Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

(Luận văn thạc sĩ) kiểm soát chi ngân sách nhà nước một đầu mối qua kho bạc nhà nước nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRỊNH TRUNG TUYẾN

KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
MỘT ĐẦU MỐI QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRỊNH TRUNG TUYẾN

KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
MỘT ĐẦU MỐI QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC NAM ĐỊNH
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số : 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM MINH TUẤN

XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ
HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ


CHẤM LUẬN VĂN

TS. Phạm Minh Tuấn

PGS.TS. Lê Trung Thành

Hà Nội - 2018


LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ kinh tế chuyên ngành Tài chính – ngân hàng với đề tài
“ Kiểm sốt chi Ngân sách Nhà nước một đầu mối qua Kho bạc Nhà nước
Nam Định” là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân và
được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy, bạn bè đồng nghiệp và
người thân. Qua trang viết này tác giả xin gửi lời cảm ơn tới những người đã
giúp đỡ tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu khoa học vừa qua.
Tác giả xin chân thành và trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa tài
chính- ngân hàng, Quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế- Đại học Quốc gia Hà
Nội đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn giúp đỡ tôi trong thời gian học tập.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và trân trọng ghi nhận sự giúp đỡ,
hướng dẫn nhiệt tình của TS. Phạm Minh Tuấn - Trường Đại học Kinh tếĐại học Quốc gia Hà Nội
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các đồng nghiệp của tôi tại Kho
bạc Nhà nước Nam Định đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong cơng tác và thu
thập số liệu để hồn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn những người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã
động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
tập và hồn thành luận văn tốt nghiệp./.
TÁC GIẢ

Trịnh Trung Tuyến



MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt..................................................................................... i
Danh mục bảng.................................................................................................. ii
Danh mục biểu đồ ............................................................................................ iii
Danh mục sơ đồ................................................................................................ iv
Danh mục hình .................................................................................................. v
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC MỘT ĐẦU MỐI QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC .................. 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................ 7
1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................. 7
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu ..................................................................... 11
1.2. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước một đầu mối qua
Kho bạc nhà nước............................................................................................ 11
1.2.1. Khái quát về Ngân sách Nhà nước ........................................................ 11
1.2.2. Chi Ngân sách Nhà nước ...................................................................... 13
1.2.3. Kho bạc Nhà nước................................................................................. 15
1.2.4. Một đầu mối .......................................................................................... 16
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc Nhà nước về cơng tác kiểm sốt chi 17
1.3.1. Chức năng kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước một đầu mối qua Kho
bạc Nhà nước................................................................................................... 17
1.3.2. Nội dung, hình thức, quy trình kiểm sốt chi thường xun Ngân sách
Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước ................................................................... 18
1.3.3. Nội dung, hình thức, quy trình kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ bản
qua Kho bạc Nhà nước .................................................................................... 20
1.3.4 Vai trò, trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước trong kiểm soát chi Ngân
sách Nhà nước ................................................................................................. 21



1.4. Quy trình thực hiện kiểm sốt chi Ngân sách Nhà nước một đầu mối qua
Kho bạc Nhà nước ........................................................................................... 23
1.4.1. Khái niệm kiểm soát chi ngân sách nhà nước một đầu mối qua Kho bạc
Nhà nước ......................................................................................................... 23
1.4.2. Mục tiêu của kiểm soát chi ngân sách nhà nước một đầu mối qua Kho
bạc Nhà nước................................................................................................... 25
1.4.3. Quy trình thực hiện kiểm soát chi một đầu mối qua Kho bạc Nhà nước.... 27
1.4.4. Nội dung kiểm soát chi ngân sách nhà nước một đầu mối qua Kho bạc
Khà nước ......................................................................................................... 30
1.4.6. Nhân tố, yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi ngân sách nhà nước một
đầu mối qua Kho bạc Nhà nước ...................................................................... 33
1.5. Kinh nghiệm kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước một đầu mối qua Kho
bạc Nhà nước................................................................................................... 40
1.4.1. Kinh nghiệm của Kho bạc Nhà nước Hà Nội ....................................... 40
1.4.2. Kinh nghiệm kiểm soát chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
tỉnh Nghệ An ................................................................................................... 41
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Kho bạc Nhà nước Nam Định trong cơng tác
kiểm sốt chi NSNN một đầu mối .................................................................. 42
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 45
2.1. Phương pháp phân tích tổng hợp ............................................................. 45
2.1.1. Nội dung phương pháp .......................................................................... 45
2.1.2. Mục đích sử dụng phương pháp ............................................................ 45
2.1.3. Cách thức sử dụng phương pháp........................................................... 45
2.2. Phương pháp thống kê.............................................................................. 46
2.2.1. Nội dung phương pháp .......................................................................... 46
2.2.2. Mục đích sử dụng phương pháp ............................................................ 47
2.2.3. Cách thức sử dụng phương pháp........................................................... 47



2.3. Phương pháp so sánh................................................................................ 48
2.3.1. Nội dung của phương pháp ................................................................... 48
2.3.2. Mục đích sử dụng phương pháp ............................................................ 48
2.3.3. Cách thức sử dụng phương pháp........................................................... 48
2.4. Phương pháp nghiên cứu tình huống điển hình ....................................... 49
2.5. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua điều tra, khảo sát ......... 49
2.6. Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 50
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC MỘT ĐẦU MỐI QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC NAM ĐỊNH .... 53
3.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nước Nam Định ............................................ 53
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 53
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của Kho bạc Nhà nước Nam Định ........ 54
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước tỉnh Nam Định........................ 56
3.2. Thực trạng về cơ cấu chi Ngân sách Nhà nước tại tỉnh Nam Định. ........ 57
3.3. Thực trạng Kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước một đầu mối qua Kho bạc
Nhà nước Nam Định giai đoạn 2014-2017 ..................................................... 59
3.3.1. Thực trạng quy trình kiểm sốt chi ngân sách nhà nước một đầu mối
qua Kho bạc Nhà nước tỉnh Nam Định ........................................................... 59
3.3.2. Thực trạng kiểm soát chi ngân sách Nhà nước một đầu mối các khoản
có trong dự tốn ngân sách Nhà nước ............................................................. 63
3.4. Đánh giá cơng tác kiểm sốt chi Ngân sách Nhà nước một đầu mối qua
Kho bạc Nhà nước Nam Định ......................................................................... 73
3.4.1. Điểm mạnh trong kiểm soát chi ngân sách nhà nước một đầu mối qua
Kho bạc Nhà nước tỉnh Nam Định.................................................................. 73
3.4.2. Điểm yếu và nguyên nhân của điểm yếu trong kiểm soát chi ngân sách
nhà nước một đầu mối qua Kho bạc Nhà nước tỉnh Nam Định ..................... 76
3.4.3 Nguyên nhân của điểm yếu trong kiểm soát chi ngân sách nhà nước ... 78


CHƢƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO VAI TRỊ KIỂM SỐT CHI

NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC MỘT ĐẦU MỐI QUA KHO BẠC NHÀ
NƢỚC NAM ĐỊNH ....................................................................................... 83
4.1. Mục tiêu, định hướng kiểm soát chi NSNN một đầu mối ....................... 83
4.1.1. Mục tiêu kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước một đầu mối qua Kho bạc
Nhà nước ......................................................................................................... 83
4.1.2. Định hướng kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước một đầu mối qua Kho
bạc Nhà nước đến năm 2020 ........................................................................... 85
4.2. Giải pháp nâng cao cơng tác kiểm sốt chi NSNN một đầu mối qua Kho
bạc Nhà nước Nam Định ................................................................................. 86
4.2.1. Hoàn thiện mơ hình kiểm sốt chi NSNN. ........................................... 87
4.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................... 88
4.2.3. Giải pháp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Kho bạc Nhà nước và
nâng cao hiệu quả công nghệ thông tin. .......................................................... 90
4.2.4. Giải pháp hồn thiện phương pháp và hình thức kiểm sốt.................. 91
4.2.5. Nhóm giải pháp hồn thiện quy trình giám sát và đánh giá thực hiện . 93
4.2.6. Nhóm các giải pháp khác ...................................................................... 96
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 97
4.3.1. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính............................................................. 97
4.3.2. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước ......................................................... 97
KẾT LUẬN .................................................................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 102
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu


Nguyên nghĩa

1

BQLDA

Ban quản lý dự án

2

CBCC

Cán bộ công chức

3

CĐT

Chủ đầu tư

4

ĐVSDNS Đơn vị sử dụng ngân sách

5

GTGC

Ghi thu, ghi chi


6

KBNN

Kho bạc Nhà nước

7

KHV

Kế hoạch vốn

8

KTT

Kế toán trưởng

9

KTV

Kế toán viên

10

NSĐP

Ngân sách địa phương


11

NSNN

Ngân sách Nhà nước

12

NSTW

Ngân sách Trung ương

13

TABMIS

14

TTV

Thanh toán viên

15

UBND

Uỷ ban nhân dân

16


UNC

Uỷ nhiệm chi

17

XDCB

Xây dựng cơ bản

Treasury And Budget Management
Information System

i


DANH MỤC BẢNG

STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2


3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

Nội dung
Trình độ cán bộ của KBNN Nam Định
Chi Ngân sách tỉnh Nam Định theo cấp ngân
sách
Chi Ngân sách tỉnh Nam Định theo tính chất
khoản chi

Thực trạng kiểm sốt khoản chi thường xuyên
Thống kê lỗi kiểm soát mẫu dấu giai đoạn
2015-2017
Thống kê lỗi kiểm soát chữ ký giai đoạn 20152017
Thống kê lỗi kiểm sốt chữ ký giai đoạn 20152017
Kinh phí chi đầu tư XDCB, chi sự nghiệp có
tính chất đầu tư giai đoạn 2014-2017

ii

Trang
57
58

58
64
65

67

70

71


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT
1


Bảng

Nội dung
Trang
Chi Ngân sách tỉnh Nam Định theo cấp ngân
Biểu số 3.1
58
sách

2

Biểu số 3.2

Chi Ngân sách tỉnh Nam Định theo tính chất
khoản chi

59

3

Biểu số 3.3

Thống kê lỗi kiểm soát mẫu dấu giai đoạn
2015-2017

66

4

Biểu số 3.4


Thống kê lỗi kiểm soát chữ ký giai đoạn
2015-2017

68

5

Biểu số 3.5

Thống kê lỗi kiểm soát hồ sơ, chứng từ giai
đoạn 2015-2017

70

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT
1
2

Sơ đồ

Nội dung
Trang
Cơ cấu tổ chức bộ máy Kho bạc Nhà nước
Sơ đồ 3.1

56
Nam Định
Sơ đồ 3.2

Quy trình chi tiết kiểm sốt chi NSNN một đầu
mối qua KBNN tỉnh Nam Định

iv

60


DANH MỤC HÌNH

STT

Sơ đồ

Nội dung
Nhân tố khách quan ảnh hưởng đến kiểm sốt
chi NSNN một đầu mối qua KBNN

1

Hình 1.1

2

Hình 1.2


Nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến kiểm soát chi
NSNN một đầu mối qua KBNN

34

3

Hình 3.1

Giao diện Website của dự án Dịch vụ công Kho
bạc Nhà nước

75

v

Trang
33


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhà nước là cơ quan quyền lực cơng nhằm mục đích thi hành các chức
năng và nhiệm vụ của mình như: quản lý hành chính, chức năng quản lý và
điều tiết nền kinh tế cùng các nhiệm vụ khác. Trong quá trình thực hiện các
chức năng và nhiệm vụ của mình, Nhà nước phải có nguồn lực về tài chính
hay chính là Ngân sách Nhà nước; Vậy, NSNN là cơ sở vật chất bảo đảm cho
Nhà nước tồn tại và duy trì hoạt động. Với sự phát triển của nền kinh tế thị vị
trí, vai trị của tài chính Nhà nước càng trở nên quan trọng trong sự phát triển

của đất nước. Vì vậy, xây dựng nền tài chính tự chủ, bền vững là yêu cầu cấp
bách, trong đó NSNN phải đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc gia.
Vai trị tích cực của NSNN trong nền kinh tế là nơi tập trung lượng tiền tệ lớn
nhất thành một quỹ, tác động trực tiếp tới tổng sản phẩm xã hội và thu nhập
quốc dân. NSNN cịn là cơng cụ để huy động nguồn tài chính nhàn rỗi trong
xã hội đảm bảo cho các chi tiêu của Nhà nước; NSNN còn là công cụ để Nhà
nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế, đảm bảo cho sự ổn định, phát triển đồng đều
giữa các vùng, các miền của nền kinh tế, và đảm bảo thu nhập cho người dân.
Ngược lại, NSNN sẽ có tác động tiêu cực, hiệu quả của NSNN giảm, kinh tế
phát triển thiếu ổn định, khoảng cách giàu nghèo ngày một gia tăng.
KBNN là đơn vị thực hiện chức năng chi NSNN. Trong những năm
qua KBNN Nam Định đã thực hiện tốt vai trị của mình, hàng năm qua kiểm
soát thanh toán đã tiết kiệm cho ngân sách tại địa bàn hàng tỷ đồng từ việc
phát hiện và từ chối thanh tốn những khoản chi khơng đúng chế độ... Tuy
nhiên cơng tác kiểm sốt chi qua KBNN vẫn bộc lộ những hạn chế nhất định
như: cơ chế chính sách chưa đồng bộ, tình trạng lãng phí, thất thốt và những
rủi so khác trong cơng tác kiểm sốt chi vẫn còn tiềm tàng nhất là khi KBNN
1


mới triển khai đề án thống nhất đầu mối kiểm sốt chi theo Cơng văn số
9550/BTC-KBNN ngày 18/7/2017 của Bộ Tài chính về việc triển khai Đề án
“Thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi NSNN qua KBNN” [7] (một
đầu mối là việc không tách biệt chi thường xuyên hay chi đầu tư XDCB nữa
mà chuyển về một đầu mối kiểm sốt và giao cho 1 phịng kiểm sốt chứ
khơng kiểm sốt theo hai phịng như thời gian trước đó).
Việc triển khai Đề án “Thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi
NSNN qua KBNN” để đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới quản lý chi
tiêu cơng, đơn giản hóa các thủ tục hành chính trong cơng tác kiểm soát chi
NSNN một đầu mối qua KBNN, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các khách

hàng là những ĐVSDNS; thực hành tiết kiệm và chống lãng phí thì việc nâng
cao chất lượng kiểm sốt chi tiêu cơng từ Ngân sách Nhà nước trên địa bàn
tỉnh Nam Định nói riêng đặt ra là vấn đề đang được quan tâm. Việc thay đổi
cơng tác kiểm sốt chi một đầu mối thay vì 2 đầu mối trước đây (kiểm sốt
chi đầu tư XDCB và kiểm soát chi thường xuyên) là một bước đi mới cần
những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm soát chi là vấn đề cấp thiết.
Trên cơ sở nhận thức được tầm quan trọng của NSNN, nhất là việc chi
ngân sách sao cho đảm bảo được các hoạt động phát triển hạ tầng, cơ sở vật
chất và duy trì hoạt động thường xuyên qua KBNN Nam Định, tác giả đã lựa
chọn đề tài nghiên cứu: “ Kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước một đầu mối
qua Kho bạc Nhà nước Nam Định” làm đề tài Luận văn Thạc sỹ của mình.
Đề tài nghiên cứu về Ngân sách Nhà nước, quản lý vi mơ tài chính
cơng thơng qua nghiên cứu tác nghiệp kiểm soát chi ngân sách Nhà nước một
đầu mối qua KBNN hay nói cách khác là nghiên cứu để đưa ra những giải
pháp hiệu quả, đơn giản hóa các thủ tục hành chính về kiểm sốt chi NSNN
đối với khách hàng khi triển khai mơ hình một đầu mối giao dịch nhưng vẫn
phải tuân thủ các quy định của các cơ quan có thẩm quyền, tuân thủ nguyên
2


tắc và các quy trình kiểm sốt chi của KBNN. Chi NSNN được kiểm sốt qua
hệ thống KBNN là tồn bộ phần chi tiêu cơng của chính phủ và các cơ
quan bộ máy công quyền, bộ máy Nhà nước trực thuộc chính phủ, các dự
án XDCB, q trình giải ngân, quá trình chi thường xuyên phục vụ việc
duy trì bộ máy Nhà nước nói chung nên việc nghiên cứu, hồn thiện đề tài
là rất cần thiết.
Mục đích của đề tài nhằm hướng tới:
+ Tạo điều kiện cho khách hàng giao dịch (đơn giản hóa các thủ
tục hành chính, giao dịch nhanh gọn, khoa học; tra cứu, đối chiếu chính
xác, dễ dàng)

+ Nâng cao chất lượng trong cơng tác kiểm sốt chi tiêu cơng để thực
hiện chức năng, nhiệm vụ chính của KBNN một cách hiệu quả nhất, góp phần
ổn định vĩ mô nền kinh tế.
+ Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ về khoa học và ứng dụng những
thành quả trong nghiên cứu khoa học (cuộc cách mạng Công nghiệp 4.0), hệ
thống Kho bạc phải áp dụng hiệu quả công nghệ thông tin để thực hiện tốt
việc triển khai nâng cấp dịch vụ công, nhằm rút ngắn khoảng cách giữa khách
hàng và Kho bạc, giữa nội bộ các bộ phận của KBNN nhằm tiết kiệm thời
gian, chi phí, tránh sai sót và phải đảm bảo quy trình kiểm sốt chi của KBNN
hay chính là quản lý tài chính cơng vi mô qua KBNN.
Xuất phát từ tầm quan trọng của NSNN cho sự phát triển kinh tế, xã hội
của tỉnh Nam Định nói riêng, của Việt Nam nói chung và thực tế khách quan
áp dụng cơng tác kiểm sốt chi NSNN một đầu mối qua KBNN Nam Định,
tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “ Kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước
một đầu mối qua Kho bạc Nhà nước Nam Định” làm đề tài Luận văn Thạc
sỹ của mình.

3


2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đề xuất các giải pháp thực hiện kiểm soát chi NSNN một đầu mối bảo
đảm kiểm soát và quản lý chi tiêu công đúng quy định minh bạch, hiệu quả,
đơn giản các thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ và quản lý
NSNN tại địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Từ nghiên cứu tổng quan, lý thuyết, kinh nghiệm tìm ra các nhân tố,
yếu tố ảnh hưởng chính đến việc kiểm soát chi. Nghiên cứu thực trạng tại Kho
bạc Nhà nước Nam Định với mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, nguyên nhân

và hạn chế trong quá trình triển khai đưa ra giải pháp cụ thể và hướng tới mục
tiêu chung. Nghiên cứu cơ sở lý luận và bài học kinh nghiệm từ các nghiên
cứu trước kết hợp với việc nghiên cứu thực trạng tại KBNN Nam Định để tìm
ra các giải pháp chính nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm sốt chi NSNN
một đầu mối. Từ các cơ sở lý luận tổng quan được sự cần thiết trong việc
chuyển đổi hình thức kiểm sốt chi NSNN, thay đổi hoàn toàn từ tổ chức cho
đến nhiệm vụ kiểm soát chi của KBNN nhằm hướng tới mục tiêu tối quan
trọng của Ngành Kho bạc;
Nghiên cứu từ thực trạng trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi
NSNN để tìm ra các nguyên nhân và hạn chế trong cơng tác kiểm sốt chi
NSNN một đầu mối ảnh hưởng như thế nào đến chi tiêu công và quản lý tài
chính cơng.
2.3. Tình hình nghiên cứu
Kiểm sốt chi NSNN qua KBNN đã được nhiều tác giả đề cập đến
trong các nghiên cứu của mình, tuy nhiên từ trước đến nay cơng tác kiểm sốt
chi thường được đề cập theo hai hướng nghiên cứu: Một là, Kiểm soát chi
thường xuyên qua KBNN; hai là, kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN.
4


Vì vậy, việc đi sâu nghiên cứu thực trạng cơng tác kiểm soát chi NSNN
một đầu mối qua KBNN Nam Định giai đoạn 2014-2017 từ đó đánh giá kết
quả đạt được và hạn chế còn tồn tại nhằm đưa ra giải pháp hồn thiện, nâng
cao cơng tác kiểm sốt chi NSNN một đầu mối qua KBNN Nam Định là rất
cần thiết.
3. Câu hỏi nghiên cứu:
Thực trạng kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước một đầu mối qua KBNN
Nam Định giai đoạn 2014-2017 thế nào? Nghiên cứu tìm ra các giải pháp
chính nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác kiểm sốt chi NSNN một đầu mối
như thế nào?

Giải quyết các nguyên nhân khách quan và chủ quan như thế nào?
Các giải pháp đưa ra nhằm hướng tới đối tượng nào và mục tiêu của nó
ảnh hưởng tới đâu? Có giải quyết được vấn đề đơn giản hóa các thủ tục hành
chính, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng và quản lý có hiệu quả NSNN
tại địa phương hay khơng?
Làm thế nào để nâng cao vai trị của KBNN trong cơng tác soát chi
NSNN một đầu mối trong tương lai?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về cơng tác kiểm sốt chi thường
xun và chi đầu tư XDCB sau khi áp dụng công tác kiểm soát chi một đầu mối.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nội dung: Nghiên cứu thực hiện công tác kiểm soát chi một
đầu mối tại KBNN Nam Định.
+ Phạm vi không gian: Địa bàn nghiên cứu là tỉnh Nam Định; Số liệu từ tổng
hợp, báo cáo của KBNN Nam Định về cơng tác kiểm sốt chi trên địa bàn…
+ Phạm vi thời gian: Nghiên cứu số liệu từ năm 2014 đến năm 2017, thời gian
trước và sau khi triển khai đề án thống nhất một đầu mối kiểm soát chi NSNN.
5


5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Trong luận văn tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và kết
hợp với phương pháp định lượng. Kế thừa một số thành tựu nghiên cứu của
một số nhà khoa học trong và ngoài nước. Ngoài ra, các số liệu sơ cấp và số
liệu thứ cấp cũng được tác giả khai thác để sử dụng với các kỹ thuật thu thập
và xử lý thông tin khác nhau.
6. Đóng góp của đề tài:
Về mặt lý luận, luận văn làm rõ bản chất về công tác kiểm sốt chi
NSNN một đầu mối; phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới cơng tác kiểm sốt
chi NSNN một đầu mối.

Về mặt thực tiễn, luận văn phân tích thực trạng, những thuận lợi khó
khăn của cơ chế kiểm sốt chi NSNN một đầu mối hiện nay của KBNN Nam
Định. Đánh giá việc thực hiện cơng tác kiểm sốt chi NSNN một đầu mối của
KBNN Nam Định tác động như thế nào tới các ĐVSDNS trên địa bàn. Từ đó,
đưa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy hoàn thiện cơ chế kiểm soát chi NSNN
một đầu mối cho KBNN, hướng tới việc phục vụ khách hàng của hệ thống
KBNN tốt hơn, giảm thiểu các thủ tục hành chính và đảm bảo cơ chế kiểm
soát chi NSNN của các cơ quan chức năng.
7. Kết cấu của luận văn
Luận văn được kết cấu thành 4 chương (không bao gồm Lời mở đầu,
Kết luận):
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước một
đầu mối qua kho bạc Nhà nước
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu (được sử dụng trong luận văn)
Chương 3: Thực trạng kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước một đầu mối
qua Kho bạc Nhà nước Nam Định
Chương 4: Giải pháp nâng cao vai trị kiểm sốt chi Ngân sách Nhà
nước một đầu mối qua Kho bạc Nhà nước Nam Định.
6


CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
MỘT ĐẦU MỐI QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC

1.1. Tổng quan nghiên cứu
1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Kiểm soát chi NSNN một đầu mối qua Kho bạc Nhà nước đã
được nhiều tác giả đề cập đến trong các nghiên cứu của mình, tuy nhiên từ

trước đến nay cơng tác kiểm soát chi thường được đề cập theo hai hướng
nghiên cứu: Một là, Kiểm soát chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước; hai
là, kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước nên tác giả có
tham khảo một số cơng trình nghiên cứu sau:
1.1.1.1. Một số bài báo, tạp chí về kiểm sốt chi Ngân sách Nhà nước.

- Bài viết: “Kết quả tích cực từ việc thống nhất đầu mối kiểm soát các
khoản chi Ngân sách Nhà nước” của đồng tác giả Vũ Đức Hiệp, Nguyễn Thị
Cẩm Bình, đăng trên Tạp chí Tài chính số kỳ 1 - Tháng 12/2017. Bài viết đã
làm nổi bật ý nghĩa việc triển khai thực hiện Đề án Thống nhất đầu mối kiểm
soát các khoản chi NSNN qua hệ thống KBNN là phù hợp với mục tiêu Chiến
lược phát triển KBNN đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 138/2007/QĐ-TTg; đáp ứng yêu cầu, chủ trương cải cách
hành chính của Chính phủ, Bộ Tài chính. Tổ chức bộ máy của KBNN cấp
huyện đã tinh gọn hơn (giảm 1.332 cấp Tổ), không còn cấp Tổ trong cơ cấu tổ
chức của KBNN cấp huyện, mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng; đồng thời,
vẫn đảm bảo thời gian kiểm soát, xử lý hồ sơ kiểm sốt chi theo quy định.
Tuy nhiên, vẫn cịn một số bộ hồ sơ quá hạn, chủ yếu là chứng từ thanh toán
tạm ứng, đối chiếu số liệu chậm...

7


Bên cạnh đó, một số KBNN tỉnh, thành phố cịn gặp trục trặc trong
giao nhận chứng từ giữa 2 Phòng Kế tốn nhà nước và Phịng Kiểm sốt chi
thơng qua giao diện trên TABMIS. Có tỉnh do cịn có khó khăn về nguồn vốn
thuộc ngân sách địa phương chưa đảm bảo nhu cầu chi tại từng thời điểm, nên
có sự ưu tiên kiểm soát chi, chuyển tiền thanh toán trước đối với các khoản
chi lương, chi an sinh xã hội, chi an ninh quốc phòng và các khoản khoản chi
cấp bách khác...

- Bài viết: “Kho bạc Nhà nước: Kiểm soát chặt chẽ nguồn chi NSNN”
của tác giả Vân Hà, đăng trên Thời báo Tài chính Online ngày 31/07/2015.
Bài viết đã làm bật lên những kết quả đạt được trong công tác kiểm soát chi
NSNN của KBNN từ đầu năm 2015 đến hết tháng 06 năm 2015 như: Đối với
chi thường xuyên, KBNN đã chỉ đạo các đơn vị phối hợp chặt chẽ với đơn vị
sử dụng ngân sách để thực hiện KSC theo phương án rà soát, cắt giảm của các
bộ, ngành và địa phương theo Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ; Đối
với chi đầu tư, KBNN đã chỉ đạo tồn hệ thống thực hiện kiểm sốt chi, giải
ngân vốn đầu tư XDCB thuộc kế hoạch năm 2015 đảm bảo chặt chẽ, đúng
quy định hiện hành. Đồng thời phối hợp với các Vụ thuộc Bộ Tài chính kịp
thời tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong q trình thực hiện, kiểm sốt thanh
tốn vốn đầu tư, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn ODA. Qua đó, tác giả đã đưa
ra một số giải pháp tiếp tục nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát chi NSNN
của KBNN.
1.1.1.2 Các nghiên cứu liên quan đến cơng tác kiểm sốt chi đầu tư xây dựng cơ
bản tại Kho bạc Nhà nước.

Trần Thị Thanh Thủy (2015), “Tăng cường cơng tác kiểm sốt thanh
tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản nguồn ngân sách nhà nước qua Kho Bạc
Nhà nước tỉnh Nam Định”, luận văn thạc sĩ của trường Đại học Bách khoa
Hà Nội. Tác giả đã phân tích rõ thực trạng kiểm sốt chi đầu tư XDCB qua

8


KBNN tỉnh Nam Định trong giai đoạn 2011-2013. Luận văn đã phân tích
những thành cơng trong việc áp dụng quy trình kiểm sốt thanh tốn vốn đầu
tư và đưa ra những mặt hạn chế, tồn tại là: Trình độ cán bộ cơng chức cịn hạn
chế; việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào kiểm sốt, thanh tốn chưa hiệu
quả, cơng tác kiểm tra và tự kiểm tra chưa cao... Đồng thời đưa ra các giải

pháp để khắc phục những hạn chế đó.
Đồn Kim Khun(2012), “Hồn thiện cơng tác thanh tốn vốn đầu
tư XDCB tại KBNN Đà Nẵng”, luận văn thạc sĩ. Đại học Đà Nẵng. Tác giả
đã đưa ra các cơ sở lý luận về kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB qua
Kho bạc Nhà nước; Phân tích rõ thực trạng cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn
đầu tư XDCB qua KBNN trong 2 năm 2009-2010 đã phân tích được điểm
mạnh, điểm yếu của cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư XDCB tại
KBNN Đà Nẵng, tìm ra nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém nhằm đưa
ra các giải pháp hồn thiện những mặt cịn hạn chế, yếu kém đó. Điểm hạn
chế của luận văn là các giải pháp mà tác giả đưa ra chưa cụ thể, chưa áp dụng
thực tế vào hệ thống Kho bạc Nhà nước.
Phùng Thị Thanh Thùy, (2015), “Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Ba Vì, Hà Nội”, luận văn thạc
sĩ. Luận văn đã hệ thống hóa bổ sung nội dung lý luận cơ bản về đầu tư xây
dựng cơ bản, chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. Thực trạng
chi đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội, phân tích
một số dự án cụ thể từ đó nêu lên các ưu điểm và hạn chế của công tác chi
đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Ba Vì. Dựa vào kết quả đánh giá phân
tích đưa ra các định hướng và giải pháp của Huyện Ba Vì nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản, chống thất thốt, lãng phí
và tham nhũng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản của Huyện Ba Vì nói riêng
và hoạt động chi đầu tư XDCB từ NSNN của cả nước nói chung.
9


1.1.1.3. Các nghiên cứu liên quan đến công tác kiểm soát chi thường xuyên Kho bạc
Nhà nước.

Trần Thị Kim Thuý (2015), “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi
thường xun tại Kho bạc Nhà nước thành phố Nam Định trong điều kiện

áp dụng hệ thống TABMIS”, luận văn thạc sĩ trường đại học Bách Khoa.
Luận văn đã hệ thống hóa bổ sung nội dung lý luận cơ bản về chi thường
xuyên từ ngân sách nhà nước. Thực trạng chi thường xuyên tại thành phố
Nam Định , phân tích một số cơng tác chi thường xuyên của đơn vị thụ hưởng
ngân sách nêu lên các ưu điểm và hạn chế của công tác chi thường xuyên của
mình tại thành phố Nam Định. Dựa vào kết quả đánh giá phân tích đưa ra các
định hướng và giải pháp của thành phố Nam Định nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng NSNN cho hoạt động thường xun của đơn vị, chống thất thốt, lãng
phí và tham nhũng.
Đỗ Hữu Hạnh (2015), “Giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý chi thường
xuyên NSNN đối với các trường đại học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”, luận
văn thạc sĩ trường Học viện Tài chính. Luận văn đã hệ thống hóa bổ sung nội
dung lý luận cơ bản về chi thường xuyên NSNN đối với các trường đại học
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Phân tích một số cơ chế quản lý chi thường
xuyên của các trường đại học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa nêu lên các ưu
điểm và hạn chế của công tác chi thường xuyên của mình tại tỉnh Thanh Hố.
Dựa vào kết quả đánh giá phân tích đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện
cơ chế quản lý chi thường xuyên NSNN đối với các trường Đại học trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
Trần Thị Hồng, (2015). Kiểm soát chi Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc
Nhà nước Nghệ An. Luận văn thạc sĩ. Trường ĐH Kinh tế. Luận văn đã hệ
thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về cơng tác kiểm sốt chi ngân sách
qua KBNN Nghệ An. Qua đó, tiến hành phân tích, đánh giá và luận giải có

10


cơ sở lý luận khoa học về thực trạng kiểm soát chi NSNN qua KBNN Nghệ
An trong giai đoạn 2010-2014. Đồng thời, đề xuất những mục tiêu, yêu cầu,
đưa ra giải pháp giải quyết và các kiến nghị nhằm hoàn thiện và tăng cường

cơng tác kiểm sốt chi ngân sách tại KBNN Nghệ AN, góp phần nâng cao
chất lượng, hiệu quả sử dụng chi ngân sách đúng mục đích đối tượng, theo
chế độ tiêu chuẩn định mức quy định; tăng cường phòng chống tham nhũng,
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí kinh phí ngân sách.
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu
Nhìn chung, các nghiên cứu trên đều đã đề cập đến lý luận chung về
kiểm soát chi đầu tư XDCB hoặc chi thường xuyên nguồn NSNN qua Kho
bạc Nhà nước giai đoạn từ 2009-2013, chỉ ra được thực trạng và đưa ra các
giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB hoặc chi thường
xuyên từ nguồn NSNN qua Kho bạc Nhà nước. Tuy nhiên, chưa có đề tài nào
nghiên cứu cơng tác kiểm sốt chi cả đầu tư XDCB và chi thường xuyên từ
ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước; Các cơng trình nghiên cứu khoa
học nêu trên đều là những cơng trình khoa học có giá trị cao trên địa bàn được
nghiên cứu. Tuy nhiên, tại KBNN Nam Định chưa có cơng trình nghiên cứu
nào về cơng tác kiểm sốt chi NSNN một đầu mối qua KBNN giai đoạn
2014- 2017 theo định hướng đổi mới công tác kiểm sốt chi tiêu cơng. Chính
vì vậy, đề tài của học viên khơng có sự trùng lắp với những cơng trình nghiên
cứu khoa học đã có.
1.2. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi Ngân sách Nhà nƣớc một đầu mối qua
Kho bạc nhà nƣớc
1.2.1. Khái quát về Ngân sách Nhà nước
Trên thế giới, Nhà nước ln có các chức năng, nhiệm vụ quản lý hoặc
thống trị nhiều mặt về chính trị, hành chính, kinh tế và xã hội. Để thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ đó Nhà nước cần nắm được một lượng của cải vật
11


chất nhất định, lượng của cải vật chất đó được hình thành chủ yếu từ thuế và
phí. Từ các nguồn thu đó mà quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà nước
được hình thành và được gọi là quỹ ngân sách Nhà nước - đó là cơ sở vật chất

bảo đảm cho Nhà nước tồn tại và hoạt động. Việc sử dụng quỹ ngân sách Nhà
nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước chính là q trình chi tiêu
ngân sách. Chi tiêu ngân sách ln gắn liền với việc thực hiện các nhiệm vụ
cụ thể của Nhà nước trên mọi lĩnh vực và trong từng thời kỳ nhất định.
Ngày nay, chức năng quản lý về kinh tế của Nhà nước càng trở nên
quan trọng. Nhà nước phải can thiệp vào các quá trình kinh tế để sửa chữa
những thất bại của thị trường, để đảm bảo mơi trường kinh doanh lành mạnh
và đảm bảo tính hiệu quả, công bằng và ổn định của nền kinh tế. Sự can thiệp
của Nhà nước ở đây là sự can thiệp gián tiếp, thơng qua các chính sách kinh tế
trong đó có chính sách thuế, chính sách chi tiêu và các luật lệ của Nhà nước.
Trong chính sách về kinh tế vĩ mô của của các nền kinh tế Nhà nước và
Chính phủ đều trú trọng việc tăng trưởng kinh tế một cách bền vững. Để thực
hiện chiến lược này, Nhà nước phải sử dụng nhiều công cụ; Trong đó, các
chính sách về ngân sách là một trong những cơng cụ quan trọng nhất.
Nghiên cứu NSNN là gì? Có nhiều định nghĩa về NSNN, nhưng nhìn
chung NSNN là kế hoạch thu, chi bằng tiền của Nhà nước trong một tài khoá
ngân sách (thường là một năm). Kế hoạch thu chi được Quốc hội thơng qua
và có pháp lý như một đạo luật.
Mọi khoản thu của NSNN được đảm bảo bằng một hệ thống pháp luật,
các khoản chi của Ngân sách để duy trì quyền lực của Nhà nước và đảm bảo
cho Nhà nước thực hiện các chức năng kinh tế, chính trị, xã hội của mình.
Nhìn chung NSNN phải đảm bảo huy động nguồn tài chính và đáp ứng nhu
cầu chi tiêu tài chính theo kế hoạch Nhà nước, đồng thời phải thực hiện cân
đối giữa các khoản thu, chi (bằng tiền) của Nhà nước.
12


Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được
dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm

vụ của Nhà nước. [18, tr.2]
1.2.2. Chi Ngân sách Nhà nước
1.2.2.1. Khái niệm và đặc điểm của chi Ngân sách Nhà nước
Chi NSNN là các quan hệ tiền tệ hình thành trong quá trình sử dụng
quỹ NSNN để duy trì bộ máy Nhà nước và để Nhà nước thực hiện các chức
năng về quản lý của Nhà nước.
Chi NSNN là sự phối hợp giữa quá trình phân chia kinh phí NSNN và
q trình sử dụng, chi dùng các khoản tiền cấp phát từ NSNN.
Vai trò chủ yếu của chi NSNN:
- Đối với Nhà nước: Chi NSNN cung cấp tài chính (tiền) để duy trì sự
tồn tại của bộ máy Nhà nước, giúp Nhà nước trong việc thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của mình. Chi NSNN được có vai trị vai trị tất yếu và quan trọng
chính là điều tiết vĩ mô nền kinh tế xã hội qua một số công cụ thị trường.
- Đối với sự duy trì sự ổn định và phát triển của nền kinh tế: Chi NSNN
đóng vai trị quan trọng là kiềm chế lạm phát, ổn định công ăn việc làm và
đảm bảo sự công bằng trong xã hội. Trong nền kinh tế thị trường để duy trì và
ổn định giá cả, Nhà nước có thể tác động vào cung hoặc cầu hàng hố thơng
qua hoạt động chi tiêu của mình. Nhà nước sử dụng ngân sách nhằm khống
chế lạm phát một cách có hiệu quả thơng qua việc thực hiện chính sách thắt
chặt chi tiêu công, tức là cắt giảm các khoản chi, chống tình trạng bao cấp,
lãng phí trong chi tiêu cơng hoặc Nhà nước sử dụng chính sách nền kinh tế
mở để kích thích phát triển.
- Đối với xã hội: Chi NSNN có vai trị chủ đạo trong phát triển xã hội.
Nhà nước chi NSNN tập trung cho các lĩnh vực như văn hoá giáo dục, y tế,
13


×