Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 2 - Bài 1: Doanh lợi, rủi ro trong hoạt động đầu tư (ThS. Phạm Văn Tuệ Nhã)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742.17 KB, 44 trang )

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2

Bộ mơn: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Trường: ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

v1.0015105205

1


I.

Mục tiêu học phần



Mơn học cung cấp các kiến thức trọng tâm của tài chính doanh nghiệp bao gồm đo
lường quản trị rủi ro, quản trị về cơ cấu vốn, tài sản và lập kế hoạch tài chính.



Sau khi học xong học phần này, sinh viên sẽ nắm được các nội dung sau:
 Phân biệt được rủi ro hệ thống và rủi ro không hệ thống.
 Biết cách đo lường các loại rủi ro.
 Xác định được các loại chi phí vốn của doanh nghiệp.
 Hiểu được ảnh hưởng của chính sách cơ cấu vốn tác động tới giá trị doanh nghiệp.
 Nắm được các phương pháp quản lý tài sản hiện đại.
 Lập được kế hoạch tài chính cho một doanh nghiệp.

v1.0015105205


2


II. Nội dung nghiên cứu


Bài 1: Doanh lợi, rủi ro trong hoạt động đầu tư



Bài 2: Chi phí vốn của doanh nghiệp



Bài 3: Cơ cấu vốn doanh nghiệp



Bài 4: Quản lý tài sản trong doanh nghiệp



Bài 5: Kế hoạch hóa tài chính doanh nghiệp

III. Tài liệu tham khảo


Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, Chủ biên: PGS.TS Lưu Thị Hương, 2012.

• Fundamentals of Corporate Finance, Ross, Seventh Edition, McGraw-Hill, 2007;

Fundamentals of Financial Management, Brigham & Houston, Eleventh Edition,
Thomson South-Western, 2007; Intermediate Financial Management, Brigham &
Daves, Tenth edition, Thomson South-Western, 2010.

v1.0015105205

3


BÀI 1
DOANH LỢI VÀ RỦI RO TRONG
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

ThS. Phạm Văn Tuệ Nhã
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

v1.0015105205

4


TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Cổ phiếu Bơng Bạch Tuyết và thảm họa rớt giá năm 2008
Thị trường chứng khoán trung tuần tháng 7/2008 chứng kiến sự rớt giá nghiêm trọng của
cổ phiếu công ty cổ phần Bông Bạch Tuyết (mã chứng khoán BBT). Giá thị trường của cổ
phiếu BBT liên tục giảm sút, thậm chí xuống dưới mệnh giá. Hậu quả là các nhà đầu tư
không ngừng bán tháo cổ phiếu BBT và phải chịu thua lỗ.

1. Nguyên nhân nào đã khiến cho cổ phiếu của Bông Bạch Tuyết rớt giá
nghiêm trọng như trên?

2. Các nhà đầu tư của cổ phiếu Bơng Bạch Tuyết có thể làm gì để phịng
tránh hoặc giảm thiểu thua lỗ trong tình trạng nêu trên?

v1.0015105205

5


MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học này, sinh viên có thể thực hiện được các việc sau:
• Trình bày được các khái niệm doanh lợi tuyệt đối, tương đối, doanh lợi danh
nghĩa, thực tế, doanh lợi bình quân, phương sai và độ lệch chuẩn của doanh lợi
thống kê theo thời gian và cách tính tốn các đại lượng này.
• Trình bày được các khái niệm doanh lợi dự kiến, phương sai và độ lệch chuẩn
của doanh lợi dự kiến và cách tính tốn các đại lượng này.
• Trình bày được các khái niệm danh mục đầu tư; trọng số của danh mục đầu tư,
doanh lợi dự kiến và phương sai của danh mục đầu tư và cách tính tốn các đại
lượng này.
• Phân biệt được rủi ro hệ thống và rủi ro khơng có hệ thống.
• Trình bày được khái niệm đa dạng hóa danh mục đầu tư, tác động và ngun lý
của đa dạng hóa.
• Trình bày ý nghĩa của hệ số beta (β) và cách sử dụng nó trong đo lường rủi ro
có hệ thống.
• Trình bày được ý nghĩa của đường thị trường chứng khoán (SML) và công thức
của SML.
v1.0015105205

6



NỘI DUNG

Khái quát chung về doanh lợi và rủi ro

Doanh lợi, rủi ro và đường thị trường chứng khoán

v1.0015105205

7


1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH LỢI VÀ RỦI RO
1.1. Doanh lợi tuyệt đối và doanh lợi tương đối
1.2. Doanh lợi thực tế và doanh lợi danh nghĩa
1.3. Doanh lợi bình quân
1.4. Rủi ro và mức bù đắp rủi ro
1.5. Phương sai và độ lệch chuẩn về số liệu thống kê theo thời gian của doanh lợi

v1.0015105205

8


1.1. DOANH LỢI TUYỆT ĐỐI VÀ DOANH LỢI TƯƠNG ĐỐI


Doanh lợi: Được cấu thành bởi hai bộ phận:
 Thu nhập do chính bản thân tài sản mang lại;
 Lãi (lỗ) về vốn.




Doanh lợi tuyệt đối: Đo lường bằng đơn vị tiền tệ của tổng thu nhập từ tài sản đầu tư
và lãi (lỗ) về vốn.



Doanh lợi tương đối: Đo lường bằng tỷ lệ của doanh lợi tuyệt đối trên vốn đầu tư.



Ví dụ: Một nhà đầu tư mua 100 cổ phiếu của doanh nghiệp A ở thời điểm đầu năm
 Giá cổ phiếu đầu năm: 37 đvtt/cổ phiếu → Vốn đầu tư bỏ ra: 37 × 100 = 3.700 đvtt
 Cổ tức trả trong năm: 1,85 đvtt/cổ phiếu → Thu nhập: 1,85 × 100 = 185 đvtt
 Giá cổ phiếu cuối năm: 40,33 đvtt → Lãi về vốn = (40,33 – 37) × 100 = 333 đvtt
 Tổng doanh lợi tuyệt đối: 185 + 333 = 518 đvtt
 Doanh lợi tương đối: (1,85 + 3,33) / 37 = 0,14 hay 14%.

v1.0015105205

9


1.2. DOANH LỢI THỰC TẾ VÀ DOANH LỢI DANH NGHĨA


Doanh lợi danh nghĩa: Doanh lợi chưa được điều chỉnh theo tỷ lệ lạm phát.




Doanh lợi thực tế: Doanh lợi được điều chỉnh theo tỷ lệ lạm phát.



Cơng thức:
(1 + R) = (1 + r) × (1 + h)
 R=r+h+r×h
 r=

-1

Trong đó:
R: Doanh lợi danh nghĩa.
r: Doanh lợi thực tế.
h: Tỷ lệ lạm phát.

v1.0015105205

10


1.3. DOANH LỢI BÌNH QN


Doanh lợi bình qn trong 1 năm của một loại tài sản đầu tư: Được tính bằng giá trị
trung bình của doanh lợi đã đạt được trong thực tiễn của các tài sản thuộc loại hình
đầu tư đó trong năm đó.
Ví dụ: Năm N, ở một nước nào đó có 4 loại cổ phiếu thường với các mức doanh lợi
được xác định ở cuối năm là 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4. Doanh lợi bình quân của cổ phiếu
thường năm N của nước đó là: (0,1 + 0,2 + 0,3 + 0,4) / 4 = 0,25.




Doanh lợi bình quân trong nhiều năm của một loại tài sản đầu tư: Được tính bằng giá
trị trung bình của doanh lợi bình quân đã đạt được trong thực tiễn trong mỗi năm của
loại tài sản đầu tư đó.
Ví dụ: Doanh lợi bình quân của cổ phiếu thường thời kỳ 1981-1990 bằng tổng
doanh lợi bình quân hàng năm của cổ phiếu thường từ 1981 đến 1990 chia cho 10:

R (1981-1990) = ∑

v1.0015105205

Ri /10

11


1.4. RỦI RO VÀ MỨC BÙ ĐẮP RỦI RO


Các loại tài sản đầu tư trên thị trường có mức độ rủi ro khác nhau:
 Tín phiếu kho bạc được coi là có rủi ro bằng khơng.
 Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp và cổ phiếu thường có mức độ rủi
ro nhất định. Trong đó, cổ phiếu thường có độ rủi ro cao nhất.



Rủi ro của một tài sản đầu tư có thể được đo lường bằng phương sai và độ lệch
chuẩn của doanh lợi của nó.




Đối với mỗi tài sản đầu tư, rủi ro càng cao thì doanh lợi kỳ vọng càng lớn.



Sự chênh lệch giữa doanh lợi bình quân của các tài sản rủi ro so với doanh lợi của
tài sản khơng có rủi ro được gọi là mức bù đắp rủi ro, ký hiệu RP (risk premium).

v1.0015105205

12


1.5. PHƯƠNG SAI VÀ ĐỘ LỆCH CHUẨN VỀ SỐ LIỆU THỐNG KÊ THEO THỜI
GIAN CỦA DOANH LỢI


Phương sai của doanh lợi theo thời gian:
Chú ý! Khác với

cách tính phương sai
và độ lệch chuẩn của
Độ lệch chuẩn của doanh lợi theo thời gian:
doanh lợi kỳ vọng
SD(R) = Var R
trong tương lai.
Ví dụ: Một khoản đầu tư đã được tiến hành và có các mức doanh lợi thực tiễn trong 4
năm như sau:

Var(R) =




Ri



Chênh lệch
(1) - (2)
2011
0,06
2012
0,08
2013
-0,01
2014
-0,13
Tổng
0
Phương sai của doanh lợi: σ2 = 0,0270 / (4 − 1) = 0,009
Độ lệch chuẩn của doanh lợi: σ = 0,009 = 0,09487
Năm







v1.0015105205

Doanh lợi
Doanh lợi
thực tiễn (1) bình quân (2)
0,10
0,04
0,12
0,04
0,03
0,04
-0,09
0,04

Bình phương
chênh lệch
0,0036
0,0064
0,0001
0,0169
0,0270

13


2. DOANH LỢI, RỦI RO VÀ ĐƯỜNG THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
2.1. Doanh lợi dự kiến
2.2. Phương sai của doanh lợi dự kiến
2.3. Danh mục đầu tư
2.4. Rủi ro có hệ thống và rủi ro khơng có hệ thống

2.5. Đa dạng hóa và rủi ro của danh mục đầu tư
2.6. Rủi ro có hệ thống và hệ số beta
2.7. Đường thị trường chứng khoán
v1.0015105205

14


2.1. DOANH LỢI DỰ KIẾN



Xác định doanh lợi dự kiến của tài sản đầu tư
 Xác định các tình trạng kinh tế có thể xảy ra và xác suất của chúng.
 Xác định mức doanh lợi dự kiến của tài sản đầu tư ứng với mỗi tình trạng kinh tế.
 Doanh lợi dự kiến (bình quân) của tài sản đầu tư = Bình quân gia quyền của các mức
doanh lợi dự kiến nói trên.

v1.0015105205

15


2.1. DOANH LỢI DỰ KIẾN (tiếp theo)


Ví dụ: Cổ phiếu A có các mức doanh lợi kỳ vọng ứng với mỗi tình trạng nền kinh tế như sau:
Tình trạng kinh tế

Xác suất xảy ra

tình trạng

Doanh lợi dự kiến trong
mỗi tình trạng (%)

Suy thối

0,25

-5

Bình thường

0,50

12

Hưng thịnh

0,25

20

 Doanh lợi dự kiến (bình quân) của A:
E(RA) hay E(RA) = 0,25 × (-5%) + 0,50 × 12% + 0,25 × 20% = 9,75%
 Giả sử tỷ suất phi rủi ro Rf = 5%
→ Mức bù đắp rủi ro dự kiến của A = 9,75% - 5% = 4,75%

v1.0015105205


16


2.2. PHƯƠNG SAI CỦA DOANH LỢI DỰ KIẾN


Tính tốn phương sai của doanh lợi dự kiến
 Xác định các giá trị bình phương của chênh lệch giữa doanh lợi dự kiến ở mỗi tình
trạng kinh tế với doanh lợi dự kiến bình quân.
 Nhân các kết quả bình phương trên với xác suất tương ứng (xác suất xảy ra mỗi tình
trạng kinh tế).
 Phương sai của doanh lợi dự kiến = Tổng của các tích số tính được ở bước trên.



Cơng thức: σ2 = ∑

→ Chú ý! Khác với cách tính phương sai và độ
lệch chuẩn của doanh lợi thống kê theo thời gian (đã nêu ở trên).

v1.0015105205

17


2.2. PHƯƠNG SAI CỦA DOANH LỢI DỰ KIẾN (tiếp theo)


Ví dụ: Phương sai của cổ phiếu A (tiếp nối ví dụ từ slide trước) được tính như sau:


Tình trạng
kinh tế (1)

Xác suất xảy Doanh lợi kỳ vọng
ra của mỗi
trong mỗi tình
tình trạng (2)
trạng (3)

Doanh lợi kỳ
vọng
bình quân (4)

Chênh lệch
(5) = (3) − (4)

Bình phương
chênh lệch (6)

Tích số
(7) = (2) x (6)

Suy thối

0,25

-0,05

0,0975


-0,1475

0,02175625

0,0054390625

Bình thường

0,50

0,12

0,0975

0,0225

0,00050625

0,0002531250

Hưng thịnh

0,25

0,20

0,0975

0,1025


0,01050625

0,0026265625

Tổng

1

0,0083187500

Phương sai: σ2 = 0,0083187500

v1.0015105205

18


2.3. DANH MỤC ĐẦU TƯ


Khái niệm danh mục đầu tư: Một nhóm các tài sản đầu tư như cổ phiếu, trái
phiếu,… do một nhà đầu tư nắm giữ.



Trọng số của danh mục đầu tư: Tỷ lệ phần trăm của giá trị từng tài sản đầu tư so
với tổng số vốn đầu tư vào danh mục.




Ví dụ: Nhà đầu tư A có tổng số vốn đầu tư là 200 triệu, quyết định sử dụng 120 triệu
trong đó để đầu tư vào cổ phiếu A và phần còn lại đầu tư vào cổ phiếu B.
→ Trọng số của danh mục đầu tư được tính như sau:
wA = 120 triệu/200 triệu = 0,6;
wB = 80 triệu/200 triệu = 0,4 hoặc wB = 1 − wA = 1 − 0,6 = 0,4

v1.0015105205

19


2.3. DANH MỤC ĐẦU TƯ (tiếp theo)


Doanh lợi dự kiến của danh mục đầu tư
 Ví dụ: Một danh mục đầu tư gồm 2 cổ phiếu A và B với các thông tin như sau:
Doanh lợi kỳ vọng ứng với mỗi tình trạng kinh tế
Trọng số
wi
Suy thối p Bình thường p Hưng thịnh p
Cp A

0,6

-0,05

0,25

0,12


0,50

0,20

0,25

Cp B

0,4

-0,02

0,25

0,10

0,50

0,17

0,25

 Yêu cầu: Xác định doanh lợi dự kiến của danh mục đầu tư trên.

v1.0015105205

20


2.3. DANH MỤC ĐẦU TƯ (tiếp theo)



Cách 1:
 Xác định trọng số wi của mỗi tài sản đầu tư thuộc danh mục.
 Xác định doanh lợi dự kiến bình quânE(Ri) của mỗi tài sản đầu tư thuộc danh mục
(cách thức đã nêu ở phần trước).
 Tính tích số của trọng số với doanh lợi dự kiến bình quân tương ứng của mỗi tài sản
đầu tư thuộc danh mục: wi × E(Ri)
 Doanh lợi dự kiến của danh mục bằng tổng của các tích số trên, nói cách khác là bằng
bình quân gia quyền của doanh lợi dự kiến bình quân của các tài sản đầu tư thuộc
danh mục: E(Rp) = ∑wi × E(Ri)
 Chú ý! Nhược điểm của cách tính này là các kết quả trung gian khó áp dụng để tính
phương sai của danh mục (nếu cần thiết).



Áp dụng vào ví dụ trong bài:
 Doanh lợi kỳ vọng của cổ phiếu A: 0,25 × (-0,05) + 0,50 × 0,12 + 0,25 × 0,20 = 0,0975
 Doanh lợi kỳ vọng của cổ phiếu B: 0,25 × (-0,02) + 0,50 × 0,10 + 0,25 × 0,17 = 0,0875
 Doanh lợi kỳ vọng của danh mục đầu tư: 0,6 × 0,0975 + 0,4 × 0,0875 = 0,0935 hay 9,35%

v1.0015105205

21


2.3. DANH MỤC ĐẦU TƯ (tiếp theo)


Cách 2:

 Xác định các tình trạng kinh tế có thể xảy ra và xác suất pj của chúng.
 Xác định doanh lợi dự kiến E(Rpj) của danh mục đầu tư ứng với mỗi tình trạng kinh tế.
 Tính tích số của xác suất xảy ra mỗi tình trạng kinh tế với doanh lợi dự kiến tương ứng
của danh mục trong tình trạng đó: pj × E(Rpj)
 Doanh lợi dự kiến (bình qn) của danh mục bằng tổng của các tích số trên, nói cách
khác là bằng bình quân gia quyền của doanh lợi dự kiến của danh mục trong các tình
trạng kinh tế: E(Rp) hay E(Rp)= ∑pj × E(Rpj)

v1.0015105205

22


2.3. DANH MỤC ĐẦU TƯ (tiếp theo)


Áp dụng vào ví dụ trong bài:
 Doanh lợi kỳ vọng của danh mục trong tình trạng kinh tế suy thối:
0,6 × (-0,05) + 0,4 × (-0,02) = -0,038
 Doanh lợi kỳ vọng của danh mục trong tình trạng kinh tế bình thường:
0,6 × 0,12 + 0,4 × 0,10 = 0,112
 Doanh lợi kỳ vọng của danh mục trong tình trạng kinh tế hưng thịnh:
0,6 × 0,20 + 0,4 × 0,17 = 0,188
 Doanh lợi kỳ vọng của danh mục đầu tư:
0,25 × (-0,038) + 0,50 × 0,112 + 0,25 × 0,188 = 0,0935 hay 9,35%

v1.0015105205

23



2.3. DANH MỤC ĐẦU TƯ (tiếp theo)


Phương sai của danh mục đầu tư: σp2 = ∑



Áp dụng cơng thức trên để tính phương sai của danh mục đầu tư ví dụ trong bài:



Rpj

E(Rp)

Tình trạng
Kinh tế

pj

E(Rpj)

E(Rp)

Chênh lệch

Bình phương
chênh lệch


Tích số

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (3) – (4)

(6) = (5)2

(7) = (2) × (6)

Suy thối

0,25

-0,038

0,0935

-0,1315

0,01729225

0,0043230625


Bình thường

0,50

0,112

0,0935

0,0185

0,00034225

0,0001711250

Hưng thịnh

0,25

0,188

0,0935

0,0945

0,00893025

0,0022325625

Tổng


1

0,0067267500

Vậy phương sai của danh mục: σp2 = 0,00672675

v1.0015105205

24


2.4. RỦI RO CĨ HỆ THỐNG VÀ RỦI RO KHƠNG CĨ HỆ THỐNG


Rủi ro có hệ thống: Là loại rủi ro tác động đến toàn bộ hoặc hầu hết các tài sản,
còn gọi là rủi ro của thị trường, xuất phát từ những biến động của điều kiện kinh tế vĩ
mô như giảm GDP, tăng lãi suất vay nợ, tăng lạm phát,…



Rủi ro khơng có hệ thống: Là loại rủi ro chỉ tác động đến một tài sản hoặc một
nhóm nhỏ các tài sản, chỉ liên quan đến từng doanh nghiệp cụ thể, còn gọi là rủi ro
đơn nhất, xuất phát từ những biến cố của riêng doanh nghiệp đó. Ví dụ: Tình trạng
bãi cơng của cơng nhân, hỏa hoạn, kiện tụng,…



Hai loại rủi ro trên là nguyên nhân gây ra chênh lệch giữa doanh lợi đạt được trong
thực tiễn và doanh lợi dự kiến.




Cơng thức: R = E(R) + U = E(R) + m + ɛ

Trong đó: R: Doanh lợi đạt được.
E(R): Doanh lợi dự kiến.
U: Doanh lợi không dự kiến được, U = m + ɛ
m: Phần doanh lợi khơng dự kiến được do rủi ro có hệ thống gây ra.
ɛ: Phần doanh lợi không dự kiến được do rủi ro khơng có hệ thống gây ra.
v1.0015105205

25


×