Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thương tín – chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN HỮU HÀ

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THƢƠNG TÍN - CHI NHÁNH HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN HỮU HÀ

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM THƢƠNG TÍN - CHI NHÁNH HÀ NỘI
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. LÊ TRUNG THÀNH
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN



XÁC NHẬN CỦA
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

Hà Nội - 2019


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài luận văn này, em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dân tận
tình của PGS.TS Lê Trung Thành ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn luận văn, đã tận tình
chỉ bảo và hƣớng dẫn tơi tìm ra hƣớng nghiên cứu, tiếp cận thực tế và giải quyết vấn
đề nghiên cứu để tơi có thể hồn thành luận văn cao học của hình
Ngồi ra, trong q trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài tơi cịn nhận
đƣợc nhiều sự quan tâm, góp ý, hỗ trợ quý báu của quý thầy cô, đồng nghiệp và gia
đình. Tơi xin bày tỏ long biết ơn sâu sắc
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trƣờng Đại học kinh tế - Đại
học Quốc Gia Hà Nội , gia đình, bạn bè, đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thƣơng Tín (VIETBANK) đã hỗ trợ tơi trong việc sƣu tầm tài liệu, các
phƣơng tiện kỹ thuật để tơi hồn thành bản luận văn thạc sỹ kinh tế này.
Trân trọng !
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Hữu Hà



LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan tất cả nội dung của bài luận văn này đƣợc hình thành và
phát triển từ những quan điểm cá nhân em, dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của
PGS.TS Lê Trung Thành
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, chính xác và
chƣa đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Hữu Hà


MụC LụC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 2
4. Kết cấu của luận văn ................................................................................. 2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ
LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .............................. 4
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu và phát triển hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân của các ngân hàng thƣơng mại ..................................... 4
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
của Ngân hàng thƣơng mại ........................................................................... 6
1.2.1. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại ......................... 6

1.2.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng
mại ............................................................................................................. 8
1.3. Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thƣơng mại .................................................................................................. 13
1.3.1. Khái niệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân
hàng thƣơng mại...................................................................................... 13
1.3.2. Vai trò của phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân
hàng thƣơng mại...................................................................................... 14
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá cho vay khách hàng cá nhân của ngân
hàng thƣơng mại...................................................................................... 15


1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
của ngân hàng thƣơng mại .......................................................................... 18
1.4.1. Các yếu tố chủ quan ...................................................................... 18
1.4.2. Các yếu tố khách quan .................................................................. 24
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................. 28
2.1. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu ........................................ 28
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu...................................................................... 28
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ....................................................... 28
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích.................................................................. 29
2.2.3. Phƣơng pháp kết hợp .................................................................... 31
2.2.4. Phƣơng pháp biểu đồ, đồ thị ......................................................... 31
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN VIỆT NAM THƢƠNG TÍN - CHI NHÁNH HÀ NỘI ....................... 32
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thƣơng Tín .................... 32
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................... 32
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động ....................................................................... 33
3.1.3. Cơ cấu tổ chức .............................................................................. 34

3.1.4. Kết quả kinh doanh của ngân hàng ............................................... 34
3.1.5. Kết quả kinh doanh ....................................................................... 44
3.2. Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thƣơng Tín - Chi nhánh Hà Nội ............... 45
3.2.1. Quy định của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam
Thƣơng Tín - Chi nhánh Hà Nội về cho vay khách hàng cá nhân ......... 45
3.2.2. Thực trạng phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thƣơng Tín - Chi nhánh Hà Nội .. 53
3.3. Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thƣơng Tín - Chi Nhánh Hà
Nội ............................................................................................................... 68


3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................... 68
3.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ................................................................ 70
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM .... 74
THƢƠNG TÍN - CHI NHÁNH HÀ NỘI ....................................................... 74
4.1. Định hƣớng phát triển cho vay tiêu dùng của VietBank - Chi nhánh
Hà Nội ......................................................................................................... 74
4.1.1. Định hƣớng phát triển chung ........................................................ 74
4.1.2. Định hƣớng phát triển cho vay KHCN đến năm 2025 ................. 75
4.2. Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng của VietBank Hà Nội ............ 76
4.2.1. Hồn thiện thực hiện chính sách cho vay KHCN tại VietBank
Hà Nội ..................................................................................................... 76
4.2.2. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ............................................. 76
4.2.3. Đẩy mạnh chính sách marketing ................................................... 78
4.2.4. Tăng cƣờng mở rộng mạng lƣới ................................................... 81
4.2.5. Xây dựng hệ thống thông tin khách hàng ..................................... 82
4.2.6. Khơng ngừng hiện đại hóa hệ thống cơng nghệ thơng tin trong

hoạt động ngân hàng ............................................................................... 83
4.2.7. Tăng cƣờng hoạt động kiểm tra kiểm soát nội bộ, quản lý giám
sát chất lƣợng hoạt động cho vay tiêu dùng............................................ 84
4.3. Một số kiến nghị................................................................................... 84
4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ......................................................... 84
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nƣớc ...................................... 85
4.3.3. Kiến nghị đối với Vietbank ........................................................... 86
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 89
DANH MỤC TÀI LIỆU KHAM KHẢO ....................................................... 91
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

1

ATM

2

CN

3

CNTT

Công nghệ thông tin


4

ĐVKD

Đơn vị kinh doanh

5

GTCG

Giấy tờ có giá

6

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

7

KHCN

Khách hàng cá nhân

8

KHDN

Khách hàng Doanh nghiệp


9

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

10

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

11

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

12

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

13

PGD

Phòng giao dịch


14

QTK

Quỹ tiết kiệm

15

STK

Sổ tiết kiệm

16

TCTD

Tổ chức tín dụng

17

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

18

Vietbank Hà Nội

19


VNĐ

Nguyên nghĩa
Máy giao dịch tự động
Chi nhánh

Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Việt Nam Thƣơng Tín - Chi Nhánh Hà Nội
Việt Nam Đồng

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT Tên hình

Nội dung

Trang

1

Bảng 3.1

Tình hình huy động vốn tại Vietbank Hà Nội

36


2

Bảng 3.2

Cơ cấu dƣ nợ tín dụng tại Vietbank Hà Nội theo các chỉ
tiêu

41

3

Bảng 3.3

Kết quả kinh doanh của Vietbank Hà Nội

44

4

Bảng 3.4

Số lƣợng KHCN đang vay vốn tại VietBank Hà Nội

54

So sánh số lƣợng KHCN đang vay vốn tại VietBank Hà

5

Bảng 3.5


6

Bảng 3.6

Nội với một số ngân hàng khác tại quận Hoàn Kiếm giai
đoạn 2015-2018
Tỷ trọng dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân của
VietBank Hà Nội

54

56

7

Bảng 3.7

So sánh dƣ nợ cho vay KHCN VietBank Hà Nội với một
số ngân hàng khác tại quận Hồn Kiếm giai đoạn 20152018

8

Bảng 3.8

Tình hình nợ q hạn cho vay tại VietBank Hà Nội năm
2015 - 2018

58


9

Bảng 3.9

Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt động cho vay KHCN của
Vietbank Hà Nội giai đoạn 2015-2018

60

10

Bảng 3.10

Cơ cấu cho vay KHCN theo sản phẩm của VietBank Hà
Nội

61

11

Bảng 3.11

Kết quả khảo sát của khách hàng về uy tín, thƣơng hiệu
của Vietbank Hà Nội

66

12

Bảng 3.12


Kết quả khảo sát về tiện ích sản phẩm cho vay của
Vietbank Hà Nội

67

13

Bảng 3.13

Kết quả khảo sát về mức độ hài lòng của khách hàng về
các sản phẩm cho vay của Vietbank Hà Nội

68

ii

56


DANH MỤC CÁC HÌNH
STT

Tên hình

Nội dung

Trang

1


Hình 3.1

Mơ hình tổ chức của VietBank Chi nhánh Hà Nội

34

2

Hình 3.2

Cơ cấu vốn huy động theo loại hình

37

3

Hình 3.3

Cơ cấu vốn huy động phân theo đối tƣợng

38

4

Hình 3.4

Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền tệ

38


5

Hình 3.5

Tổng dƣ nợ tín dụng qua các năm

39

6

Hình 3.6

Tổng dƣ nợ tín dụng phân theo kỳ hạn

40

Quy trình cho vay khách hàng cá nhân hiện tại
7

Hình 3.7

mà ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam

50

Thƣơng Tín - Chi nhánh Hà Nội
8

Hình 3.8


9

Hình 3.9

10

Hình 3.10

Thực trạng dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân tại
VietBank Hà Nội
Nợ xấu cho vay KHCN của VietBank Hà Nội
giai đoạn 2015 - 2018
Cơ cấu dƣ nợ tín dụng bán lẻ năm 2018 tại
VietBank Hà Nội

iii

55

59

62


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cho vay là một trong những hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng
thƣơng mại (NHTM) tại nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Đối tƣợng cho vay
chính của ngân hàng là khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Khác với

khách hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân là đối tƣợng mà bất cứ ngân hàng
nào dù quy mô lớn hay nhỏ, mới thành lập hay đã hoạt động lâu năm đều có thể tiếp
cận đƣợc. Hiện nay, cùng với sự phát triển của xã hội, nhu cầu vay vốn của khách
hàng cá nhân ngày càng đa dạng. Nắm đƣợc xu hƣớng đó, các NHTM đã triển khai
rất nhiều sản phẩm cho vay dành cho khách hàng cá nhân, nhằm đáp ứng nhiều nhu
cầu của khách hàng. Tuy nhiên, ngành ngân hàng những năm gần đây đang phải
cạnh tranh nhau gay gắt trƣớc sự hội nhập của nhiều ngân hàng trong và ngoài nƣớc
nên vấn đề nợ xấu ngày càng gia tăng. Nếu trƣớc đây, phát triển dƣ nợ tín dụng của
ngân hàng tập trung cho vay doanh nghiệp bởi dƣ nợ vay của khách hàng doanh
nghiệp gấp nhiều lần dƣ nợ cho vay khách hàng cá nhân thì hiện nay, các ngân hàng
tập trung nhiều vào các khoản vay tiêu dùng nhỏ cho khách hàng cá nhân bởi rủi ro
sẽ ít hơn. Sự thay đổi này đã dẫn đến sự cạnh tranh lớn giữa các ngân hàng khi ngân
hàng nào cũng muốn giành đƣợc nhiều khách hàng cá nhân cho mình.
NH TMCP Việt Nam Thƣơng Tín (VietBank) - chi nhánh Hà Nội đã tích cực
triển khai chiến lƣợc phát triển tín dụng cá nhân, trong đó, tập trung nhiều vào hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân. Do đó, chi nhánh đã đạt đƣợc một số thành tựu
nhất định trong lĩnh vực này. Doanh thu từ hoạt động này tăng trƣởng ổn định, thu
hút đƣợc nhiều khách hàng cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan. Tuy nhiên, so
với yêu cầu và tiềm năng, kết quả đạt đƣợc chƣa thực sự tƣơng xứng. Hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân của chi nhánh còn tồn tại nhiều bất cập. Hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân đang phải chịu áp lực rất lớn từ các ngân hàng lớn đã có tên tuổi,
uy tín trên địa bàn nhƣ Vietcombank, BIDV, Agribank, Vietinbank. Vì những lý do
trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thƣơng tín - Chi nhánh Hà Nội”.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu

Luận văn đƣợc thực hiện nhằm ƣu tiên tìm giải pháp phát triển hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thƣơng Tín - Chi Nhánh
Hà Nội.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu những lý luận chung về hoạt động cho vay và việc phát triển hoạt
động cho vay của một Ngân hàng thƣơng mại .
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thƣơng Tín trong thời gian qua. Từ đó, đánh giá hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thƣơng Tín nhằm phát
hiện những hạn chế và nguyên nhân khắc phục
Đƣa ra các giải pháp nhằm phát triển Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thƣơng Tín đến năm 2025.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thƣơng Tín.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thƣơng Tín trong 3 năm gần đây (từ năm 2016 đến năm 2018 ), các đinh
̣
hƣớng và một số đề xuất giải pháp đến năm 2025.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài
liệu tham khảo, Danh mục bảng biểu và đồ thị, dự kiến kết cấu của luận văn gồm 4
chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận về phát triển hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu.

2



Chƣơng 3: Thực trạng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thƣơng Tín - Chi nhánh Hà Nội.
Chƣơng 4: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thƣơng Tín - Chi nhánh Hà Nội.

3


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu và phát triển hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân của các ngân hàng thƣơng mại
Một số nghiên cứu về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân đã đƣợc nghiên
cứu nhƣ sau:
- Tác giả Trịnh Thị Thùy (2014), “Phát triển hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân của BIDV - chi nhánh Thanh Hóa”. Luận văn cung cấp cơ sở lý luận và
thực tiễn về cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV - chi nhánh Thanh
Hóa, từ đó đƣa ra những đánh giá về hạn chế, nguyên nhân của hạn chế trong công
tác cho vay của ngân hàng và đề xuất các kiến nghị, giải pháp giúp chi nhánh phát
triển hoạt động cho vay KHCN tốt hơn trong thời gian tới. Tuy nhiên, luận văn chƣa
đƣa ra các chỉ tiêu định tính để phân tích tình hình phát triển hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân của BIDV - Chi nhánh Thanh Hóa nên kết quả nghiên cứu chƣa
thực sự tồn diện.
- Tác giả Trịnh Tiến Giáp (2014), “Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Sơn Tây - Hà Nội”. Luận văn cung cấp cơ sở lý luận về cho vay KHCN,
thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp để làm rõ thực trạng cho vay KHCN của ngân hàng
Agribank - chi nhánh Sơn Tây. Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất các giải pháp giúp
chi nhánh phát triển hoạt động cho vay tốt hơn nữa trong thời gian tới. Phần “các

nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân” còn thiếu các nhân
tố nhƣ phạm vi hoạt động, mức độ hài lịng khách hàng và uy tín, thƣơng hiệu quả
ngân hàng. Tác giả cũng chƣa phân tích các kinh nghiệm mở rộng cho vay khách
hàng cá nhân tại các ngân hàng và chi nhánh khác.
- Luận văn thạc sỹ về đề tài “Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam” của Nguyễn Ngọc Lê Ca, Đại học Kinh tế

4


Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2011. Tác giả nghiên cứu các vấn đề lý luận cơ bản
về phát triển tín dụng cá nhân tại NHTM; đánh giá thực trạng phát triển tín dụng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam và một số kiến nghị với các cơ
quan chức năng có thẩm quyền. Tuy nhiên, phần “Chỉ tiêu phát triển tín dụng cá
nhân” cịn thiếu các tiêu chí đánh giá nhƣ mức độ hài lịng của khách hàng, uy tín,
thƣơng hiệu của ngân hàng. Phần “Những nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển tín
dụng cá nhân” cịn thiếu các nhân tố thuộc về khách hàng.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
công thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Phịng” của Bùi Thu Thủy (2015). Luận
văn trình bày cơ sở lý luận về tín dụng tiêu dùng, một trong những mảng quan trọng
nằm trong cho vay khách hàng cá nhân. Tác giả trình bày khá chi tiết về các tiêu chí
đánh giá phát triển tín dụng tiêu dùng cả về định lƣợng và định tính, đề xuất nhiều
giải pháp để phát triển tín dụng tiêu dùng. Các giải pháp này phù hợp với các kết
quả nghiên cứu trong phần thực trạng. Tuy nhiên, tác giả chƣa làm rõ đƣợc mối
quan hệ giữa hoạt động phát triển cho vay tiêu dùng tại đơn vị với chiến lƣợc hát
triển của cả hệ thống Vietinbank. Tác giả cũng chƣa dẫn ra các kinh nghiệm phát
triển tín dụng tiêu dùng tại các NHTM khác.
- Ngồi ra, cịn một số luận văn khác về hoạt động cho vay KHCN nhƣ luận
văn “Giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Đà Nẵng” của Đặng Ngọc Việt (2013) và

luận văn “Cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần công
thương Việt Nam - Chi nhánh Hưng Yên” của Đào Ngọc Dũng (2012).
Khoảng trống nghiên cứu:
Nhìn chung, các luận văn này đều cung cấp cho tác giả những cơ sở lý luận
đầy đủ, rõ ràng, hệ thống về cho vay khách hàng cá nhân và phát triển hoạt động
cho vay KHCH, các chỉ tiêu cho vay và các giải pháp mà các ngân hàng đã áp dụng
để phát triển hoạt động cho vay KHCN. Tuy nhiên, các chỉ tiêu phản ánh chƣa đầy
đủ, các giải pháp đƣa ra còn chung chung, chƣa cụ thể, và chỉ áp dụng đƣợc với
ngân hàng nghiên cứu trong một thời gian nhất định.

5


Luận văn “Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín - Chi nhánh Hà Nội ” đƣợc nghiên cứu
tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thƣơng Tín - Chi nhánh Hà Nội sẽ là
một đề tài mang tính thực tiễn và khơng trùng lập với các cơng trình nghiên cứu
trƣớc đây.
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động cơ bản, quan trọng nhất của các NHTM. Hoạt
động này ảnh hƣởng lớn đến hoạt động của ngân hàng. Ngân hàng có thể huy động
vốn dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá
trị. Trên cơ sở vốn huy động đƣợc, ngân hàng tiến hành cho vay để phục vụ các nhu
cầu phát triển sản xuất, các mục tiêu phát triển kinh tế của các khách hàng, và của
cả nƣớc. Do đó, nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng ngày càng mở rộng, càng
tạo uy tín cho ngân hàng và càng giúp các ngân hàng chủ động hơn trong hoạt động
kinh doanh, mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế, tổ chức dân cƣ

mà giúp ngân hàng gặt hái đƣợc nhiều lợi nhuận (Lê Văn Tề, 2009, tr.62). Do đó,
tùy vào chiến lƣợc, mục tiêu phát triển kinh tế của ngân hàng và khách hàng, ngân
hàng sử dụng các loại hình huy động vốn phù hợp nhất.
1.2.1.2. Hoạt động sử dụng vốn
- Hoạt động cho vay là hoạt động của NHTM sử dụng vốn huy động đƣợc để
cho khách hàng vay nhằm đáp ứng nhu cầu của họ nhƣ sử dụng vốn cho các hoạt
động kinh doanh, tiêu dùng, thực hiện các dự án đầu tƣ, hay thiếu vốn trong thanh
toán với các tổ chức kinh tế, cá nhân (Lê Văn Tề và cộng sự, 2003, tr,23). Khi thực
hiện hoạt động này, ngân hàng phải đảm bảo thu hồi đủ các vốn và lãi. Nhƣ vậy,
ngân hàng là trung gian tín dụng, huy động tiền chƣa sử dụng của các chủ thể trong
nền kinh tế và sử dụng số tiền đó để cho chủ thể khác vay.

6


- Hoạt động đầu tƣ: Ngân hàng sử dụng vốn tạm thời nhàn rỗi của mình để đầu
tƣ, kiếm lời dƣới một số hình thức nhƣ tham gia góp vốn, liên doanh, thành lập
công ty để sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ cho xã hội, đầu tƣ tài chính, cho
th tài chính, mơi giới, ủy thác, bảo lãnh, kinh doanh ngoại hối, vàng, bạc,…
(Nguyễn Văn Tiến, 2013, tr.23).
1.2.1.3. Các hoạt động khác
Hoạt động quản lý ngân quỹ: Các ngân hàng mở tài khoản và giữ tiền của các
doanh nghiệp và cá nhân khác. Nhờ đó, ngân hàng xây dựng đƣợc mối quan hệ chặt
chẽ với nhiều khách hàng và dần tích lũy kinh nghiệm trong quản lý ngân quỹ, thu
ngân.
Thanh toán: Ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh tốn tiền mua
bán hàng hóa bằng các trung gian thanh toán nhƣ séc, ủy nhiệm chi, nhờ thu. Hiện
nay, các ngân hàng đã liên kết với nhau và trên phạm vi tồn cầu nên các ngân hàng
có thể thanh toán cho nhau (Nguyễn Văn Tiến, 2013, tr.23).
Bảo quản tài sản: Ngân hàng lƣu giữ vàng, giấy tờ có giá và các tài sản khác

cho khách hàng tại két sắt của mình.
Th mua: Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn để mua tài sản nhƣng khơng
có đủ tiền hoặc số tiền đƣợc vay không đủ mua tài sản, ngân hàng sẽ tiến hành mua
lại tài sản theo yêu cầu của khách hàng và cho khách hàng thuê. Có hai hình thức
cho th chính là cho th hoạt động và cho th tài chính.
Mơi giới đầu tƣ chứng khốn: Đây là mảng dịch vụ mà các ngân hàng có thể
thực hiện để thỏa mãn tốt nhất nhu cầu khách hàng. Hiện nay, dịch vụ này đƣợc các
ngân hàng triển khai qua việc thành lập riêng các công ty chứng khốn của mình để
thực hiện hoạt động mơi giới đầu tƣ chứng khốn,....
Nhìn chung, trong các hoạt động cơ bản của NHTM, hoạt động tín dụng là
hoạt động quan trọng nhất bởi chiếm tới 60-70% danh mục tài sản có và mang lại
thu nhập chính cho các ngân hàng.

7


1.2.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Khái niệm khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
Khách hàng là các cá nhân hay tổ chức đƣợc markting nhằm tới. Họ là ngƣời
đƣa ra quyết định mua sắm, là đối tƣợng đƣợc thừa hƣởng các đặc tính, chất lƣợng
của sản phẩm hoặc dịch vụ (Nguyễn Văn Tiến, 2013, tr.12).
Khách hàng là tập hợp các cá nhân, nhóm ngƣời, doanh nghiệp,... có nhu cầu
sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp và muốn doanh nghiệp đó thỏa mãn nhu cầu
của mình (Nguyễn Văn Tiến, 2013, tr.12). Đối với ngân hàng, khách hàng là những
ngƣời tham gia vào các quá trình cung cấp đầu vào nhƣ gửi tiết kiệm, mua kỳ phiếu
hay tiêu thụ đầu ra trong trƣờng hợp vay vốn từ ngân hàng. Do đó, khách hàng và
ngân hàng có mối quan hệ hai chiều, qua lại, tạo điều kiện cho nhau cùng tồn tại và
phát triển. Sự thành công hay thất bại của khách hàng là nhân tố quyết định đến sự
tồn tại, phát triển của ngân hàng và ngƣợc lại, các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng
có đủ tốt mới có thể mang lại thành công cho khách hàng.

Theo pháp luật Việt Nam, mỗi cá nhân tồn tại trong xã hội đƣợc công nhận là
một thể nhân, bất kể đã trƣởng thành hay chƣa, có nhận thức đƣợc hoặc phát triển
bình thƣờng hay khơng. Thể nhân khơng nhất thiết phải có đủ năng lực pháp luật và
năng lực hành vi. Nhƣ vậy, cá nhân là một con ngƣời độc lạp, có tƣ cách pháp lý là
thể nhân và khách hàng cá nhân là tập hợp những cá nhân có nhu cầu sử dụng dịch
vụ và muốn đƣợc thỏa mãn nhu cầu của mình.
1.2.2.2. Phân loại khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
Có nhiều cách phân loại khách hàng cá nhân của NHTM, cụ thể nhƣ sau
(Phạm Viết Vƣợng, 2004, tr.23-26):
* Phân loại theo nghiệp vụ
- Khách hàng cá nhân thuộc nghiệp vụ huy động vốn:
Khi nền kinh tế phát triển tốt, các tầng lớp dân cƣ sẽ có thu nhập ổn định và
tăng trƣởng đều. Khoản tiền này sẽ phân tán trong dân cƣ và là nguồn vốn để ngân
hàng huy động.
- Khách hàng cá nhân thuộc nghiệp vụ cho vay:

8


Khách hàng vay vốn của ngân hàng có thể là những ngƣời sử dụng vốn vay
đúng mục đích và hồn trả vốn và lãi đúng cam kết. Tuy nhiên, có nhiều khách hàng
khơng dễ dàng hồn trả vốn vay. Vì vậy, ngân hàng phải lựa chọn kỹ lƣỡng để đảm
bảo có khả năng thanh tốn tốt, chỉ tiêu hoạt động khả quan, khả năng tự tài trợ,
sinh lời, chấp hành chế độ lập và gửi báo cáo tại chính trên cơ sở các chỉ tiêu phi tài
chính nhƣ uy tín trong quan hệ tín dụng, mức độ đảm bảo bằng tài sản, mức độ quan
hệ với ngân hàng.
- Khách hàng thuộc nghiệp vụ có liên quan đến các dịch vụ tài chính tiền tệ,
tài sản của ngân hàng:
Là những ngƣời có vai trị chủ chốt, quyết định trong gia đình nên họ đóng
vai trị quan trọng trong việc mua dịch vụ của ngân hàng. Số lƣợng khách hàng này

khá nhiều và phân tán tại nhiều địa điểm khác nhau, thƣờng mua số lƣợng ít nên
khơng có mối quan hệ ràng buộc với các ngân hàng. Họ mua dịch vụ của ngân hàng
để phục vụ cho đời sống, sinh hoạt của chính mình nên quyết định mua của họ bị
ảnh hƣởng bởi nhiều yếu tố nhƣ tâm lý, văn hóa, xã hội và chính bản thân họ.
* Phân loại theo độ tuổi
Theo tiêu chí này, khách hàng cá nhân đƣợc phân loại theo từng nhóm tuổi.
Các khách hàng cá nhân ở độ tuổi khác nhau sẽ có những đặc điểm tiêu dùng sản
phẩm khác nhau.
* Phân loại theo mức thu nhập
- Cá nhân/Hộ gia đình có thu nhập cao
Những cá nhân hoặc hộ gia đình có mức thu nhập trung bình một năm từ 1 tỷ
đồng trở lên là các khác hàng có thu nhập cao. Đây là những khách hàng tiềm năng
của ngân hàng. Họ là những ngƣời có cơng việc tốt trong xã hội, có cách tiêu tiền và
mua sắm khác với những ngƣời có thu nhập thấp. Do đó, ngân hàng cần xem những
khách hàng này là khách hàng tiềm năng bởi căn cứ vào thu nhập của họ, khả năng
thanh toán của các khách hàng này là rất cao.
- Cá nhân/Hộ gia đình có thu nhập trung bình
Đối tƣợng này là những gia đình có mức thu nhập từ khoảng 80 triệu đồng

9


đến 1 tỷ đồng/năm. Đây cũng là nguồn khách hàng tiềm năng của ngân hàng.
Những khách hàng này luôn hi vọng vào một tƣơng lai có thu nhập cao và nhu cầu
của nhóm khách hàng này rất cao. Hiện tại, họ chƣa có khả năng đáp ứng chi trả
nhƣng tƣơng lai, chắc chắn họ có khả năng thanh tốn.
- Cá nhân/Hộ gia đình có thu nhập dưới trung bình
Là những cá nhân hoặc hộ gia đình có mức thu nhập hàng tháng dƣới 80
triệu đồng/năm. Mức thu nhập này chỉ đủ cho họ tiêu dùng hàng ngày nên việc tiết
kiệm để mua đƣợc những vật có giá trị là rất khó nên khả năng mở rộng tín dụng

tiêu dùng cho đối tƣợng này là rất khó bởi họ có thu nhập hạn chế. Đối với các
khách hàng này, ngân hàng phải có chính sách đặc biệt để mở rộng tín dụng tiêu
dùng nhƣ giảm lãi suất. Hiện nay, tỷ lệ khách hàng có thu nhập thấp ở nƣớc ta đang
chiếm tỷ lệ cao.
* Phân loại theo công việc
Xét trên công việc của từng cá nhân, mỗi cá nhân có thu nhập và mức chi
tiêu khác nhau.
- Những cá nhân có cơng việc làm ăn bn bán, kinh doanh có thu nhập
tƣơng đối, thƣờng là những cá nhân làm việc nhẹ nhàng.
- Những ngƣời làm việc trong cơ quan nhà nƣớc là những ngƣời hƣởng
lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc.
- Công nhân, nhân viên là những ngƣời làm công ăn lƣơng, làm việc trong
các cơ quan xí nghiệp.
- Những ngƣời lao động tự do: Những ngƣời khơng có cơng ăn việc làm cụ
thể.
Nghiên cứu về công việc của khách hàng sẽ giúp ngân hàng có những chiến
lƣợc về cấp các khoản tín dụng một cách hợp lý, tránh trƣờng hợp mất khả năng chi
trả.
1.2.2.3. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010, cấp tín dụng là việc tổ chức tín
dụng thỏa thuận cho các cá nhân, tổ chức sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho

10


phép sử dụng một khoản tiền trong khoảng thời gian nhất định theo nguyên tắc hoàn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Ngân hàng vừa đóng vai trị là ngƣời đi vay (nhận tiền gửi của các tổ chức,
cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn trong xã hội)

vừa là ngƣời cho vay (dùng số tiền huy động đƣợc cho các cá nhân, tổ chức khác
vay vốn).
Hoạt động cho vay của ngân hàng gồm cho vay, bảo lãnh, cho thuê tài chính,
chiết khấu thƣơng phiếu. Cho vay là hình thức cơ bản của hoạt động tín dụng (Phan
Thị Thu Hà, 2007, tr.21). Ngân hàng nào cũng tổ chức cho vay bằng cách trực tiếp
giao tiền hoặc giao tiền qua tài khoản của khách hàng có nhu cầu vay và sử dụng
tiền vay đó. Khách hàng sau khi vay tiền phải sử dụng tiền đúng mục đích và trong
khoảng thời gian nhất định nhƣ đã thỏa thuận với ngân hàng và ký kết dƣới dạng
hợp đồng. Theo đó, ngân hàng phải cung cấp tiền cho khách hàng đủ và đúng thời
gian quy định và khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi cho ngân hàng đúng thời
hạn.
Nhƣ vậy, cho vay khách hàng cá nhân là quan hệ cho vay mà NHTM chuyển
giao về vốn trong một thời gian nhất định từ NHTM tới các cá nhân, hộ gia đình, tổ
hợp tác nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng, đầu tƣ hay sản xuất kinh doanh.
1.2.2.4. Các phương thức cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
Theo Trần Huy Hoàng (2003, tr.25), phƣơng thức cho vay khách hàng cá
nhân đƣợc phân loại nhƣ sau:
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, các khoản vay khách hàng cá nhân bao
gồm: Vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh.
a) Cho vay tiêu dùng
Là khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiết của các cá nhân, hộ gia đình nhƣ: xây
nhà, mua xe ơ tơ, mua sắm trang thiết bị gia đình, du học, chữa bệnh, cƣới hỏi,…

11


b) Cho vay sản xuất kinh doanh
Là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn sản xuất kinh doanh đầu tƣ
của cá nhân, hộ gia đình nhƣ: Bổ sung vốn lƣu động, mua sắm tài sản cố đinh, đầu

tƣ cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tƣ kinh doanh chứng
khoán, vàng.
 Căn cứ vào phƣơng thức cho vay
Theo tiêu chí này, cho vay khách hàng cá nhân chủ yếu bao gồm: Cho vay
từng lần, cho vay trả góp, Cho vay theo hạn mức thấu chi, Cho vay theo hạn mức
tín dụng.
a) Cho vay từng lần
Là phƣơng pháp cho vay mà khách hàng và Ngân hàng đều phải làm các thủ
tục cần thiết mỗi lần vay: Ký hợp đồng tín dụng, khế ƣớc nhận nợ… Đây là hình
thức cho vay món khi khách hàng có nhu cầu.
b) Cho vay trả góp
Đây là hình thức cho vay mà Ngân hàng xác định và thỏa thuận số lãi vốn vay
phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để tra nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn
vay. Các khoản vay này thƣờng là trung và dài hạn. Khách hàng có thể trả gốc hàng
tháng/quý hoặc trả gốc và lãi niên kim với các khoản tiền bằng nhau.
c) Cho vay theo hạn mức thấu chi
Là phƣơng thức cho vay mà ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản chấp nhận
cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng nhất định. Đây là phƣơng thức đang
đƣợc các ngân hàng áp dụng nhiều nhất hiện nay vì tính ƣu việt của nó. Khách hàng
có thể vƣợt số tiền có trên số dƣ tài khoản thanh tốn tới một hạn mức nhất định,
trong khoảng thời gian quy định, thƣờng là ngắn hạn.
d) Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo hạn mức tín dụng là phƣơng pháp cho vay mà ngân hàng và
khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng, duy trì hạn mức cho vay
đƣợc tính từ thời điểm hạn mức cho vay bắt đầu có hiệu lực, cho đến thời điểm hạn
mức cho vay khác thay thế.

12



 Căn cứ biện pháp dảm bảo khoản vay.
Theo tiêu thức này, cho vay khách hàng cá nhân chủ yếu bao gồm:
1/ Cho vay có tài sản đảm bảo và
2/ Cho vay khơng có tài sản đảm bảo (tín chấp): Là loại cho vay mà Ngân
hàng không yêu cầu tài sản đảm bảo, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ
dựa trên uy tín của bên thứ ba. Đây là phƣơng thức cho vay chủ yếu áp dụng đối với
các khách hàng truyền thống, lâu năm và có uy tín.
Trong cả hai hình thức cho vay đều có kỳ hạn linh hoạt: Ngắn hạn hoặc trung
và dài hạn.
Ngồi các cách phân loại trên cịn có một số cách phân loại khác về hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân.
1.3. Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng
mại
1.3.1. Khái niệm phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương
mại
Phát triển cho vay khách hàng cá nhân là việc ngân hàng gia tăng về số lƣợng
gắn liền với hoàn thiện chất lƣợng, tiện ích các sản phẩm, dịch vụ cho vay khách
hàng cá nhân để đạt đƣợc các mục tiêu kinh doanh, tăng sức cạnh tranh của ngân
hàng trên thị trƣờng trong một khoảng thời gian nhất định (Nguyễn Văn Nam &
Vƣơng Trọng Nghĩa, 2000, tr.43).
Phát triển cho vay khách hàng cá nhân nếu hiểu theo chiều rộng là tăng quy
mô các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân hiện có và phát triển thêm các sản
phẩm mới nhằm tăng thị phần cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng (Nguyễn
Văn Nam & Vƣơng Trọng Nghĩa, 2000, tr.43).
Phát triển cho vay khách hàng cá nhân nếu hiểu theo chiều sâu là nâng cao
chất lƣợng và tiện ích của các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân nhằm đáp ứng
ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng (Nguyễn Văn Nam & Vƣơng Trọng
Nghĩa, 2000, tr.43).

13



Phát triển đƣợc hiểu là quá trình lớn lên, tăng tiến trong mọi lĩnh vực. Phát
triển cho vay khách hàng cá nhân của NHTM là sự biến đổi theo hƣớng phát triển
cả lƣợng, chuyển dịch cơ cấu và về chất để tạo ra giá trị, thƣơng hiệu, uy tín cho các
ngân hàng (Nguyễn Thị Minh Kiều, 2008, tr.23).
Sự biến đổi về lƣợng là sự gia tăng về quy mô cấp tín dụng cho khối khách
hàng cá nhân, tăng số lƣợng khách hàng, thị phần cho vay cá nhân, tỷ trọng cho vay
khách hàng cá nhân trong tổng dƣ nợ tín dụng. Sự biến đổi về chất là việc ngân
hàng chú trọng phát triển chất lƣợng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân trên cơ
sở tiếp thu và vận dụng các loại thành tựu của khoa học, công nghệ, quản lý, cải tiến
quy trình, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực,...
1.3.2. Vai trò của phát triển cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương
mại
Phát triển cho vay khách hàng cá nhân giúp NHTM tăng thu nhập và lợi
nhuận (Phan Thị Thu Hà, 2007, tr.23). Kinh tế tƣ nhân đang ngày càng phát triển ở
nƣớc ta và nhu cầu tiêu dùng của ngƣời dân ngày càng phát triển. Do đó, hoạt động
cho vay của ngân hàng càng trở nên phát triển, là định hƣớng mà nhiều NHTM lựa
chọn. Đời sống của ngƣời dân ngày càng tăng cao, nhu cầu iêu dùng tăng, các cá
nhân có đủ khả năng tài chính để chi trả cho các nhu cầu và do đó cơ hội phát triển
cho vay của các NHTM ngày càng lớn. Cho vay theo nguyên tắc hoàn giá trị lớn
hơn ban đầu qua hình thức lãi suất nên phát triển cho vay sẽ giúp NHTM tăng thu
nhập và lợi nhuận.
Phát triển cho vay khách hàng cá nhân giúp ngân hàng phân tái rủi ro
(Nguyễn Văn Nam & Vƣơng Trọng Nghĩa, 2000, tr.65). Nếu cho các doanh nghiệp
lớn vay, các doanh nghiệp này làm ăn thua lỗ, khơng có khả năng trả nợ, các ngân
hàng sẽ không thể thu hồi nợ, dẫn đến thua lỗ. Tuy nhiên, cho vay khách hàng cá
nhân thƣờng cho vay số tiền nhỏ hơn nên nếu có rủi ro xảy ra, các ngân hàng sẽ
phân tán đƣợc rủi ro của mình.
Phát triển cho vay khách hàng cá nhân giúp ngân hàng thu hút đƣợc nguồn

vốn, xây dựng đƣợc mối quan hệ tốt với một lƣợng lớn dân cƣ, hộ kinh tế và ngân

14


hàng sẽ có điều kiện thu hút các nguồn tiền gửi của khách hàng. Hiện nay, đời sống
của ngƣời dân ngày càng tăng cao nên lƣợng tiền nhàn rỗi của đối tƣợng này khá
lớn, nhờ đó ngân hàng có thể thu hút đƣợc nguồn tiền này.
Phát triển cho vay khách hàng cá nhân giúp thúc đẩy sự phát triển các dịch
vụ của ngân hàng. Ngồi nhu cầu tín dụng lớn, nhóm khách hàng cá nhân cịn có
nhu cầu sử dụng các dịch vụ của ngân hàng khá phong phú. Do đó, phát triển khách
hàng cá nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển các dịch vụ của ngân hàng.
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương
mại
1.3.3.1. Các chỉ tiêu định lượng
* Số lƣợng và tốc độ tăng số lƣợng khách hàng cá nhân
Số lƣợng khách hàng cá nhân là chỉ tiêu số tuyệt đối thời kỳ, đƣợc tính theo
đơn vị lƣợt hoặc lần. Chi tiêu này phản ánh tổng số lƣợng khách hàng cá nhân có
quan hệ vay mƣợn NHTM trong một khoảng xác định. Thơng thƣờng chỉ tiêu này
đƣợc tính tốn trong vòng 01 năm của dãy biến động thời kỳ khảo sát.
Tốc độ tăng số lƣợng khách hàng cá nhân là hiệu số giữa hai số lƣợng
khách hàng trong cho vay khách hàng cá nhân (sau đây gọi là số lƣợng khách hàng)
trong dãy số thời gian, phản ánh sự thay đổi số lƣợng khách hàng qua hai thời gian
khác nhau.
Đây là hiệu số lƣợng khách hàng giữa các kỳ (thƣờng gọi là một năm) trong
khoảng thời gian nghiên cứu. Cơng thức tính thƣ sau:
Lƣợng tăng tuyệt đối
số lƣợng KHCN năm

Số lƣợng khách

=

(t)

hàng cá nhân năm
(t)

-

Số lƣợng khách hàng
cá nhân năm (t-1)

Trong đó: (t) - Thứ tự các năm (t) trong khoảng thời gian khảo sát (t chạy từ
1,2,3,..n)
Nếu hiệu số dƣơng, chứng tỏ số lƣợng khách hàng tăng và ngƣợc lại. Số lƣợng
khách hàng càng lớn và hiệu số càng lớn chứng tỏ ngân hàng đang phát triển hoạt
động cho vay tốt và ngƣợc lại.

15


×