Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tóm tắt luận văn Thạc Sỹ Kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH Tân phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.45 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG



NGUYỄN THỊ NGỌC THƯƠNG



KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY TNHH TÂN PHƯỚC


Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60.34.30


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH




Đà Nẵng - Năm 2013
Công trình được hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG







Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN CÔNG PHƯƠNG








Phản biện 1: PGS.TS. NGUYỄN MẠNH TOÀN

Phản biện 2: PGS.TS. ĐẶNG VĂN THANH



Luận văn đã được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận
văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Quản trị kinh doanh
họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày
19
tháng

01 n
ă
m 2013.




Có th


tìm hi

u lu

n v
ă
n t

i:
Trung tâm Thông tin - H

c li

u,
Đạ
i h

c
Đ
à N

ng
Th
ư
vi

n tr
ườ
ng

Đạ
i h

c Kinh t
ế
,
Đạ
i h

c
Đ
à N

ng
1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngành s

n xu

t và ch
ế
bi
ế
n g


đ

óng vai trò quan tr

ng trong
n

n kinh t
ế
Vi

t Nam nói chung và kinh t
ế
t

nh Bình
Đị
nh nói
riêng. Theo th

ng kê, c

n
ướ
c hi

n có trên 2.500 doanh nghi

p ch
ế

bi

ế
n
đồ
g

, trong
đ
ó có 970 doanh nghi

p chuyên ch
ế
bi
ế
n
đồ
g


xu

t kh

u, h
ơ
n 400 doanh nghi

p FDI và nhi

u doanh nghi


p
đ
ã
phát tri

n thành các t

p
đ
oàn l

n. N
ă
m 2010, giá tr

kim ng

ch xu

t
kh

u
đồ
g

c

n
ướ

c
ướ
c
đạ
t 3,4 t

USD, t
ă
ng h
ơ
n 30% so v

i n
ă
m
2009. Theo Hi

p h

i G

và Lâm s

n Vi

t Nam, kim ng

ch xu

t

kh

u c

a ngành ch
ế
bi
ế
n
đồ
g

n
ă
m 2011
đạ
t kho

ng 4 t

USD,
t
ă
ng trên 17% so v

i n
ă
m 2010

d


ki
ế
n ph

n
đấ
u
đế
n n
ă
m 2020
ngành g

Vi

t Nam s


đạ
t m

c 7 t

USD. Xu

t kh

u
đồ

g

,
đặ
c bi

t

đồ
g

ngoài tr

i c

a Vi

t Nam trong th

p niên v

a qua t
ă
ng r

t
m

nh,
đ

ã
đư
a Vi

t Nam vào nhóm 15 n
ướ
c xu

t kh

u
đồ
g

l

n
nh

t trên th
ế
gi

i (FAO). Th

tr
ườ
ng chính c

a

đồ
g

Vi

t Nam là
Hoa K

(44%); EU (29%); Nh

t B

n (10%); Trung Qu

c (3%);
Đ
ài
Loan (1%), Trung
Đ
ông và Nam m

.
M

c dù th

tr
ườ
ng khá r


ng nh
ư
ng m

c
độ
c

nh tranh trong
ngành càng t
ă
ng, nh

t là v

i các công ty ch
ế
bi
ế
n g


Đ
ài Loan. S


c

nh tranh gi


a các công ty trong n
ướ
c và n
ướ
c ngoài ch

y
ế
u là c

nh
tranh v

giá c

. H
ơ
n n

a, ngành s

n xu

t
đồ
g

xu

t kh


u ph

thu

c
r

t l

n vào y
ế
u t

mùa v

nên ngoài m

u mã, ch

t l
ượ
ng thì gi

c

tr


thành m


t y
ế
u t

quan tr

ng trong vi

c m

r

ng th

tr
ườ
ng kinh doanh.
Chính vì v

y, thông tin v

chi phí trong các công ty ch
ế
bi
ế
n g


đ

óng
vai trò vô cùng quan tr

ng trong vi

c giúp nhà qu

n tr

ki

m soát chi
phí và
đư
a ra các quy
ế
t
đị
nh sách l
ượ
c v

i các s

n ph

m có giá c


2


c

nh tranh. T


đ
ó, công ty có th

có nhi

u khách hàng, t
ă
ng kh

n
ă
ng
tiêu th

s

n ph

m t

o ra nhi

u l


i nhu

n.
Đ
óng vai trò không th

thi
ế
u trong vi

c cung c

p thông tin v


chi phí là h

th

ng k
ế
toán chi phí. K
ế
toán chi phí t

n t

i h

u h

ế
t
trong các công ty, tuy nhiên ch

m

i t

p trung vào công tác k
ế
toán tài
chính, ch
ư
a h
ướ
ng vào vi

c cung c

p thông tin ph

c v

cho vi

c l

p
k
ế

ho

ch, ki

m soát và
đ
ánh giá vi

c l

p k
ế
ho

ch trong n

i b

công
ty. Công ty TNHH Tân Ph
ướ
c c
ũ
ng không ngo

i l

. K
ế
toán qu


n tr


chi phí c

a công ty ch

y
ế
u là công tác k
ế
toán tài chính, ph

c v

l

p
các báo cáo tài chính. H

th

ng k
ế
toán chi phí c

a công ty ch
ư
a th


c
hi

n phân lo

i chi phí theo m

c
độ
ho

t
độ
ng, ch
ư
a tính giá thành theo
ph
ươ
ng pháp tr

c ti
ế
p, ch
ư
a l

p d

toán chi phí và phân tích bi

ế
n
độ
ng
chi phí ph

c v

cho vi

c ra quy
ế
t
đị
nh kinh doanh. V

i h

th

ng k
ế

toán chi phí này, thông tin chi phí c

a công ty khó có th

phù h

p, k


p
th

i và tin c

y cho vi

c ra các quy
ế
t
đị
nh kinh doanh c

a các nhà qu

n
tr

, làm gi

m s

c c

nh tranh c

a công ty.
Trong môi tr
ườ

ng kinh doanh
đầ
y c

nh tranh, công ty TNHH
Tân Ph
ướ
c c

n kh

n tr
ươ
ng xây d

ng h

th

ng k
ế
toán qu

n tr

chi
phí
để
ph


c v

cho vi

c qu

n lý công ty.
Đ
ó là lý do tôi ch

n
đề
tài
lu

n v
ă
n nghiên c

u: “K
ế
toán qu

n tr

chi phí t

i công ty TNHH
Tân Ph
ướ

c”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Cùng v

i vi

c h

th

ng hóa lý thuy
ế
t v

k
ế
toán qu

n tr

chi
phí ph

c v

cho qu

n tr

n


i b

, lu

n v
ă
n phân tích th

c tr

ng v

n
d

ng k
ế
toán qu

n tr

t

i Công ty, nghiên c

u
đư
a vào v


n d

ng k
ế

toán qu

n tr

chi phí t

i công ty TNHH Tân Ph
ướ
c nh

m ph

c v

cho
qu

n tr

chi phí t

i công ty, góp ph

n nâng cao hi


u qu

kinh doanh
trong môi tr
ườ
ng kinh doanh
đầ
y c

nh tranh.
3

3.

Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

Đố
i t
ượ
ng nghiên c

u c

a
đề
tài n

i dung k
ế
toán qu


n tr

chi
phí. N

i dung này
đượ
c phân tích

công ty TNHH Tân Ph
ướ
c.
Ngoài ho

t
độ
ng s

n xu

t các s

n ph

m g

ngoài tr

i, Công ty còn có

ho

t
độ
ng buôn bán g

, nh

n

y thác, nh

n gia công. Tuy nhiên, lu

n
v
ă
n ch

t

p trung nghiên c

u ho

t
độ
ng s

n xu


t.
S

li

u nghiên c

u c

a
đề
tài ch

y
ế
u các s

li

u liên quan
đế
n
chi phí n
ă
m 2011 c

a công ty TNHH Tân Ph
ướ
c.

4. Phương pháp nghiên cứu
Ph
ươ
ng pháp nghiên c

u chung c

a lu

n v
ă
n là k
ế
t h

p gi

a
nghiên c

u lý lu

n v

i t

ng k
ế
t th


c ti

n. Trên c
ơ
s


đ
ó lu

n v
ă
n s


d

ng các ph
ươ
ng pháp phân tích và t

ng h

p các s

li

u th

c t

ế
c

a
công ty
để
làm rõ v

n
đề
c

n nghiên c

u và
đư
a ra các gi

i pháp th

c
hi

n. Do v

y, các phân tích c

a lu

n v

ă
n s

d

a trên c
ơ
s

các lý lu

n
chung và so sánh v

i tình hình th

c t
ế
c

a công ty.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài ph

n m


đầ
u và ph


n k
ế
t lu

n, lu

n v
ă
n này g

m 03
ch
ươ
ng. Ch
ươ
ng 1 trình bày c
ơ
s

thuy
ế
t v

k
ế
toán qu

n tr

chi phí

trong doanh nghi

p s

n xu

t. Ch
ươ
ng 2 phân tích, t

ng h

p th

c
tr

ng k
ế
toán qu

n tr

chi phí t

i công ty TNHH Tân Ph
ướ
c. T

ch


c
v

n d

ng k
ế
toán qu

n tr

chi phí t

i công ty TNHH Tân Ph
ướ
c
đượ
c
trình bày

ch
ươ
ng 3.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
K
ế
toán qu

n tr


chi phí trong các doanh nghi

p
đ
ã
đượ
c r

t
nhi

u tác gi

nghiên c

u, c

th

: tác gi


Đ
oàn Th

Lành (2008) “K
ế

toán qu


n tr

chi phí trong các doanh nghi

p d

t


Đ
à N

ng: Th

c
tr

ng và gi

i pháp hoàn thi

n”. Trong lu

n v
ă
n này
đ
ã h


th

ng hóa
c
ơ
s

lý lu

n v

k
ế
toán qu

n tr

chi phí, ph

n ánh th

c tr

ng k
ế
toán
4

qu


n tr

chi phí c

a các doanh nghi

p d

t và
đư
a ra nh

ng gi

i pháp
hoàn thi

n k
ế
toán qu

n tr

chi phí t

i doanh nghi

p d

t nh

ư
: phân
lo

i chi phí s

n xu

t theo cách

ng x

chi phí, xác
đị
nh
đố
i t
ượ
ng
h

ch toán chi phí, hoàn thi

n ph
ươ
ng pháp phân b

chi phí chung và
h


th

ng báo cáo th

c hi

n chi phí s

n xu

t nh

m cung c

p thông tin
ph

c v

cho công tác qu

n tr

chi phí. Tuy nhiên, lu

n v
ă
n ch

t


p
trung vào
đặ
c
đ
i

m c

a m

t s

doanh nghi

p d

t tiêu bi

u, ch
ư
a th

c
s


đư
a ra nh


ng gi

i pháp hi

u qu


đố
i v

i các doanh nghi

p d

t t

i
đị
a bàn
Đ
à N

ng.
Ngoài ra, lu

n án ti
ế
n s
ĩ

chuyên ngành k
ế
toán, tài v

và phân
tích ho

t
độ
ng kinh t
ế
,
Đạ
i h

c Kinh t
ế
Qu

c Dân; tác gi

Ph

m Th


Th

y (2006) “Xây d


ng mô hình k
ế
toán qu

n tr

chi phí trong các
doanh nghi

p s

n xu

t d
ượ
c ph

m Vi

t Nam”. Tác gi


đ
ã h

th

ng
hóa c
ơ

s

lý lu

n k
ế
toán qu

n tr

chi phí, s

d

ng ph
ươ
ng pháp
đ
i

u
tra th

ng kê
để
nghiên c

u th

c tr


ng k
ế
toán qu

n tr

chi phí trong
các doanh nghi

p s

n xu

t d
ượ
c ph

m Vi

t Nam và xây d

ng mô
hình k
ế
toán qu

n tr

chi phí trong các doanh nghi


p s

n xu

t d
ượ
c
ph

m Vi

t Nam. Mô hình này bao g

m: phân lo

i chi phí s

n xu

t
kinh doanh theo m

i quan h

v

i m

c

độ
ho

t
độ
ng, l

p d

toán chi
phí, xác
đị
nh kh

i l
ượ
ng s

n xu

t h

p lý cho t

ng lô, tính giá thành
cho t

ng lô s

n ph


m theo ph
ươ
ng pháp chi phí thông th
ườ
ng, chi
phí s

n xu

t chung
đượ
c tách thành hai nhóm, theo c

p lô s

n ph

m
và theo c

p phân x
ưở
ng, phân tích bi
ế
n
độ
ng chi phí, l

p báo cáo k

ế
t
qu

kinh doanh theo s

n ph

m, theo b

ph

n s

n xu

t và xây d

ng
giá chuy

n nh
ượ
ng gi

a b

ph

n s


n xu

t và các chi nhánh tiêu th


để
t
ă
ng c
ườ
ng trách nhi

m c

a các chi nhánh tiêu th


đố
i v

i ho

t
độ
ng c

a toàn doanh nghi

p.

5

Tuy nhiên, các nghiên c

u v

n ch
ư
a

s

nghiên c

u sâu v

h

th

ng k
ế
toán qu

n tr

chi phí áp d

ng cho các doanh nghi


p ho

t
độ
ng s

n xu

t các s

n ph

m t

g

trong n
ướ
c

i chung
và tạ
i
tỉ
nh

nh
Đị
nh


i riêng. Do
đ
ó, v

n
đề
lu

n v
ă
n nghiên c

u là “K
ế
toán
qu

n tr

chi phí t

i Công ty TNHH Tân Ph
ướ
c”. Vì v

y,
để

đạ
t

đượ
c
m

c tiêu trên, tác gi

nghiên c

u c
ơ
s

lý thuy
ế
t k
ế
toán qu

n tr

chi
phí, tìm hi

u th

c tr

ng k
ế
toán qu


n tr

chi phí t

i công ty và v

n
dụ
ng k
ế
toán qu

n tr

chi phí vào ho

t
độ
ng s

n xu

t – kinh doanh
c

a công ty TNHH Tân Ph
ướ
c.


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. CHỨC NĂNG, VAI TRÒ VÀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA
KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT
1.1.1. Chức năng của KTQT chi phí trong doanh nghiệp
sản xuất
a. Chc năng phân tích chi phí.
b. Chức năng hoạch định chi phí.
c. Chức năng kiểm tra và đánh giá chi phí.
d. Chức năng ra quyết định sản xuất – kinh doanh.
1.1.2. Vai trò của KTQT chi phí trong doanh nghiệp sản xuất
1.2. NỘI DUNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.2.1. Nh
ận diện chi phí theo yêu cầu của KTQT
Trên th

c t
ế
có r

t nhi

u cách phân lo

i chi phí khác nhau, tùy
6


thu

c vào nhu c

u qu

n lý và h

ch toán mà l

a ch

n tiêu th

c phân
lo

i cho phù h

p. Phân lo

i chi phí bao g

m:
a. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động.
b. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định
kết quả kinh doanh.
c. Phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí.
d. Các chi phí sử dụng trong việc lựa chọn phương án kinh
doanh.

1.2.2. Dự toán chi phí sản xuất – kinh doanh
Để
d

toán chi phí s

n xu

t – kinh doanh m

t cách chính xác
nh

t, tr
ướ
c tiên ph

i phân tích chi phí h

n h

p thành hai thành ph

n:
chi phí kh

bi
ế
n và chi phí b


t bi
ế
n.
a. Phương pháp phân tích chi phí hỗn hợp
Các ph
ươ
ng pháp phân tích chi phí h

n h

p: ph
ươ
ng pháp
đồ

th

phân tán, ph
ươ
ng pháp c

c
đạ
i – c

c ti

u và ph
ươ
ng pháp bình

ph
ươ
ng nh

nh

t.
b. Dự toán chi phí sản xuất - kinh doanh
D

toán chi phí kinh doanh g

m nh

ng d

toán v

chi phí s

n
xu

t và chi phí xác
đị
nh l

i nhu

n. Các d


toán này
đề
u
đượ
c l

p
trên c
ơ
s


đ
áp

ng nhu c

u tiêu th

và s

n xu

t c

a doanh nghi

p.
Các d


toán này
đượ
c l

p theo d

toán linh ho

t.
1.2.3. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
a.

Tập hợp chi phí sản xuất

Đố
i t
ượ
ng k
ế
toán chi phí s

n xu

t chính là vi

c xác
đị
nh gi


i
h

n t

p h

p chi phí.
Ph
ươ
ng pháp t

p h

p chi phí s

n xu

t là m

t ph
ươ
ng pháp hay
h

th

ng các ph
ươ
ng pháp

đượ
c s

d

ng
để
t

p h

p và phân lo

i các
chi phí s

n xu

t trong ph

m vi gi

i h

n c

a
đố
i t
ượ

ng k
ế
toán chi phí
7

s

n xu

t: s

n ph

m, lô s

n ph

m, hay
đơ
n hàng, … V

c
ơ
b

n,
ph
ươ
ng pháp t


p h

p chi phí s

n xu

t g

m các ph
ươ
ng pháp: ph
ươ
ng
pháp tr

c ti
ế
p và ph
ươ
ng pháp phân b

gián ti
ế
p.
b.

Tính giá thành sản phẩm

Tính giá thành s


n ph

m theo hai ph
ươ
ng pháp: ph
ươ
ng pháp
toàn b

và ph
ươ
ng pháp tr

c ti
ế
p.
Theo quan
đ
i

m ph
ươ
ng pháp toàn b

thì giá thành s

n ph

m
bao g


m toàn b

các kho

n m

c chi phí s

n xu

t (nguyên v

t li

u
tr

c ti
ế
p, chi phí lao
độ
ng tr

c ti
ế
p và chi phí s

n xu


t chung).
Theo quan
đ
i

m ph
ươ
ng pháp tr

c ti
ế
p thì giá thành s

n ph

m
ch

g

m bi
ế
n phí s

n xu

t: chi phí nguyên v

t li


u tr

c ti
ế
p, chi phí
nhân công tr

c ti
ế
p (l
ươ
ng) và bi
ế
n phí s

n xu

t chung.
1.2.4. Tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp
1.2.5. Phân tích mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi
nhuận
1.2.6. Phân tích biến động chi phí SX - KD phục vụ kiểm
soát chi phí
a. Khái niệm phân tích biến động chi phí sản xuất – kinh
doanh
b. Phương pháp phân tích biến động chi phí SX – KD


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

K
ế
toán qu

n tr

chi phí là b

ph

n c

a k
ế
toán qu

n tr

nh

m
cung c

p các thông tin v

chi phí
để
m

i t


ch

c th

c hi

n ch

c n
ă
ng
qu

n tr

y
ế
u t

ngu

n l

c tiêu dùng cho các ho

t
độ
ng, nh


m xây d

ng
k
ế
ho

ch, ki

m soát,
đ
ánh giá ho

t
độ
ng và ra các quy
ế
t
đị
nh h

p lý. K
ế

8

toán qu

n tr


chi phí cung c

p thông tin cho các nhà qu

n tr

doanh
nghi

p trong quá trình th

c hi

n các ch

c n
ă
ng qu

n lý.
Ch
ươ
ng này c

a lu

n v
ă
n
đ

ã phân tích nh

ng n

i dung ch

y
ế
u
c

a k
ế
toán qu

n tr

chi phí. N

i dung bao g

m phân lo

i chi phí, d


toán chi phí s

n xu


t kinh doanh, theo dõi và tính giá thành s

n ph

m và
phân tích bi
ế
n
độ
ng nh

m ki

m soát chi phí.
Phân lo

i chi phí
đượ
c chia thành: phân lo

i chi phí theo ch

c
n
ă
ng ho

t
độ
ng, phân lo


i chi phí theo m

i quan h

v

i th

i k

xác
đị
nh
k
ế
t qu

kinh doanh, phân lo

i chi phí theo cách

ng x

và phân lo

i chi
phí theo vi

c l


a ch

n ph
ươ
ng án kinh doanh. Nhìn chung, chi phí
đượ
c
xem xét d
ướ
i nhi

u góc
độ
khác nhau, m

i tiêu th

c phân lo

i
đề
u có ý
ngh
ĩ
a
đố
i v

i nhà qu


n tr

trong quá trình ki

m soát các lo

i chi phí,
đ
i

u
hành doanh nghi

p. M

t khác, các tiêu th

c phân lo

i chi phí còn có ý
ngh
ĩ
a cung c

p thông tin cho m

i
đố
i t

ượ
ng bên ngoài
để

đạ
t
đượ
c m

c
tiêu khác nhau.
Ph
ươ
ng pháp phân tích chi phí h

n h

p và d

toán các chi phí s

n
xu

t kinh doanh. D

toán chi phí g

m d


toán chi phí nguyên v

t li

u
tr

c ti
ế
p, d

toán chi phí nhân công tr

c ti
ế
p, d

toán chi phí s

n xu

t
chung, d

toán chi phí bán hàng và d

toán chi phí qu

n lý doanh
nghi


p. Các d

toán chi phí c

a ch
ươ
ng 1
đề
u h
ướ
ng
đế
n d

toán linh
ho

t.
Bên c

nh
đ
ó, ch
ươ
ng này
đề
c

p

đế
n
đố
i t
ượ
ng và ph
ươ
ng pháp
t

p h

p chi phí,
đố
i t
ượ
ng và ph
ươ
ng pháp tính giá thành s

n ph

m. T

p
h

p chi phí bao g

m hai ph

ươ
ng pháp: ph
ươ
ng pháp tr

c ti
ế
p và
ph
ươ
ng pháp phân b

gián ti
ế
p. Tính giá thành s

n ph

m theo ph
ươ
ng
9

pháp toàn b

và ph
ươ
ng pháp tr

c ti

ế
p. Theo dõi chi phí s

n xu

t và tính
giá thành s

n ph

m là hai giai
đ
o

n c

a k
ế
toán quá trình s

n xu

t và
chúng có m

i quan h

qua l

i v


i nhau.
Ngoài ra, ch
ươ
ng I
đề
c

p
đế
n phân tích bi
ế
n
độ
ng chi phí thông
qua hai ph
ươ
ng pháp: ph
ươ
ng pháp so sánh và ph
ươ
ng pháp phân tích
m

c
độ


nh h
ưở

ng c

a các nhân t


đế
n các chi phí. Vi

c s

d

ng các
ph
ươ
ng pháp này nh

m xác
đị
nh và
đị
nh l
ượ
ng s



nh h
ưở
ng các y

ế
u t


đế
n bi
ế
n
độ
ng chi phí.
Đ
ây là c
ơ
s

lý lu

n cho vi

c ph

n ánh th

c tr

ng v

k
ế
toán qu


n
tr

chi phí và th

c hi

n k
ế
toán qu

n tr

chi phí t

i Công ty TNHH Tân
Ph
ướ
c.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY TNHH TÂN PHƯỚC
2.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT – KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC
QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH TÂN
2.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất – kinh doanh và tổ chức
quản lý tại công ty TNHH Tân Phước
a. Đặc điểm tổ chức sản xuất – kinh doanh tại công ty
10










Sơ đồ: 2.1: Quy trình công nghệ sản xuất tại công ty


b.

Đặc điểm tổ chức quản lý


















Sơ đồ 2.3: Tổ chức quản lý của công ty

Tổ
lộng
Tổ
luộc
Tổ
sấy
Tổ
thống kê
Tổ
định hình
Tổ
kiểm hàng
Tổ đóng gói–
bốc xếp
Tổ
nguội
Tổ
máy
Tổ
mộc
Phòng
k
ế

toán


Phòng
t

ch

c
hành
chính
Phòng
k
ế

ho

ch
t

ng
h

p
Các
qu

n
đố
c
phân
x
ưở

ng
Các t

s

n xu

t Các t

s

n xu

t
Giám
đố
c
Phó giám
đố
c SXKD Phó giám
đố
c

tài chính

11


2.1.3 Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty









Ghi chú: : quan h

ch


đạ
o, ki

m tra m

t chi

u;
: quan h

ki

m soát l

n nhau.
Sơ đồ 2.4: Mô hình kế toán của công ty
2.2. NHẬN DIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG
TY TNHH TÂN PHƯỚC

2.2.1. Công tác xây dựng định mức và dự toán chi phí
Công ty xây d

ng
đị
nh m

c và d

toán chi phí nguyên v

t li

u
chính và nguyên v

t li

u ph

.
Chi phí NCTT
đượ
c công ty
ướ
c tính b

ng 10% so v

i giá tr



NVLTT.
2.2.2. Công tác phân loại chi phí theo yêu cầu của kế toán
quản trị
Công ty phân lo

i chi phí theo ch

c n
ă
ng ho

t
độ
ng ph

c v


cho công tác k
ế
toán tài chính. Chi phí
đượ
c phân thành chi phí s

n
xu

t và chi phí xác

đị
nh l

i nhu

n.
Chi phí s

n xu

t: g

m chi phí nguyên v

t li

u, chi phí nhân
công tr

c ti
ế
p và chi phí s

n xu

t chung.
K
ế
toán
v


t t
ư

K
ế
toán
thanh toán
K
ế
toán chi
phí, TSC
Đ

Th

qu


Kế toán trưởng
K
ế
toán
v

t t
ư

K
ế

toán
thanh toán
K
ế
toán chi
phí, TSC
Đ

Th

qu


12

Chi phí nguyên v

t li

u tr

c ti
ế
p bao g

m toàn b

giá tr



nguyên v

t li

u, nhiên li

u s

d

ng vào s

n xu

t – kinh doanh nh
ư
g


nguyên li

u, d

u màu, x
ă
ng, keo, …
Chi phí nhân công tr

c ti
ế

p g

m nh

ng chi phí ti

n l
ươ
ng, các
kho

n ph

c

p theo l
ươ
ng và ti

n t
ă
ng ca c

a công nhân tr

c ti
ế
p s

n

xu

t.
Chi phí s

n xu

t chung bao g

m nh

ng chi phí trong ph

m vi
phân x
ưở
ng, không th

tách r

i theo t

ng b

ph

n, ngo

i tr


các chi
phí nguyên v

t li

u và chi phí nhân công tr

c ti
ế
p.
Chi phí xác
đị
nh l

i nhu

n: g

m chi phí bán hàng và chi phí
qu

n lý doanh nghi

p.
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất và xác định giá thành sản phẩm
a.

Kế toán chi phí sản xuất

Chi phí nguyên v


t li

u tr

c ti
ế
p chi
ế
m g

n 83% t

ng chi phí,
đượ
c xu

t và t

p h

p theo t

ng lô s

n ph

m nh
ư
ng h


ch toán c
ũ
ng
gi

ng nh
ư
nh

ng nguyên v

t li

u khác không chi ti
ế
t theo t

ng lô s

n
ph

m.
Chi phí nhân công tr

c ti
ế
p
đượ

c t

p h

p theo t

ng tháng cho
toàn b

ng
ườ
i lao
độ
ng tham gia ho

t
độ
ng s

n xu

t.
Chi phí s

n xu

t chung
đượ
c t


p h

p cho t

ng tháng và không
th

c hi

n phân b

chi phí cho t

ng lô s

n ph

m.
b.

Xác định giá thành sản phẩm

Công ty áp d

ng ph
ươ
ng pháp giá thành toàn b


để

xác
đị
nh
giá thành s

n ph

m. Tuy nhiên, công ty áp d

ng ph
ươ
ng pháp này
để

xác
đị
nh giá thành s

n ph

m ph

c v

công tác k
ế
toán tài chính.
Thông tin này ch

d


ng l

i

vi

c cung c

p t

ng giá thành các
đơ
n
hàng s

n xu

t trong m

t n
ă
m, không ph

n ánh chính xác giá thành
13

s

n xu


t theo t

ng lô s

n ph

m, c
ũ
ng nh
ư
không
đ
áp

ng
đượ
c nhu
c

u qu

n tr


đ
i

u hành ho


t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a
đơ
n v

.
2.2.4. Kế toán chi phí xác định lợi nhuận
Công ty t

p h

p chi phí hàng tháng ph

c v

cho công tác k
ế

toán tài chính. K
ế
toán ch
ư
a t


p h

p chi phí và phân b

chi phí theo
t

ng lô s

n ph

m.
2.2.5. Phân tích biến động chi phí phục vụ cho việc ra
quyết định
T

vi

c ch

th

c hi

n d

toán chi phí NVLTT và
ướ
c tính chi

phí NCTT nên công ty không có c
ơ
s


để
phân tích bi
ế
n
độ
ng chi phí
gi

a k

th

c t
ế
v

i d

toán.
2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TRONG CÔNG TY TNHH TÂN PHƯỚC
Công tác t

ch


c b

máy k
ế
toán t

i công ty
đượ
c thi
ế
t k
ế

nh

m thu th

p và x

lý thông tin k
ế
toán t
ươ
ng

ng v

i h

th


ng k
ế

toán tài chính do Nhà n
ướ
c ban hành. B

máy k
ế
toán công ty
đ
ã
phân chia trách nhi

m c

a t

ng nhân viên c
ũ
ng nh
ư
t

ng ph

n hành
c


th

. Tuy nhiên, vi

c phân chia này ch

nh

m m

c
đ
ích l

p các s


sách, các báo cáo tài chính. Hay nói cách khác, t

ch

c k
ế
toán công
ty ch

h
ướ
ng
đế

n k
ế
toán tài chính mà ch
ư
a quan tâm nhi

u
đế
n k
ế

toán qu

n tr

chi phí. H

u h
ế
t các thông tin nh

m s

d

ng cho các
ch

c n
ă

ng qu

n tr



công ty ít
đượ
c quan tâm. Trên c
ơ
s

nghiên
c

u th

c t
ế
k
ế
toán chi phí c

a công ty TNHH Tân Ph
ướ
c, th

c tr

ng

k
ế
toán chi phí c

a
đơ
n v

ch

y
ế
u t

p chung vào công tác tài chính,
c

th

:
- Phân lo

i chi phí: công ty TNHH Tân Ph
ướ
c ch

d

ng l


i


vi

c phân lo

i chi phí s

n xu

t – kinh doanh theo ch

c n
ă
ng ho

t
độ
ng. Vi

c s

p x
ế
p các kho

n m

c chi phí c


a
đơ
n v

thành chi phí
14

s

n xu

t và chi phí th

i k

ch

y
ế
u ph

c v

cho nhu c

u cung c

p
thông tin c


a k
ế
toán tài chính. Trong khi
đ
ó, cách phân lo

i chi phí
theo cách

ng x

không còn m

i nh
ư
ng k
ế
toán c

a công ty ch
ư
a
quan tâm
đế
n phân lo

i, x

lý c

ũ
ng nh
ư
nh

n di

n nh

ng lo

i chi phí
r

t quan tr

ng ph

c v

m

c
đ
ích k
ế
toán qu

n tr


nh
ư
chi phí tr

c
ti
ế
p, chi phí gián ti
ế
p, … V

i
đặ
c
đ
i

m là công ty s

n xu

t nh
ư
ng
vi

c phân lo

i chi phí theo ch


c n
ă
ng ho

t
độ
ng
đ
ã làm h

n ch
ế
trong
vi

c d

toán chi phí.
Đ
ây l

i là v

n
đề


ng x

c


a chi phí v

i bi
ế
n
độ
ng c

a ho

t
độ
ng s

n xu

t – kinh doanh trên th

tr
ườ
ng, r

t c

n
thi
ế
t cho ho


t
độ
ng qu

n tr

.
- D

toán chi phí: công ty ch

d

ng l

i vi

c d

toán chi phí
NVLTT t

ng lô s

n ph

m. Các chi phí NCTT, chi phí SXC, chi phí
bán hàng và chi phí qu

n lý doanh nghi


p không th

c hi

n l

p d


toán. Công ty không th

c hi

n d

toán các chi phí s

h

n ch
ế
trong
vi

c d

toán giá thành, d

toán l


i nhu

n cho t

ng lô s

n ph

m. T


đ
ó, nhà qu

n tr

không có c
ơ
s

thông tin cho vi

c ra các quy
ế
t
đị
nh
kinh doanh: bán v


i giá nào, tiêu th



m

c nào, mua hàng

m

c
nào, ….
- T

p h

p chi phí và giá thành s

n ph

m: công tác chi phí s

n
xu

t và chi phí th

i k

ch


ph

c v

cho công tác k
ế
toán tài chính
thông quan vi

c t

p h

p chi phí và tính giá thành toàn b

. Vi

c
không t

p h

p chi phí và tính giá thành theo ph
ươ
ng pháp tr

c ti
ế
p

làm cho thông tin chi phí ch
ư
a
đ
áp

ng
đượ
c yêu c

u qu

n tr

chi phí
trong gi

i h

n m

c ho

t
độ
ng. V

i vi

c t


p h

p chi phí và tính giá
thành theo ph
ươ
ng pháp toàn b

, k
ế
toán c

a công ty ch
ư
a quan tâm
15

đế
n vi

c t

p h

p và phân b

chi phí theo t

ng lô s


n ph

m. Ngo

i
tr

, chi phí nguyên v

t li

u tr

c ti
ế
p
đượ
c s

d

ng ph
ươ
ng pháp tr

c
ti
ế
p
để

theo dõi theo t

ng lô s

n ph

m. Chi phí nhân công tr

c ti
ế
p
đượ
c
theo dõi cho t

ng t

. Vi

c t

p h

p này có tác d

ng góp ph

n cung c

p

thông tin chi phí s

n xu

t t

ng lô s

n ph

m giúp nhà qu

n tr

có nh

ng
quy
ế
t
đị
nh l

a ch

n m

t hàng s

n xu


t, quy
ế
t
đị
nh s

n xu

t.
T

vi

c t

p h

p chi phí ch

y
ế
u ph

c v

công tác k
ế
toán tài
chính, k

ế
toán xác
đị
nh giá thành s

n ph

m theo ph
ươ
ng pháp toàn
b

. Chi phí s

n xu

t chung không
đượ
c phân b

cho t

ng lô s

n
ph

m nên giá thành s

n ph


m c

a
đơ
n v

không ph

n ánh giá thành
lô s

n ph

m. H
ơ
n n

a, vi

c t

ch

c theo dõi tính giá thành s

n ph

m
t


i công ty ch

th

c hi

n vào cu

i k

k
ế
toán nên vi

c tính giá thành
này
đ
áp

ng, ph

c v

cho vi

c tính tr

giá v


n hàng bán c

a t

t c


các thành ph

m tiêu th

trong k

mà không ph

n ánh
đ
úng giá v

n
t

ng lô s

n ph

m c
ũ
ng nh
ư

ch
ư
a cung c

p thông tin ph

c v

ra quy
ế
t
đị
nh kinh doanh c

a
đơ
n v

. Th

c t
ế
này là do h

th

ng k
ế
toán t


i
đơ
n v

ch

y
ế
u ph

c v

toàn b

cho công tác l

p các báo cáo tài
chính nên ph

i tuân th

theo quy
đị
nh c

a k
ế
toán tài chính, ch
ư
a xây

d

ng h

th

ng k
ế
toán qu

n tr

chi phí ph

c v

cho n

i b

doanh
nghi

p. K
ế
toán
đơ
n v

ch

ư
a áp d

ng ph
ươ
ng pháp chi phí tr

c ti
ế
p
để
xác
đị
nh giá thành s

n ph

m.
Đ
i

u này làm h

n ch
ế
tác d

ng
thông tin c


a giá thành s

n ph

m trong vai trò qu

n tr


đ
i

u hành.
- Phân tích bi
ế
n
độ
ng chi phí
để
ra quy
ế
t
đị
nh kinh doanh:
công ty không th

c hi

n phân tích chi phí
để

xác
đị
nh các nhân t



nh h
ưở
ng
đế
n s

bi
ế
n
độ
ng chi phí.
16

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
T

kh

o sát th

c t
ế
,


ch
ươ
ng này c

a lu

n v
ă
n
đ
ã gi

i thi

u
t

ng quan v


đặ
c
đ
i

m ho

t
độ
ng kinh doanh, v


c
ơ
c

u t

ch

c qu

n
lý, t

ch

c k
ế
toán c

a Công ty TNHH Tân Ph
ướ
c.
Đồ
ng th

i, ch
ươ
ng
2

đề
c

p
đế
n công tác k
ế
toán qu

n tr

chi phí

Công ty
đượ
c th

hi

n
qua vi

c: xây d

ng
đị
nh m

c và d


toán chi phí, phân lo

i chi phí,
nh

n di

n k
ế
toán chi phí s

n xu

t và tính giá thành s

n ph

m, k
ế
toán
chi phí xác
đị
nh l

i nhu

n và
đ
ánh giá công tác k
ế

toán qu

n tr

chi phí
t

i công ty.
Đặ
c
đ
i

m qu

n lý và quy trình s

n xu

t khép kín.
Đ
ây là
đ
i

u
ki

n t


t giúp công ty th

c hi

n xác
đị
nh chi phí theo t

ng b

ph

n s

n
xu

t và thu

n ti

n trong vi

c phân b

chi phí.
Công ty th

c hi


n phân lo

i chi phí theo ch

c n
ă
ng ho

t
độ
ng.
Ngoài ra, vi

c t

p h

p chi phí c

a công ty nh

m ph

c v

công tác k
ế
toán
tài chính, ch
ư

a th

c hi

n t

p h

p và phân b

theo lô s

n ph

m s

h

n ch
ế

công tác d

toán chi phí. Công ty
đ
ã th

c hi

n xây d


ng
đị
nh m

c chi phí
hay d

toán chi phí NVLTT cho t

ng lô s

n ph

m. Tuy nhiên, công ty
ch
ư
a d

toán các chi phí khác thu

c chi phí s

n xu

t nên không d

toán
đượ
c giá thành s


n ph

m theo t

ng lô s

n ph

m. H
ơ
n n

a, công ty không
d

toán các chi phí xác
đị
nh l

i nhu

n nên không th

c hi

n d

toán
đượ

c
l

i nhu

n c

a lô s

n ph

m. T


đ
ó công ty không có c
ơ
s


để
phân tích
bi
ế
n
độ
ng chi phí nh

m ki


m soát chi phí.
T


đặ
c
đ
i

m ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh,
đặ
c
đ
i

m k
ế
toán
c
ũ
ng nh
ư

th

c tr

ng k
ế
toán qu

n tr

chi phí, công ty có th

v

n dung
k
ế
toán qu

n tr

chi phí. Trên c
ơ
s

lý thuy
ế
t ch
ươ
ng 1, ph


n nghiên
17

c

u này s

là c
ơ
s


để
th

c hi

n k
ế
toán qu

n tr

chi phí t

i Công ty
TNHH Tân Ph
ướ
c


ch
ươ
ng 3.

CHƯƠNG 3
VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY TNHH TÂN PHƯỚC
3.1. MỤC TIÊU VÀ KHẢ NĂNG VẬN DỤNG KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY
3.1.1. Mục tiêu vận dụng kế toán quản trị chi phí
3.1.2. Khả năng vận dụng kế toán quản trị chi phí tại
công ty
3.2. VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CÔNG
TY TNHH TÂN PHƯỚC
3.2.1. Phân loại chi phí phục vụ cho kế toán quản trị
K
ế
toán công ty chia chi phí thành ba lo

i: chi phí kh

bi
ế
n,
chi phí b

t bi
ế
n và chi phí h


n h

p.
Chi phí kh

bi
ế
n (bi
ế
n phí): g

m chi phí nguyên v

t li

u tr

c
ti
ế
p, chi phí nhân công tr

c ti
ế
p và chi phí bao bì.
Chi phí b

t bi
ế

n: g

m chi phí kh

u hao tài s

n c


đị
nh (v
ă
n
phòng, phân x
ưở
ng), chi phí thuê
đấ
t, chi phí s

a ch

a
đị
nh k

, chi
phí l
ươ
ng nhân viên bán hàng và qu


n lý (l
ươ
ng nhân viên t


đ
óng
gói, l
ươ
ng v
ă
n phòng và b

o v

), các kho

n trích theo l
ươ
ng, chi phí
thu
ế
môn bài, chi phí thuê
đấ
t,
Chi phí h

n h

p: g


m chi phí công c

d

ng c

s

n xu

t, chi
phí
đ
i

n, n
ướ
c, chi phí v

t li

u v
ă
n phòng, chi phí
đ
i

n v
ă

n phòng,

….
3.2.2 Xây dựng định mức và dự toán chi phí
a.

Xây dựng định mức chi phí sản xuất
18

Xây d

ng
đị
nh m

c NVLTT cho m

t
đơ
n v

s

n ph

m chính
là t

o c
ơ

s


để
l

p d

toán chi phí NVLTT cho lô s

n ph

m.
Đị
nh
m

c NVLTT cho m

t
đơ
n v

s

n ph

m là t

ng

đị
nh m

c c

a nguyên
v

t li

u chính và nguyên v

t li

u ph

cho m

t
đơ
n v

s

n ph

m.
Đị
nh m


c nguyên v

t li

u chính cho m

t
đơ
n v

s

n ph

m:
đượ
c xác
đị
nh b

ng cách c
ă
n c

vào kích th
ướ
c, m

u mã c


a s

n
ph

m trong
đơ
n hàng.
Đị
nh m

c nguyên v

t li

u ph

cho m

t
đơ
n v

s

n ph

m:
đị
nh

m

c này
đ
ang
đượ
c công ty v

n d

ng (xem m

c 2.2.1.).
Định mức nhân công trực tiếp cho một đơn vị sản phẩm
:
đị
nh
m

c này
đượ
c tính b

ng tích s

gi

a
đị
nh m


c
đơ
n giá m

t gi

công
lao
độ
ng và
đị
nh m

c th

i gian (gi

)
để
hoàn t

t m

t
đơ
n v

s


n
ph

m.
-
Đị
nh m

c th

i gian th

c hi

n hoàn thành m

t s

n ph

m.
-
Đị
nh m

c th

i gian cho m

t chi ti

ế
t c

a s

n ph

m.
-
Đị
nh m

c
đơ
n giá m

t gi

công lao
độ
ng.
+ Quy
đị
nh v

h

s

l

ươ
ng c

a ng
ườ
i lao
độ
ng tr

c ti
ế
p.
+
Đị
nh m

c
đơ
n giá bình quân m

t gi

công lao
độ
ng.
Định mức chi phí sản xuất chung:
sau khi t

p h


p các chi phí
SXC cho t

ng hàng tháng theo t

ng kho

n m

c chi phí (chi phí
CCDC SX,
đ
i

n, n
ướ
c, …), k
ế
toán t

p h

p th

i gian s

n xu

t (s



gi

lao
độ
ng tr

c ti
ế
p) c

a lao
độ
ng tr

c ti
ế
p theo t

ng tháng. Sau
đ
ó, k
ế
toán áp d

ng ph
ươ
ng pháp phân tích bình ph
ươ
ng nh


nh

t
để

tách các chi phí h

n h

p c

a chi phí s

n xu

t chung thành chi phí kh


bi
ế
n và chi phí b

t bi
ế
n.

b.

Dự toán chi phí


19

D

toán chi phí g

m d

toán tiêu th

, d

toán s

n xu

t, d


toán chi phí bán hàng (CPBH) và chi phí qu

n lý doanh nghi

p
(CPQLDN), d

toán giá v

n và d


toán báo cáo k
ế
t qu

ho

t
độ
ng
kinh doanh (KQH
Đ
KD) theo lô s

n ph

m, theo
đơ
n hàng.
- D

toán chi phí NVLTT cho m

t s

n ph

m hay m

t lô s


n
ph

m c
ũ
ng chính là
đị
nh m

c NVLTT cho m

t s

n ph

m hay
đị
nh
m

c NVLTT cho m

t lô s

n ph

m.
- D


toán chi phí NCTT cho m

t lô s

n ph

m g

m d

toán chi
phí l
ươ
ng c

a nhân công tr

c ti
ế
p và các kho

n trích theo l
ươ
ng c

a
nhân công tr

c ti
ế

p (xem m

c 3.2.2.).
-
Dự toán chi phí sản xuất chung cho một lô sản phẩm: đố
i v

i
nh

ng chi phí thu

c chi phí b

t bi
ế
n th

c hi

n phân b

chi phí theo
th

i gian th

c hi

n (tính b


ng ngày).
Đố
i v

i nh

ng chi phí s

n xu

t chung thu

c lo

i h

n h

p: d

toán
chi phí h

n h

p theo ph
ươ
ng trình t
ươ

ng quan th

hi

n m

i quan h


gi

a s

gi

công lao
độ
ng tr

c ti
ế
p v

i chi phí (xem Ph

l

c 04).
-
Dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:


đượ
c d

toán theo t

ng lô s

n ph

m.
-
Dự toán giá thành 1 sản phẩm
: công ty c

n d

toán giá thành
s

n ph

m theo ph
ươ
ng pháp tr

c ti
ế
p.
-

Dự toán báo cáo KQHĐKD:
k
ế
toán c

n ti
ế
n hành l

p d


toán l

i nhu

n hay d

toán báo cáo k
ế
t qu

ho

t
độ
ng kinh doanh
theo ph
ươ
ng pháp tr


c ti
ế
p cho t

ng lô s

n ph

m.
3.2.3. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm theo yêu
cầu của KTQT
a. Xây d
ựng tiêu thức phân bổ chi phí
20

Chi phí b

t bi
ế
n và chi phí h

n h

p
đượ
c phân b

cho t


ng lô
s

n ph

m theo tiêu th

c phân b

: th

i gian th

c hi

n và th

i gian s

n
xu

t.
Th

i gian th

c hi

n là th


i gian c

a lô s

n ph

m tính theo
đơ
n
v

ngày, t

khi b

t
đầ
u s

n xu

t lô s

n ph

m cho
đế
n khi k
ế

t thúc
hoàn thành
đ
óng gói lô s

n ph

m. Tiêu th

c này dùng
để
phân b

chi
phí b

t bi
ế
n: chi phí kh

u hao TSC
Đ
, l
ươ
ng qu

n
đố
c phân x
ưở

ng,
l
ươ
ng c

a b

ph

n
đ
óng gói, chi phí nhân viên qu

n lý, chi phí thuê
đấ
t, …
Th

i gian s

n xu

t là s

gi

công lao
độ
ng tr


c ti
ế
p
để
s

n
xu

t hoàn thành lô s

n ph

m, ngo

i tr


đ
óng gói. Tiêu th

c này
đượ
c
dùng
để
phân b

chi phí h


n h

p: l
ươ
ng làm thêm gi

, chi phí công
c

d

ng c

s

n xu

t, chi phí v

t li

u,
đồ
dùng v
ă
n phòng,
đ
i

n, n

ướ
c,

b. Kế toán chi phí sản xuất theo yêu cầu của KTQT

-
Đối tượng chi phí sản xuất
: M

i
đơ
n hàng có th

g

m nhi

u
lô s

n ph

m khác nhau nên
đố
i t
ượ
ng k
ế
toán chi phí s


n xu

t là t

ng
lô s

n ph

m c

th

, không k

s

l
ượ
ng
đơ
n hàng
đ
ó ít hay nhi

u, s

n
ph


m
đơ
n gi

n hay ph

c t

p.
-
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất: c
ùng v

i
đặ
c
đ
i

m
s

n xu

t kinh doanh theo
đơ
n hàng,
đố
i t
ượ

ng chi phí s

n xu

t là lô
s

n ph

m thì
đơ
n v

s

d

ng hai ph
ươ
ng pháp
để
t

p h

p chi phí:
ph
ươ
ng pháp t


p h

p chi phí tr

c ti
ế
p và ph
ươ
ng pháp phân b

gián
ti
ế
p chi phí. Ph
ươ
ng pháp t

p h

p chi phí tr

c ti
ế
p
đượ
c s

d

ng

để

t

p h

p các lo

i chi phí liên quan tr

c ti
ế
p
đế
n lô s

n ph

m: chi phí
nguyên v

t li

u tr

c ti
ế
p, chi phí nhân công tr

c ti

ế
p và các chi phí
khác thu

c chi phí kh

bi
ế
n theo t

ng lô s

n ph

m. Ph
ươ
ng pháp
21

phân b

gián ti
ế
p
đượ
c s

d

ng

để
t

p h

p các chi phí phát sinh liên
quan
đế
n nhi

u
đố
i t
ượ
ng chi phí s

n xu

t
đ
ã
đượ
c xác
đị
nh mà
không th

t

p h


p tr

c ti
ế
p các chi phí này cho t

ng
đố
i t
ượ
ng: chi
phí kh

u hao TSC
Đ
phân x
ưở
ng, chi phí CCDC s

n xu

t, chi phí
đ
i

n, n
ướ
c và chi phí v


t li

u s

n xu

t, v
ă
n phòng.
c.Tính giá thành theo yêu cầu của KTQT

Sau khi t

p h

p chi phí, công ty tính giá thành s

n ph

m theo
ph
ươ
ng pháp tr

c ti
ế
p. Giá thành s

n xu


t s

n ph

m g

m t

ng chi
phí nguyên v

t li

u tr

c ti
ế
p, chi phí nhân công tr

c ti
ế
p và bi
ế
n phí
chi phí s

n xu

t chung.
d.


Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

-
Chi phí bán hàng:
vi

c t

p h

p chi phí bán hàng
đượ
c áp
d

ng hai ph
ươ
ng pháp t

p h

p chi phí.
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp:
chi phí này
đượ
c t

p h


p và
phân b

cho t

ng lô s

n ph

m theo th

i gian th

c hi

n lô s

n ph

m
(xem Ph

l

c 07).
3.2.4. Phân tích biến động chi phí phục vụ ra quyết định
a.

Phân tích biến động chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm


-
Phân tích biến động chi phí NVLTT:
phân tích bi
ế
n
độ
ng chi
phí NVLTT
đượ
c ti
ế
n hành b

ng ph
ươ
ng pháp phân tích s

chênh
l

ch
để

đị
nh l
ượ
ng m

c

độ


nh h
ưở
ng c

a hai y
ế
u t

: giá và l
ượ
ng.
-
Phân tích biến động chi phí NCTT:
chi phí NCTT c
ũ
ng
đượ
c
áp d

ng ph
ươ
ng pháp phân tích s

chênh l

ch

để
xác
đị
nh m

c

nh
h
ưở
ng c

a
đơ
n giá công và th

i gian s

n xu

t.
-
Phân tích biến động chi phí sản xuất chung (SXC):
chi phí
SXC là chi phí h

n h

p. Vi


c phân tích bi
ế
n
độ
ng chi phí SXC cho
t

ng lô s

n ph

m
đ
òi h

i ph

i phân tích bi
ế
n
độ
ng chi phí b

t bi
ế
n và
chi phí kh

bi
ế

n.
22

b.

Phân tích biến động chi phí bán hàng

c.

Phân tích biến động chi phí quản lý doanh nghiệp



KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

V

i th

c tr

ng k
ế
toán qu

n tr

chi phí c

a Công ty TNHH

Tân Ph
ướ
c, trong ch
ươ
ng 3, lu

n v
ă
n
đư
a ra nh

ng n

i dung
để
v

n
d

ng k
ế
toán qu

n tr

chi phí. Lu

n v

ă
n này t

p trung vào các n

i
dung: phân lo

i chi phí theo cách

ng x

ph

c v

KTQT, xây d

ng
đị
nh m

c d

toán chi phí, d

toán báo cáo k
ế
t qu


ho

t
độ
ng kinh
doanh theo ph
ươ
ng pháp tr

c ti
ế
p, xây d

ng các tiêu th

c phân b


(g

m hai tiêu th

c: th

i gian th

c hi

n và th


i gian s

n xu

t), theo
dõi chi phí và tính giá thành s

n ph

m theo ph
ươ
ng pháp tr

c ti
ế
p và
phân tích bi
ế
n
độ
ng chi phí ph

c v

cho vi

c ra quy
ế
t
đị

nh.
Phân lo

i chi phí theo cách

ng x

chi phí chia chi phí thành
bi
ế
n phí,
đị
nh phí và chi phí h

n h

p. Cách phân lo

i này ngoài vi

c
giúp d

toán chi phí kh

thi, chính xác, l

p báo cáo k
ế
t qu


kinh
doanh theo ph
ươ
ng pháp tr

c ti
ế
p; còn góp ph

n ph

n ánh m

i quan
h

gi

a chi phí v

i m

c
độ
ho

t
độ
ng.

Xây d

ng
đị
nh m

c d

toán chi phí g

m xây d

ng b

sung
đị
nh m

c d

toán chi phí NCTT, chi phí SXC, chi phí bán hàng và
qu

n lý doanh nghi

p. T


đ
ó b


sung d

toán giá thánh s

n ph

m và
d

toán l

i nhu

n theo t

ng lô s

n ph

m.
Theo dõi chi phí và tính giá thành theo ph
ươ
ng pháp tr

c ti
ế
p
h


tr

vi

c l

p báo cáo k
ế
t qu

kinh doanh theo ph
ươ
ng pháp tr

c
23

ti
ế
p theo t

ng lô s

n ph

m. T


đ
ó có nh


ng quy
ế
t
đị
nh kinh doanh
linh ho

t, phù h

p.
Ngoài ra, phân tích bi
ế
n
độ
ng chi phí chính là xác
đị
nh và
đị
nh
l
ượ
ng s



nh h
ưở
ng c


a các y
ế
u t


đế
n s

thay
đổ
i chi phí gi

a k


th

c t
ế
v

i d

toán. Qua
đ
ó t
ă
ng c
ườ
ng công tác ki


m soát chi phí.
Vi

c v

n d

ng các n

i dung này s

gi

i quy
ế
t nh

ng h

n ch
ế

v

thông tin chi phí c

a công ty, góp ph

n t

ă
ng c
ườ
ng vai trò k
ế
toán
qu

n tr

chi phí trong vi

c cung c

p thông tin ph

c v

cho m

c
đ
ích
ra các quy
ế
t
đị
nh kinh doanh c

a nhà qu


n lý.

KẾT LUẬN
K
ế
toán qu

n tr


đượ
c coi là m

t trong nh

ng công c

qu

n lý
h

u hi

u trong
đ
i

u ki


n n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có c

nh tranh, b

i
tính linh ho

t, h

u ích và k

p th

i c

a thông tin k
ế
toán ph

c v


yêu
c

u qu

n tr

n

i b

doanh nghi

p. Công ty TNHH Tân Ph
ướ
c
đ
ã s

m
nh

n th

y vai trò quan tr

ng c

a các công c


k
ế
toán cung c

p thông
tin ph

c v

cho vi

c ra quy
ế
t
đị
nh. Vì v

y, Công ty
đ
ã v

n d

ng m

t
s

n


i dung trong công tác l

p d

toán, xây d

ng
đị
nh m

c chi phí
NVLTT theo t

ng lô s

n ph

m, t

p h

p chi phí NCTT theo t

ng t

.
Tuy nhiên công tác k
ế
toán qu


n tr

chi phí còn là v

n
đề
m

i, ch
ư
a
đượ
c tri

n khai m

t cách khoa h

c. Công ty ch
ư
a khai thác và phát
huy h
ế
t
ư
u th
ế
c

a lo


i công c

qu

n lý khoa h

c này.
Qua nghiên c

u lý lu

n v

k
ế
toán qu

n tr

chi phí trong doanh
nghi

p s

n xu

t và tìm hi

u th


c t
ế
k
ế
toán qu

n tr

chi phí t

i Công
ty TNHH Tân Ph
ướ
c, lu

n v
ă
n
đ
ã gi

i quy
ế
t m

t s

v


n
đề
sau:

×