Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoạt động quản trị dòng tiền tại công ty TNHH chè biên cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THỊ HOA

HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DÕNG TIỀN
TẠI CÔNG TY TNHH CHÈ BIÊN CƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THỊ HOA

HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DÕNG TIỀN
TẠI CÔNG TY TNHH CHÈ BIÊN CƢƠNG
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ THÁI HÀ

Hà Nội – 2016



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xincam đoan: Luận văn với đề tài “Hoạt động quản trị dịng tiền
tại Cơng ty TNHH Chè Biên Cương” là cơng trình nghiên cứu riêng của
tơi.
Các số liệu trong luận văn đƣợc sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu
đƣợc trình bày trong luận văn này chƣa từng đƣợc cơng bố tại bất kỳ cơng
trình nào khác. Nếu sai tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2016

Tác giả

Nguyễn Thị Hoa


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trƣờng
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, đến quý thầy cơ trong Khoa Tài
chính - Ngân hàng, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều
kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn này. Đặc biệt bày tỏ lòng cảm ơn
sâu sắc đến PGS.TS. Trần Thị Thái Hà đã hƣớng dẫn tận tình, giúp đỡ tơi
trong q trình nghiên cứu.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo Cơng ty, lãnh đạo các phịng ban,
các anh chị cán bộ công nhân viên tại Công ty TNHH Chè Biên Cƣơng đã
nhiệt tình giúp đỡ trong q trình hồn thành luận văn.
Cuối cùng, tơi cũng xin cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ tơi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.

Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả mọi ngƣời!
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả

Nguyễn Thị Hoa

năm 2016


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHƢ̃ VIẾT TẮT ............................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .....................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HOA ̣T ĐỘNG QUẢN TRI ̣DÒNG TIỀN CỦA DOANH NGHIỆ
..P
4
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ....................................................... 4
1.2. Cơ sở lý luận về hoạt động quản trị dòng tiền của doanh nghiệp. ............. 7
1.2.1. Tổng quan về dòng tiề n của doanh nghiê ̣p ........................................... 7
1.2.2. Quản trị dòng tiền của doanh nghiệp ................................................. 12
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị dòng tiền của doanh nghiệp........ 31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 39
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 40
2.1. Cách tiếp cận............................................................................................ 40
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 40

2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .............................................................. 40
2.2.2. Phương pháp tổng hợp dữ liệu .............................................................. 41
2.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ............................................................. 41
2.3.Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 43
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 44
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOA ̣T ĐỘNG QUẢ N TRI ̣DÒNG TIỀN TẠI
CÔNG TY TNHH CHÈ BIÊN CƢƠNG ........................................................ 45
3.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Chè Biên Cƣơng
. 45
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 45
3.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức ............................................................................ 46
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của của cơng ty từ năm 2013 – 2015 49


3.2. Thực trạng hoa ̣t đô ̣ng quản tri do
̣ ̀ ng tiề n ta ̣i Công ty TNHH Chè Biên
Cƣơng .............................................................................................................. 59
3.2.1. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty giai đoạn
2013-2015 ....59
3.2.2. Quản trị dòng tiền vào của Công ty TNHH Chè Biên Cương .............. 64
3.2.3. Quản trị dòng tiền ra của Công ty ........................................................ 68
3.2.4. Thực trạng xây dựng ngân quỹ tố i ưu ................................................... 69
3.3. Đánh giá thƣ̣c tra ̣ng hoa ̣t đô ̣ng quản tri ̣dòng tiề n ta ̣i Công ty TNHH Chè
Biên Cƣơng ..................................................................................................... 71
3.3.1. Thành tích đạt được .............................................................................. 72
3.3.2. Những tồ n tại......................................................................................... 73
3.3.3. Nguyên nhân.......................................................................................... 74
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 77
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOA ̣T ĐỘNG QUẢN TRỊ DÒNG
TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH CHÈ BIÊN CƢƠNG....................................... 78

4.1. Phƣơng hƣớng phát triể n của Công ty trong nhƣ̃ng năm tới. .................. 78
4.2. Giải pháp hoàn thiê ̣n hoạt động quản trị dịng tiền ta ̣i Cơng ty TNHH Chè
Biên Cƣơng ..................................................................................................... 79
4.2.1. Một số nguyên tắc khi thực hiện hoàn thiện hoạt động quản trị dòng tiền
... 79
4.2.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác hoạt động quản trị dòng tiền .... 80
4.3. Mô ̣t số kiế n nghi.......................................................................................
88
̣
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4................................................................................ 89
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 92



DANH MỤC CÁC CHƢ̃ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CSH

2

HĐKD


3

HTK

Hàng tồn kho

4

LNST

Lơ ̣i nhuâ ̣n sau thuế

5

NHTM

Ngân hàng thƣơng ma ̣i

6

NVL

7

SXKD

Sản xuất kinh doanh

8


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

9

VCSH

Vố n chủ sở hữu

10

XNK

Xuấ t nhâ ̣p khẩ u

Chủ sở hữu
Hoạt động kinh doanh

Nguyên vâ ̣t liê ̣u

i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT

Bảng

1


Bảng 1.1

2

Bảng 3.1

3

Bảng 3.2

Nội dung
Nô ̣i dung dòng tiề n hoa ̣t đô ̣ng trong doanh
nghiê ̣p
Bảng cân đối kế tốn – Tài sản Cơng ty
TNHH Chè Biên Cƣơng
Tỷ trọng cơ cấu tài sản của công ty

Trang
10
50
52

Tỷ trọng cơ cấu tài sản ngắn hạn Công ty
4

Bảng 3.3

TNHH Chè Biên Cƣơng giai đoa ̣n 2013 –


52

2015
Bảng cân dối kế tốn – Ng̀ n vớ n của
5

Bảng 3.4

Cơng ty TNHH Chè Biên Cƣơng giai đoa ̣n

54

2013 – 2015
6

Bảng 3.5

Tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn Công ty TNHH
Chè Biên Cƣơng giai đoạn 2013 – 2015

55

Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất
7

Bảng 3.6

kinh doanh của Công ty giai đoa ̣n 2013 –

57


2015
8

Bảng 3.7

Tỷ trọng chi phí của Cơng ty từ năm 2013
– 2015

58

Tóm tắt báo cáo lƣu chuyển tiền tệ của
9

Bảng 3.8

Công ty TNHH Chè Biên Cƣơng giai đoa ̣n

60

2013 – 2015
10

Bảng 3.9

Dòng tiền ra và dòng tiền vào Công ty từ
hoạt động SXKD giai đoa ̣n 2013 – 2015

ii


61


11

Bảng 3.10

12

Bảng 3.11

Lơ ̣i nhuâ ̣n trƣớc thuế của Công ty
Phải thu khách hàng của Công ty TNHH
Chè Biên Cƣơng giai đoạn 2013 – 2015

62
65

Mố i quan hê ̣ giƣ̃a kỳ luân chuyể n HTK
13

Bảng 3.12

bình quân với khả năng thanh toán của

66

Công ty
14


Bảng 3.13

15

Bảng 3.14

16

Bảng 3.15

Hàng tồn kho của Công ty TNHH Chè
Biên Cƣơng giai đoa ̣n 2013 – 2015
Chỉ tiêu phải trả ngƣời bán của Công ty
TNHH Chè Biên Cƣơng
Chỉ tiêu tài chính phản ảnh hoạt đơ ̣ng quản
trị dịng tiền của Cơng ty

iii

67
68
72


DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT

Sơ đồ

Nội dung


1

Sơ đồ 1.1

2

Sơ đồ 1.2 Quy triǹ h quản tri ̣dòng tiề n

13

3

Sơ đồ 3.1 Sơ đờ tở chƣ́c của Cơng ty

46

Dịng tiền và chu kỳ kinh doanh ngắn hạn
của một Công ty sản xuất tiêu biểu

iv

Trang
13


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Dịng tiền trong doanh nghiệp đƣợc ví nhƣ mạch máu trong một cơ thể

con ngƣời. Những nguy cơ về dịng tiền ln có thể đem đến những cơn “đột
quỵ” bất cứ lúc nào kể cả đối với những doanh nghiệp đang làm ăn phát đạt.
Bản chất của dòng tiền là dòng chuyển động tiền tệ vào (inflow) và ra
(outflow), tạo ra khả năng thanh tốn hoặc tình trạng mất khả năng thanh tốn
của một doanh nghiệp. Khơng ít các doanh nghiệp dù kinh doanh có lời vẫn
luôn phải xoay sở do thiếu hụt tiền mặt . Vì vậy, quản trị dịng tiền là các hoạt
động cầ n đƣợc quan tâm ở tấ t cả các doanh nghiê ̣p dù lớn hay nhỏ.
Xuấ t phát tƣ̀ thƣ̣c tiễn , đang công tác ta ̣i công ty TNHH Chè Biên
Cƣơng, mô ̣t doanh nghiê ̣p hoa ̣t đô ̣ng trong liñ h vƣ̣c sản xuấ t và kinh doanh
chè, tôi nhâ ̣n thấ y viê ̣c quản tri ̣dòng tiề n của công ty chƣa thƣ̣c sƣ̣ đƣơ ̣c chú
trọng. Trên bảng báo cáo lƣu chuyể n tiề n tê ̣ , lƣu chuyể n tiề n thuầ n của Công
ty trong nhƣ̃ng năm gầ n đây luôn ở mƣ́c thấ p và thâ ̣m chí là âm

. Nế u t ình

trạng này kéo dài thì việc mất khả năng thanh tốn là điều không tránh khỏi .
Đặc biệt, vào thời điểm mùa vụ, nế u lƣơ ̣ng tiề n mă ̣t dƣ̣ trƣ̃ khơng đủ để chi trả
cho các hộ nơng dân thì sẽ dẫn đến việc thiếu hụt nguồn nguyên liệu đầu vào
để sản xuất và tất nhiên sẽ dẫn đến rất nhiều những hệ lụy sau đó . Nhâ ̣n thấ y
tầ m quan tro ̣ng của vấ n đề này, tôi quyế t đinh
̣ cho ̣n đề tài : “Hoa ̣t đợng quản
trị dịng tiền tại Cơng ty TNHH Chè Biên Cương” làm luận văn nghiên cứu
của mình.
2. Câu hỏi nghiên cƣ́u
Xuấ t phát tƣ̀ tính cấ p thiế t của đề tài nghiên cƣ́

u, luâ ̣n văn hƣớng tới

viê ̣c tập trung giải quyết các vấn đề sau:
-


Quản trị dòng tiền ảnh hƣởng thế nào đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp?
1


-

Thƣ̣c tra ̣ng quản tri do
̣ ̀ ng tiề n và nhƣ̃ng nhân tố nào ảnh hƣởng tới hoa ̣t
đô ̣ng quản tri ̣dòng tiề n của công ty TNHH Chè Biên Cƣơng?

-

Cầ n n hƣ̃ng giải pháp gì để

hoàn thiện hoạt động quản trị dịng tiền tại

Cơng ty TNHH Chè Biên Cƣơng?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1.

Mục tiêu
Mục tiêu tổng quan của luận văn là nghiên cƣ́u thƣ̣c tra ̣ng hoạt động

quản trị dịng tiền tại Cơng ty TNHH Chè Biên Cƣơng , từ đó đƣa ra những
giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động quản tri ̣dòng tiề n của
Công ty.
3.2.
-


Nhiêm
̣ vu ̣ nghiên cƣ́u

Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động quản trị dòng tiền
của doanh nghiê ̣p.

-

Phân tić h, đánh giá thƣ̣c tra ̣ng quảntrị dòng tiền tại Công ty TNHH Chè Biên
Cƣơng.

-

Đề xuấ t giải pháp cùng với kiến nghị cho các đơn vị liên quan nhằ m hoàn
thiê ̣n hoa ̣t đô ̣ng quản tri ̣dòng tiề n taị Công ty TNHH Chè Biên Cƣơng.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hoạt động quản trị dòng tiền tại
Công ty TNHH Chè Biên Cƣơng

-

Phạm vi nghiên cứu: hoạt động quản trị dịng tiền của Cơng ty TNHH Chè
Biên Cƣơng tƣ̀ năm 2013 đến năm 2015

5. Kết cấu luận văn
Luận văn nghiên cứu gồm có 4 chƣơng:

Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về hoạt động
quản trị dòng tiền của doanh nghiệp
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
2


Chƣơng 3: Thực trạng hoạt đô ̣ng quản tri do
̣ ̀ ng tiề n ta ̣i Công ty TNHH Chè Biên
Cƣơng
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị dịng tiền tại Cơng ty
TNHH Chè Biên Cƣơng

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DÕNG
TIỀN CỦ A DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
Quản trị dịng tiền là yếu tố quan trọng tạo tính thanh khoản của doanh
nghiệp. Tính thanh khoản là tính năng kinh tế đặc biệt của tiền. Tính thanh
khoản giúp doanh nghiệp tránh đƣợc những “cú sốc” về những dịng tiền
khơng mong đợi (Keynes,1936). Bằng chứng lịch sử với sự bê bối của công
ty Enron ở Hoa Kỳ năm 2001, vụ việc còn nổi tiếng hơn khi kéo theo sự phá
sản của hãng kiểm toán lâu đời và lớn thứ năm thời bấy giờ là Arthur
Andersen, đã chứng minh cho các nhà đầu tƣ và quản trị tài chính thấy rằng
niềm tin của họ khi chỉ đặt vào các báo cáo về lợi nhuận dựa trên phạm trù
kế tốn khơng cịn phù hợp. Điều đó cũng gợi ý cho họ nên quan tâm và đặt
niềm tin nhiều hơn vào dòng tiền từ các hoạt động của doanh nghiệp. Bởi lẽ,
chính dịng tiền là một trong những thƣớc đo quan trọng phản ánh “sức

khỏe” tài chính của doanh nghiệp. Theo cách hiểu này, làm thế nào để có
dòng tiền tốt cũng giống nhƣ việc làm thế nào để doanh nghiệp thu đƣợc lợi
nhuận nhƣ mong đợi (Henry, 2004). Nghiên cứu của Roychowdhury (2006)
cho thấy các nhà quản trị tài chính đã quan tâm tới quản trị dịng tiền và
“kiếm” đƣợc lợi ích từ quản trị dòng tiền của doanh nghiệp họ. Trong khảo
sát 401 giám đốc tài chính của Graham (2004), 21,4% các giám đốc tài chính
coi dịng tiền và dịng tiền tự do là một trong những yếu tố quan trọng nhất
trong các kế hoạch thực hiện. Gần 51,6% trong số ngƣời đƣợc điều tra khảo
sát lại cho rằng lợi nhuận là quan trọng nhất. Tuy nhiên, tới nghiên cứu của
Melendrez (2005), tác giả đã chứng minh rằng những doanh nghiệp kết hợp
đƣợc giữa lợi nhuận kỳ vọng và dòng tiền kỳ vọng sẽ tạo ra lợi nhuận cao
hơn. Với các công trình nghiên cứu nhƣ trên, các tác giả đã đề cập tới vai trò

4


quan trọng của quản trị dòng tiền. Quản trị dòng tiền đƣợc nhà quản trị tài
chính quan tâm tới nhiều hơn bên cạnh mục tiêu quản trị lợi nhuận.
Leise San Jose’, Txomin Iturralde và Amaia Maseda (2005), nghiên
cứu quản trị ngân quỹ dựa trên các nội dung nhƣ quản trị các khoản phải thu,
phải trả và tạo ra mức tiền mặt tối ƣu. Bên cạnh đó, dự báo dòng tiền, tạo lập
các quan hệ với các định chế tài chính nhằm xử lý sự thặng dƣ hoặc thiếu hụt
ngân quỹ đã đƣợc các tác giả đề cập tới. Tuy nhiên, tác giả chƣa phân tích
sâu những nhân tố ảnh hƣởng và làm thế nào để tạo ra mơ hình ngân quỹ tối
ƣu trong quản trị dòng tiền của doanh nghiệp.
Liên quan tới mơ hình quản trị dịng tiền, trong tác phẩm “Mơ hình và
các kỹ thuật quản trị dòng tiền của công ty”, Bruce Golden, Matthew
Liberatore và Charles Lieberman (1979) đã đề cập tới các kỹ thuật cũng nhƣ
xây dựng mơ hình quản trị dịng tiền mặt hiệu quả nhằm cung cấp cho ngƣời
đọc cách nhìn rõ hơn về quản trị dòng tiền. Các tác giả tập trung đƣa ra những

hƣớng dẫn và gợi ý sử dụng mơ hình về quản trị dòng tiền của doanh nghiệp
nói chung và các hỗ trợ sử dụng phần mềm trong quản trị dòng tiền. Thông qua
nghiên cứu này, các tác giả đã đơn giản hóa việc sử dụng mơ hình quản trị
dịng tiền bằng các ví dụ và ứng dụng khác nhau. Tuy nhiên, nghiên cứu của họ
khơng chỉ ra mơ hình nào thì phù hợp với các doanh nghiệp ở mức độ và quy
mô khác nhau. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp quy mô vốn nhỏ.
Luâ ̣n án “Quản trị tiề n mặt – Thực trạng và giải pháp ở công ty Việt
Hà” của Trần Hịa Bình (2010) đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị tiền
mặt và nhận định vai trò của quản trị tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp . Trong luâ ̣n án của miǹ h , tác giả đã áp dụng lý
thuyế t quản tri ̣tiề n mă ̣t vào hoa ̣t đô ̣ng của

1 doanh nghiê ̣p cu ̣ thể . Qua đó ,

luâ ̣n án góp phầ n đinh
̣ hƣớng cho viê ̣c phân tić h thƣ̣c tra ̣ng và đƣa ra giải
pháp hoàn thiện quản trị tiền mặt nói chung tại các công ty khác.
5


Trong luận án tiến sỹ của Phan Hồng Mai (2012) về “Quản lý tài sản
tại các doanh nghiệp ngành xây dựng ở Việt Nam”, nội dung quản trị dòng
tiền đã đƣợc đề cập một phần dựa trên quản lý ngân quỹ tối ƣu và duy trì
ngân quỹ tối ƣu đối với các doanh nghiệp ngành xây dựng ở Việt Nam.
Trong luận án của mình, tác giả đã tập trung làm rõ mối quan hệ giữa thu hồi
cơng nợ và tìm kiếm nguồn tài trợ đối ứng với khoản phải thu. Tuy nhiên,
quản trị dòng tiền mới chỉ dừng lại ở bƣớc đầu, chƣa phản ánh toàn diện nội
dung của quản trị dòng tiền trong các doanh nghiệp nói chung và doanh
nghiệp ngành xây dựng nói riêng. Quản lý tiền trong luận án đƣợc tác giả đề
cập với mục đích nhằm quản lý tài sản của doanh nghiệp ngành xây dựng,

trong đó tiền là một khoản mục trong phần tài sản của bảng cân đối kế toán
của các doanh nghiệp này.
Luận án “Quản trị dòng tiền của các doanh nghiệp chế biến thực
phẩm Việt Nam” của Đỗ Hồng Nhung (2014) đƣa ra tiền đề cần thiết để xây
dựng mơ hình ngân quỹ tối ƣu phù hợp với các doanh nghiệp chế biến thực
phẩm niêm yết Việt Nam. Trên cơ sở thống kê, phỏng vấn, phân tích, kiểm
định và đánh giá thực trạng quản trị dòng tiền của các doanh nghiệp chế biến
thực phẩm niêm yết Việt Nam, tác giả đã đề xuất 3 giải pháp trực tiếp (3 giải
pháp về dự báo dòng tiền, xây dựng ngân quỹ tối ƣu và quản trị công nợ),
nhóm giải pháp bổ trợ và kiến nghị các điều kiện để thực hiện các nhóm giải
pháp này nhằm tăng cƣờng quản trị dòng tiền của các doanh nghiệp chế biến
thực phẩm niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Giới hạn của
nghiên cứu này là tác giả chƣa lƣợng hóa đƣợc đầy đủ các nhân tố khách
quan tác động tới nội dung quản trị dòng tiền của doanh nghiệp
Có thể thấy những nghiên cứu trên đây đã đƣa ra các cách ti

ếp cận

khác nhau về quản trị dòng tiền cũng nhƣ đánh giá tác động của quản trị
dòng tiền tới doanh nghiệp nói chung . Tuy nhiên, chƣa có nghiên cứu nào
6


đánh giá tác động của các nhóm nhân tố tổng hợp tới quản trị dịng tiền của
Cơng ty TNHH Chè Biên Cƣơng. Vì vậy cần phải tiến hành một nghiên cứu
có tính chất cu ̣ thể , đánh giá hoa ̣t đô ̣ng quản tri ̣dòng tiề n của doanh nghiê ̣p
này; các yếu tố ảnh hƣởng đến hoa ̣t đô ̣ng quản tri ̣dòng tiề n của doanh
nghiê ̣p, tƣ̀ đó đƣa ra nhƣ̃ng giải pháp thích hơ ̣p nhằ m hoàn thiê ̣n hoa ̣t đô ̣ng
quản trị dòng tiền tại doanh nghiệp đó.
1.2.


Cơ sở lý luận về hoạt động quản trị dòng tiền của doanh nghiệp.

1.2.1. Tổng quan về dòng tiền của doanh nghiê ̣p
1.2.1.1. Khái niệm dòng tiề n của doanh nghiê ̣p
Dòng tiền giữ vai trò quan trọng, ảnh hƣởng tới các quyết định kinh tế
của doanh nghiệp. Chẳng hạn, doanh nghiệp cần tìm kiếm thơng tin về dịng
tiền trong tƣơng lai để ƣớc lƣợng giá trị của khoản đầu tƣ và đƣa ra quyết
định đầu tƣ. Hơn nữa, dòng tiền còn đƣợc đề cập tới nhƣ “liều thuốc hữu hiệu
nhất” cho khả năng thanh tốn (tính thanh khoản) của doanh nghiệp.
Nhà kinh tế học Keynes (1936) đã chỉ ra rằng tính năng kinh tế đặc
biệt của tiền đó chính là “tính thanh khoản”

. Tính thanh khoản của doanh

nghiê ̣p đƣơ ̣c thể hiện thông qua tính thanh khoản của các loại tài sản và dễ
dàng nhận thấy rằng tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất. Nhƣng trong
nền kinh tế mang tính cạnh tranh thì chi phí cơ hội ngày càng gia tăng làm
kéo theo đó việc duy trì tính thanh khoản thƣờng xuyên gây tốn kém. Nhƣng
chính nhờ tính thanh khoản này, doanh nghiệp tránh đƣợc những tác động tiêu
cực và những “cú sốc” về dịng tiền khơng mong đợi.
Khi đề cập tới dịng tiền của doanh nghiệp, khơng có khái niệm dòng
tiền nói chung, cần hiểu khái niệm về dòng tiền thơng qua dịng tiền vào

,

dịng tiền ra và dịng tiền thuầ n . Dòng tiề n vào là dòng tiề n phát sinh đi vào
doanh nghiê ̣p trong quá trin
̀ h hoa ̣t đô ̣ng và đƣơ ̣c hiǹ h thành tƣ̀ viê ̣c huy đô ̣ng
vố n nhƣ vay vố n ngân hàng , phát hành cổ phiếu , trái phiếu, tiề n thu đƣơ ̣c tƣ̀

7


bán sản phẩm , hàng hóa, nhâ ̣n tiề n laĩ đƣơ ̣c chia tƣ̀ góp vố n , tƣ̀ cho vay , rút
vố n góp đầ u tƣ tƣ̀ bên ngoài về doanh nghiê ̣p… Ngƣơ ̣c la ̣i

, dòng tiền ra là

dòng tiền phát sinh đi ra khỏi doanh nghiệp trong quá trình hoạt động và
đƣơ ̣c hình thành tƣ̀ chi tiêu m ua sắ m tài sản cố đinh
̣ , mua nguyên vâ ̣t liê ̣u ,
trả lƣơng , nơ ̣p th́ cho Nhà nƣớc , hồn trả vốn cho nhà đầu tƣ , chia cổ tƣ́c
cho cổ đông , trả lãi vay cho chủ nợ . Dòng tiền thuần là dòng tiền chênh
lê ̣ch giƣ̃a dòng tiề n vào và d òng tiền ra của doanh nghiệp phát sinh trong
mô ̣t kỳ hoa ̣t đô ̣ng .
Xét trên góc độ tài chính doanh nghiệp , dịng tiền và lợi nhuận là hai
khái niệm hoàn toàn khác nhau , lơ ̣i nhuâ ̣n phản ánh khoản chênh lê ̣ch giƣ̃a
doanh thu và chi phí thực tế phát sinh trong một thời kỳ nhất định . Lơ ̣i nhuâ ̣n
mang đầ y đủ đă ̣c điể m của phƣơng pháp kế toán dồ n tić h

. Theo nguyên tắ c

này, doanh thu và chi phí đƣơ ̣c ghi nhâ ̣n khi phát sinh , không nhấ t thiế t phải
có sự thanh to án bằng tiền mặt ; chẳ ng ha ̣n doanh thu đƣơ ̣c ghi nhâ ̣n ngay cả
khi bán chiu,
̣ còn khấu hao đƣợc ghi nhận là chi phí mặc dù khơng có khoản
tiề n nào phát sinh đi ra khỏi doanh nghiê ̣p . Ngƣơ ̣c la ̣i, có nhiều trƣờng hợp có
sƣ̣ thanh tốn tiền nhƣng khơng có khoản doanh thu hoặc chi phí nào đƣợc ghi
nhâ ̣n, chẳ ng ha ̣n nhƣ khi mua tài sản cố đinh,
̣ khi thanh toán các khoản nơ ̣

Dòng tiền và lợi nhuận đều là các chỉ tiêu để đánh giá tình hình tài
chính của mộ t doanh nghiê ̣p . Tuy nhiên, với mỗi chỉ tiêu , nhà quản trị lại sử
dụng với một mục đích khác nhau . Thơng thƣờng , dịng tiền đƣợc dùng để
đánh giá khả năng ta ̣o tiề n của doanh nghiê ̣p và do vâ ̣y nó xem xét khả năng
thanh toán các khoản nợ đến hạn trong khi lợi nhuận lại đƣợc sử dụng để đánh
giá khả năng sinh lời.
Trong thƣ̣c tế , có rất nhiều các trƣờng hợp doanh nghiệp có lợi nhuận
rấ t cao nhƣng la ̣i không đảm bảo đƣơ ̣c khả năng thanh toán do thi ếu tiền mặt

8


và ngƣợc lại, có những doanh nghiệp có khả năng chi trả các khoản nợ rất tốt
nhƣng kế t quả lơ ̣i nhuâ ̣n la ̣i không cao thâ ̣m chí có thể là âm.
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ thống kê các dòng tiền của doanh nghiệp, là
một trong 3 báo cáo tài chính quan trọng nhất của doanh nghiệp. Báo cáo này
đƣợc sử dụng để xác định mức độ bền vững trong ngắn hạn của doanh nghiệp.
Nếu lƣợng tiền mặt tăng (dịng tiền hoạt động dƣơng) thì nó sẽ làm tăng tính
thanh khoản cho cơng ty, sẵn sàng đáp ứng những nhu cầu về tiền mặt. Thông
tin này chỉ có trong báo cáo lƣu chuyển tiền tệ mà không xuất hiện trên báo
cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế tốn.
Nhiều nhà đầu tƣ khơng mấy tin tƣởng vào các con số công bố trong
báo cáo kết quả kinh doanh và thích sử dụng biện pháp phân tích dịng tiền để
thay thế, vì các con số thì có thể đƣợc nhào nặn ra chứ dịng tiền thì khơng.
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ phản ánh đƣợc tình hình lƣu chuyển tiền theo
ba loại hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tƣ, hoạt động tài chính.
Do vậy, nó là bức tranh phản ánh tồn diện về cácdòng tiền của doanh nghiệp.
1.2.1.2.

Đặc điểm của dòng tiền trong doanh nghiê ̣p


Dòng tiền ghi nhận trên báo cáo lƣu chuyển tiền tệ đƣợc trình bày là
các khoản thu, chi bằng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tƣ và
hoạt động tài chính.
-

Dịng tiền từ hoạt động kinh doanh
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh là dòng tiền quan trọng nhất của

doanh nghiê ̣p do nó phản ánh đƣơ ̣c dòng tiề n vào và ra chủ yế u tƣ̀ hoa ̣t đô ̣ ng
sản xuất kinh doanh thƣờng xuyên của doanh nghiệp . Dòng tiền này chịu sự
tác động rất lớn của chính sách bán hàng và mua hàng của doanh nghiệp

,

chính sách chiết khấu thanh tốn, trình độ quản trị nợ phải thu, nơ ̣ phải trả…
Dịng tiền từ hoạt động kinh doanh đƣợc trình bày theo 2 cách: trực tiếp
và gián tiếp.
9




Phƣơng pháp trực tiếp thu thập thơng tin từ dịng tiền phát sinh trực

tiếp nhƣ thu tiền từ khách hàng, trả nhà cung cấp, nhân viên, nghĩa vụ với Nhà
nƣớc và các kh oản phải trả khác . Dòng tiền đƣợc xác định theo phƣơng pháp
trực tiếp bao gồm dòng tiền vào và dòng tiền ra từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.



Phƣơng pháp gián tiếp xác định dịng tiền thơng qua bảng cân

đối kế tốn và báo cáo kết quả kinh doanh. Phƣơng pháp này bắt đầu từ lợi
nhuận ròng trên báo cáo kết quả kinh doanh trên cơ sở dồn tích, sau đó điều
chỉnh ảnh hƣởng của những giao dịch không phát sinh tiền nhƣ khấu hao, thay
đổi vốn lƣu động (Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn). Phƣơng pháp gián tiếp
chỉ đƣợc sử dụng để xác định dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cơng thức xác định nhƣ sau:
Dịng tiền
rịng từ hoạt
động sản
=
xuất kinh
doanh

Lợi nhuận
sau thuế

Chi phí
+ khấu hao +/và hao mịn

Lãi/Lỗ do
thanh lý +/tài sản

Số tiền
tăng/giảm
của tài sản
lƣu động và
cơng nợ


Phƣơng pháp gián tiếp đƣợc sử dụng phổ biến tại nhiều quốc gia trên
thế giới. Khi xác định dòng tiền theo phƣơng pháp gián tiếp, doanh nghiệp sẽ
thấy đƣợc mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính. Bên cạnh đó, phƣơng pháp
gián tiếp giảm đƣợc khối lƣợng nhập số liệu dòng tiền trực tiếp phát sinh . Từ
đó giảm đƣợc chi phí cho viê ̣c xác định dịng tiền của doanh nghiệp
-

Dòng tiền từ hoạt động đầu tƣ
Dòng tiền từ hoạt động đầu tƣ là các dòng tiền vào và ra từ hoạt động

đầ u tƣ mua sắ m , hình thành nên tài sản dài hạn của doanh nghiệp và các
khoản đầu tƣ tài chính . Dịng tiền từ hoạt động đầu tƣ chịu tác động của rất
nhiề u các yế u tố nhƣ ngành nghề kinh doanh , vòng đời phát triển của doanh
10


nghiê ̣p, của sản phẩm, tình hình kinh tế vĩ mô… Đây là dòng tiề n có tác đô ̣ng
rấ t lớn đế n khả năng ta ̣o tiề n lâu dài của doanh nghiệp.
-

Dòng tiền từ hoạt động tài chính
Dịng tiền từ hoạt động tài chính phản ánh trực tiếp dịng tiền đến các

qú t đinh
̣ huy đơ ̣ng vố n cho hoa ̣t đô ̣ng của doanh nghiê ̣p nhƣ quyế t đinh
̣ vay
vố n, trả nợ, phát hành cổ phiếu , huy đô ̣ng vố n , kêu go ̣i vố n góp , mua la ̣i cổ
phầ n, phân phố i lơ ̣i nhuâ ̣n.
Bảng 1.1. Nô ̣i dung dòng tiền theo hoa ̣t đô ̣ng trong doanh nghiêp̣

Hoạt động
Dòng tiền từ
hoạt động
kinh doanh

Dòng tiền vào
Dòng tiền ra
Tiề n thu tƣ̀ bán hàng và cung cấp - Tiề n trả cho ngƣời cung cấ p
dịch vụ
nguyên vâ ̣t liê ,̣u dịch vụ.
- Tiề n chi trả laĩ vay.
- Tiề n chi trả cho ngƣời lao
đô ̣ng…
- Tiề n nơ ̣p th́, phí.
Dịng tiền từ - Tiề n thu đƣơ ̣c tƣ̀ thanh lý
, - Tiề n chi mua sắ m , xây dƣ̣ng
hoạt động
nhƣơ ̣ng bán tài sản cố đinh
̣ và tài sản cố định và tài sản dài
đầ u tƣ
các khoản tài sản dài hạn khác
. hạn khác.
- Tiề n thu hồ i đầ u tƣ góp vố n vào - Tiề n chi đầ u tƣ góp vố n vào
các đơn vị khác (trƣ̀ trƣờng hơ ̣p các đơn vị khác (trƣ̀ trƣờng hơ ̣p
tiề n thu tƣ̀ bán la ̣i cổ phiế u đã tiề n chi mua cổ phiế u vì mu ̣c
mua vì mu ̣c đích thƣơng ma
). ̣i đích thƣơng ma ̣i)…
- Tiề n thu hồ i cho vay
(trƣ̀
trƣờng hơ ̣p tiề nthu hồ i cho vay

của ngân hàng , tở chƣ́c tín
dụng và các tổ chức tài chính
)
Dịng tiền từ - Tiề n thu tƣ̀ phát hành cổ phiế u, - Tiề n chi trả vố n góp của chủ sở
hoạt động tài
nhâ ̣n vố n góp của chủ sở hƣ
. ̃ u hƣ̃u, mua la ̣i cổ phiế u của chiń h
chính
- Tiề n thu tƣ̀ các khoản vay
doanh nghiê ̣p đã phát hàn.h
ngắ n ha ̣n, dài hạn
- Tiề n chi trả các khoản nơ ̣
gố c đã vay…
11


Viê ̣c phân loa ̣i và báo cáo dòng tiề n theo hoa ̣t đô ̣ng sẽ cung cấ p thông
tin cho ngƣời sƣ̉ du ̣ng đánh giá ảnh hƣởng của các hoa ̣t đô ̣n g đó đố i vớ i tình
hình tài chính, với lƣơ ̣ng tiề n và các khoản tƣơng đƣơng tiề n ta ̣o ra trong kỳ
của doanh nghiệp.
1.2.2. Quản trị dòng tiền của doanh nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm quản trị dòng tiền của doanh nghiệp
Quản trị dòng tiền là một phần của quản trị tài chính. Quản trị dịng tiền
có mối quan hệ với các nội dung trong quản trị tài chính của doanh nghiệp
nhƣ quản trị tài sản, quản trị vốn và quản trị lợi nhuận. Một sự thay đổi của tài
sản, vốn hay lợi nhuận sẽ tác động tới dòng tiền của doanh nghiệp. Do vậy,
nội dung quản trị dòng tiền của doanh nghiệp cần đƣợc nghiên cứu có sự gắn
kết với các nội dung của quản trị tài sản, vốn và lợi nhuận.
Dòng tiền đƣợc tạo ra dựa trên các hoạt động cơ bản của doanh nghiệp
(hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tƣ và tài chính). Dịng tiền bao gồm dịng

tiền vào, dòng tiền ra và dòng tiền thuầ n. Việc quản trị dòng tiền tốt giúp doanh
nghiệp đảm bảo đƣợc khả năng chi trả, bảo đảm thu đƣợc tiền, thu đúng và thu
đủ, từ đó tăng khả năng sinh lời. Về cơ bản, khả năng chi trả thƣờng đƣợc nghiên
cứu và đánh giá trong ngắn hạn. Vì vậy, quản trị dòng tiền tập trung vào mục tiêu
ngắn hạn của quản trị tài chính, thơng thƣờng sẽ gắn kết với các nội dung của
quản trị tài sản và quản trị vốn ngắn hạn của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, quản trị dòng tiền không đơn giản là tiền phát sinh từ đâu,
các hoạt động nào mà nhà quản trị tài chính cần tìm ra cách để tăng cƣờng
dòng tiền vào và giảm thiểu dòng tiền ra.
Sự luân chuyển của dòng tiền có thể đƣợc phân tích thành các chu kỳ ,
có mối liên hệ chặt chẽ . Kỳ luân chuyển tiền mặt , nằm trong chu kỳ kinh
doanh của doanh nghiệp , là khoảng thời gian tính từ lúc doanh nghiệp thực
sự trả tiền cho nhà cung cấp đến khi thực sự thu hồi tiền của khách hàng . Ở
12


đây, ta thấy có sự chênh lệch, một kẽ hở giữa dịng thu tiền mặt và dịng chi
tiền mặt. Chính kẽ hở này là nguyên nhân có thể khiến doanh nghiệp rơi vào
tình trạng mất khả năng thanh tốn và phá sản.

Sơ đờ 1.1. Dịng tiền và chu kỳ kinh doanh ngắn hạn
của một công ty sản xuất tiêu biểu
Nhƣ vậy, Quản trị dòng tiền cần được thực hiện thành quy trình, từ
các nghiệp vụ phát sinh, ghi nhận, kiểm sốt tới các giao dịch tài chính
nhằm tối ưu hóa ngân quỹ và xử lý ngân quỹ của doanh nghiệp. Quản trị
dòng tiền cần đƣợc hiểu là thực hiện quản trị theo quy trình cụ thể nhƣ sau:

Sơ đồ 1.2. Quy trình quản trị dịng tiền
13



Nhƣ vậy, theo chu trình này, nhiều hoạt động sẽ đƣợc thực hiện. Cụ thể:
Khi bắt đầu hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần có tiền để mua sắm các
yếu tố đầu vào cho sản xuất tạo ra sản phẩm, lƣu kho, cho tới cung cấp sản
phẩm tới khách hàng. Tuy nhiên, khi sản phẩm đƣợc tiêu thụ, doanh nghiệp có
thể thu đƣợc tiền hoặc ghi nhận khoản phải thu. Để các khoản phải thu chuyển
thành tiền phải có độ trễ về thời gian. Doanh nghiệp muốn thời gian này càng
ngắn càng tốt. Nghĩa là tăng cƣờng thu hồi khoản phải thu. Tƣơng tự nhƣ vậy,
khi doanh nghiệp mua các yếu tố đầu vào, doanh nghiệp làm phát sinh các
khoản phải trả và muốn trì hỗn việc chuyển đổi khoản phải trả thành tiền càng
lâu càng tốt. Do đó, giữa chu kỳ tiền và chu kỳ hoạt động khơng hồn tồn ăn
khớp nhau về thời gian. Vì vậy, quản trị dòng tiền là nỗ lực liên tục để giảm
thiểu những tác động tiêu cực trong hoạt động và tập trung vào nguyên tắc
quản trị tiền “không quá nhiều tiền và khơng q ít tiền”.
Để xác định lƣợng tiền cần thiết tối ƣu cho hoạt động của doanh
nghiệp, cần quan tâm tới các yếu tố:
-

Cần đủ tiền để đảm bảo việc chi trả các hóa đơn hàng ngày

-

Cần đủ tiền để đáp ứng các yêu cầu nhƣ các khoản nợ đáo hạn, chi trả
các chi phí dịch vụ

-

Cần đủ tiền để xử lý những tình huống khẩn cấp hoặc tận dụng những
cơ hội bất ngờ


-

Cần đủ tiền để tạo an toàn cho hoạt động kinh doanh, chi lƣơng, chia
cổ tức hoặc lợi nhuận.
Theo phân tích ở trên, quản trị dịng tiền tốt là cần thiết do sự không

ăn khớp nhau giữa dịng tiền vào và dịng tiền ra, sự khơng chắc chắn về
dòng tiền vào và yếu tố thời gian chi phối, chi phí giữ tiền hoặc vay để bù
đắp thiếu hụt tiền. Vì vậy, hệ thống quản trị dịng tiền nên đƣợc thiết lập để
rút ngắn chu kỳ tạo tiền thông qua việc quản trị hiệu quả tài sản, công nợ,
14


×