Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Bài giảng Quản trị kế toán 2 – Bài 9: Thông tin kế toán quản trị với việc ra quyết định dài hạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.76 KB, 23 trang )

Bài 9: Thơng tin kế tốn quản trị với việc
ra quyết định dài hạn

BÀI 9

THƠNG TIN KẾ TỐN QUẢN TRỊ VỚI VIỆC RA QUYẾT
ĐỊNH DÀI HẠN

Hướng dẫn học
Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau:
 Học đúng lịch trình của mơn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia
thảo luận trên diễn đàn.
 Đọc tài liệu:
1. Nguyễn Ngọc Quang (Chủ biên) (2012), Giáo trình Kế tốn quản trị, Nhà xuất Đại
học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
2. Ngô Thế Chi (Chủ biên) (2008), Giáo trình kế tốn quản trị, Nhà xuất bản Tài
chính, Hà Nội.
3. Võ Văn Nhị (Chủ biên) (2006), Giáo trình kế tốn quản trị, Nhà xuất Đại học kinh
tế Tp HCM.
 Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc qua email.
 Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học.
Nội dung
Bài 9 trong học phần Kế toán quản trị 2, nghiên cứu những đặc điểm và bản chất của
quyết định dài hạn. Nội dung của các quyết định dài hạn trong doanh nghiệp, tiêu chuẩn
đưa ra quyết định dài hạn. Các phương pháp đưa ra quyết định dài hạn như phương pháp
hiện giá thuần, phương pháp kỳ hoàn vốn, phương pháp tỷ suất sinh lời nội bộ.
Mục tiêu
 Yêu cầu người học hiểu được đặc điểm quyết định dài hạn.
 So sánh điểm khác nhau giữa quyết định ngắn hạn và quyết định dài hạn.
 Các phương pháp đưa ra quyết định dài hạn.


64

TXKTQT02_Bai9_v1.0015107216_b2


Bài 9: Thơng tin kế tốn quản trị với việc
ra quyết định dài hạn

Tình huống dẫn nhập
Limba Cafe
Limba Cafe là một trong những cửa hàng kinh doanh đồ uống giải khát lớn nhất thành phố X.
Với phân khúc khách hàng chủ yếu là dân văn phòng nên cửa hàng rất chú ý tới sản phẩm cà phê
theo phong cách hiện đại. Chủ cửa hàng rất muốn đầu tư một máy pha cà phê nhưng cịn phân
vân về lợi nhuận có thể thu được từ khoản đầu tư này.
Để có tiền mua máy pha cà phê chủ quán sẽ phải bỏ 180 triệu biết mỗi năm giá trị đồng tiền bị
giảm 10% do lạm phát (ước tính chiếc máy có thể sử dụng trong 10 năm). Sau 10 năm sử dụng
giá trị thanh lý ước tính của chiếc máy khoảng 12 triệu đồng.
Khi máy pha cà phê được đưa vào sử dụng 1 nhân viên pha chế với mức lương 2 triệu
đồng/tháng sẽ được cho thôi việc và ngay lập tức tồn bộ đồ pha chế thủ cơng sẽ được bán lại
với giá 8 triệu đồng.
1. Nếu xem xét theo lợi nhuận kế tốn thì chủ cửa hàng có nên đầu tư không? Nếu
xem xét tới sự giảm giá của đồng tiền thì chủ cửa hàng có nên đầu tư khơng?
2. Ngồi thơng tin tài chính chủ cửa hàng nên quan tâm tới thông tin nào khác?

TXKTQT02_Bai9_v1.0015107216_b2

65


Bài 9: Thơng tin kế tốn quản trị với việc

ra quyết định dài hạn

9.1.

Khái niệm, phân loại và ý nghĩa của các quyết định dài hạn trong quản trị
doanh nghiệp

9.1.1.

Khái niệm quyết định dài hạn

Đầu tư dài hạn là việc bỏ vốn vào các dự án kinh doanh
trong thời gian dài, với mục tiêu thu được lợi nhuận
trong tương lai. Đầu tư dài hạn chính là kết quả của các
quyết định dài hạn, một chức năng cơ bản của quản trị
doanh nghiệp.
Như vậy ngoài việc ra quyết định ngắn hạn hàng năm,
hàng quý, hàng tháng, hàng ngày… các nhà quản trị doanh nghiệp còn phải đưa ra
quyết định dài hạn. Quyết định dài hạn của doanh nghiệp mang tính chất đầu tư dài và
có liên quan nhiều đến cơ sở hạ tầng, công nghệ thiết bị của doanh nghiệp. Vốn đầu tư
của doanh nghiệp thường được sử dụng nhiều cho các mục tiêu phát triển dài hạn của
doanh nghiệp như xây dựng thương hiệu sản phẩm, xây dựng quy trình sản xuất tự
động… Hầu hết các quyết định về vốn đầu tư đều hướng vào mục tiêu của quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là khả năng sinh lời của vốn trong tương lai.
Quá trình sinh lời của vốn lại phụ thuộc rất nhiều vào nhân tố khách quan, chủ quan
trong việc lựa chọn phương án đầu tư tối ưu.
Trong chiến lược phát triển kinh doanh dài hạn của doanh nghiệp, các nhà quản trị
thường gặp phải các quyết định dài hạn như:
Quyết định về mở rộng quy mô sản xuất để tăng doanh thu, tăng lợi nhuận. Như xây
dựng thêm nhà xưởng, mua thêm máy móc thiết bị, mở rộng thị trường tiêu thụ.



Quyết định về việc thay đổi quy trình cơng nghệ để tăng nhanh sản lượng và chất
lượng sản phẩm, quyết định thay đổi trang thiết bị để giảm chi phí kinh doanh,
nâng cao chất lượng sản phẩm hành hoá dịch vụ.



Quyết định về việc lựa chọn quy trình cơng nghệ sản xuất, lựa chọn thiết bị sản
xuất trong các điều kiện khác nhau.



Quyết định về việc lựa chọn phương án mua hay đi thuê tài sản cố định, mua ngay
hay chờ một thời gian nữa mới mua…



Những quyết định đầu tư trên thường đòi hỏi số vốn đầu tư lớn, thời gian sản xuất
kinh doanh dài, do vậy quá trình thu hồi chậm, thường vượt quá thời hạn của một
năm nên gọi là đầu tư dài hạn.
Thực chất của các quyết định dài hạn thường cụ thể thành các tình huống như sau:
 Các quyết định giảm chi phí: Có nên trang bị máy móc thiết bị mới để thay thế
các thiết bị sản xuất cũ, lạc hậu để giảm chi phí sản xuất hay không? Đây là một
loại quyết định mà quản trị doanh nghiệp cần phải cân nhắc kỹ ảnh hưởng đến hiệu
quả kinh tế đem lại giữa hai phương án, hoặc là vẫn giữ nguyên máy móc thiết bị
sản xuất cũ hoặc thay thế thiết bị sản xuất cũ, lạc hậu bằng các thiết bị sản xuất
mới, có trình độ kỹ thuật hiện đại để giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Về hiện
tại, hiệu quả kinh tế có thể chưa cao vì đầu tư ban đầu lớn, nhưng về lâu dài có thể
mang lại lợi ích kinh tế rất lớn cho doanh nghiệp.


66

TXKTQT02_Bai9_v1.0015107216_b2


Bài 9: Thơng tin kế tốn quản trị với việc
ra quyết định dài hạn

 Các quyết định mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh: Các quyết định này
thường liên quan đến việc tăng quy mơ của q trình sản xuất như xây dựng thêm
nhà xưởng, nhà kho, mua thêm máy móc thiết bị, quy trình cơng nghệ để tăng
thêm năng lực sản xuất kinh doanh và như vậy, sẽ tăng thêm về doanh thu hay
không. Với điều kiện nhu cầu sản phẩm tiêu thụ của doanh nghiệp trên thị trường
không hạn chế. Để tăng thêm lợi nhuận doanh nghiệp có thể mở rộng thêm quy mơ
sản xuất kinh doanh để tăng sản lượng sản phẩm sản xuất.
 Các quyết định về lựa chọn công nghệ kỹ thuật mới: Công nghệ mới hay cơng
nghệ cũ thể hiện trình độ kỹ thuật cao có thể có nhiều loại và có thể mua ở rất
nhiều thị trường, có thể mua ở trong nước hoặc nước ngoài. Vậy, quản trị doanh
nghiệp quyết định nên đầu tư mua công nghệ sản xuất nào, ở đâu, trong nước hay
nước ngoài… để đạt được hiệu quả cao nhất trong kinh doanh. Để có câu trả lời
chính xác, nhà quản trị cần đưa ra nhiều phương án, so sánh nhiều phương án. Qua
đó, mới có thể chọn ra được phương án tối ưu nhất trong đầu tư nhằm đạt được
hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
 Các quyết định nên mua sắm hay thuê máy móc thiết bị sản xuất có lợi hơn.
Đối với các quyết định này thường xảy ra đối với
doanh nghiệp sử dụng các thiết bị sản xuất chỉ có
khoảng thời gian ngắn, đặc biệt đối với các doanh
nghiệp như: Xây lắp, sử dụng thiết bị theo mùa,
theo hạng mục cơng trình… trong trường hợp này,

doanh nghiệp cần cân nhắc nên mua thiết bị máy
móc hoặc đi th máy móc có lợi hơn. Thơng
thường, như: các doanh nghiệp xây lắp hay các doanh nghiệp vận chuyển theo mùa
thì quản trị doanh nghiệp thường đi thuê máy móc thiết bị sẽ có lợi cao hơn về mặt
kinh tế.
 Các quyết định nên thay đổi quy trình cơng nghệ sớm, hay là hỗn lại một
thời gian nữa.
Tuỳ theo đặc điểm của từng doanh nghiệp, nếu các quy trình cơng nghệ sản xuất
mặc dù đã khấu hao hết nhưng còn rất tốt, sản phẩm sản xuất ra vẫn đáp ứng đầy
đủ yêu cầu của thị trường, lợi nhuận cịn cao thì đương nhiên việc đầu tư để thay
đổi quy trình cơng nghệ mới là chưa cần thiết. Cịn nếu việc duy trì cơng nghệ sản
xuất tuy chưa hết khấu hao nhưng sản phẩm sản xuất ra đã lỗi thời, lợi nhuận giảm
thì nhà quản trị cần nghiên cứu, thay đổi sớm quy trình cơng nghệ. Có như vậy,
mới có thể đáp ứng được số lượng cũng như chất lượng sản phảm có nhu cầu tiêu
dùng trên thị trường và mới có thể đứng vững trong cạnh tranh.
Vậy, có thể định nghĩa quyết định dài hạn như sau: Quyết định dài hạn là những
quyết định mang tính chất kế hoạch dài hạn, thường liên quan đến chiến lược phát
triển của doanh nghiệp, đòi hỏi vốn đầu tư lớn.
9.1.2.

Phân loại các quyết định dài hạn của doanh nghiệp

Các quyết định dài hạn của doanh nghiệp thường được chia thành hai loại: Quyết định
sàng lọc và quyết định ưu tiên.

TXKTQT02_Bai9_v1.0015107216_b2

67



Bài 9: Thơng tin kế tốn quản trị với việc
ra quyết định dài hạn

9.1.3.



Quyết định sàng lọc là những quyết định chỉ liên quan đến một phương án nhưng
có nhiều phương án khác nhau đều thỏa mãn cùng một mục tiêu của dự án.
Như vậy, quyết định sàng lọc là quyết định đã được chọn ra từ nhiều phương án
khác nhau và nó được coi là phương án tối ưu trong mọi phương án, nhằm thục
hiện dự án đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Ví dụ: Khi đấu thầu các cơng trình chủ đầu tư thường chọn một nhà thầu tốt nhất
trong tổng các nhà thầu tham dự.



Quyết định ưu tiên là các quyết định có liên quan đến nhiều dự án, nhằm các mục
đích khác nhau. Nhưng, trong cùng một lúc không thể thực hiện ngay tất cả các dự
án được, do vậy, nhà quản trị phải căn cứ vào tình hình thực tế, trong những điều
kiện cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn những dự án cần làm ngay, tiếp đến là
những dự án quan trọng khác. Việc xem xét để lựa chọn phương án được xếp hạng
là quan trọng trong các dự án được coi là ưu tiên.
Ví dụ: Trong tất cả các dự án thực hiện trong khu đô thị, nhà quản trị thường ưu
tiên dự án cơ sở hạ tầng triển khai trước, sau đó mới tới dự án trường học, bệnh xá,
siêu thị…

Ý nghĩa của các quyết định dài hạn trong quản trị doanh nghiệp

Quyết định dài hạn thơng thường mang tính chất chiến lược phát triển dài hạn của

doanh nghiệp. Cho nên các quyết định dài hạn đúng đắn sẽ có tác dụng rất lớn đối với
sự phát triển bền vững của doanh nghiệp, được thể hiện qua những nội dung sau:
 Các quyết định đầu tư dài hạn đúng đắn thể hiện sự
năng động, nhạy bén của nhà quản trị trong chiến
lược phát triển sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị
trường cạnh tranh. Mặt khác quyết định dài hạn
góp phần nâng cao uy tín cho doanh nghiệp, củng
cố và phát triển thương hiệu.
 Các quyết định dài hạn đúng đắn sẽ là những căn
cứ quan trọng để nhà quản trị xây dựng các quyết định ngắn hạn chính xác và hợp
lý nhằm khai thác mọi khả năng tiềm tàng của các yếu tố sản xuất, không ngừng
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
 Căn cứ vào các quyết định dài hạn, nhà quản trị sẽ chủ động về cơ sở vật chất kỹ
thuật trong đầu tư, thấy rõ được những khó khăn và thuận lợi trong q trình phát
triển, giúp quản trị doanh nghiệp có những giải pháp tích cực huy động và sử dụng
các nguồn tài chính hợp lý.
9.2.

Những đặc điểm của các quyết định dài hạn

9.2.1.

Quyết định dài hạn đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thời hạn đầu tư dài

Đây là một đặc điểm khác biệt so với quyết định ngắn hạn. Phần lớn các quyết định
dài hạn có liên quan tới việc thay đổi khả năng sản xuất của doanh nghiệp, cho nên đòi
hỏi phải có vốn đầu tư lớn. Vốn đầu tư lớn thường liên quan đến tài sản cố định, mà
đặc tính của tài sản cố định là tính hao mịn. Nghĩa là, sau khi hết thời gian sử dụng,
tài sản cố định thường cịn rất ít hoặc khơng cịn giá trị. Do vậy, việc xác định tỷ lệ
68


TXKTQT02_Bai9_v1.0015107216_b2


Bài 9: Thơng tin kế tốn quản trị với việc
ra quyết định dài hạn

sinh lời của tài sản cố định có tính hao mịn là một vấn đề hết sức phức tạp. Bởi vì,
những tài sản này bị hao mịn dần trong quá trình sử dụng, giá trị của chúng được
chuyển dần vào giá trị sản phẩm sản xuất. Bởi vậy, tổng giá trị mà tài sản đầu tư tạo ra
không những phải bù đắp cho vốn đầu tư ban đầu, mà còn mang lại cho nhà đầu tư
một mức lợi nhuận mong muốn thu được từ số vốn đầu tư. Do đó, lợi nhuận vốn đầu
tư dài hạn, có thể xác định bằng công thức sau đây:
Lợi nhuận
đầu tư dài hạn

=

Tổng lợi nhuận
của vốn đầu tư



(Vốn đầu tư ban đầu – Giá trị thu hồi)

Ví dụ: Một doanh nghiệp đầu tư thêm một quy trình cơng nghệ trị giá 400 triệu đồng.
Mỗi năm, doanh nghiệp thu được tỷ suất lợi nhuận là 15% trên vốn đầu tư. Quy trình
cơng nghệ sử dụng trong 10 năm (sau 10 năm, giá trị tận dụng của quy trình cơng
nghệ sản xuất này bằng 0).
Yêu cầu: Xác định lợi nhuận vốn đầu tư của quy trình cơng nghệ sản xuất của doanh

nghiệp sau 10 năm hoạt động theo tài liệu trên.
Bài giải:
Với tỷ lệ sinh lời là 15% trên vốn đầu tư, sau 10 năm doanh nghiệp thu được tổng mức
lợi nhuận là:
(400  15%)  10 = 600 (triệu đồng)
Lợi nhuận vốn đầu tư của quy trình cơng nghệ sản xuất sau mười năm là:
600 – 400 = 200 (triệu đồng)
Giả sử cũng theo số liệu của ví dụ trên, tỷ lệ sinh lời của vốn đầu tư vào quy trình
cơng nghệ sản xuất của doanh nghiệp là 10% thì sau 10 năm, doanh nghiệp thu được
tổng mức lợi nhuận là: (400  10%)  10 = 400 (triệu đồng) đúng bằng với số vốn đầu
tư ban đầu. Bởi vậy, trong 10 năm hoạt động, doanh nghiệp không thu được một đồng
lợi nhuận vốn đầu tư nào.
9.2.2.

Mục tiêu quyết định dài hạn đơi khi khơng chỉ vì là lợi nhuận mà cịn phi lợi nhuận

Thông thường, các quyết định dài hạn đầu tư vốn lớn, nhằm vào các mục đích, như:
Mở rộng sản xuất, cải tiến các quy trình cơng nghệ sản xuất, trang thiết bị hiện đại…
để nâng cao khả năng sản xuất kinh doanh về số lượng và chất lượng sản phẩm.
Nhưng, đơi khi cũng khơng phải hồn tồn là như vậy. Chẳng hạn, có trường hợp
doanh nghiệp đầu tư vào việc làm sạch môi trường, cải thiện điều kiện làm việc của
cán bộ công nhân viên, tránh độc hại... Bởi vì, đây cũng là một mặt của đời sống xã
hội cần được nâng cao, mọi doanh nghiệp cần bảo vệ mơi trường sống của chính mình
và của tồn xã hội. Đồng thời, vốn đầu tư cho lĩnh vực này đôi khi cũng rất lớn.
9.2.3.

Quyết định dài hạn chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố kinh tế vĩ mô và vi mô

Khác với các quyết định ngắn hạn, các quyết định dài hạn phải tính đến sự biến động
của đồng tiền. Do đặc điểm của các quyết định dài hạn là thời gian thu hồi vốn dài,

nên sự biến động của đồng tiền có tác động rất lớn đến vốn đầu tư ban đầu. Bởi vậy,
các doanh nghiệp cũng như mọi nhà đầu tư cũng mong muốn rằng: Một đồng đầu tư
hôm nay sẽ thu được giá trị lớn hơn vào ngày mai, của năm nay lớn hơn vào năm sau.

TXKTQT02_Bai9_v1.0015107216_b2

69


Bài 9: Thơng tin kế tốn quản trị với việc
ra quyết định dài hạn

Từ sự biến động của đồng tiền như vậy, họ có thể đầu tư vào các hoạt động kinh
doanh hoặc ít nhất họ gửi tiền vào các ngân hàng cũng có thể sinh lời.
Xuất phát từ ý nghĩa trên, trước khi đầu tư vốn vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh
để kiếm lời, các nhà doanh nghiệp thường phải tính đến sự biến động của đồng tiền.
Nghĩa là, cho dù có sự giảm giá của đồng tiền thì họ vẫn có thể thu được một khoản
lãi nhất định thì họ mới đầu tư.
Quyết định dài hạn bị ảnh hưởng bởi các chính sách kinh tế của chính phủ như chính
sách thuế, xuất khẩu, nhập khẩu, tình hình ổn định chính trị…
Quyết định dài hạn bị ảnh hưởng của mục tiêu phát triển dài hạn của doanh nghiệp,
tập đồn, tổng cơng ty. Do vậy khi xem xét quyết định này cần phải đặt nó trong mối
quan hệ với các quyết định khác.
9.3.

Các phương pháp ra quyết định dài hạn

Trong thực tế kinh doanh của các doanh nghiệp, có nhiều phương pháp để ra các
quyết định dài hạn. Song, ở bài này chỉ giới thiệu một số quyết định cơ bản nhất được
các nhà quản trị doanh nghiệp thường áp dụng.

9.3.1.

Phương pháp hiện giá thuần

9.3.1.1.

Khái niệm về phương pháp hiện giá thuần

Hiện giá thuần của một phương án kinh doanh là sự chênh lệch giữa giá trị hiện tại
của các khoản thu, chi trong tương lai.
Như vậy, các khoản thu là giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền thu của một phương
án đầu tư. Còn các khoản chi là giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền chi của một
phương án đầu tư.
9.3.1.2.

Các bước xác định hiện giá thuần

Quá trình xác định hiện giá thuần của một dự án kinh doanh được thực hiện qua ba
bước sau đây:
Bước 1: Thu thập các thông tin có liên quan đến các
khoản thu và các khoản chi của một phương án trong
tương lai. Thông thường các khoản thu của một
phương án kinh doanh bao gồm:


Doanh thu tiêu thụ sản phẩm.



Lợi nhuận thuần.




Vốn ngắn hạn được giải phóng (tiết kiệm được).



Chi phí tiết kiệm được.

 Giá trị tận dụng khi các dự án đã kết thúc.
Các khoản chi của một dự án kinh doanh bao gồm:

70



Vốn đầu tư ban đầu.



Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, trùng tu, bảo trì.



Chi phí để dự án hoạt động.

TXKTQT02_Bai9_v1.0015107216_b2


Bài 9: Thơng tin kế tốn quản trị với việc

ra quyết định dài hạn

 Các khoản chi thanh lý chi dự án kết thúc.
 Các khoản chi phí khác (nếu có).
Bước 2: Xác định giá trị hiện tại của các khoản thu, chi.
Giá trị hiện tại của các khoản thu chi có thể được xác định bằng cơng thức:
Giá trị hiện tại của
các khoản thu, chi

=

Các khoản thu, chi  Hệ số giá hiện tại

Giá trị hiện tại dòng đơn của một đồng tiền trong một năm được xác định bằng công thức.
Giá trị hiện tại của 1 đồng trong năm =

1
(1 + k)n

Giá trị hiện tại dòng kép của một đồng trong một năm được xác định bằng công thức:
Giá trị hiện tại của 1 đồng theo dòng kép =

1
1 
1 

k  1  k n 




Trong đó:
k - Tỷ lệ lãi mong muốn tuỳ từng khoản tiền mà doanh nghiệp đang sử dụng.
n - thứ tự của năm đầu tư.
Nếu gọi năm đầu tư là năm gốc và có thứ tự bằng 0 thì:
Nếu n = 1, có thứ tự bằng 0.
Nếu n = 2, có thứ tự bằng 1.
Chẳng hạn một đồng ở năm thứ 3, với tỷ lệ lãi suất là 10% thì nó tương đương bao
nhiêu đồng ở năm đầu tư. Tra bảng ta thấy một đồng ở năm thứ 3 với tỷ lệ lãi suất là
10% thì nó tương đương = 0,751 đồng. Nếu tỷ lệ lãi suất là 20%, tra bảng ta thấy nó
tương đương = 0,579 đồng ở năm đầu tư.
Ngồi ra cịn có thể xác định giá trị tương lai của một đồng tiền theo dòng đơn và
dòng kép như sau:
Giá trị tương lai dòng đơn của một đồng = (1+k)n
Giá trị tương lai dòng kép của một đồng =

1  k 

n

1

k
Những giá trị của đồng tiền có thể xét đến yếu tố thời gian được xác định theo những
cơng thức trên, là những cơng thức tốn học phù hợp với từng loại đã được tính sẵn
trong bảng giá trị của đồng tiền. Bảng này được trình bày ở cuối bài.
Bước 3: Xác định hiện giá thuần.
Việc xác định hiện giá thuần trên cơ sở tổng hợp của tất cả các khoản thu trừ đi tất cả
các khoản chi. Hiện giá thuần, có thể được xác định bằng cơng thức sau:
Hiện giá thuần


=

Giá trị hiện tại
các khoản thu



Giá trị hiện tại các
khoản chi

Hiện giá thuần theo như công thức ở trên, có thể xảy ra 3 trường hợp:


Nếu hiện giá thuần = 0 thì dự án đạt được mục tiêu ở mức thoả mãn.



Nếu hiện giá thuần ≥ 0 thì dự án đạt được mục tiêu trên mức thoả mãn.



Nếu hiện giá thuần < 0 thì dự án mục tiêu khơng thoả mãn, thậm chí có thể bị lỗ.

TXKTQT02_Bai9_v1.0015107216_b2

71


Bài 9: Thơng tin kế tốn quản trị với việc
ra quyết định dài hạn


Ví dụ: Cơng ty sản xuất Anh Quang đang có kế hoạc đầu tư mở rộng quy mô sản xuất,
dự kiến 2 phương án sau:
Phương án 1: Sửa chữa một máy sản xuất cũ, với các thông tin sau đây: Chi phí đại tu
ngay lúc này hết 40.000.000 đồng, sau 4 năm tới chi phí sửa chữa là 20.000.000 đồng.
Chiếc máy này có thể sử dụng được 8 năm nữa. Sau 8 năm sử dụng, giá trị thu hồi
thanh lý có thể bán được 8.000.000 đồng. Nếu bán chiếc máy này ngay bây giờ có giá
trị thu hồi là 12.000.000 đồng. Biết rằng chi phí hoạt động hàng năm là 240.000.000
đồng. Doanh thu đạt được hàng năm là 400.000.000 đồng
Phương án 2: Mua máy mới với các thông tin như sau:
Giá mua máy mới là 600.000.000 đồng, thời gian sử dụng là 8 năm. Sau 4 năm cần bỏ
ra 4.000.000 đồng để sửa chữa. Hết 8 năm sử dụng có thể thu hồi và thanh lý được
30.000.000 đồng. Chi phí hoạt động hàng năm là 180.000.000 đồng, doanh thu hàng
năm đạt được là 400.000.000 đồng.
Biết rằng mức lãi suất mong muốn của công ty là 20%/năm.
Yêu cầu:
Hãy xem xét và nghiên cứu giúp quản trị công ty nên chọn phương án sửa chữa máy
cũ hay mua máy mới có lợi hơn?
Bài giải:
Để nghiên cứu và xem xét giúp nhà quản trị công ty nên chọn phương án sửa chữa
máy cũ hay mua máy mới có lợi hơn, trước hết cần xác định hiện giá thuần của 2
phương án, sau đó so sánh hiện giá thuần giữa 2 phương án trên. Nếu phương án nào
có hiện giá thuần lớn hơn, nhà quản trị công ty nên chọn phương án đó thì chắc hẳn sẽ
có lợi hơn.
Có thể tóm tắt hai phương án trên ở biểu sau:
Chỉ tiêu

Năm thứ

Số tiền


Hệ số giá 20%

Giá trị hiện tại

A. Phương án 1: Sửa máy cũ
1. Các khoản thu
- Mức lãi hàng năm
- Giá trị tận dụng sau 8 năm

615,776
1–8

160

3,837

613,92

8

8

0,233

1,856

2. Các khoản chi
- Chi đại tu
- Chi sửa chữa


49,64
Hiện tại

40

1

40

4

20

0,482

9,64

3. Hiện giá thuần phương án 1

566,136

B. Phương án 2: Mua máy mới
1. Các khoản thu
- Lãi hàng năm
- Giá trị tận dụng
- Thu nhập khi bán máy cũ

863,13
1–8


220

3,837

844,14

8

30

0,233

6,99

Hiện tại

12

1

12

2. Các khoản chi
- Chi mua máy mới
- Chi sửa chữa
3. Hiện giá thuần phương án 2

72


601,928
Hiện tại

600

1

600

4

4

0,482

1,928
261,2

TXKTQT02_Bai9_v1.0015107216_b2


Bài 9: Thơng tin kế tốn quản trị với việc
ra quyết định dài hạn

Từ kết quả tính tốn trên, ta thấy cả 2 phương án đều có hiện giá thuần dương, nhưng
phương án sửa chữa máy cũ có hiện giá thuần lớn hơn, do vậy doanh nghiệp nên chọn
phương án này.
9.3.1.3.

Hướng dẫn tra bảng


Khi tra bảng, thường gặp bảng dòng đơn và bảng dòng kép giá trị hiện tại của một
đồng trong năm. Bảng giá trị hiện tại dòng đơn của một đồng trong năm được áp dụng
trong trường hợp các khoản thu chi xảy ra trong từng năm, còn bảng giá trị hiện tại
dòng kép của một đồng trong năm được áp dụng trong các trường hợp các khoản thu
chi xảy ra lặp đi lặp lại trong vòng nhiều năm trong trường hợp này, nên tra bảng giá
trị hiện tại dịng kép thì chỉ tra có một lần, cịn nếu tra bảng giá trị dòng đơn ta phải tra
lặp đi lặp lại nhiều lần nhưng kết quả cuối cùng vẫn giống nhau.
Chẳng hạn, ở ví dụ trên, mức lãi hàng năm của phương án sửa chữa máy cũ là
160.000.000 đồng. Nếu tra bảng giá trị hiện tại dòng kép thì ta tra dịng thứ 8 với cột
có tỷ lệ dịng tương ứng là 20% thì hệ số giá sẽ là 3.837 và giá trị hiện tại của nó sẽ là:
160  3,837 = 613,92 (triệu đồng).
Tổng số tiền lãi mà công ty thu được liên tục trong 8 năm tương đương với số tiền ở
năm đầu tư là 613,92 triệu đồng. Cịn nếu tính tổng số tiền lãi thu được trong 8 năm
liên tục là: 160  8 = 1.280 triệu đồng. Chỉ có giá trị hiện tại tương đương với 613,92
triệu đồng ở năm đầu tư mà thôi. Nhưng cũng với trường hợp trên có thể tra bảng giá
trị hiện tại của dịng đơn và được tính tốn theo biểu sau:
Năm thứ

Số tiền (triệu đồng)

Hệ số giá 20%

Giá trị hiện tại (triệu đồng)

1

160

0,833


133,28

2

160

0,694

111,04

3

160

0,579

92,64

4

160

0,482

77,12

5

160


0,402

64,32

6

160

0,335

53,6

7

160

0,279

44,64

8

160

0,232

37,12

3,837


613,92

Tổng cộng

Ví dụ 1: Cơng ty du lịch HACICO đang xem xét hai phương án: nên mua hoặc thuê
chiếc xe phục vụ khách du lịch của cơng ty trong vịng 5 năm. Hội đồng quản trị công
ty dự kiến hai phương án sau đây.
Phương án 1: Mua xe
Giá mua chiếc xe du lịch loại tốt hiện nay là 2.400.000.000 đồng. Chi phí phục vụ
hàng năm là 20.000.000 đồng. Chi phí sửa chữa 3 năm đầu, mỗi năm là 6.000.000
đồng, năm thứ 4 là 10.000.000 đồng, năm thứ 5 là 20.000.000 đồng. Sau 5 năm chiếc
xe này có thể bán được với giá bằng 1 200 000 000 đồng giá trị ban đầu.
Phương án 2: Thuê xe
Nếu công ty thuê xe, công ty phải nộp tiền đặt cọc là 100.000.000 đồng và sau 5 năm
công ty sẽ được nhận lại tồn bộ số tiền đặt cọc đó. Tiền thuê xe hàng năm hết
TXKTQT02_Bai9_v1.0015107216_b2

73


Bài 9: Thơng tin kế tốn quản trị với việc
ra quyết định dài hạn

400.000.000 đồng. Mỗi năm, công ty phải trả một lần. Mọi chi phí về lái xe, sửa chữa
chủ cho thuê phải chịu. Biết rằng lãi suất mong muốn của công ty hàng năm là 18%.
Yêu cầu:
Hãy nghiên cứu và xem xét giúp quản trị công ty nên quyết định mua xe hay là thuê xe.
Bài giải:
Để lựa chọn một trong hai phương án trên, có thể xác định hiện giá thuần của từng

phương án, như sau:
(đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu

Năm thứ

Số tiền

Hệ số giá 18%

Giá trị hiện tại

A - Phương án 1: Mua xe
1. Các khoản thu
Thu từ bán xe

5

1 200

0,437

2. Các khoản chi
- Mua xe

262,2
2 489,32

hiện tại


2400

1

2400

- Chi phí phục vụ

15

20

3,127

62,54

- Chi phí sửa chữa

13

6

2,147

12,88

- Chi phí sửa chữa năm thứ 4

4


10

0,516

5,16

- Chi phí sửa chữa năm thứ 5

5

20

0,437

8,74

3. Hiện giá thuần phương án 1

- 2 227,12

B - Phương án 2: Thuê xe
1. Các khoản thu
Thu hồi tiền đặt cọc

5

100

0,437


21,85

hiện tại

100

1

100

1 5

400

3,127

1250,8

2. Các khoản chi
- Đặt cọc
- Chi phí thuê
- Tổng chi
3. Hiện giá thuần phương án 2

1350,8
-1328,95

Từ kết quả tính tốn của hai phương án trên cho thấy: Cả hai phương án đều có hiện
giá thuần nhỏ hơn không. Nhưng phương án hai: thuê xe có hiện giá thuần lớn hơn ở
phương án mua xe. Bởi vậy, quản trị công ty nên thuê chiếc xe con phục vụ khách du

lịch có lợi hơn.
Ví dụ 2: Ông Bùi Phát Nhanh năm nay 48 tuổi. Sau 12 năm nữa ơng sẽ nghỉ hưu. Ơng
có dự định sẽ đi một chuyến du lịch nước ngoài với tổng chi phí là 100.000.000 đồng.
Yêu cầu:
Hãy nghiên cứu và xem xét giúp ông Nhanh, ngay bây giờ phải đầu tư bao nhiêu để
sau 12 năm nữa ơng có đủ 100.000.000 đồng để thực hiện được đúng ước mơ của
mình. Biết rằng với lãi suất hàng năm là 20% hoặc 18%.

74

TXKTQT02_Bai9_v1.0015107216_b2


Bài 9: Thơng tin kế tốn quản trị với việc
ra quyết định dài hạn

Bài giải:
 Nếu lãi suất 20% năm, tra bảng giá trị hiện tại, dòng đơn của một đồng sau 12
năm, ta có hệ số giá: 0,112. Vậy, để sau 12 năm nữa ơng Nhanh có đủ 100.000.000
đồng thì hiện tại ơng phải đầu tư với số tiền là:
100  0,112 = 11,2 (triệu đồng)
 Nếu với lãi suất 18% năm thì hệ số giá là 0,137. Vậy, để sau 12 năm nữa, ơng
Nhanh có đủ 100.000.000đ thì ngay bây giờ ông phải đầu tư với số tiền là:
100  0,137 = 13,7 (triệu đồng)
Ví dụ 3: Ơng Bùi Tấn Phát cho thuê bất động sản thời hạn 6 năm. Bên thuê đưa ra 3
phương án cụ thể như sau để trả tiền lãi:
Phương án 1: Nhận ngay bây giờ với tổng số tiền là 50.000.000 đồng.
Phương án 2: Mỗi năm nhận 12.000.000 đồng và nhận trong vòng 6 năm liên tục.
Phương án 3: Sau 6 năm ông nhận 75 triệu đồng.
Yêu cầu:

Hãy nghiên cứu và xem xét giúp ơng Bùi Tấn Phát chọn một phương án có hiệu quả
nhất. Biết rằng với lãi suất là 10%/ năm.
Bài giải:
Để giúp ông Bùi Tấn Phát chọn được phương án tối ưu trong việc cho thuê bất động
sản, ta lập bảng xác định hiện giá thuần của từng phương án như sau:
Số tiền

Hệ số giá

Giá trị hiện tại

(triệu đồng)

(10%)

(triệu đồng)

Phương án

Năm thứ

Phương án 1

hiện tại

50

1

50


Phương án 2

16

12

4,355

52,26

Phương án 3

6

75

0,564

42,3

Kết quả tính tốn trên cho thấy: Phương án 2 có hiện giá thuần lớn nhất là 52,26 triệu
đồng. Bởi vậy, ông Phát nên chọn phương án 2 trong việc nhận tiền lãi cho thuê tài
sản là có hiệu quả nhất.
9.3.2.

Phương pháp kỳ hoàn vốn

Phương pháp này trú trọng đến một chỉ tiêu gọi là kỳ hoàn vốn (thời hạn thu hồi vốn).
Kỳ hồn vốn có thể hiểu đó là độ dài thời gian cần thiết đối với 1 dự án đầu tư để bù

lại chi phí ban đầu của dự án từ các khoản thu tiền mặt mà nó sinh ra.
Phương pháp kỳ hoàn vốn được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp có những
khoản tiền được sử dụng trong 1 thời gian nhất định. Do đó người ta chỉ quan tâm đến
thời hạn thu hồi vốn đầu tư, chứ không quan tâm nhiều đến tỷ lệ lãi. Trên thực tế có
nhiều trường hợp đầu tư có thể có lãi thấp nhưng thu hồi vốn nhanh hoặc có thể lãi
cao nhưng thu hồi vốn chậm.
Kỳ hoàn vốn được xác định bằng cơng thức sau đây:
Kỳ hồn vốn =

TXKTQT02_Bai9_v1.0015107216_b2

Vốn đầu tư
Thu nhập để bù đắp vốn

75


Bài 9: Thơng tin kế tốn quản trị với việc
ra quyết định dài hạn

Còn vốn đầu tư được xác định:
Vốn đầu tư = Vốn đầu tư ban đầu – Giá trị thu hồi khi thanh lý tài sản
Còn thu nhập để bù đắp vốn được xác định bằng công thức:
Thu nhập để bù đắp vốn = Lợi nhuận thuần + Khấu hao
Ví dụ: Cơng ty cơ khí Trần Hưng Đạo cần mua một máy tiện mới. Giám đốc công ty
đang xem xét hai máy: máy tiện A và máy tiện B. Máy tiện A có giá mua là
36.000.000 đồng và sẽ làm giảm chi phí hoạt động là 12.000.000 đồng mỗi năm. Còn
máy tiện B, nếu mua máy này chỉ hết có 24.000.000 đồng, nhưng cũng làm giảm chi
phí hoạt động hàng năm là 9 600.000 đồng.
Yêu cầu:

Hãy nghiên cứu và xem xét giúp Giám đốc công ty nên mua máy tiện nào có lợi hơn?
Bài giải:
Để giúp Quản trị cơng ty nên chọn mua máy tiện nào có lợi hơn, trước hết cần xác
định kỳ hoàn vốn của từng loại máy tiện.
 Kỳ hoàn vốn của máy tiện A: 36/12 = 3 (năm)
 Kỳ hoàn vốn của máy tiện B: 24/9,6 = 2,5 (năm)
Từ kết quả tính tốn ở trên, cơng ty nên mua máy tiện B vì có kỳ hoàn vốn ngắn hơn
máy tiện A là 0,5 năm. Nghĩa là việc thu hồi vốn của máy tiện B nhanh hơn máy tiện
A là 6 tháng.
Phương pháp kỳ hoàn vốn không phải là do sự đo lường về lợi nhuận giữa phương án
này với phương án khác. Đúng hơn, đó là sự đo lường về thời gian, như vậy người
quản lý biết rằng: cần bao nhiêu thời gian để bù đắp lại vốn đầu tư ban đầu. Đây là
một nhược điểm chủ yếu của phương pháp kỳ hoàn vốn. Điều đó là vì: 1 kỳ hồn vốn
ngắn hơn chưa chắc là một căn cứ chính xác giúp cho Quản trị doanh nghiệp ra quyết
định đầu tư theo phương án nào tốt hơn.
Theo ví dụ ở trên, giả sử máy tiện A dự kiến sẽ sử dụng 10 năm, còn máy tiện B chỉ
sử dụng được 5 năm thì rõ ràng rằng cần phải mua 2 lần máy tiện B mới bằng thời
gian sử dụng của máy tiện A. Trong trường hợp này, nên mua máy tiện A là một vấn
đề đầu tư tốt hơn nhiều so với máy tiện B.
Một hạn chế nữa của phương pháp kỳ hoàn vốn là nó khơng quan tâm đến giá trị của
tiền tệ theo thời gian. Một dịng thu tiền mặt có thể nhận được trong vài năm tới được
đánh giá ngang bằng với dòng tiền mặt nhận được trong thời gian hiện tại.
9.3.3.

Phương pháp tỷ lệ sinh lời giản đơn

Phương pháp này áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp phải vay vốn hoặc có nhiều
cơ hội đầu tư với mức lãi suất đã được xác định.
Tỉ lệ sinh lời giản đơn được xác định bằng công thức:


Tỉ lệ sinh lời giản đơn =
=

76

Thu nhập
tăng thêm



Chi phí tăng thêm
(gồm cả khấu hao)

Vốn đầu tư ban đầu
Lợi nhuận thuần tăng thêm
Vốn đầu tư ban đầu

 100
 100

TXKTQT02_Bai9_v1.0015107216_b2


Bài 9: Thơng tin kế tốn quản trị với việc
ra quyết định dài hạn

Hoặc có thể tính theo cơng thức:

Tỉ lệ sinh lời giản đơn =


Số tiền tiết kiệm
do giảm chi phí



Khấu hao do
máy mới

Vốn đầu tư ban đầu

 100

Ví dụ: Công ty cổ phần Minh Phụng đang xem xét việc mua máy móc thiết bị để tăng
thêm một dây chuyền sản xuất. Nếu tăng thêm một dây chuyền sản xuất sẽ làm tăng
thêm thu nhập là 45.000 (nghìn đồng) một năm. Chi phí hoạt động tăng thêm hàng
năm là 20.000 (nghìn đồng). Việc mua thêm máy móc cho một dây chuyền sản xuất
tăng thêm có giá trị là 90.000 (nghìn đồng). Thời hạn sử dụng dự kiến là 9 năm. Dự
kiến khơng có giá trị tận dụng khi thanh lý.
Yêu cầu:
Xác định tỉ lệ sinh lời giản đơn của việc đầu tư dây chuyền sản xuất tăng thêm của
công ty theo tài liệu trên.
Bài giải:
Căn cứ vào số liệu của bài tập đã cho, có thể xác định tỉ lệ sinh lời giản đơn của dây
chuyền sản xuất tăng thêm, như sau:
Tỉ lệ sinh lời giản đơn =
9.3.4.

45.000 – (20.000 + 10.000)
90.000


 100 = 16,7%

Phương pháp tỉ lệ sinh lời điều chỉnh theo thời gian

Tỉ lệ sinh lời diều chỉnh theo thời gian là tỉ lệ lãi thực sự của một dự án đầu tư hứa hẹn
đem lại trong thời gian dự án còn hiệu lực.
Tỉ lệ sinh lời điều chỉnh theo thời gian được xác định qua hai bước sau đây:
Bước 1: Xác định hệ số sinh lời điều chỉnh theo thời gian bằng công thức:
Hệ số sinh lời điều chỉnh theo thời gian =

Vốn đầu tư ban đầu
Các khoản thu hàng năm

Bước 2: Sau khi xác định được hệ số sinh lời điều chỉnh theo thời gian sẽ tra vào bảng
giá trị hiện tại dòng kép để xác định tỉ lệ sinh lời của dự án đầu tư.
Ví dụ 1: Theo tài liệu và kết quả tính tốn của ví dụ trước.
u cầu:
Xác định tỉ lệ sinh lời điều chỉnh theo thời gian và so sánh với tỉ lệ sinh lời giản đơn
theo tài liệu trên.
Bài giải:
Để xác định được tỉ lệ sinh lời điều chỉnh theo thời gian, tiến hành xác định theo hai
bước sau đây.
Bước 1: Xác định hệ số sinh lời điều chỉnh theo thời gian:
Hệ số sinh lời điều chỉnh theo thời gian =

90.000
25.000

= 3,6


Bước 2: Tra vào bảng giá trị hiện tại dòng kép của một đồng. Tra dòng số 9, đối chiếu
cột tương đương với hệ số 3.566 (xấp xỉ 3,6), tương ứng với cột có tỉ lệ là 24%.
TXKTQT02_Bai9_v1.0015107216_b2

77


Bài 9: Thơng tin kế tốn quản trị với việc
ra quyết định dài hạn

Như vậy, tỉ lệ sinh lời giản đơn bằng 16,7%, thấp hơn nhiều so với tỉ lệ sinh lời điều
chỉnh theo thời gian là 24%.
Ví dụ 2: Cơng ty Hồng Gia đang có dự án đầu tư với số vốn đầu tư ban đầu là 63,4 triệu
đồng. Chi phí tiết kiệm hàng năm là 20.000.000 đồng. Thời gian thu hồi vốn là 4 năm.
Yêu cầu:
Xác định tỉ lệ sinh lời điều chỉnh theo thời gian của dự án trên, có thể tiến hành theo
hai bước sau đây:
Bước 1: Xác định hệ số sinh lời điều chỉnh theo thời gian.
Bước 2: Tra bảng kép, dòng 4 ứng với cột 31,7 là tỉ lệ 10%.
Như vậy, dự án trên có tỉ lệ sinh lời trong suốt 4 năm là 10% năm
Ví dụ 3: Cơng ty ABC đang dự kiến mua một tài sản cố định với tổng giá trị là 600
triệu đồng. Khoản thu nhập hàng năm mà tài sản cố định đó mang lại cho cơng ty là
150 triệu đồng, dự kiến thời gian sử dụng tài sản cố định đó là 10 năm.
Yêu cầu:
Xác định tỉ lệ sinh lời điều chỉnh theo thời gian của tài sản cố định trên.
Bài giải:
Để xác định tỉ lệ sinh lời mà tài sản cố định đó mang lại cho cơng ty ABC trong suốt
thời gian 10 năm, có thể tiến hành tính tốn qua hai bước sau đây:
Bước 1: Xác định hệ số sinh lời điều chỉnh theo thời gian:
600

4
150

Bước 2: Tra bảng kép, dòng 10 với hệ số 4 ứng với cột có tỉ lệ lãi khoảng 21%.
Như vậy, dự án trên có tỉ lệ sinh lời trong suốt 10 năm khoảng 21%.
Ngồi các phương pháp trên, cịn có thể vận dụng phương pháp nội suy để xác định tỉ
lệ sinh lời của dự án trên theo công thức:

P = P0 +

H0  H
+(P1  P0 )
H 0  H1

Trong đó:
P: Tỉ lệ sinh lời điều chỉnh theo thời gian cần được xác định.
P1, P0: Giới hạn trên và giới hạn dưới của tỉ lệ sinh lời.
H1, H0: Hệ số giá tương ứng với P1, P0
Nếu quy ước P1 > P0 thì H1 < H0
Theo kết quả tính tốn của ví dụ trước, thì P1 = 22%, P0 = 20%. Tra bảng dịng kép
của một đồng, ta có: H0 = 4,194, H1 = 3,923, H = 4.
Áp dụng công thức xác định tỉ lệ sinh lời điều chỉnh theo thời gian của dự án trên là:
p  20% 

4,192  4
 (22%  20%)  21, 427%
4,192  3,923

Như vậy, từ kết quả tính tốn của hai phương án trên cho thấy, nếu áp dụng phương
pháp nội suy thì cho tỉ lệ sinh lời điều chỉnh theo thời gian của dự án chính xác hơn.

78

TXKTQT02_Bai9_v1.0015107216_b2


Bài 9: Thơng tin kế tốn quản trị với việc
ra quyết định dài hạn

Bảng 9.1. Giá trị hiên tại dòng đơn của một đồng

P=

Fn
(1+r)n

Kỳ

4%

5%

6%

8%

10%

12%

14%


16%

1

0,962

0,952

0,943

0,926

0,909

0,839

0,877

0,862

2

0,925

0,907

0,890

0,857


0,826

0,797

0,769

0,743

3

0,889

0,864

0,840

0,794

0,751

0,712

0,675

0,614

4

0,855


0,823

0,792

0,735

0,683

0,636

0,592

0,552

5

0,822

0,784

0,747

0,681

0,621

0,567

0,519


0,476

6

0,790

0,746

0,705

0,630

0,564

0,507

0,456

0,410

7

0,760

0,711

0,663

0,583


0,513

0,452

0,400

0,354

8

0,731

0,677

0,627

0,540

0,467

0,404

0,351

0,305

9

0,703


0,645

0,592

0,500

0,424

0,361

0,308

0,263

10

0,676

0,614

0,558

0,463

0,386

0,322

0,270


0,227

11

0,650

0,585

0,527

0,492

0,350

0,287

0,273

0,195

12

0,625

0,557

0,497

0,397


0,319

0,257

0,208

0,168

13

0,601

0,530

0,469

0,368

0,290

0,229

0,182

0,145

14

0,577


0,505

0,442

0,340

0,263

0,205

0,160

0,125

15

0,555

0,481

0,417

0,315

0,239

0,183

0,140


0,108

15

0,534

0,458

0,394

0,292

0,218

0,163

0,123

0,093

17

0,513

0,436

0,371

0,270


0,198

0,146

0,108

0,080

18

0,494

0,416

0,350

0,250

0,180

0,130

0,095

0,069

19

0,475


0,396

0,331

0,232

0,164

0,116

0,083

0,060

20

0,456

0,377

0,312

0,215

0,149

0,104

0,073


0,051

21

0,439

0,359

0,294

0,199

0,135

0,093

0,064

0,044

22

0,422

0,342

0,278

0,184


0,123

0,083

0,056

0,038

23

0,406

0,326

0,262

0,170

0,112

0,074

0,049

0,033

24

0,390


0,310

0,247

0,158

0,102

0,066

0,043

0,028

25

0,376

0,295

0,233

0,146

0,092

0,059

0,038


0,024

26

0,361

0,281

0,220

0,135

0,084

0,053

0,033

0,021

27

0,347

0,268

0,207

0,125


0,076

0,047

0,029

0,018

28

0,333

0,255

0,916

0,116

0,069

0,042

0,026

0,016

29

0,321


0,243

0,185

0,107

0,063

0,037

0,022

0,014

30

0,308

0,231

0,174

0,099

0,057

0,033

0,020


0,012

40

0,028

0,142

0,097

0,046

0,022

0,011

0,055

0,003

TXKTQT02_Bai9_v1.0015107216_b2

79


Bài 9: Thơng tin kế tốn quản trị với việc
ra quyết định dài hạn

80


Kỳ

18%

20%

22%

24%

26%

28%

30%

40%

1

0,847

0,833

0,820

0,806

0,794


0,781

0,769

0,714

2

0,718

0,694

0,672

0,650

0,630

0,610

0,592

0,510

3

0,609

0,579


0,551

0,524

0,500

0,477

0,455

0,0364

4

0,516

0,482

0,451

0,423

0,397

0,373

0,350

0,260


5

0,437

0,402

0,370

0,314

0,315

0,291

0,269

0,186

6

0,370

0,335

0,303

0,275

0,250


0,227

0,207

0,133

7

0,314

0,279

0,249

0,222

0,198

0,178

0,159

0,095

8

0,266

0,233


0,204

0,179

0,157

0,139

0,123

0,068

9

0,255

0,194

0,167

0,144

0,125

0,108

0,094

0,048


10

0,191

0,162

0,137

0,116

0,099

0,085

0,073

0,035

11

0,162

0,135

0,112

0,094

0,079


0,066

0,056

0,025

12

0,137

0,112

0,092

0,076

0,062

0,052

0,043

0,018

13

0,116

0,083


0,075

0,061

0,050

0,040

0,033

0,013

14

0,099

0,078

0,062

0,049

0,039

0,032

0,025

0,009


15

0,084

0,065

0,051

0,040

0,031

0,025

0,020

0,006

16

0,071

0,054

0,042

0,032

0,025


0,019

0,015

0,005

17

0,060

0,045

0,034

0,026

0,020

0,015

0,012

0,003

18

0,051

0,038


0,028

0,021

0,016

0,012

0,009

0,002

19

0,043

0,031

0,023

0,017

0,012

0,009

0,007

0,002


20

0,037

0,026

0,019

0,021

0,016

0,012

0,005

0,001

21

0,031

0,022

0,015

0,012

0,009


0,007

0,004

0,001

22

0,026

0,018

0,013

0,009

0,006

0,004

0,003

0,001

23

0,022

0,015


0,010

0,007

0,005

0,003

0,002

24

0,019

0,013

0,008

0,006

0,004

0,003

0,002

25

0,016


0,010

0,007

0,005

0,003

0,002

0,001

26

0,014

0,009

0,006

0,004

0,002

0,002

0,001

27


0,011

0,007

0,005

0,003

0,003

0,001

0,001

28

0,010

0,006

0,004

0,002

0,002

0,001

0,001


29

0,008

0,005

0,003

0,002

0,002

0,001

0,001

30

0,007

0,004

0,003

0,002

0,002

0,001


0,001

40

0,001

0,001

TXKTQT02_Bai9_v1.0015107216_b2


Bài 9: Thơng tin kế tốn quản trị với việc
ra quyết định dài hạn

Bảng 9.2. Giá trị hiện tại của dòng kép một đồng.


1 1
pn = 1
n
r  (1+r) 
Kỳ

4%

5%

6%


8%

10%

12%

14%

16%

1

0,962

0,952

0,943

0,926

0,909

0,893

0,877

0,862

2


1,866

1,859

1,833

1,783

1,763

1,690

1,647

1,605

3

2,775

2,723

2,673

2,577

2,478

2,402


2,322

2,246

4

3,630

0,456

0,465

3,312

3,170

2,073

2,914

2,798

5

4,452

4,330

4,212


3,993

3,791

3,605

3,433

3,274

6

5,242

5,067

4,917

4,623

4,355

4,111

3,889

3,685

7


6,002

5,756

5,582

5,206

4,868

4,564

4,288

4,039

8

6,733

6,463

6,216

5,747

5,335

4,968


4,639

4,344

9

7,435

7,108

6,802

6,247

5,759

5,328

4,946

4,607

10

8,111

7,722

7,360


6,710

6,145

5,650

5,216

4,833

11

8,760

8,384

7,887

7,139

6,495

5,988

5,453

5,209

12


9,335

8,863

8,384

7,536

6,814

6,194

5,660

5,197

13

9,986

9,394

8,853

7,904

7,103

6,424


5,842

5,342

14

10,563

9,899

9,295

8,244

7,367

6,628

6,002

5,468

15

11,118

10,380

9,712


8,559

7,606

6,811

6,142

5,575

16

11,652

10,383

10,106

8,851

7,824

6,974

6,256

5,669

17


12,166

11,274

10,477

9,122

8,022

7,120

6,373

5,749

18

12,659

11,690

10,828

9,372

8,201

7,250


6,467

5,818

19

13,134

12,085

11,158

9,604

8,365

7,366

6,550

5,877

20

13,590

12,462

11,470


9,181

8,514

7,469

6,623

5,929

21

14,029

12,821

11,764

10,017

8,649

7,562

6,687

5,973

22


14,451

13,163

12,042

10,201

8,722

7,645

6,743

6,011

23

14,487

13,489

12,303

10,371

8,883

7,718


6,792

6,044

24

15,247

13,799

11,550

10,529

8,985

7,784

6,835

6,073

25

15,622

14,094

12,780


10,675

9,077

7,843

6,873

6,079

26

15,983

14,375

13,003

10,810

9,161

7,896

6,906

6,188

27


16,330

14,643

13,211

10,935

9,273

7,943

6,935

6,936

28

16,663

14,898

13,406

11,051

9,307

7,984


6,961

6,152

29

16,984

15,141

13,591

11,158

9,307

8,022

6,983

6,166

30

17,292

15,373

13,765


11,258

9,427

8,055

7,003

6,177

40

17,793

15,046

15,046

11,925

9,779

8,244

7,105

6,234

TXKTQT02_Bai9_v1.0015107216_b2


81


Bài 9: Thơng tin kế tốn quản trị với việc
ra quyết định dài hạn
Kỳ

82

4%

5%

6%

8%

10%

12%

14%

16%

1

0,962

0,952


0,943

0,926

0,909

0,839

0,877

0,862

2

0,925

0,907

0,890

0,857

0,826

0,797

0,769

0,743


3

0,889

0,864

0,840

0,794

0,751

0,712

0,675

0,614

4

0,855

0,823

0,792

0,735

0,683


0,636

0,592

0,552

5

0,822

0,784

0,747

0,681

0,621

0,567

0,519

0,476

6

0,790

0,746


0,705

0,630

0,564

0,507

0,456

0,410

7

0,760

0,711

0,663

0,583

0,513

0,542

0,400

0,354


8

0,731

0,677

0,327

0,540

0,467

0,404

0,351

0,305

9

0,703

0,645

0,592

0,500

0,424


0,361

0,308

0,263

10

0,676

0,614

0,558

0,463

0,386

0,322

0,270

0,227

11

0,650

0,585


0,527

0,429

0,350

0,287

0,273

0,195

12

0,625

0,557

0,497

0,397

0,319

0,257

0,208

0,168


13

0,601

0,530

0,469

0,368

0,290

0,229

0,182

0,145

14

0,577

0,505

0,442

0,340

0,263


0,205

0,160

0,125

15

0,555

0,481

0,417

0,315

0,239

0,183

0,140

0,108

16

0,534

0,458


0,394

0,292

0,218

0,163

0,123

0,093

17

0,513

0,436

0,371

0,270

0,198

0,146

0,108

0,080


18

0,494

0,416

0,350

0,250

0,180

0,130

0,095

0,069

19

0,475

0,396

0,331

0,232

0,164


0,116

0,083

0,060

20

0,456

0,377

0,312

0,215

0,149

0,104

0,073

0,051

21

0,439

0,359


0,294

0,199

0,135

0,093

0,064

0,044

22

0,422

0,342

0,278

0,184

0,123

0,083

0,056

0,038


23

0,406

0,326

0,262

0,170

0,112

0,074

0,049

0,033

24

0,390

0,310

0,247

0,158

0,102


0,066

0,043

0,028

25

0,376

0,295

0,233

0,146

0,092

0,059

0,038

0,024

26

0,361

0,281


0,220

0,135

0,084

0,053

0,033

0,021

27

0,347

0,268

0,207

0,125

0,076

0,047

0,029

0,018


28

0,333

0,255

0,916

0,116

0,069

0,042

0,026

0,016

29

0,321

0,243

0,185

0,107

0,063


0,037

0,022

0,014

30

0,308

0,231

0,174

0,099

0,057

0,033

0,020

0,012

40

0,028

0,142


0,097

0,046

0,022

0,011

0,055

0,003

Kỳ

18%

20%

22%

24%

26%

28%

30%

40%


1

0,847

0,833

0,820

0,806

0,794

0,781

0,769

0,741

2

1,566

1,528

1,492

1,457

1,424


1,392

1,361

1,224

3

2,174

2,106

2,042

1,981

1,923

1,868

1,816

1,589

4

2,690

2,589


2,494

2,404

2,320

2,241

2,166

1,879

5

3,127

2,991

2,864

2,745

2,635

2,532

2,436

2,035


6

3,498

3,326

3,167

3,020

2,885

2,759

2,643

2,168

7

3,812

3,605

3,416

3,422

3,083


2,937

2,802

2,263

8

4,078

3,837

3,619

3,421

3,421

3,076

2,925

2,231

9

4,303

4,031


3,786

3,566

3,366

3,184

3,019

2,379

10

4,494

4,192

3,923

3,682

3,465

3,269

3,092

2,414


11

4,656

4,327

4,035

3,776

3,544

3,335

3,147

2,438

TXKTQT02_Bai9_v1.0015107216_b2


Bài 9: Thơng tin kế tốn quản trị với việc
ra quyết định dài hạn
12

4,793

4,439


4,127

3,851

3,606

3,387

3,190

2,456

13

4,910

4,533

4,203

3,912

3,656

3,427

3,223

2,468


14

5,008

4,611

4,265

3,962

3,695

3,459

3,249

2,477

15

5,092

4,675

4,315

4,001

3,726


3,483

3,268

2,484

16

5,162

4,730

4,357

4,033

3,751

3,503

3,283

2,489

17

5,000

4,775


4,391

4,059

3,771

3,518

3,295

2,492

18

5,273

4,812

4,419

4,080

3,786

3,529

3,304

2,494


19

5,316

4,844

4,442

4,097

3,799

3,539

3,331

2,496

20

5,353

4,870

4,460

4,110

3,808


3,546

3,316

2,497

21

5,384

4,891

4,476

1,021

3,816

3,551

3,320

2,498

22

5,410

4,909


4,488

4,130

3,822

3,556

3,323

2,498

23

5,432

4,925

4,499

4,137

3,827

3,559

3,325

2,499


24

5,451

4,937

4,507

4,143

3,831

3,562

3,327

2,499

25

5,467

4,948

4,514

4,147

3,834


3,564

3,329

2,499

26

5,480

4,956

4,520

4,151

3,837

3,566

3,330

2,500

27

5,492

4,964


4,525

4,154

3,839

3,567

3,331

2,500

28

5,502

4,970

4,528

4,157

3,841

3,568

3,331

2,500


29

5,510

4,975

4,531

4,159

3,842

3,569

3,332

2,500

30

5,517

4,979

4,534

4,160

3,846


3,569

3,332

2,500

40

5,548

4,997

4,544

4,166

1,424

3,571

3,333

2,500

Bảng 9.3. Giá trị tương lai của 1 đồng dòng đơn
Fn = P(1+4,970r)n
Kỳ

4%


6%

8%

10%

12%

14%

20%

1

1,040

1,060

1,080

1,100

1,120

1,140

1,200

2


1,082

1,124

1,166

1,210

1,254

1,300

1,400

3

1,125

1,191

1,260

1,331

1,404

1,482

1,728


4

1,170

1,263

1,361

1,464

1,574

1,689

2,074

5

1,217

1,338

1,469

1,611

1,762

1,925


1,488

6

1,165

1,419

1,587

1,772

1,974

1,974

2,86

7

1,316

1,504

1,714

1,949

2,211


2,502

3,583

8

1,369

1,594

1,851

2,144

2,476

2,853

4,300

9

1,423

1,690

1,999

2,359


2,733

3,252

5,160

10

1,480

1,791

2,159

2,594

3,106

3,707

6,192

11

1,540

1,898

2,332


2,853

3,479

4,226

7,430

12

1,601

2,012

2,518

3,139

3,896

4,818

8,916

13

1,665

2,133


2,270

3,452

4,364

5,492

10,699

14

1,732

2,261

2,937

3,789

4,887

6,261

12,839

15

1,801


1,397

3,172

4,177

5,474

7,138

15,407

20

2,191

3,207

4,661

6,728

9,646

13,743

38,338

30


3,243

5,744

10,063

17,450

29,960

50,950

237,380

40

4,801

10,286

21,286

45,260

93,051

188,880

1469,80


TXKTQT02_Bai9_v1.0015107216_b2

83


Bài 9: Thơng tin kế tốn quản trị với việc
ra quyết định dài hạn

Bảng 9.4. Giá trị tương lai dòng kép của 1 đồng

(1+r)n 1
Fn=
r

84

Kỳ

4%

6%

8%

10%

12%

14%


20%

1

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

2

2,040

2,060

2,080

2,100

2,120


2,140

2,220

3

3,122

3,184

3,246

2,310

3,374

3,440

3,640

4

4,247

4,375

4,506

4,641


4,779

4,921

5,368

5

5,416

5,637

5,867

6,105

6,353

6,610

7,442

6

6,633

6,975

7,336


7,716

8,115

8,536

9,930

7

7,898

8,394

8,923

9,487

10,089

10,730

12,916

8

9,214

9,898


10,637

11,436

12,300

13,233

16,499

9

10,583

11,491

12,488

13,580

14,776

16,085

24,799

10

12,006


13,191

14,487

15,938

17,549

19,337

25,959

11

13,486

14,972

16,646

18,531

20,655

23,045

32,150

12


15,026

16,870

18,977

21,385

24,133

27,271

39,580

13

16,627

18,882

21,495

24,523

28,029

32,089

48,497


14

18,292

21,015

24,215

27,976

32,393

37,581

59,196

15

20,024

23,276

27,452

31,773

37,280

43,842


72,035

20

29,778

36,778

45,762

57,276

75,052

91,025

186,690

30

56,085

79,058

113,283

164,406

241,330


256,790

1181,900

40

95,026

154,762

256,057

442,597

767,090

1342,000

7343,900

TXKTQT02_Bai9_v1.0015107216_b2


Bài 9: Thơng tin kế tốn quản trị với việc
ra quyết định dài hạn

Tóm lược cuối bài
 Thơng tin kế toán quản trị với việc ra quyết định dài hạn đề cập đến những nội dung như:
Làm rõ khái niệm về quyết định dài hạn, tác dụng của các quyết định dài hạn trong hệ thống
quản lý doanh nghiệp, phân loại các quyết định dài hạn.



Những đặc điểm nổi bật của các quyết định dài hạn, như: Vốn đầu tư lớn, phát huy tác dụng
trong thời gian dài, phải tính đến sự biến động của đồng tiền và một số các quyết định dài hạn
mà các doanh nghiệp thường gặp.

 Các phương pháp ra quyết định dài hạn, như: Phương pháp hiện giá thuần, phương pháp kỳ
hoàn vốn, phương pháp tỉ lệ sinh lời giản đơn.

TXKTQT02_Bai9_v1.0015107216_b2

85


Bài 9: Thơng tin kế tốn quản trị với việc
ra quyết định dài hạn

Câu hỏi ơn tập
1. Trình bày khái niệm và đặc điểm của quyết định dài hạn?
2. Tiêu chuẩn chọn quyết định dài hạn trong doanh nghiệp?
3. Phân loại quyết định dài hạn của doanh nghiệp như thế nào?
4. Nội dung các quyết định dài hạn cụ thể của doanh nghiêp.

86

TXKTQT02_Bai9_v1.0015107216_b2




×