Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CÔNG TY CP MAY ĐỨC GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.87 KB, 25 trang )

1
Thực trạng công tác quản trị tài chính tại Tổng Công ty
CP May Đức Giang
2.1. TổNG QUAN Về Tổng CÔNG TY cp MAY ĐứC GIANG
Tổng Công ty CP May Đức Giang
Trụ sở chính của Tổng Công ty đặt tại: 59 Phố Đức Giang - Gia Lâm - Hà Nội.
Số điện thoại: +84 43 8272159 Fax: +84 4 38274619
Thành lập ngày: 02/51989
Tổng số lao động hiện có : 8450 lao động.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng Công ty CP May
Đức Giang
Năm 1989, trớc tình hình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, nhiều doanh nghiệp đã
bị giải thể hoặc phá sản do không thích ứng đợc với sự vận động của cơ chế mới. Từ
chỗ nắm bắt đợc xu hớng phát triển của nền kinh tế thế giới và nhà nớc, với những điều
kiện hiện có, ngày 2 tháng 5 năm 1989, một phân xởng may tại Thị trấn Đức Giang
tiền thân của Tổng Công ty CP May Đức Giang ngày nay . Lúc đó, cơ sở vật chất kỹ
thuật còn rất nghèo nàn lạc hậu, với 5 gian nhà kho đã hết khấu hao, trên 100 máy may
cũ của Liên Xô và một đội xe vận tải gồm 7 đầu xe, lực lợng lao động gồm 27 công
nhân coi kho và trên 20 cán bộ công nhân viên dôi ra qua sắp xếp lại biên chế của Liên
hiệp các Xí nghiệp Dệt May. Năm 1990 phân xởng đợc Bộ Công nghiệp Nhẹ tổ chức
thành lập Xí nghiệp sản xuất và dịch vụ May Đức Giang theo quyết định số
102/CNn TCLĐ ngày 23/2/1990 của Bộ Công nghiệp Nhẹ.
Ngay từ khi mới thành lập, Xí nghiệp sản xuất và dịch vụ may Đức Giang gặp
không ít khó khăn thách thức về đội ngũ kỹ thuật, máy móc thiết bị, về bạn hàng,
về thị trờng. Cụ thể thị trờng cũ là Đông Âu và Liên Xô từ những năm đầu của thập
kỷ 90 không còn nữa, thị trờng mới cha có, yêu cầu về kỹ thuật, chất lợng sản phẩm
ngày càng cao. Đứng trớc tình hình đó, công ty mạnh dạn mua sắm đầu t cho các
dây chuyền sản xuất hiện đại, nhằm chiếm lĩnh thị trờng. Năm 1991 xí nghiệp
thành lập 2 phân xởng sản xuất mới với 16 dây chuyền, đầu t 1 giàn máy thêu điện
tử TAJIMA 12 đầu của Nhật Bản.
1


2
Năm 1992, trớc yêu cầu thực tế trong quan hệ bạn hàng, Bộ công nghiệp nhẹ
đã cho phép xí nghiệp sản xuất và dịch vụ may Đức Giang đổi tên thành Công ty
May Đức Giang theo quyết định số 1274/QĐCNn - TCLĐ ngày 12/12/1992.
Tháng 3/1993, Bộ trởng Bộ Công nghiệp Nhẹ có quyết định số 221/CNn-
TCLĐ v/v Thành lập Doanh nghiệp Nhà nớc theo quy định 338/HĐBT ngày
20/11/1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trởng, nay là Thủ tớng Chính Phủ. Theo
quyết định này, Công ty May Đức Giang đã chính thức trở thành một doanh nghiệp
Nhà nớc, có con dấu riêng.
Tháng 9/1993, Công ty đợc cầp giấy phép kinh doanh xuất khẩu số
102.1046/GP ngày 6/9/1993 của Bộ Thơng mại. Từ đây, Công ty May Đức Giang
lấy tên giao dịch là Công ty xuất nhập khẩu May Đức Giang(DUCGIANG -
IMPORT - EXPORT - GARMENT COMPANY).
Ngày 28/11/1994, Bộ Công nghiệp ra quyết định số 1247/CNn-TCLĐ v/v
Chuyển đổi tổ chức bộ máy quản lý và cơ cấu sản xuất của Công ty May Đức
Giang. Từ sự chuyển đổi tổ chức bộ máy quản lý và cơ cấu sản xuất của Công ty,
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đợc chú trọng phát triển cả về bề rộng
và chiều sâu. Với sự điều hành của tổ chức bộ máy quản lý mới và sự nỗ lực của
toàn thể cán bộ công nhân viên, Công ty đã hoàn thành tốt các chỉ tiêu sản xuất
kinh doanh. Năm 1996, Công ty đã liên doanh với một số đơn vị ngoại tỉnh: Việt
Thành (Bắc Ninh), Việt Thanh (Thanh Hoá), Hng Nhân (Thái Bình).
Tháng 3/1998, Công ty đã đợc Tổng Công ty Dệt May Việt Nam-Bộ Công
nghiệp cho phép sát nhập Công ty May Hồ Gơm vào, do đó qui mô của Công ty đợc
mở rộng nhiều so với trớc, số nhân công, máy móc thiết bị, nhà xởng cũng tăng lên.
Tính đến nay, Công ty có 6 Xí nghiệp cắt may hoàn chỉnh, 1 Xí nghiệp giặt
mài, 1 Xí nghiệp thêu điện tử, có hơn 2018 máy may công nghiệp và nhiều máy
móc thiết bị chuyên dùng tiên tiến của Nhật Bản, CHLB Đức, có hệ thống giác sơ
đồ trên máy vi tính, có 4 máy thêu điện tử TAJIMA 12 đầu và 20 đầu của Nhật Bản,
dây chuyền giặt mài tiên tiến. Năng lực sản xuất đạt trên 1.5 triệu áo Jacket một
năm (tơng đơng trên 7 tiệu sản phẩm áo sơ mi). Đặc biệt là tháng 1/1999, Công ty

xây dựng thực hiện và duy trì hệ thống quản lý chất lợng phù hợp theo tiêu chuẩn
2
3
ISO 9002.
Theo quyết định số 2882/QĐ- BCN ngày 13/09/2005 của Bộ trởng Bộ Công
nghiệp, công ty chính thức đợc chuyển từ DNNN thành Tổng Công ty CP May Đức
Giang trong đó phần vốn Nhà nớc chiếm 45% vốn điều lệ.
Đứng trớc những đòi hỏi khắt khe của cơ chế thị trờng, tập thể cán bộ công
nhân viên trong Tổng Công ty CP May Đức Giang đã duy trì ý chí phấn đấu vơn
lên. Công ty luôn bảo toàn và phát triển nguồn vốn đợc giao, không ngừng nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh, tốc độ tăng trởng bình quân hàng năm đạt trên 30%.
Đến nay, Tổng Công ty CP May Đức Giang đã có quan hệ bạn hàng với 46 khách
hàng ở 21 nớc trên thế giới, chủ yếu là Nhật Bản, Hồng Kông, Hàn Quốc, khối
EEC, Trung Cận Đông... Nhiều khách hàng lớn có uy tín trên thị trờng may mặc
quốc tế nh hãng HABITEX(Bỉ), SEIDENSTICKER(Đức), FLEXCON,
LEIURE,...đã có quan hệ bạn hàng nhiều năm với những hợp đồng sản xuất gia
công khối lợng lớn, tạo đủ việc làm cho cán bộ công nhân viên của Công ty và các
đơn vị liên doanh tại địa phơng. Chính vì sự cố gắng của toàn công ty mà chỗ đứng
của Tổng Công ty CP May Đức Giang ngày càng đợc củng cố trong làng may
mặc của Việt nam và trên thị trờng may mặc Quốc tế. Đồng thời, công ty đã đợc
đón nhận nhiều phần thởng cao quý do Đảng và Nhà nớc trao tặng. Và năm 2000,
Công ty CP May Đức Giang đợc công nhận là một trong những đơn vị đứng đầu
ngành Dệt may Việt Nam. Tuy là doanh nghiệp trẻ nhng Tổng Công ty CP May
Đức Giang đã cố gắng đứng vững và phát triển trong môi trờng kinh tế cạnh tranh
khốc liệt.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Tổng Công ty CP May Đức
Giang
2.1.2.1. Chức năng
Tổng Công ty CP May Đức Giang là một Tổng Công ty CP thành viên của
Tập đoàn Dệt may Việt Nam, ngành nghề sản xuất và kinh doanh chính là: sản

xuất, kinh doanh XNK các sản phẩm may mặc, thời trang, nguyên phụ liệu, máy
móc, thiết bị phụ tùng, linh kiện ngành dệt may. Công ty hiện là thành viên của Tập
đoàn Dệt May Việt Nam Bộ Công Thơng.
3
4
Tổng Công ty May Đức Giang là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập có t cách
pháp nhân, có tài khoản tại ngân hàng, có con dấu riêng để giao dịch theo qui định
của pháp luật.
Công ty đợc quyền sử dụng vốn của các đơn vị kinh tế để phát triển sản xuất
kinh doanh theo đúng pháp luật, đợc mở các cửa hàng, đại lý bán hàng, giới thiệu
và bán sản phẩm, đặt chi nhánh, văn phòng đại diện trong nớc và nớc ngoài.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, Tổng Công ty CP May Đức
Giang phải đảm nhận một số nhiệm vụ chính sau:
- Tổ chức sản xuất - kinh doanh xuất nhập khẩu đúng ngành nghề,
đúng mục đích thành lập Tổng Công ty;
- Xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất và phát triển
phù hợp với mục tiêu của Công ty và nhiệm vụ mà Tập đoàn Dệt
May giao cho.
- Chủ động tìm hiểu thị trờng, khách hàng và ký kết hợp đồng
kinh tế.
- Trên cơ sở các đơn đặt hàng, tiến hành xây dựng kế hoạch sản
xuất, kỹ thuật, tài chính, các kế hoạch tác nghiệp và tổ chức thực
hiện kế hoạch.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với ngời lao động theo qui định của
luật pháp.
- Bảo toàn vốn và phát triển vốn đợc Nhà nớc giao, thực hiện các
nhiệm vụ và nghĩa vụ đối với Nhà nớc. Tổng Công ty CP May
Đức Giang là một trong những doanh nghiệp đang hoạt động
sản xuất và gia công xuất khẩu hàng may mặc, đây là lĩnh vực

đợc nhà nớc quan tâm để đầu t và phát triển.Vì ngành dệt -
may đợc xác định là ngành mũi nhọn của Việt Nam và lĩnh
vực sản xuất, gia công hàng xuất khẩu đang đợc Nhà nớc u tiên
phát triển
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng Công ty CP May Đức
4
5
Giang
Bộ máy quản lý và tổ chức của Tổng Công ty đợc tổ chức theo mô hình sau:
Đại hội đồng cổ đông là cơ quản có thẩm quyên cao nhất, quyết định mọi vấn
đề quan trọng của Tổng Công ty CP May Đức Giang và điều này đợc ghi trong
Điều lệ hoạt động của Tổng Công ty.
1. Hội đồng quản trị (HĐQT):
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của Tổng Công ty, có toàn quyền nhân
danh Tổng Công ty để quy định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của
Tổng Công ty; Hội đồng quản trị thực hiện chức năng lãnh đạo, quản lý của Tổng
Công ty thông qua các Nghị quyết/Quyết định bằng văn bản.
2. Tổng giám đốc
Tổng giám đốc là ngời đại diện pháp nhân của Tổng Công ty, chịu trách nhiệm
trớc pháp luật và trớc Hội đồng quản trị Tổng Công ty về điều hành hoạt động của
Tổng Công ty. Tổng giám đốc trực tiếp điều hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị.
3. Phó tổng giám đốc xuất nhập khẩu:
Là ngời tham mu giúp việc cho TGĐ, chịu trách nhiệm trớc TGĐ về việc quan
hệ, giao dịch với bạn hàng, các cơ quan quản lý hoạt động xuất - nhập khẩu, tổ
chức triển khai nghiệp vụ xuất nhập khẩu, xin giấy phép xuất nhập khẩu, tham mu
kí kết các hợp đồng gia công.
4. Phó tổng giám đốc kinh doanh:
Tham mu giúp việc cho TGĐ, chịu trách nhiệm trớc TGĐ về việc tìm kiếm và
thiết lập quan hệ với bạn hàng. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.

5. Phó tổng giám đốc kỹ thuật
Tham mu giúp việc cho TGĐ, tổ chức nghiên cứu mẫu hàng về mặt kỹ thuật
cũng nh máy móc thiết bị bạn hàng đa sang. Điều hành và giám sát hoạt động sản
xuất trong toàn Tổng Công ty.
Và các phòng ban chức năng của công ty bao gồm:
- Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ ghi chép, tính toán
5
6
tình hình hiện có và biến động của tài sản, kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh dới hình thức giá trị và hiện vật của Công
ty.
- Văn phòng tổng hợp: Quản lý hành chính, quản lý lao động, ban
hành các qui chế, qui trình, văn bản, tổ chức cá hoạt động xã hội
trong toàn Tổng Công ty...
- Phòng kế hoạch đầu t: có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất, kế
hoạch tiêu thụ sản phẩm, quản lý thành phẩm, viết phiếu
nhập, xuất kho, đa ra các kế hoạch hoạt động đầu t cho ban
giám đốc.
- Phòng kinh doanh và xuất nhập khẩu: có nhiệm vụ giao dịch
các hoạt động XNK liên quan đến vật t, hàng hoá, giao dịch ký
kết hợp đồng XNK trong công ty với các đối tác nớc ngoài.
- Phòng kỹ thuật: có chức năng chỉ đạo kỹ thuật sản xuất dới sự
lãnh đạo của phó tổng giám đốc điều hành kỹ thuật, chọn lựa kỹ
thuật hợp lý cho mỗi quy trình, kiểm tra áp dụng kỹ thuật vào
sản xuất có hợp lý hay không, đề xuất ý kiến để tiết kiệm
nguyên liệu mà vẫn đảm bảo yêu cầu sản xuất.
- Phòng ISO: Có nhiệm vụ quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn
của hệ thống quản lý chất lợng ISO 9000 (ISO 9002).
- Phòng thời trang và kinh doanh nội địa: có nhiệm vụ nghiên cứu
nhu cầu thị trờng về thời trang, nghiên cứu thiết kế mẫu mã

chào hàng FOB, xây dựng định mức tiêu hao nguyên phụ liệu
cho từng mẫu chào hàng, quản lý các cửa hàng đại lý và cửa
hàng giới thiệu sản phẩm của công ty.
- Các Xí nghiệp may 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9 và Xí nghiệp phụ trợ: Có
chức năng nhiệm vụ trực tiếp sản xuất.
6
Hội đồng quản trị
Cơ quan tổng giám đốc
Ban Kiểm soát
Phòng Kế hoạch - Đầu t-
Văn phòng Tổng hợpPhòng Tài chính Kế toán
Phòng Kinh doanh và XNK Phòng Kỹ thuật
Phòng ISO
Phòng thời trang và KD Nội địa
Xí nghiệp may 1, 2, 3, 4, 6, 8 và 9 Xí nghiệp Phụ trợ
7
Sơ đồ 2 : Bộ máy tổ chức Tổng Công ty Cổ phần May Đức Giang
7
8
2.2. Thực trạng công tác Quản trị Tài chính tại Tổng Công ty
CP May Đức Giang
2.2.1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty CP May Đức
Giang trong những năm gần đây
Bảng 2.1 Bảng cân đối kế toán của Tổng Công ty CP May Đức Giang
(Đơn vị tính: VNĐ)
Tài sản 31/12/2008 31/12/2007
A/ TS ngắn hạn 240.998.440.852 174.423.126.949
I. Tiền và các khoản tơng đơng tiền 64.391.751.294 6.459.644.120
II. Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn 21.248.944.000 26.594.500.000
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 96.146.444.788 83.273.870.716

IV. Hàng tồn kho 51.914.899.952 44.978.605.699
V. TS ngắn hạn khác 7.296.400.818 13.116.506.414
B/ ts dài hạn 73.207.254.868 62.032.745.101
I. Các khoản phải thu dài hạn khác - -
II. TS cố định 41.089.595.330 37.019.559.109
1.TSCĐ hữu hình 41.089.595.330 31.974.119.303
- Nguyên giá 172.749.716.862 151.222.894.315
- Giá trị hao mòn lũy kế (131.660.121.532) (119.248.775.012)
2. TSCĐ thuê tài chính - -
3. TSCĐ vô hình - 1.100.899.696
- Nguyên giá 1.376.124.616 1.376.124.616
- Giá trị hao mòn lũy kế (1.376.124.616) (275.224.920)
4. Chi phí XDCB dở dang - 3.944.540.110
III. Bất động sản - -
IV. Các khoản đầu t tài chính dài hạn 31.242.279.678 24.303.634.454
1.Đầu t vào công ty con - -
2.Đầu t vào công ty liên kết, liên doanh 31.219.957.462 14.281.312.238
3.Đầu t dài hạn khác 22.322.216 10.022.322.216
4.Dự phòng giảm giá đầu t tài chính dài hạn - -
V. Tài sản dàn hạn khác 875.379.860 709.551.538
Tổng cộng tài sản 314.205.695.720 236.455.872.050
Nguồn vốn 31/12/2008 31/12/2007
a/Nợ phải trả 224.552.903.542 181.874.830.030
I. Nợ ngắn hạn 205.595.225.116 158.286.344.634
1.Vay và nợ ngắn hạn 32.081.812.302 27.359.128.165
2.Phải trả ngời bán 134.630.409.198 97.675.038.816
3. Ngời mua trả tiền trớc 2.360.547.573 2.532.087.697
4.Thuế và các khoản phải nộp NSNN 716.994.653 957.973.198
5.Phải trả ngời lao động 14.627.340.270 14.421.292.396
6. Các khoản phải nộp, phải trả ngắn hạn khác 21.178.121.120 15.340.824.362

7.Dự phòng phải trả ngắn hạn - -
II. Nợ dài hạn 18.957.678.426 23.588.485.396
1.Phải trả dài hạn ngời bán - -
2.Phải trả dài hạn nội bộ - -
3.Phải trả dài hạn khác 369.086.601 630.479.025
4.Vay và nợ dài hạn 17.196.955.052 22.134.880.923
5.Thuế thu nhập hoãn lại - -
6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 1.391.636.773 823.125.448
7.Dự phòng phải trả dài hạn - -
8
9
B/ vốn chủ sở hữu 89.652.792.178 54.581.042.020
I. Vốn chủ sở hữu 87.796.182.473 50.752.716.929
1.Vốn đầu t của chủ sở hữu 51.855.000.000 41.855.000.000
2.Thặng d vốn cổ phần 20.000.000.000 -
3.Vốn khác của chủ sở hữu 3.158.493.310 3.158.493.310
4.Cổ phiếu quỹ - -
5.Quỹ đầu t phát triển 2.782.165.140 2.782.165.140
6.Quỹ dự phòng tài chính 307.507.087 307.507.087
7.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu - -
8.Lợi nhuận sau thuế cha phân phối 9.693.016.936 2.649.551.392
9.Nguồn vốn đầu t XDCB - -
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 1.856.609.705 3.828.325.091
1.Quỹ khen thởng, phúc lợi 1.755.619.705 3.727.335.091
2.Nguồn kinh phí 100.990.000 100.990.000
3.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ - -
Tổng cộng nguồn vốn 314.205.695.720 236.455.872.050
(Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán Tổng Công ty CP May Đức Giang)
Bảng 2.2 Bảng Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2007

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 714.190.808.987 698.298.646.322
2. Các khoản giảm trừ doanh thu - 24.814.825
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
714.190.808.987 698.273.831.497
4. Giá vốn hàng bán 656.727.741.574 654.478.783.302
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
57.463.067.413 43.795.048.195
6. Doanh thu hoạt động tài chính 18.765.907.570 8.264.867.121
7. Chi phí tài chính 20.803.646.880 5.633.339.296
Trong đó: Chi phí lãi vay 3.995.124.909 3.679.611.867
Chênh lệch TG do đánh giá lại cuối năm tài chính 3.710.728.573 110.074.295
8. Chi phí bán hàng 21.616.727.430 17.357.543.318
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 23.539.206.683 17.023.065488
10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 10.269.393.990 12.045.967.213
11. Thu nhập khác 2.656.938.075 186.051.989
12. Chi phí khác 5.895.337 137.144.007
13. Lợi nhuận khác 2.651.042.738 48.907.982
14. Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế 12.920.436.728 12.094.875.195
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 1.828.510.428 -
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - -
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 11.091.926.300 12.094.875.195
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 763,57 2.890
(Nguồn: Phòng Tài chính Kế toán Tổng Công ty CP May Đức Giang)
Bng 2.3:ỏnh giỏ tc tng trng ca Doanh thu
ST
T
Nm Doanh thu
So vi nm 2005

So sỏnh nm sau so vi
nm trc
S tuyt i T l % S tuyt i T l %
9
10
1 2005 593.004.714.863 - -
2 2006 642.006.596.429 49.001.881.566 8% 49.001.881.566 8%
3 2007 698.298.646.322 105.293.931.459 18% 56.292.049.893 9%
4 2008 714.190.808.987 121.186.094.124 20% 15.892.162.665 2%
Bng 2.4:ỏnh giỏ tc tng trng ca Li nhun
ST
T
Nm Li nhun
So vi nm 2005
So sỏnh nm sau so vi
nm trc
S tuyt i T l % S tuyt i T l %
1 2005 9.418.335.946 - -
2 2006 10.519.763.744 1.101.427.798 12% 1.101.427.798 12%
3 2007 12.094.875.195 2.676.539.249 28% 1.575.111.451 15%
4 2008 11.091.926.300 1.673.590.354 18% 1.002.948.895 -8%
Qua bảng 2.3, ta thấy tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Tổng
Công ty tăng dần qua các năm, cụ thể từ 593.004 triệu đồng năm 2005, tăng lên
642.006 triệu đồng năm 2006, tăng lên 698.298 triệu đồng năm 2007 và năm 2008
là 714.190 triệu đồng.
Biểu đồ 01: Doanh thu và lợi nhuận của Tổng Công ty CP May Đức Giang
Từ năm 2006, Tổng Công ty chính thức chuyển sang hoạt động theo hình thức
Tổng công ty Cổ phần, vì vậy mà hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty
có nhiều chuyển biến tích cực. Cụ thể so với năm 2005, doanh thu năm 2006 tăng
49.001 triệu đồng (tăng 8%); doanh thu năm 2007 tăng 105.293 triệu đồng (tăng

18%) và năm 2008 tăng 121.186 triệu đồng(tăng 20%).
Tốc độ tăng trởng lợi nhuận của Tổng Công ty các năm đều tăng, cụ thể năm
10

×