BÀI 3: ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP
TS. Nguyễn Thanh Huyền
Giảng viên Trường Đại học Thương mại
1
v2.0017111202
Tình huống khởi động bài
• Nội dung: Sau nhiều năm, đến nay ơng A đã tích lũy được một khoản tiền là 500 triệu đồng và ơng đang có
dự định đầu tư số tiền này vào thị trường chứng khoán nhưng ông lại không am hiểu nhiều về thị trường
này và khơng biết làm thế nào để có thể xác định được giá trị lí thuyết của cổ phiếu và trái phiếu. Vì vậy,
ơng đang muốn tìm một người tư vấn với mức thù lao thỏa đáng.
• Đặt câu hỏi: Bạn sẽ làm thế nào để giúp ông A?
2
v2.0017111202
Mục tiêu bài học
01
Trình bày khái niệm về đầu tư tài chính của doanh nghiệp.
02
Xác định được giá trị lí thuyết của hai loại tài sản tài chính của
doanh nghiệp là cổ phiếu và trái phiếu.
3
v2.0017111202
Cấu trúc nội dung
3.1
3.2
3.3
Khái niệm của doanh nghiệp
Trái phiếu và đầu tư trái phiếu
Cổ phiếu và đầu tư cổ phiếu
4
v2.0017111202
3.1. Khái niệm đầu tư tài chính của doanh nghiệp
• Vì sao phải đầu tư tài chính?
Đây là một cách để đa dạng hoá đầu tư nhằm phân tán rủi ro hoạt động sử dụng tài sản trong quá trình
kinh doanh của doanh nghiệp.
Khi thị trường tăng trưởng tốt sẽ tạo cơ hội cho doanh nghiệp gia tăng lợi nhuận → góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Các công ty mẹ thuộc các tập đồn kinh tế hay tổng cơng ty thực hiện việc đầu tư tài chính vào cơng ty
con nhằm nắm giữ cổ phần chi phối → kiểm soát hoạt động của công ty con trong định hướng chiến lược
kinh doanh của tồn Tập đồn hay Tổng cơng ty.
• Khái niệm: Đầu tư tài chính của doanh nghiệp là hoạt động sử dụng vốn để mua chứng khốn hoặc các
cơng cụ tài chính khác nhằm mục đích tối đa hố lợi nhuận và tối thiểu hoá rủi ro cho doanh nghiệp.
5
v2.0017111202
3.2. Trái phiếu và đầu tư trái phiếu
3.2.1
Khái niệm và đặc điểm của trái phiếu
3.2.2
Định giá trái phiếu doanh nghiệp
6
v2.0017111202
3.2.1. Khái niệm và đặc điểm của trái phiếu
Trái phiếu: là một loại chứng khoán nợ, quy định người phát hành trái phiếu phải thanh toán cho người nắm
giữ trái phiếu khoản tiền gốc và lãi trái phiếu trong một khoảng thời gian nhất định.
Đặc điểm của trái phiếu
Là chứng khốn nợ.
Có thời hạn xác định.
Có mệnh giá xác định.
Lãi suất thường cố định và được công bố khi phát hành.
7
v2.0017111202
3.2.2. Định giá trái phiếu doanh nghiệp
Là việc xác định giá trị lí thuyết của trái phiếu theo các
phương pháp phù hợp. Giá trị của trái phiếu được xác
định là giá trị hiện tại của toàn bộ thu nhập nhận được
trong thời hạn hiệu lực của trái phiếu.
8
v2.0017111202
3.2.2. Định giá trái phiếu doanh nghiệp (tiếp theo)
Các loại trái phiếu
Trái phiếu khơng có
thời hạn
(Trái phiếu vĩnh cửu)
Trái phiếu có thời hạn
9
v2.0017111202
3.2.2. Định giá trái phiếu doanh nghiệp (tiếp theo)
Định giá trái phiếu khơng có thời hạn
• Khái niệm: Trái phiếu khơng có thời hạn hay cịn gọi là trái phiếu vĩnh cửu là loại trái phiếu cam kết trả một
số tiền lãi cố định mãi mãi cho người sở hữu trái phiếu.
• Cơng thức xác định:
Xuất phát từ cơng thức:
V
t 1
I
I
I
I
...
(1 rd )t
(1 rd )1 (1 rd )2
(1 rd )
Nhân 2 vế của công thức trên với (1 + rd), sau đó lấy 2 vế của đẳng thức vừa thu được trừ đi 2 vế của đẳng
thức trên, thực hiện một vài biến đổi chúng ta thu được:
Trong đó:
1
1
I
V I
V
rd
rd rd 1 rd
I: Tiền lãi cố định được hưởng trong mỗi kì;
V: Giá trị lí thuyết của trái phiếu;
rd: Tỉ suất lợi nhuận (tỉ suất sinh lời) yêu cầu của nhà đầu tư.
10
v2.0017111202
3.2.2. Định giá trái phiếu doanh nghiệp (tiếp theo)
Ví dụ 3.1: Giả sử ông John mua một trái phiếu không có thời gian đáo hạn được hưởng lãi 150 bảng Anh một
năm. Ơng ta địi hỏi lãi suất đầu tư là 15%/năm. Định giá trái phiếu?
V
I 150
1.000
rd 15%
Bảng Anh
11
v2.0017111202
3.2.2. Định giá trái phiếu doanh nghiệp (tiếp theo)
Định giá trái phiếu có thời hạn
Các loại trái phiếu
có thời hạn
Trái phiếu có thời hạn
và được hưởng lãi
định kì
Trái phiếu có thời hạn,
trả lãi trước
Trái phiếu có thời hạn
và trả lãi theo định kì
nửa năm
12
v2.0017111202
3.2.2. Định giá trái phiếu doanh nghiệp (tiếp theo)
a. Định giá trái phiếu có thời hạn và được hưởng lãi định kì
• Khái niệm: Trái phiếu có thời hạn và được hưởng lãi định kì là loại trái phiếu có xác định thời gian đáo hạn
•
và lãi suất được hưởng qua từng thời hạn nhất định. Khi mua loại trái phiếu này nhà đầu tư được hưởng lãi
định kì thường là hàng năm.
n
I
I
I
MV
1
(
1
r
)
MV
d
Công thức xác định:
V
...
V
I
Hoặc
1
2
n
n
rd
1 rd 1 rd
1 rd 1 rd
1 r n
d
Trong đó:
I: Tiền lãi cố định được hưởng từ trái phiếu trong mỗi kì;
V: Giá trị lí thuyết của trái phiếu;
rd: Tỉ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư;
MV: Mệnh giá trái phiếu;
n: Số kì tính lãi cho đến khi đáo hạn.
13
v2.0017111202
3.2.2. Định giá trái phiếu doanh nghiệp (tiếp theo)
Ví dụ 3.2: Ơng Tư mua một trái phiếu có mệnh giá là 1 triệu đồng, được hưởng lãi định kì 10%/năm trong thời
hạn 9 năm, kì trả lãi 1 năm/lần. Ơng đòi hỏi lãi suất đầu tư là 12%/năm. Định giá trái phiếu?
Áp dụng công thức:
1 (1 rd )n
MV
V I
rd
1 rd n
Ta có: I = 1.000.000 × 10% = 100.000 đồng
1 (1 12%)9 1.000.000
V 100.000
893.430, 025 VND
9
12%
1 12%
14
v2.0017111202
3.2.2. Định giá trái phiếu doanh nghiệp (tiếp theo)
b. Định giá trái phiếu có thời hạn, trả lãi trước
• Khái niệm: Trái phiếu có thời hạn, trả lãi trước là loại trái phiếu xác định trước thời gian đáo hạn, người mua loại
trái phiếu này không được hưởng lãi định kì, thay vào đó họ được hưởng lãi ngay tại thời điểm phát hành
trái phiếu.
• Cơng thức xác định:
V
MV
1 rd
n
Trong đó:
V: Giá trị lí thuyết của trái phiếu.
MV: Mệnh giá của trái phiếu.
n: Số kì tính lãi.
rd: Tỉ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư.
15
v2.0017111202
3.2.2. Định giá trái phiếu doanh nghiệp (tiếp theo)
Ví dụ 3.3: Giả sử Ngân hàng đầu tư và phát triển phát hành trái phiếu trả lãi trước có thời hạn 3 năm, mệnh
giá 100.000 đồng. Nếu nhà đầu tư đòi hỏi lãi suất đầu tư là 12%/năm thì trái phiếu trên sẽ được định giá
bao nhiêu?
V
MV
1 rd
n
100.000
71.178 VND
3
(1 12%)
16
v2.0017111202
3.2.2. Định giá trái phiếu doanh nghiệp (tiếp theo)
c. Định giá trái phiếu có thời hạn và trả lãi theo định kì nửa năm
• Khái niệm: là loại trái phiếu có xác định thời gian đáo hạn và được hưởng lãi suất theo định kì nửa năm
một lần.
• Cơng thức xác định:
I
MV
2
V
t
2n
t 1
rd rd
1 2 1 2
2n
Hoặc
V
I
2
1 (1
rd 2n
)
2
rd
2
MV
rd
1 2
2n
Trong đó:
I: Tiền lãi cố định được hưởng trong mỗi năm.
rd: Tỉ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư.
n: Thời hạn của trái phiếu.
17
v2.0017111202
3.2.2. Định giá trái phiếu doanh nghiệp (tiếp theo)
Ví dụ 3.4: Cơng ty ABC phát hành trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng, kì hạn 12 năm, trả lãi theo định kì
nửa năm với lãi suất 10%/năm. Nhà đầu tư mong có tỉ suất lợi nhuận 14%/năm. Hãy định giá trái phiếu?
Áp dụng công thức:
V
I
2
1 (1
rd 2n
)
2
rd
2
MV
rd
1 2
2n
Ta có: I = 1.000.000 × 10% = 100.000 đồng → I/2 = 50.000 VND
1 (1 14% / 2)24
1.000.000
V 50.000
770.611, 62 VND
24
14% / 2
1 14% / 2
18
v2.0017111202
3.2.2. Định giá trái phiếu doanh nghiệp (tiếp theo)
d. Phân tích sự biến động giá trái phiếu
Ví dụ 3.5: Trái phiếu A mệnh giá 100.000 VND,
thời hạn 5 năm, trái suất 12%/năm, kì trả lãi 1
năm. Yêu cầu định giá trái phiếu khi:
• Tỉ suất lợi nhuận bình qn trên thị trường là
12%/năm.
• Tỉ suất lợi nhuận bình qn trên thị trường là
10%/năm.
• Tỉ suất lợi nhuận bình qn trên thị trường là
15%/năm.
Áp dụng công thức:
1 (1 rd )n
MV
V I
n
rd
1 rd
Ta có: I = 100.000 x 12% = 12.000 đồng
Thay rd lần lượt là 12%, 10% và 15%:
1 (1 12%)5
100.000
V 12.000
100.000 VND
5
12%
1 12%
1 (1 10%)5
100.000
V 12.000
107.581, 57 VND
5
10%
1 10%
1 (1 15%)5
100.000
V 12.000
89.943, 53 VND
5
15%
1 15%
19
v2.0017111202
3.2.2. Định giá trái phiếu doanh nghiệp (tiếp theo)
Kết luận
• Khi lãi suất trên thị trường bằng lãi suất trái phiếu thì giá trị lí thuyết của trái phiếu sẽ bằng với mệnh giá
của nó.
• Khi lãi suất trên thị trường thấp hơn lãi suất trái phiếu thì giá trị lí thuyết của trái phiếu sẽ cao hơn mệnh
giá của nó.
• Khi lãi suất trên thị trường cao hơn lãi suất trái phiếu thì giá trị lí thuyết của trái phiếu sẽ thấp hơn mệnh
giá của nó.
• Lãi suất thị trường tăng sẽ làm cho giá trị lí thuyết của trái phiếu giảm và ngược lại khi lãi suất thị trường
giảm thì sẽ làm cho giá trị lí thuyết của trái phiếu tăng.
• Với hầu hết các loại trái phiếu, khi thời gian tiến dần đến ngày đáo hạn thì giá trị trái phiếu tiến dần đến
mệnh giá trái phiếu.
20
v2.0017111202
3.2.2. Định giá trái phiếu doanh nghiệp (tiếp theo)
e. Tỉ suất sinh lời từ đầu tư trái phiếu
• Tỉ suất sinh lời từ đầu tư trái phiếu là tỉ suất nhà đầu tư kì vọng khi mua trái phiếu.
• Các loại tỉ suất sinh lời (lợi suất) trong đầu tư trái phiếu gồm:
Lợi suất đầu tư khi nắm giữ trái phiếu cho đến khi đáo hạn.
Dùng công thức định giá trái phiếu có kì hạn để tìm ra rd
V
I
I
I
MV
....
(1 rd )1 (1 rd )2
(1 rd )n (1 rd )n
Giải phương trình trên (sử dụng phương pháp quan hệ tỉ lệ hoặc dùng máy tính tài chính hay chức
năng Solver của Excell) ta tìm được rd.
21
v2.0017111202
3.2.2. Định giá trái phiếu doanh nghiệp (tiếp theo)
Lợi suất đầu tư khi nắm giữ trái phiếu có thể bị thu hồi trước hạn
Điều này thường xảy ra khi công ty dự báo lãi suất sẽ giảm sau khi phát hành trái phiếu. Khi đó, cơng ty
sẽ thu hồi lại trái phiếu đã phát hành với lãi suất cao và phát hành trái phiếu mới với lãi suất thấp hơn
để thay thế. Lúc này, lợi suất đầu tư trái phiếu được thu hồi giả sử là rd được tính từ công thức sau:
V
Pc
I
I
I
....
(1 rd )1 (1 rd )2
(1 rd )n (1 rd )n
Trong đó:
n: Số năm cho đến khi trái phiếu được thu hồi;
Pc : Giá thu hồi trái phiếu;
rd: Lợi suất khi trái phiếu được thu hồi.
22
v2.0017111202
3.3. Cổ phiếu và đầu tư cổ phiếu
3.3.1
Khái niệm và đặc điểm của cổ phiếu
3.3.2
Định giá cổ phiếu doanh nghiệp
23
v2.0017111202
3.3.1. Khái niệm và đặc điểm của cổ phiếu (tiếp theo)
Cổ phiếu là một loại chứng khoán vốn, xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với phần vốn của công ty
cổ phần.
Các loại cổ phiếu
Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu thường
24
v2.0017111202
3.3.1. Khái niệm và đặc điểm của cổ phiếu
Là chứng khốn vốn.
Đặc điểm của
cổ phiếu ưu đãi
Thơng thường là loại cổ phiếu ưu đãi cổ tức cố định hàng năm, hầu
như không bị phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của cơng ty và khơng
có ngày đáo hạn vốn, ưu tiên trả trước cổ phiếu thường.
Khơng có quyền biểu quyết và kiểm sốt cơng ty.
25
v2.0017111202