Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 60 trang )

Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI
NGUYÊN
I. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty điện lực Thái Nguyên
1. Đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty điện lực Thái Nguyên
NVL,CCDC là một trong những yếu tố cấu thành sản phẩm của quá trình
sản xuất. Ở ngành điện nói chung và ở Công ty điện lực Thái nguyên nói riêng
thì nó có vai trò cực kỳ quan trọng và do đó công tác kế toán vật liệu luôn được
quan tâm chú ý và thực hiện như ở các đơn vị hạch toán độc lập khác. Ngành
điện có những qui trình công nghệ riêng biệt nên NVL,CCDC của Điện lực Thái
Nguyên cũng có đặc điểm riêng.Vật liệu chủ yếu là những vật liệu chuyên ngành
như công tơ, áp tô mát, cáp, dây điện, dầu máy biến thế, dầu cách điện, hòm
công tơ....Vật liệu sau khi thi công thì phần lớn sẽ ở ngoài trời, nếu chất lượng
không được đảm bảo thì sẽ gây nên tai nạn, do đó chất lượng vật liệu là đối
tượng đang được quan tâm hàng đầu của ngành điện.
1.1 Phân loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ
* Vật liệu dùng cho công tác xây dựng các công trình điện, thi công sửa chữa
các đường dây, phục vụ vận hành và kinh doanh bán điện an toàn liên tục... được
phân loại theo sổ danh điểm vật liệu từ trên Công ty và thực hiện thống nhất trong
toàn Công ty. Hiện nay tại công ty vật liệu được phân thành 5 nhóm chính:
• Nhóm 1: Vật liệu chính (TK 15221) - Bao gồm các loại vật tư chủ yếu để xây
dựng các công trình điện, thi công sửa chữa các đường dây, công trình điện.
Nhóm này chi tiết thành 385 loại vật liệu chính như cáp, dây, cầu dao, xà, đầu
cốt, đầu cáp, cột, máy biến áp, dao cách ly.....
• Nhóm 2: Nhiên liệu (TK 1521) - Bao gồm các loại dầu, mỡ, dầu cách điện, dầu
máy biến thế, nhựa cách điện, xăng... Nhóm này chi tiết thành 16 loại vật liệu.
• Nhóm 3: Vật liệu phụ (TK 15222) - Bao gồm các loại aptômát, TI, TU... Nhóm
này chi tiết thành 41 loại vật liệu phụ.
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
1
Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh


• Nhóm 4: Phụ tùng (TK 1523) - Bao gồm các loại công tơ đo đếm điện 1 pha, 3
pha, hữu công, vô công, điện tử...... Nhóm này chi tiết thành 41 loại vật liệu
khác nhau.
• Nhóm 5: Vật liệu thu hồi (TK 1525) - Bao gồm các loại vật liệu đã cũ, thu hồi
khi xây dựng mới, cải tạo các công trình điện.
* Công cụ,dụng cụ (TK 153) bao gồm các dụng cụ sản xuất, giày, quần áo,
mũ bảo hiểm, gang tay…
1.2. Công tác quản lý NVL, CCDC tại Công ty Điện lực Thái Nguyên
1.2.1. Những yêu cầu về quản lý, bảo quản NVL, CCDC
Nhận thức được vai trò quan trọng và những đặc tính của NVL ngành điện
có giá trị lớn, dễ hỏng hóc… Công ty điện lực Thái nguyên luôn nâng cao công
tác bảo quản, quản lý vật liệu với những yêu cầu rất cụ thê:
• Kho vật tư phải đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật đối với từng chủng loại lưu
trữ và bảo quản tại đó; Có đủ các trang thiết bị cần thiết để quản lý theo yêu cầu
của từng chủng loại vật tư.
• Mỗi loại vật tư thiết bị đều phải có thẻ kho ghi số liệu nhập ban đầu, cập nhật
vật liệu nhập – xuất – tồn và số liệu qua các đợt kiểm kê. Thủ kho chịu trách
nhiệm hoàn toàn về số vật tư, thiết bị được giao quản lý tại kho.
• Mỗi loại vật tư, thiết bị phải được để ở 1 vị trí, được đánh ký hiệu vị trí và ghi
ký hiệu này vào thẻ kho để dễ tìm kiếm.
• Có sơ đồ bố trí kho, phân vùng cho từng chủng loại vật tư. Bố trí các thiết bị
điều hòa, nhiệt độ để bảo quản các vật tư quý hiếm cũng như các vật tư theo yêu
cầu của nhà chế tạo.
• Bảo dưỡng định kỳ theo đúng yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo hoặc quy định
hướng dẫn đối với những chủng loại vật tư được yêu cầu nhằm đản bảo thiết bị,
vật tư duy trì ở trạng thái tốt (không bị han gỉ, không bị hư hao, không mối
mọt…)
Đồng thời Công ty điện lực Thái Nguyên cũng rất chú trọng đến việc kiểm
tra NVL, CCDC để phòng tránh những mất mát, sai sót, đảm bảo vật tư được
cung ứng kịp thời cho nhu cầu sản xuất hoặc truyền tải…Công tác kiểm tra được

thực hiện cụ thể như sau:
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
2
Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh
1. Bộ phận vật tư và phòng Tài chính – Kế toán của đơn vị thường xuyên kiểm
tra hồ sơ số liệu, ghi chép cập nhật và cấp phát vật tư, chế độ luân chuyển chứng
từ (kho – thống kê kho – kế toán kho). Tổ chức kiểm tra kho đột xuất hoặc định
kỳ.
2. Định kỳ công ty tổ chức đối chiếu thẻ kho với thực tế để xác định thừa
thiếu và phân loại những vật tư không sử dụng, tồn kho lớn, những vật tư có nhu
cầ sử dung nhiều nhưng đã hết để có biện pháp cung ứng kịp thời.
3. Tiến hành xử lý khi phát hiện vật tư bị thiếu.
1.2.2. Cách tính giá nguyên vật liệu
Tính giá vật liệu về thực chất là việc xác định giá trị ghi sổ của vật liệu.
Theo quy định, vật liệu được tính theo giá thực tế (giá gốc). Nguyên tắc này
được kế toán Việt Nam thừa nhận chuẩn mực kế toán quốc tế về hàng tồn kho
(IAS) số 2.
Giá thực tế nhập kho:
• Với vật liệu mua ngoài: Giá thực tế gồm giá mua ghi trên hoá đơn của người bán
cộng (+) thuế nhập khẩu (nếu có) và các chi phí thu mua thực tế (chi phí vận
chuyển, bốc dỡ, chi phí nhân viên thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập,
chi phí thuê kho, thuê bãi, tiền phạt lưu kho, lưu hàng, lưu bãi...) trừ các khoản
giảm giá hàng mua được hưởng.
• Với vật liệu tự sản xuất: Tính theo giá thành sản xuất thực tế.
• Với vật liệu thuê ngoài gia công chế biến: Giá thực tế gồm giá trị vật liệu xuất
chế biến cùng các chi phí liên quan (tiền thuê gia công, chế biến, chi phí vận
chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong định mức...).
• Với vật liệu nhận đóng góp từ các đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia liên doanh:
Giá thực tế là giá thoả thuận do các bên xác định cộng (+) với các chi phí tiếp
nhận (nếu có).

• Với phế liệu: Giá thực tế là giá ước tính có thể sử dụng được hay giá trị thu hồi
tối thiểu.
• Với vật liệu được tặng, thưởng: Giá thực tế tính theo giá thị trường tương đương
cộng (+) chi phí liên quan đến việc tiếp nhận.
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
3
Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh
Giá thực tế xuất kho:
Đối với vật liệu xuất dùng trong kỳ, Công ty điện lực Thái Nguyên sử dụng
phương pháp tính giá bình quân gia quyền tức thời .Theo phương pháp này, giá
thực tế vật liệu cùng chủng loại xuất dùng trong kỳ được tính theo công thức:
Giá thực tế vật
liệu xuất dùng
=
Giá trị vật tư tồn kho tại thời điểm xuất vật tư
Số lượng vật tư tồn kho tại thời điểm xuất vật tư
Trường hợp xuất thẳng đơn vị cũng phải làm thủ tục nhập xuất kho và
tính giá thành theo phương pháp thực tế đích danh. Tại ban quản lý dự án: Vật tư
thiết bị xuất cho các công trình xây dựng cơ bản thì tính giá xuất kho theo thực
tế đích danh.
2. Quy trình hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty điện lực
Thái Nguyên
2.1 Hạch toán chi tiết
Để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu Công ty điện lực Thái nguyên sử dụng
phương pháp thẻ song song giúp cho việc ghi chép được đơn giản, dễ kiểm tra, dễ
đối chiếu nhằm hạch toán chính xác, đầy đủ sự biến động của nguyên vật liệu.
Sơ đồ hạch toán như sau:
Chứng từ nhập
Sổ chi tiết vật liệu
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn

Chứng từ xuất
Thẻ kho
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
4
Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh
Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Đối chiếu, luân chuyển.
Ghi cuối tháng.
Sơ đồ 4: sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
Các chứng từ sử dụng để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ:
 Hóa đơn giá trị gia tăng.
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
 Phiếu nhập kho.
 Phiếu xuất kho.
 Giấy đề nghị lĩnh vật tư.
 Phiếu xuất kho.
......................
* Nhập vật tư
- Nguyên tắc hạch toán: ở kho hạch toán về mặt số lượng, phòng kế toán
ghi chép cả về số lượng và giá trị từng chủng loại nguyên vật liệu.
- Khi giám đốc duyệt giấy báo giá, bộ phận cung ứng sẽ đi mua vật liệu.
Bộ phận cung ứng khi mua hàng sẽ mang hóa đơn GTGT về giao cho kế toán
vật liệu.
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
5
Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh
Biểu số 1
HOÁ ĐƠN (GTGT)

Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 04 tháng 03 năm 2011
Mẫu số:01 GTKT-3LL
Số 15/2006/QĐ - BTC
Số: 06352
Đơn vị bán hàng: Tổng công ty cổ phần thiết bị điện VN
Địa chỉ: 52 – Lê Đại Hành – Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số tài khoản: 102 100000 26615 ngân hàng TMCP Công Thương VN- CN.TP
Hà Nội
Điện thoại: 04 8257 979 MS: 02 001 11700 5
Họ tên người mua hàng: Ông Lương Văn Quang
Đơn vị: Công ty điện lực Thái Nguyên
Địa chỉ: 31 – Đường Hoàng Văn Thụ – TP Thái Nguyên
Số tài khoản: 10201000439013 (tại Ngân hàng Công thương tỉnh Thái Nguyên)
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 01 001 01114 1
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Dây súp đôi m 200 5.000 1.000.000
Cộng tiền hàng: 1.000.000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 100.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.100.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm nghìn đồng chẵn
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
6
Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
- Trường hợp vật tư do Tổng công ty điện lực Miền Bắc cấp thì phải có
phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
Biểu số 2

TỔNG CT ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
Đơn vị: Công ty điện lực Thái Nguyên
Mẫu số: 03 PXK-3LL
Số 15/2006/QĐ - BTC
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Ngày lập phiếu: 03/03/2011 Số: 12050
Căn cứ lệnh điều động số 23 ngày 02 tháng 03 năm 2011 của Giám đốc Tổng
công ty điện lực Miền Bắc về xuất cho Công ty điện lực Thái Nguyên.
Họ tên người vận chuyển:....Lê..Đại..Thắng.............
Xuất tại kho: I
Nhập tại kho: Công ty điện lực Thái Nguyên.
ST
T
Tên, qui cách
sản phẩm
(hàng hóa)
Mã số
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Thực
xuất
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Cầu dao tự

động
3629510 Cái 50 50 600.000
30.000.000
Tổng:
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi triệu đồng chẵn
Xuất, ngày 03 tháng 03 năm 2011 Nhập, ngày 04 tháng 03 năm 2011
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ kho xuất
(Ký, họ tên)
Người vận chuyển
(Ký, họ tên)
Thủ kho nhập
(Ký, họ tên)
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
7
Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh
- Tất cả vật liệu, kể cả vật liệu Điện lực tự mua hay vật liệu do Công ty
cấp về đến Điện lực đều phải tiến hành các thủ tục nhập kho theo qui định. Để
làm thủ tục nhập kho nhất thiết phải có hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (nếu là vật
liệu tự mua) hoặc hóa đơn kiêm phiếu vận chuyển nội bộ (nếu là vật liệu do
công ty cấp). Thủ kho lập phiếu nhập kho làm 4 liên: 1 thủ kho giữ, 1 giao cho
kế toán, 1 người mua hàng giữ, 1 lưu.
Biểu số 3
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC
MIỀN BẮC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 04 tháng 03 năm 2011
Mẫu số: 01 - vật tư
Số 15/2006/QĐ - BTC

CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
Số: 0403
Nợ: 15221
Có: 3311.005
Họ tên người giao hàng: Quang
theo số HĐ 06352 ngày 04 tháng 03 năm 2011 của Công ty NG VINA
Nhập tại kho: Kho nguyên vật liệu - vật liệu
ST
T
Tên, nhãn hiệu,
qui cách phẩm
chất vt (SPHH)
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo
C.từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Dây súp đôi 361606 m 200 200 5.000 1.000.000
Cộng: 200 200 1.000.000
Tổng số tiền: (viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn.
Nhập ngày 04 tháng 03 năm 2011
Phụ trách

cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người giao
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, họ tên)
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
8
Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh
Biểu số 4
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC
MIỀN BẮC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 04 tháng 03 năm 2011
Mẫu số: 01 - vật tư
Số 15/2006/QĐ - BTC
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
Số: 0404
Nợ: 15221
Có: 3363
Họ tên người giao hàng: Thắng theo số 12050 ngày 04 tháng 04 năm 2011 của
Tổng công ty điện lực Miền Bắc.
Nhập tại kho: Kho nguyên vật liệu - vật liệu

TT
Tên, nhãn
hiệu, qui cách
phẩm chất vt
(SPHH)
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
C.từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Cầu dao tự
động
3629510
Cái 50 50 600.000 30.000.000
Cộng: 50 50 30.000.000
Tổng số tiền: (viết bằng chữ): Ba mươi triệu đồng chẵn
Nhập ngày 04 tháng 04 năm 2011
Phụ trách
cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người giao
hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, họ tên)
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
9
Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh
- Với những trường hợp vật liệu nhận của công ty có một số to lớn cồng
kềnh không thể nhập kho Điện lực mà chuyển thẳng đến công trình thì bộ phận
vật tư vẫn phải báo cho kho để lập phiếu nhập kho đồng thời lập phiếu xuất kho.
* Xuất vật tư:
- Khi thực hiện một phương án nào hoặc các đội tổ có nhu cầu sử dụng
vật liệu, đơn vị sử dụng làm giấy đề nghị cấp vật liệu. Thủ kho xuất vật liệu căn
cứ trên giấy đề nghị lĩnh vật tư (biểu số 5).
Biểu số 5
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------------------
Thái nguyên, ngày 22 tháng 03 năm 2011
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Họ và tên:……Trần..Văn..Mạnh...................................................................................
Đơn vị:……………Đội..vận..hành...............................................................................
Lý do đề nghị:…..Lắp..mới..ba..pha..tháng 4................................................................

vật tư

Tên vật tư Đơn vị tính Lượng đề nghị Lượng duyệt Ghi chú
1 Dây súp đôi m 100 100
2 Cầu dao tự động Cái 20 20
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu.......
Trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
- Vật liệu tại Công ty điện lực Thái Nguyên chủ yếu được xuất dùng cho
sửa chữa, vận hành, làm các công trình điện là chính. Khi các đơn vị sử dụng vật
liệu xuất trình giấy đề nghị lĩnh vật tư hay đơn hàng vật tư đã được duyệt thì thủ
kho phải xuất vật liệu và căn cứ vào đó để lập Phiếu xuất kho. Khi xuất kho phải
tiến hành cân, đong, đo, đếm chính xác, xuất đúng chủng loại theo yêu cầu kỹ
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
10
Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh
thuật. Nghiêm cấm thủ kho không được tự ý cho vay mượn vật liệu. Vật liệu đã
đưa vào sản xuất thì đội trưởng, tổ trưởng có trách nhiệm quản lý và thực hiện
theo đúng qui trình sản xuất, có sự kiểm tra giám sát của phòng kỹ thuật vật tư.
Các đội trưởng, tổ trưởng chịu trách nhiệm về sự mất mát, hao hụt vật liệu trong
quá trình sản xuất. Phiếu xuất kho được lập thành 4 liên: 1 thủ kho giữ, 1 giao
cho tài vụ, 1 bộ phận sử dụng giữ, 1 để lưu.
Biểu số 6
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC
MIỀN BẮC
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày lập phiếu: 26/03/2011
Liên số: 2 – Lưu vật tư
Mẫu số: 02-VT

Số 15/2006/QĐ - BTC
Số: 0466
Họ và tên người nhận: Mạnh Địa chỉ (Bộ phận): Đội vận hành
Lý do xuất kho: Lắp mới ba pha tháng 4
Xuất tại kho: Kho nguyên vật liệu - vật liệu
STT Mã VT
Tên, nhãn
hiệu, quy
cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Tài Khoản
Yêu
cầu
Thực
xuất
Nợ Có
1
2
3
3
4
5
361606
3629510
Dây súp đôi
Cầu dao tự
động
m

Cái
100
20
100
20
5.561
600.000
556.100
12.000.000
141
141
15221
15221
Tổng cộng (Bằng số): 12.556.100
+ Trình tự ghi chép tại kho:
Hàng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập, xuất NVL ghi số lượng
NVL thực nhập, thực xuất vào thẻ kho (hoặc sổ kho). Hàng ngày sau khi ghi thẻ
kho, thủ kho phải chuyển các chứng từ nhập, xuất về ban Tổ chức kế toán.
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
11
Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh
Biểu số 7
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC
MIỀN BÁC
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI
NGUYÊN
THẺ KHO
Mẫu số: 06 – VT
Số 15/2006/QĐ - BTC
Tên kho: Kho nguyên liệu, vật

liệu
Ngày lập thẻ :01/04/2011
Tờ số: 2
Tên, nhãn hiệu, qui cách vật tư, sản phẩm, hàng hoá: Dây súp đôi
Đơn vị tính: m
Ngày
tháng
năm
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác
nhận của kế
toán
Số phiếu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
........ ........ ........ ........ 31/03/2011 ......... ......... 25 ............
04/03 0404
03/04/1
1
Quang – Nhập
dây súp đôi
200
27/03 0466
03/26/1
1
Mạnh-Đội VH,

lắp mới ba pha
tháng 5
100
Tổng tháng 200 100 125
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
12
Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh
Biểu số 8
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC
MIỀN BÁC
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI
NGUYÊN
THẺ KHO
Mẫu số: 06 – VT
Số 15/2006/QĐ - BTC
Tên kho: Kho nguyên liệu, vật
liệu
Ngày lập thẻ :01/04/2011
Tờ số: 2
Tên, nhãn hiệu, qui cách vật tư, sản phẩm, hàng hoá: Cầu dao tự động
Đơn vị tính: Cái
Ngày
tháng
năm
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác
nhận của kế
toán

Số phiếu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất
........ ........ ........ ........ 31/03/2011 ......... ......... 5 ............
04/03 0404 04/03
Thắng- Tổng
Cty điều chuyển
50
08/03 0442 07/03
Hưng – CN
Sông Công,
SCTX
5
27/03 0466 26/03
Mạnh-Đội VH,
lắp mới ba pha
tháng 5
20
Tổng tháng 50 25 30
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
13
Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh
+ Trình tự ghi chép ở ban kế toán:
Kế toán vật tư mở thẻ hoặc sổ kế toán chi tiết NVL cho từng danh điểm
NVL tương ứng với thẻ kho ở từng kho để theo dõi về mặt số lượng và mặt giá
trị. Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập, xuất kho của từng thủ kho chuyển
đến, kế toán nguyên vật liệu phải kiểm tra từng chứng từ, ghi đơn giá và tính
thành tiền. Sau đó, ghi sổ hoặc thẻ chi tiết NVL có liên quan. Cuối tháng kế toán

cộng thẻ hoặc sổ tính ra tổng số nhập, tổng số xuất và tồn kho của thủ kho, lập
báo cáo tổng hợp nhập, xuất, tồn kho về mặt giá trị để đối chiếu với bộ phận kế
toán tổng hợp NVL.
Biểu số 9
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
Mẫu số: S38-DN
Số 15/2006/QĐ - BTC
14
Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
1522 – NGUYÊN LIỆU– VẬT LIỆU
Từ ngày 01/03/2011 đến ngày 31/03/2011
ĐVT: VNĐ
CHỨNG TỪ
HỌ VÀ TÊN DIỄN GIẢI
TK ĐỐI
ỨNG
PHÁT
SINH NỢ
PHÁT
SINH CÓ
NGÀY SỐ
TÀI KHOẢN: 1522 – NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU – NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU – VẬT LIỆU PHỤ
Số dư đầu kỳ
4 874 679 654
..... ...... ................. ....................... .......... ........... ...........
04/03 PN0403
Lương Văn Quang
Nhập dây súp đôi 3311005 1.000.000
04/03 PN0404 Lê Đại Thắng

Tổng CTy điều
chuyển
3363
30.000.000
...... ......... ....................... ................... .......
.......
.......
26/03 PX0466 Trần Văn Mạnh
Lắp mới ba pha
tháng 4
141 12.556.100
..... .......... ....................... ...................... ......
........
........
30/03 PX0482 52-Phạm Thị An Phục vụ sản xuất 6271312 303 520
30/03 PN0483
XNLM-Ngyễn
Hải Vân
Tái nhập VT CT
LĐNT Xã
Dương Thành-
Phú Bình
138881
12 982 800
Cộng phát sinh
tài khoản
745 197 761 833 903 780
Số dư cuối kỳ
4 785 973 633
2.2. Hạch toán tông hợp

Kế toán tổng hợp vật liệu là một khâu quan trọng trong tiến trình hạch
toán vật liệu bởi nó đóng vai trò cung cấp những số liệu cần thiết phục vụ công
tác quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Những thông tin do
kế toán vật liệu cung cấp cho nhà quản lý nhằm tiến hành các hoạt động kiểm tra
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
15
Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh
kiểm soát đối với các loại vật liệu, nhằm đảm bảo cho những hoạt động quản lý
vốn lưu động có hiệu quả thiết thực, đúng với đường lối phát triển sản xuất và
phát triển kinh tế.
Hiện nay, tại Công ty điện lực Thái Nguyên khâu kế toán tổng hợp vật
liệu được thực hiện theo phương pháp kê khai thường xuyên, hình thức hạch
toán nhật ký chung.
Sơ đồ 5:Hạch toán NVL,CCDC
TK 111,112,331
TK 112,331,333.1
TK 138
NVL,CCDC
phát hiện thừa khi kiểm kê
NVL,CCDC
hiện thiếu khi kiểm kê
TK 152,153
TK 333
TK 338
VAT được khấu trừ
NVL,CCDC xuất kho dùng cho
SXKD( giá trị nhỏ)
CCDC xuất cho SXKD
Phải phân bổ dần
Nhập khẩu NVL CCDC

TK 133
CCDC,NVL mua ngoài nhập kho
Thuế NK,TTĐB của
CCDC,NVL NK
142, 242
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
TK 627,641, 642
16
Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
17
Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh
Biểu số 10: BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ THEO TK KHO
Tháng 03/2011
STT
MÃ VẬT
TU
TÊN VẬT TƯ ĐVT
TỒN ĐẦU NHẬP XUẤT TÒN CUỐI
SL TT SL TT SL TT SL TT
TÀI KHOẢN KHO: 15218
TÊN KHO: Kho nhiên liệu
1
14104100 Dầu biến thế
liên xô
Kg 3.599 14.397 0 0 0 0 3.599 14.397
2
14104101 Dầu biến thế
electron
Kg 280.000 1.400.000 0 0 0 0 280.000 14.397

…. …… ….. ……. ………. ……. …… ……. …… ……. ……. ……
TÀI KHOẢN KHO: 1522
TÊN KHO: Nguyên liệu - vật liệu
…. …… ….. ……. ………. ……. …… ……. …… ……. ……. ……
827
361606
Dây súp đôi M 25 151.250 200 1.100.000 100 556100 125 695.150
…. …… ….. ……. ……….
………

…… ……. …… ……. ……. ……
850 3629510
Cầu dao tự
động
Cái 0 0 50 30.000.000 25
15.000.000
25 15.000.000
…. …… ….. ……. ………. ……. …… ……. …… ……. ……. ……
TÀI KHOẢN KHO: 153
TÊN KHO: Kho công cụ dụng cụ
…. …… ….. ……. ………. ……. …… ……. …… ……. ……. ……
1653 58106771
dây da AT Cái
227
15.890.0
00
0 0 50
3.500.00
0
177 12.390.000

1653 58181290
Túi đựng DC
vải bạt
Cái 111
5.550.00
0
0 0 0 0 111 5.550.000
Tổng cộng
288.561.
797
273.124.56
8
188.543.
069
373.143.296
Tổng cộng
6.457.04
5.850
783.627.16
5
1.916.57
5.939
5.324.097.07
6
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
18
Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh
Biểu số 11
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN BẮC
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN

SỔ CÁI
TK 152: Nguyên vật liệu
Tháng 03/2011
S03b-DN
Số 15/2006/QĐ - BTC
ĐVT: VNĐ
Ngày, tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Nợ Số tiền Có
Số Ngày, tháng
A B C D G 1 2
Số dư đầu kỳ 6.168.484.035
Số phát sinh trong tháng
31/03/2011 PN 0380 01/03/2011 Lắp tụ và thiết bị cắt tụ 331111 560.000
31/03/2011 PX 0381 01/03/2011 Phòng thí nghiệm nhận công tơ đi thí
nghiệm
1362 15.000.000
…… ……. …… ………………….. …………. ………… ……….
3103/2011 PN 0403 04/03/2011 Nhập dây súp đôi 3311 1.100.000
31/03/2011 PN 0404 04/03/2011 Tổng công ty điều chuyển cầu dao tự động 3363 30.000.000
…… ……. …… ………………….. …………. ………… ……….
31/03/2011 PN 0621 31/03/2011 Thu hồi phế liệu cải tạo đường dây T28 141 420.000
Cộng phát sinh trong tháng 510.502.597 1.728.032.870
Số dư cuối kỳ 4.950.953.780
Sổ này có….trang. đánh số từ 01 đến….
Ngày mở sô:…..
Ngày…tháng…năm…
Người lập
(Ký. họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký. họ tên)
Giám đốc
(Ký. họ tên)
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
19
Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh
II. Kế toán TSCĐ tại Công ty điện lực Thái Nguyên
1. Đặc điểm TSCĐ tại công ty tại Công ty Điện lực Thái Nguyên
TSCĐ của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, chủ yếu là
tài sản được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách và vốn tự bổ xung. Phần lớn các
máy móc thiết bị có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài và đòi hỏi một chế độ vận
hành, bảo dưỡng khá phức tạp.
Năm 2009, tổng tài sản của doanh nghiệp là: 470.353.609.379 đ, trong đó
TSCĐ là: 316.759.712.427 đ, chiếm 67,35 %.
Tính đến hết ngày 31/12/2010, tổng tài sản của doanh nghiệp là:
601.235.088.376 đ, trong đó TSCĐ chiếm 317.487.313.226đ, tương ứng
chiếm 52,3 %.
Cụ thể: - Giá trị vật kiến trúc, nhà cửa: 28.871.929.907 đ
- Giá trị máy móc, thiết bị: 101.743.724.238 đ
- Giá trị phương tiện vận tải, truyền dẫn: 186.871.659.081 đ
1.1. Các nguồn hình thành TSCĐ
 Do Tổng Công ty cấp.
 Do tự mua sắm bằng nguồn vốn của Công ty.
 Do nhận bàn giao XDCB hoàn thành.
1.2. Phân loại TSCĐ
• TSCĐ hữu hình:
- Nhà, cửa, vật kiến trúc: Phòng làm việc, nhà xưởng, nhà thí nghiệm...
- Máy móc, thiết bị: Xe máy thi công
- Phương tiện vận tải: ô tô, xe vận tải nhỏ 3 chiếc, xe máy.....

- Dụng cụ quản lý: Máy vi tính, máy in, máy photo....
• TSCĐ vô hình:
- Quyền sử dụng đất, phần mềm kế toán máy vi tính.....
* Công ty không có TSCĐ thuê tài chính
20
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
20
Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh
2. Đánh giá tài sản cố định
Để tiến hành hạch toán TSCĐ và tính khấu hao tài sản cố định thì kế toán
phải xác định giá trị TSCĐ theo nguyên tắc nhất định.
- Tại Công ty Điện lực Thái Nguyên tài sản cố định được đánh giá theo nguyên giá
và giá trị còn lại. Với loại TSCĐ mua sắm Công ty đánh giá như sau:
Nguyên giá
TSCĐ
(mua sắm)
=
Giá mua tài
sản cố định
+
Các loại chi phí
-
Chiết khấu
(Hoá đơn)
(Thuế NK nếu
có)
(Các khoản giảm
giá nếu có)
- Việc ghi sổ theo nguyên giá cho phép đánh giá đúng năng lực, trang thiết bị cơ
sở vật chất, quy mô của Công ty, là cơ sở để tính khấu hao, theo dõi tình hình

thu hồi vốn đầu tư và hiệu quả sử dụng tài sản cố định. Kế toán phải triệt để, tôn
trọng ghi theo nguyên giá của từng đối tượng. Tài sản cố định ghi trên sổ chỉ
được xác định khi tăng tài sản và không thay đổi trong suốt thời gian tồn tại ở
Công ty.
3. Kế toán chi tiết TSCĐ trong Công ty Điện lực Thái Nguyên
* Các chứng từ tăng giảm TSCĐ
 Quyết định của Giám đốc liên quan đến việc tăng, giảm TSCĐ.
 Biên bản giao nhận TSCĐ.
 Biên bản thanh lý TSCĐ.
 Biên bản giao nhận TSCĐ sữa chữa hoàn thành .
 Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
* Chứng từ khấu hao TSCĐ:
Bảng tính và phân bổ khấu hao.
* Trình tự lập và luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào các chứng từ tăng, giảm TSCĐ và khấu hao TSCĐ kế toán ghi
vào Nhật ký chung. Phần này do kế toán TSCĐ lập sau đó chuyển cho kế toán
tổng hợp kiểm tra ký duyệt. Sau khi được kế toán tổng hợp ký duyệt, được dùng
21
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
21
Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh
để ghi sổ cái tài khoản, đồng thời các chứng từ gốc sau khi được sử dụng để ghi
vào sổ Nhật ký chung và ghi vào sổ kế toán tổng hợp được dùng làm căn cứ ghi
sổ, thẻ chi tiết TSCĐ.
Cuối kỳ lập bảng tổng hợp chi tiết trên cơ sở sổ và thẻ chi tiết để làm căn
cứ đối chiếu với Sổ cái.
Cuối kỳ số liệu trên tài khoản 211 tài khoản 214 sau khi đối chiếu, kiểm
tra với số liệu ghi trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chi tiết được
dùng để lập báo cáo tài chính. Có thể mô tả khái quát trình tự ghi sổ như sau:
Các chứng từ tăng giảm và khấu hao TSCĐ

Nhật ký chung
Thẻ TSCĐ
Sổ chi tiết
TSCĐ
Sổ cái tài khoản 211 tài khoản 214
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 6: Trình tự ghi sổ kế toán tăng, giảm và khấu hao TSCĐ
22
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
22
Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu
Biểu số 12
Mẫu số: 01- GTKT-3LL
Số 15/2006/QĐ - BTC
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 19 tháng 03 năm 2011 Số: 02589
Đơn vị bán hàng: Công ty phát triển tin học DTIC
Địa chỉ: 156 Lương Ngọc Quyến
Số tài khoản…711A 1739 2518 2113……………………………….
Điện thoại………………………MS……………….…………………………
Họ tên người mua hàng: Lâm
Đơn vị: Công ty Điện lực Thái nguyên
Địa chỉ: 31- Hoàng Văn Thụ - TP Thái nguyên

Số tài khoản ....... 10201000439013...................
Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng MS: 2800240161-1
TT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Máy điều hoà SAMSUNG Chiếc 1 10.487.600 10.487.600
2 Máy vi tính và máy in
ĐNA
Chiếc 1 14.362.700 14.362.700
3 Máy potocopy TOSHIBA Chiếc 1 12.375.000 12.375.000
Cộng tiền hàng 37.225.300
Thuế xuất GTGT 10% - Tiền thuế GTGT 3.722.530
23
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
HÓA DƠN
GTGT
23
Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh
Tổng cộng tiền thanh toán 40.947.830
Số tiền bằng chữ: (Bốn mươi triệu chín trăm bốn bảy nghìn tám trăm ba mươi đồng)
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)


Khi tiến hành giao nhận 2 bên lập biên bản giao nhận TS:
Biểu số 13
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
Địa chỉ: 31 – Hoàng Văn Thụ - TP Thái Nguyên
Mẫu số 01 – TSCĐ
Số 15/2006/QĐ - BTC
BI ÊN BẢN GIAO NHẬN
TÀI SẢN

Số: 07

Hôm nay ngày 19 tháng 03 năm 2011 tại văn phòng Công ty Điện lực Thái nguyên
Thành phần gồm:
Bên A: Công ty Điện lực Thái Nguyên (bên mua)
Địa chỉ: 31 – Hoàng Văn Thụ - TP Thái Nguyên
Do ông (bà): Đinh Hoàng Dương - Chức vụ giám đốc - làm đại diện
Bên B: Công ty phát triển tin học DTIC (bên bán)
Địa chỉ: 156 Lương Ngọc Quyến – TP Thái Nguyên
Do ông (bà): Nguyễn Hùng - Chức vụ: P. giám đốc - làm đại diện
Bên B đã bàn giao và trang bị cho bên A gồm:
TT Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B 1 2 3 = 1 x 2
1 Máy điều hoà SAMSUNG 01 10.487.600 10.487.600
2 Máy vi tính và máy in ĐNA 01 14.362.700 14.362.700
3 Máy photocopy TOSHIBA 01 12.375.000 12.375.000
Tổng cộng 37.225.300
24
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
24
Báo cáo thực tế  GVHD: Dương Thu Minh

Thủ trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nhận Người giao
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 14
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÁI NGUYÊN
Địa chỉ: 31 – Hoàng Văn Thụ - TP Thái Nguyên
Mẫu số 12 – TSCĐ
Số 15/2006/QĐ - BTC
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 54
Ngày 20 tháng 03 năm 2011
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số: 07 ngày 19 tháng 03 năm
2011
Tên, ký hiệu, mã, quy cách (cấp hạng) TSCĐ ..... Số hiệu TSCĐ ............
Nước sản xuất (xây dựng )........ Năm SX ..................
Bộ phận quản lý, sử dụng: Văn phòng Công ty. Năm đưa vào sử dụng 2011
Công suất (diện tích) thiết kế .......
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày ....... tháng ....... năm 200...
Số
hiệu
chứng
từ
Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn tài sản cố định
Ngày,
tháng,

năm
Diễn giải Nguyên giá
Năm Giá trị
hao mòn
Cộng
dồn
A B C 1 2 3 4
19/3/2011 Máy điều hoà
SAMSUNG
10.487.600
19/3/2011 Máy vi tính và máy
in ĐNA
14.362.700
19/3/2011 Máy photocopy 12.375.000
25
Nhóm SV: 11 Lớp: K5KTDNCNA
25

×