chia sẻ hình ảnh và phim (Photo and Video

Sharing) như: Youtube, Flickr…
- Mạng xã hội có chức năng như một bách khoa tồn thư mở như: Wikipedia,
Wikimapia…
- Mạng xã hội có chức năng chính chia sẻ tập tin (file sharing) như: Napster,
Gigapedia.org…
- Mạng xã hội có chức năng chính là ứng dụng mua sắm xã hội (Social Shopping)
như: Ebay, Amazon…
- Mạng xã hội dựa trên liên lạc di động (Social Mobile-based Communication):
Twitter, Dodgeball…
Ở nước ta hiện nay có một số mạng xã hội phổ biến như: Facebook, Youtube,
Twitter, Zingme, Gapo…
1.3.2. Vai trò, lợi ích của mạng xã hội nói chung [22]
a. Vai trị, lợi ích
Sự xuất hiện với những tính năng đa dạng, nguồn thông tin phong phú, mạng xã
hội đã cho phép người dùng tiếp nhận, chia sẻ và chọn lọc thông tin một cách có hiệu
quả, vượt qua trở ngại về không gian và thời gian, vượt qua khoảng cách giữa các thế
hệ, xóa mờ sự phân biệt dân tộc, tơn giáo và tín ngưỡng.

14


Mạng xã hội giúp nâng cao vai trò của mỗi công dân trong việc tạo lập quan hệ và
tự tổ chức xoay quanh những mối quan tâm chung trong những cộng đồng thúc đẩy sự
liên kết các tổ chức xã hội. Bằng hành dộng kết nối, chúng ta đã có cả thế giới trong tầm
tay. Mạng xã hội chính là một kho lưu trữ tri thức khổng lồ.
Với phương thức tương tác trực tiếp, mạng xã hội đã tăng tốc độ truy nhập, truy
cập và tiếp nhận tri thức của con người. Việc tìm hiểu thơng tin trở nên nhanh chóng và
tiện lợi hơn bao giờ hết. Việc lưu trữ cũng giảm bớt phần phức tạp, không gian lưu trữ
được tối ưu hóa tồn bộ.
Thơng qua mạng xã hội, ta có thể tự trang bị cho mình nguồn tri thức, nâng cao

giá trị bản thân. Mạng xã hội là nơi để gắn kết cộng đồng, sẻ chia những bất hạnh, niềm
vui của những người có trái tim biết thơng cảm và giúp đỡ những người có hồn cảnh
đáng thương, cần sự trợ giúp của xã hội.
Qua mạng xã hội, những tấm gương tiêu biểu được biểu dương rộng rãi. Mạng xã
hội là nơi quảng cáo, kinh doanh và các hoạt động buôn bán khác rất hiệu quả đem lại
nguồn thu nhập cao.
Mạng xa hội tác động đến lối sống giới trẻ hiện nay thơng qua việc tìm hiểu nhu
cầu, mục đích và các hình thức sử dụng mạng xã hội của họ. Những thành viên trong
các mạng xã hội liên kết hợp tác với nhau thành các nhóm người có cùng sở thích, cùng
sự quan tâm.
Nhiều cuộc trao đổi tranh luận quanh các vấn đề chính trị – xã hội cũng đã giúp
nâng cao nhận thức của người dân về nhiều mặt. Nhiều phong trào mang ý nghĩa lớn lao
như tuyên truyền về Biển – Đảo Việt Nam...
Nhiều cuộc vận động quyên góp, kêu gọi sự giúp đỡ, sẻ chia, cứu trợ đồng bào gặp
khó khăn cũng được tiến hành thơng qua mạng xã hội. Đây chính là những tác động tốt
mà mạng xã hội mang lại.
Do chức năng đa dạng và sự gia tăng ngày càng nhanh số lượng thành viên, mạng
xã hội đã có tác động làm thay đổi nhiều thói quen cũ và hình thành những biểu hiện
mới của tư duy, lối sống, văn hóa… ở một bộ phận khá lớn những người sử dụng. Giao
lưu, trao đổi văn hóa dường như đang xảy ra trên tồn cầu.
b. Hạn chế
Bên cạnh những mặt tích cực thì việc sử dụng mạng xã hội cũng gây khơng ít
15


nguy hại cho người dùng, đặc biệt là những người trẻ.
Phổ biến nhất là đã làm nảy sinh biểu hiện “nghiện” mạng xã hội ở một số thành
viên. Họ dành rất nhiều thời gian để lướt mạng, truy cập và tìm kiếm những thơng tin
vơ bổ, thậm chí có hại; chơi game online bất kể giờ giấc và nhiều người sa vào những
game bạo lực, khiêu dâm.

Say mê mạng xã hội quá mức là một thất bại trên con đường tìm đến tri thức chân
thật. Mạng xã hội thực chất là một thế giới “ảo” mà ở đó con người tự lừa dối mình, tự
huyễn hoặc mình tin đó là sự thật. Người “nghiện” mạng xã hội thường bị lợi dụng bởi
các nhà tiếp thị. Người sử dụng mạng xa hội nhiều khi trở thành đối tượng để các nhà
mạng dẫn dắt đến cái họ muốn.
Mạng xã hội luôn tạo ra những nguy có rình rập những ai cả tin, thiếu hiểu biết.
Chính mạng xã hội là nơi khởi nguồn cho nhiều hành đọng phạm tội. Trong đó điển hình
là hành vi lừa đảo và lạm dụng tình dục... đang ngày càng gia tăng.
1.3.3. Sử dụng mạng xã hội và fanpage nhằm nâng cao hiệu quả dạy và học
a. Giới thiệu Fanpage[18]
Fanpage là một trang được lập ra từ facebook của một cá nhân hoặc tập thể, doanh
nghiệp… Nó tạo ra một nhóm cộng đồng cùng có một sở thích chung nào đó (cùng độ
tuổi, ở cùng 1 ví trí địa lý, cùng một sở thích…) gắn kết lại với nhau giúp những người
này có thể tương tác với nhau dễ hơn.
Fanpage giúp tương tác giữa mọi người trong cùng một “cộng đồng” một cách dễ
dàng hơn. Giúp quảng bá hình ảnh, thương hiệu, kiến thức học tập… đến cộng đồng một
cách nhanh chóng, hiệu quả và chính xác hơn.
Fanpage tạo ra một sự lan toả vô cùng rộng lớn, khơng chỉ những người thích trang
của bạn mà những người bạn của người đó cũng biết đến những nội dung bạn chia sẻ.
b. Ưu điểm nổi bật của MXH và fanpage trong việc nâng cao hiệu quả việc dạy và
học [15]
- Gắn kết: MXH và fanpage nói chung có thể giúp HS hào hứng với hoạt động học
tập. Giúp GV dễ dàng thiết kế các hoạt động học tập kết hợp trong và ngoài lớp

16


×