Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP công thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 86 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THANH HÀ

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THANH HÀ

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƢƠNG VIỆT NAM
Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THẾ NỮ


Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu trong luận văn là công khai và trung thực. Những kết luận khoa học trong luận
văn này chƣa từng đƣợc công bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào.
Học viên

Nguyễn Thanh Hà


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Cán bộ hƣớng
dẫn khoa học, TS. Trần Thế Nữ - Giảng viên trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc
Gia Hà Nội đã rất tận tình, quan tâm hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện
luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các quý thầy, cô giáo cùng các anh, chị chuyên
viên trong Khoa Tài chính - Ngân hàng và Khoa Sau đại học - Trƣờng Đại học Kinh
tế, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt cho tôi những kiến thức
và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập của mình.
Cuối cùng tơi xin kính chúc cô Trần Thế Nữ cùng các quý thầy cô, các anh
chị có một sức khỏe dồi dào, may mắn và thành công.
Hà Nội, tháng 10 năm 2015
Học viên

Nguyễn Thanh Hà


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT
TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................4
1.1. Tổng quan nghiên cứu .......................................................................................... 4
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại ... 9
1.2.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ..................................... 9
1.2.1.1. Khái niệm............................................................................................... 9
1.2.1.2. Vai trò của hoạt động cho vay .............................................................. 9
1.2.1.3. Phân loại cho vay của ngân hàng thương mại ................................. 11
1.2.2. Phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp ..................... 12
1.2.2.1. Khái niệm phát triển cho vay khách hàng doanh nghiê ̣p .................. 12
1.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp ............................................................................................................. 13
1.2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả phát tri

ển hoạt động cho vay

khách hàng doanh nghiệp .............................................................................. 17
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................26
2.1. Phương pháp luận ................................................................................... 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể.............................................................. 26
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................... 26
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................ 26
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM...............................................................................................30
3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam .............................. 30
3.1.1. Khái quát lịch sử hình thành phát triển của Ngân hàng TMCP Công



thương Việt Nam ............................................................................................ 30
3.1.2. Bộ máy tổ chức và quy mô hoạt động .................................................. 30
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam33
3.2. Giới thiệu chung về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam. ...................................................................... 36
3.2.1. Đặc điểm khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam ...................................................................................................................... 36
3.2.2. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank .................... 37
3.3. Thực trạng phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp của
VietinBank .................................................................................................................. 43
3.3.1. Đánh giá phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp theo
chiều rộng ....................................................................................................... 43
3.3.1.1. Chỉ tiêu dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp ............................ 43
3.3.1.2. Chỉ tiêu số lượng khách hàng doanh nghiệp .................................... 48
3.3.1.3. Chỉ tiêu về sớ lượng chi nhánh, phịng giao dịch ............................. 50
3.3.2. Đánh giá phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp theo
chiều sâu ......................................................................................................... 51
3.3.2.1. Chỉ tiêu thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp51
3.3.2.2. Chỉ tiêu chất lượng nợ....................................................................... 52
3.3.2.3. Chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn ................................................................ 54
3.4. Đánh giá chung ................................................................................................... 55
3.4.1. Những kết quả đạt được ....................................................................... 55
3.4.1.1. Tốc độ tăng trưởng dư nợ đạt được ngày một cao ........................... 55
3.4.1.2. Số lượng khách hàng doanh nghiệp khá cao .................................... 55
3.4.1.3. Sớ lượng Phịng giao dịch/ Chi nhánh khá ổn định .......................... 56
3.4.1.4. Chất lượng cho vay tương đới có hiệu quả ....................................... 56
3.4.2. Những tồn tại ........................................................................................ 57
3.4.2.1. Quy trình thực hiện cho vay khách hàng doanh nghiệp ................... 57

3.4.2.2. Hệ sớ sử dụng vớn bình quan còn thấp ............................................. 58


3.4.2.3. Hoạt động kiểm tra, kiểm sốt q trình cho vay ............................. 58
3.4.2.4. Các sản ph ẩm dịch vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp chưa đa
dạng ................................................................................................................ 58
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI
VIETINBANK ..........................................................................................................61
4.1. Định hƣớng phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp của VietinBank 61
4.1.1. Định hướng chiến lược phát triển chung ............................................ 61
4.1.2. Định hướng phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp .................. 61
4.2. Giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp .............. 63
4.2.1. Cải tiến quy trình cho vay .................................................................... 63
4.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định. ........................................... 64
4.2.3. Nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng doanh nghiệp ................. 65
4.2.4. Hồn thiện sản phẩm cho vay hiện có và phát triển thêm các sản phẩm
mới .................................................................................................................. 66
4.2.5. Xử lý nợ quá hạn .................................................................................. 67
4.2.6. Tổ chức tốt công tác huy động vốn nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cầu
vay vốn của khách hàng doanh nghiệp .......................................................... 68
4.2.7. Tăng cường công tác cán bộ nh ằm đáp ứng hoạt động phát triển cho
vay khách hàng doanh nghiệp ........................................................................ 69
4.2.7.1. Đào tạo cán bộ .................................................................................. 69
4.2.7.2. Có chế độ đãi ngộ ............................................................................. 71
4.2.8. Một số giải pháp khác .......................................................................... 71
4.3. Một số kiến nghị ................................................................................................. 71
KẾT LUẬN ...............................................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................75



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

2

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

3

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

4

VietinBank


Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Bảng

1

Bảng 2.1

2

Bảng 3.1

3

Bảng 3.2

4

Bảng 3.3

5

Bảng 3.4


6

Bảng 3.5

7

Bảng 3.6

8

Bảng 3.7

9

Bảng 3.8

10

Bảng 3.9

11

Bảng 3.10

Nội dung

Trang

Mơ hình phân tích SWOT


29

Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của VietinBank gia

35

đoạn 2012 – 2014.
Tiêu chí phân tách khách hàng doanh nghiệp tại

36

VietinBank
Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại

38

VietinBank
Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ cho vay khách hàng

43

doanh nghiệp giai đoạn 2012 – 2014
Dƣ nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp theo loại

44

hình doanh nghiệp giai đoạn 2012 – 2014
Dƣ nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp theo


45

ngành nghề kinh doanh giai đoạn 2012 - 2014
Số lƣợng khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại

47

VietinBank giai đoạn 2012 - 2014
Tổng số chi nhánh và phòng giao dịch của

49

VietinBank
Phân loại nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp

51

giai đoạn 2012 - 2014
Hệ số sử dụng vốn giai đoạn 2012 - 2014

ii

53


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ

STT

Hình,


Nội dung

Sơ đồ

Trang

1

Hình 1.1

Quy trình cho vay của Ngân hàng thƣơng mại

21

2

Sơ đồ 3.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Hội sở

31

3

Sơ đồ 3.2

4

Sơ đồ 3.3


5

Hình 3.1

6

Hình 3.2

Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thƣơng
Việt Nam
Cơ cấu tổ chức của bộ máy điều hành của Sở giao
dịch, Chi nhánh cấp 1, Chi nhánh cấp 2
Thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp giai đoạn 2012 - 2014
Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu tại VietinBank giai đoạn
2012 – 2014

iii

32

33

50

52


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế cịn nhiều khó khăn dẫn đến việc hàng loạt khách
hàng rơi vào tình trạng mất thanh khoản, khơng có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Tại
thời điểm năm 2011-2012, đầu ra của tín dụng đối với các Ngân hàng thƣơng mại vẫn
đang trong tình trạng khá bế tắc, lƣợng thừa vốn trong các ngân hàng vẫn đang ở mức
cao trong khi tăng trƣởng tín dụng là không mạnh. Đến thời điểm hiện tại, hầu nhƣ tất
cả các ngân hàng thƣơng mại đều tiến hành tái cấu trúc lại bộ máy hoạt động, một số
ngân hàng thƣơng mại thì sáp nhập lại với nhau để nâng cao hiệu quả hoạt động. Phần
lớn các ngân hàng thƣơng mại đều áp dụng các biện pháp nhằm thúc đẩy tăng trƣởng
tín dụng nhƣ tập trung sử dụng cơng cụ lãi suất, xây dựng chính sách tín dụng ƣu đãi
cho một số ngành nghề đƣợc ngân hàng nhà nƣớc khuyến khích phát triển v.v.
Trong nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp là nhân tố và là nguồn đóng góp
chính vào GDP đất nƣớc. Trong thị trƣờng hiện tại, họ là những nhân tố nhạy cảm với
thị trƣờng nhất và cũng là đối tƣợng chịu nhiều tác động tiêu cực khi nền kinh tế có
những biến động lớn. Ngồi ra, xét trên mối quan hệ giữa ngân hàng và doanh nghiệp
là một mối quan hệ bền chặt, chi phối lẫn nhau và thƣờng là lâu dài, mang lại lợi ích
cho cả đôi bên. Đồng thời, hiệu quả kinh tế thu đƣợc từ việc cung cấp dịch vụ ngân
hàng cho các danh nghiệp là rất rõ ràng, đến nay các ngân hàng đều có chiến lƣợc và
chính sách riêng đớ i với đớ i tƣơ ̣ng khách hàng này

. Chính vì vậy , các ngân hàng

thƣơng mại phải cùng với các doanh nghiệp tháo gỡ các khó khăn về tài chính, nguồ n
vố n, cũng nhƣ định hƣớng phát triển của các doanh nghiệp.
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam đƣợc thành lập từ năm 1988 mặc
dù thành lập lâu đời, nhƣng hoạt đô ̣ng cho vay doanh nghiệp vẫn còn nhiều hạn chế
và chƣa tƣơng xứng với quy mô hoạt đơ ̣ng . Xuất phát từ thực trạng đó, việc đặt cơ
sở lý luận, đánh giá thực tế và tìm giải pháp để mở rộng quan hệ tín dụng của Ngân
hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam với doanh nghiệp là rất cần thiết


, cùng với

việc tìm hiểu thực tế hoa ̣t đô ̣ng cho vay khách hàng doanh nghiệp, em đã quyết định
1


nghiên cứu Đề tài: “Phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về phát triển hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thƣơng ma ̣i.
- Phân tić h và đánh giá th ực trạng phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp đã
thƣ̣c hiê ̣n t ại VietinBank để tìm ra các mă ̣t thành công , hạn chế cũng nhƣ các nhân
tố ảnh hƣởng đế n phát triển cho vay doanh nghiê ̣p làm cơ sở thƣ̣c tiễn nh ằm đề xuấ t
các giải pháp phát triển cho vay khách hàng doanh nghiê ̣p .
- Trên cơ sở những hạn chế đã đƣơ ̣c phân tích , luâ ̣n văn đề xuấ t m ột số giải pháp
nhằ m phát triển hoa ̣t đô ̣ng cho vay khách hàng doanh nghiê ̣p ta ̣i VietinBank .
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Đƣa ra chỉ tiêu đo phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam giai đoạn 2012 -2014.
- Đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
ngân hàng Vietinbank giai đoạn 2012 – 2014.
- Đƣa ra giải pháp chuyên sâu phát triển hoa ̣t đô ̣ng cho vay khách hàng doanh
nghiê ̣p ta ̣i VietinBank.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại VietinBank.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài này đƣợc giới hạn trong việc nghiên cứu phát triển
hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại VietinBank từ năm 2012 đến 2014.
5. Câu hỏi nghiên cứu

Để nghiên cứu đề tài “Phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam” luận văn lần lƣợt đi vào giải
quyết các câu hỏi sau:
- Thực trạng phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng
nhƣ thế nào?
2


- Các giải pháp nào để phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
ngân hàng?
6. Kết cấu của luận văn
Lời mở đầu
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về phát triển hoạt động cho vay
của Ngân hàng Thƣơng mại
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển hoạt động cho vay khách hàng doan

h nghiệp tại

VietinBank
Chƣơng 4: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
VietinBank
Kết luận

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. Tổng quan nghiên cứu
Cho vay của ngân hàng thƣơng mại là một lĩnh vực phức tạp và thƣờng
xuyên cập nhật theo những biến chuyển của môi trƣờng kinh tế. Hoạt động phát
triển cho vay có vai trị quan trọng trong các hoạt động của ngân hàng, bởi lẽ đây là
hoạt động chủ yếu để tạo ra lợi nhuận. Vì thế gần đây có nhiều nghiên cứu về vấn
đề này gắn liền với các ngân hàng, có thể kể đến một số nghiên cứu nổi bật sau đây:
Luận án tiến sỹ kinh tế, “Tăng trưởng tín dụng ngân hàng đới với doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện nền kinh tế vĩ mô bất ổn”, của Nguyễn Văn
Lê (2014), Học viện Ngân hàng. Luận án phân tích khái niệm và cách phân loại
khác nhau tại nhiều nƣớc trên thế giới nhằm mang lại cái nhìn bao quát nhất về
doanh nghiệp nhỏ và vừa, từ đó nêu lên đặc điểm và vai trò của những doanh
nghiệp này đối với nền kinh tế. Tác giả đƣa ra khái niệm về tín dụng ngân hàng và
phân tích các phƣơng thức tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, đồng thời nêu
bật lên vai trò của nguồn vốn này đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Thơng qua việc phân tích kỹ các cuộc khủng hoảng trên thế giới
luận án đã đƣa ra dấu hiệu của một nền kinh tế vĩ mô bất ổn, từ đó gắn việc tăng
trƣởng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa vào bối cảnh này. Cùng với những
nội dung cơ bản về tín dụng ngân hàng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa nêu trên, luận
án đã khái quát tăng trƣởng tín dụng ngân hàng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong
điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn là những hoạt động gia tăng tín dụng của ngân hàng
dành cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm thỏa mãn hơn nữa những nhu cầu của
đối tƣợng khách hàng này. Luận án cũng đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng của
doanh nghiệp nhỏ và vừa khi nền kinh tế khó khăn, mất ổn định và nêu lên một số
tiêu chí đánh giá cũng nhƣ các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động này. Đồng thời
luận văn đã tập trung đánh giá một cách tổng thể thực trạng tăng trƣởng tín dụng đối
4


với đối tƣợng doanh nghiệp nhỏ và vừa trong thời gian qua theo nhiều cách tiếp
cận, bao gồm cách tiếp cận định tính và định lƣợng, cách tiếp cận từ phía dịch vụ tín

dụng ngân hàng cũng nhƣ nhu cầu huy động vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Kết
quả phân tích cho thấy do thị phần rộng lớn của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các
dịch vụ tín dụng cho đối tƣợng này trong thời gian qua đã đem lại doanh thu đáng
kể cho các ngân hàng thƣơng mại, cơ cấu tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
dịch chuyển theo hƣớng tích cực, các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đã bắt đầu
quan tâm đẩy mạnh hiện đại hóa, ứng dụng những tiến bộ của khoa học công nghệ
vào tăng cƣờng tiếp cận với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Bên cạnh đó, hoạt động tín
dụng cho đối tƣợng doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn còn một số tồn tại nhƣ: tỷ lệ nợ
xấu trong dƣ nợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thƣơng mại cao,
chuyển dịch cơ cấu tín dụng đối với theo ngành nghề kinh doanh cịn chậm, hình
thức phát triển của các ngân hàng thƣơng mại đối với các sản phẩm tín dụng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa có nhiều điểm tƣơng đồng… Trong môi trƣờng điều kiện
kinh tế vĩ mô bất ổn, hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể bị ảnh
hƣởng, tuy nhiên nhu cầu đối với các dịch vụ ngân hàng của đối tƣợng doanh
nghiệp này sẽ tiếp tục gia tăng trong tƣơng lai đặc biệt là khi các yếu tố kinh tế vĩ
mô đi vào ổn định. Đây chính là cơ sở để các ngân hàng thƣơng mại tăng cƣờng
cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Luận án đã trình bày ba nội
dung nghiên cứu chính là định hƣớng tăng trƣởng tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Việt Nam trong thời gian tới, các giải pháp về tăng trƣởng tín dụng
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn, và đi kèm là
một số kiến nghị quan trọng với Chính phủ, với Ngân hàng nhà nƣớc, và với Hiệp
hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam để bảo đảm các giải pháp trên có thể thực
hiện đƣợc một cách đồng bộ, phát huy hiệu quả.
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, “Giải pháp mở rộng cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp tại NHTM cổ phần công thương Việt Nam – chi nhánh
Bắc Đà Nẵng”, của Hồ Thị Thúy Vân (2012)¸ Trƣờng đại học Đà Nẵng. Tác giả
phân tích, lý giải các vấn đề liên quan đến mở rộng cho vay khách hàng doanh
5



nghiệp, nội dung mở rộng cho vay khách hàng doanh nghiệp, tiêu chí đánh giá mở
rộng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh. Đƣa ra thực trạng mở rộng
hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần
công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Bắc Đà Nẵng, cũng đã phân tích các nhân tố
ảnh hƣởng đến thực trạng này, từ đó đề xuất các giải pháp mở rộng hoạt động cho
vay khách hàng doanh nghiệp nhƣ: Tăng cƣờng công tác huy động vốn, phát triển
mạng lƣới khách hàng, điều chỉnh quy chế cho vay phù hợp đối với từng loại hình
doanh nghiệp, mở rộng về điều kiện tài sản đảm bảo, áp dụng lãi suất linh hoạt cho
từng đối tƣợng khách hàng, tăng cƣờng kiểm tra giám sát khoản vay, giải pháp
nguồn nhân lực, tăng cƣờng thu thập thông tin, tăng cƣờng công tác quảng cáo, tiếp
thị, chăm sóc khách hàng.
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, “Giải pháp mở rộng cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp tại NHTM cổ phần công thương Việt Nam – chi nhánh
Kon Tum”, của Nguyễn Văn Ban (2013)¸ Trƣờng đại học Đà Nẵng. Luận văn đã
đánh giá đƣợc những kết quả đạt đƣợc, hạn chế, nguyên nhân và đề ra các giải pháp
mở rộng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong luận văn tác
giả mới chỉ sử dụng các phƣơng pháp tổng hợp và đánh giá số liệu, chƣa sử dụng
các phƣơng pháp phân tích nhƣ bảng hỏi, phỏng vấn…để đáng giá sát thực hơn về
thực trạng mở rộng cho vay khách hàng tại đây. Do vậy các đánh giá của luận văn
cịn mang tính chủ quan, chung chung.
Luận văn thạc sĩ kinh doanh và quản lý, “Nâng cao hiệu quả cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Liên Việt Chi nhánh Hà Nội”, của Ngơ
Thị Thu Lan (2011)¸ Trƣờng đại học Kinh tế Quốc Dân. Luận văn đã nghiên cứu
những vấn đề cơ bản về lý thuyết về hiệu quả cho vay khách hàng doanh nghiệp
của ngân hàng thƣơng mại, phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Liên Việt chi nhánh Hà Nội. Đánh giá
những kết quả, tồn tại, hạn chế và tìm ra nguyên nhân của những tồn tại đó. Đồng
thời đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Liên Việt chi nhánh Hà Nội. Tuy nhiên những kết luận đi đến
6



đánh giá thì cịn chung chung, luận văn chƣa làm nổi bật đƣợc điểm mạnh, điểm
yếu cũng nhƣ cơ hội và thách thức qua kết quả nghiên cứu để qua đó có thể tìm ra
đƣợc các chiến lƣợc tận dụng đƣợc điểm mạnh cũng nhƣ khắc phục đƣợc điểm yếu
và tận dụng cơ hội để phát triển.
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, “Giải pháp mở rộng quy mô cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Đà Nẵng ”, của Lê Hải Bắc (2010), Trƣờng đại học Đà Nẵng. Luận văn đã
đƣa ra những lý luận về mở rộng quy mô cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân
hàng thƣơng mại. Luận văn đã phân tích thực trạng mở rộng quy mô cho vay doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Đà
Nẵng, kết hợp việc dùng bảng hỏi điều tra về dịch vụ cho vay của chi nhánh ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, từ đó
đánh giá chất lƣợng cho vay của ngân hàng và cũng là một trong các căn cứ đánh
giá kết quả mở rộng quy mô cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Đà Nẵng. Cuối cùng là đề xuất một số giải
pháp mở rộng quy mô cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại đây.
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, “Giải pháp mở rộng cho vay các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng cổ phần VPBank Đà Nẵng”, của Hồng
Thị Kim Anh (2012)¸ Trƣờng đại học Đà Nẵng. Luận văn đã nghiên cứu những vấn
đề cơ bản về lý thuyết mở rộng cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân
hàng thƣơng mại, phân tích đánh giá thực trạng mở rộng cho vay các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại ngân hàng cổ phần VPBank Đà Nẵng. Đánh giá những kết quả, tồn
tại, hạn chế và tìm ra ngun nhân của những tồn tại đó. Đồng thời đề xuất một số
giải pháp mở rộng cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng cổ phần
VPBank Đà Nẵng.
Luận văn thạc sỹ kinh tế, “Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam”, của Nguyễn Ngọc Lê Ca
(2011), Trƣờng đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã trình bày khái

niệm, vai trị của tín dụng cá nhân đối với nền kinh tế - xã hội, đối với ngân hàng
7


thƣơng mại và đối với khách hàng, các sản phẩm tín dụng cá nhân của ngân hàng.
Đồng thời, cũng nêu lên các nhân tố cần thiết phát triển tín dụng cá nhân nhƣ: môi
trƣờng kinh tế - xã hội, năng lực cạnh tranh của ngân hàng, chính sách và chƣơng
trình kinh tế của Nhà nƣớc. Ngồi ra, cịn tìm hiểu những thành công trong lĩnh vực
ngân hàng bán lẻ mà các ngân hàng nƣớc ngoài đã làm đƣợc tại thị trƣờng Việt
Nam. Từ đó rút kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam nói chung và cho
Vietcombank nói riêng trong việc phát triển tín dụng cá nhân. Phân tích thực trạng
phát triển tín dụng cá nhân tại Vietcombank, từ đó đánh giá những kết quả đạt đƣợc
và khắc phục hạn chế, làm cơ sở đƣa ra những giải pháp phát triển tín dụng cá nhân
tại Ngân hàng Vietcombank.
KẾT LUẬN: Phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp trong
những năm gần đây đã trở thành đối tƣợng nghiên cứu của một số đề tài nghiên cứu
khoa học. Các nghiên cứu trên với phạm vi, đối tƣợng và hƣớng nghiên cứu khác
nhau. Đa phần các nghiên cứu đã hệ thống đƣợc toàn bộ các vấn đề lý luận cơ bản
về: vai trị của hoạt động cho vay, các hình thức cho vay của ngân hàng thƣơng mại,
các tiêu chí đo lƣờng sự phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp, các
nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân
hàng thƣơng mại; các đề tài đã đƣa ra thực trạng phát triển hoạt động cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại một số ngân hàng cụ thể.
Mặc dù, các nghiên cứu về phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam đã đƣợc một số
tác giải nghiên cứu nhƣng các nghiên cứu này vẫn chƣa phân tích và chỉ rõ nguyên
nhân ảnh hƣởng đến việc phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp;
chƣa chỉ ra đƣợc một cách cụ thể đâu là điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức
cũng nhƣ đề ra đƣợc các chiến lƣợc nhằm tận dụng đƣợc điểm mạnh, khắc phục
đƣợc điểm yếu và tận dụng đƣợc các cơ hội để phát triển. Vì vậy đề tài: “Phát triển

hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam ” vẫn là vấn đề cấp thiết để nghiên cứu.

8


1.2. Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm
Hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng rất lớn trong
tổng tài sản và nó cũng là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho Ngân hàng.
Phần lớn nguồn vố n huy đô ̣ng đƣơ ̣c ngân hàng dùng để cho vay .
Theo điều 4 Luật số 47/2010/QH12- Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi năm
2010: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.”
1.2.1.2. Vai trò của hoạt động cho vay
Hoạt động cho vay là hoạt động chứa nhiều rủi ro tiềm ẩn, nhƣng nó lại là hoạt
động chính của ngân hàng. Bên cạnh rủi ro tiềm ẩn thì ngân hàng cho vay thu đƣơc lãi
suất phù hợp với các khoản vay đó và đó cũng là thu nhập chính của ngân hàng cho
vay. Khối lƣợng các khoản cho vay của ngân hàng thƣơng mại để thực hiện các khoản
thanh toán và dự trữ hàng hóa. Ngồi ra, ngân hàng thƣơng mại cịn cho vay đầu tƣ
phát triển dƣới hình thức tài trợ vay trung và dài hạn với một tỷ trọng hợp lý,…Các
ngân hàng thƣơng mại làm tốt nghiệp vụ cho vay cũng chính là thực hiện một trong
những chức năng của Ngân hàng thƣơng mại: chức năng tín dụng ngân hàng, nó sẽ đƣa
lại kết quả và thuận lợi mới cho ngân hàng thƣơng mại và nền kinh tế.
Trƣớc hết phục vụ cho việc phân phối lại vốn giữa các ngành kinh tế khác
nhau, góp phần vào việc bình qn hóa tỷ suất lợi nhuận và góp phần tích tụ và tập
trung vốn đối với nền kinh tế.
Nguồn vốn cho vay là nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi đƣợc giải phóng ra

khỏi q trình tuần hồn của tái sản xuất và các khoản tiền gửi, tiền tiết kiệm của
các tầng lớp khác nhau trong xã hội đƣợc tập trung vào các ngân hàng với một khối
lƣợng rất lớn. Số vốn này đƣợc các ngân hàng cho các nhà sản xuất vay bất kể họ
sản xuất ở ngành nào. Do vậy mà hoạt động cho vay phục vụ việc phân phối lại vốn
giữa các ngành.
9


Mặt khác, quá trình cạnh tranh trong sản xuất đã dẫn đến các nhà sản xuất từ
ngành nào có lợi nhuận thấp để chuyển sang sản xuất ở các ngành khác có lợi nhuận cao
hơn. Do vậy mà có sự dịch chuyển vốn từ ngành này sang ngành khác. Sự dịch chuyển
này gặp nhiều khó khăn nhƣ cơ sở vật chất, nhà xƣởng, máy móc,… Địi hỏi phải có một
số lƣợng vốn lớn mới đáp ứng đƣợc yêu cầu. Để giải quyết vấn đề này các nhà sản xuất
đã dựa vào quan hệ tín dụng. Tức là, họ xin vay vốn tại các ngân hàng để đầu tƣ vào
ngành sản xuất có lợi nhuận cao. Khi có sự tham gia của tín dụng, sự dịch chuyển vốn
giữa các doanh nghiệp đƣợc giải quyết nhanh chóng đã kích thích q trình tái sản xuất
xã hội, tăng cƣờng cạnh tranh làm thay đổi lợi nhuận cá biệt vốn có của ngành tạo nên
tỷ suất lợi nhuận bình qn của tồn bộ nền kinh tế.
Ngồi ra, cho vay góp phần gia tăng tốc độ tích lũy vốn. Từng doanh nghiệp
muốn tích lũy vốn để phát triển sản xuất phải trải qua một thời gian dài. Nhờ có cho
vay mà các khoản vốn nhàn rỗi đƣợc tập trung lại vào các ngân hàng, từ đó cho các
doanh nghiệp vay kịp thời làm cho sản xuất phát triển mạnh, nhanh chóng tăng
cƣờng tích lũy vốn cho từng doanh nghiệp.
Tóm lại, làm tốt nghiệp vụ cho vay ngân hàng thƣơng mại đã làm nổi bật các
mặt sau đây:
Một là, thông qua chức năng phân phối lại vốn, cho vay thúc đẩy sản xuất
phát triển, tăng trƣởng kinh tế. Cụ thể: Cho vay làm cho quy mô sản xuất ngày càng
mở rộng, thu lợi nhuận tối đa cho những nhà sản xuất lớn, cho vay thúc đẩy cạnh
tranh tạo ra sức bật cho nền kinh tế.
Hai là, cho vay đƣợc coi nhƣ một cơng cụ trong chính sách tiền tệ quốc gia

để thực hiện điều hòa lƣu thông tiền làm cho tiền tệ ổn định. Thông qua cho vay,
Ngân hàng Trung ƣơng tiến hành việc phát hành them tiền vào lƣu thông hoặc bớt
tiền ra khỏi lƣu thông tùy theo yêu cầu phát triển kinh tế. Nhƣ vậy, yêu cầu quy luật
lƣu thông tiền tệ đƣợc tôn trọng.
Ba là, cho vay là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển. Nhờ
có cho vay cấp vốn mà nhiều lĩnh vực kinh tế đã đƣợc phục hồi và phát huy thế
mạnh. Mặt khác, cho vay cịn góp phần tăng cƣờng chế độ hạch tốn kinh tế của
10


doanh nghiệp.
Bốn là, cho vay tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với nƣớc ngoài.
Cho vay là phƣơng tiện nối liền kinh tế trong nƣớc với kinh tế nƣớc ngoài.
1.2.1.3. Phân loại cho vay của ngân hàng thương mại
* Căn cứ vào kỳ hạn vay
Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn dƣới một năm.
Cho vay trung và dài hạn: là các khoản cho vay có thời hạn trên một năm còn
cụ thể phân tách trung và dài hạn thì tuỳ từng quốc gia
.
* Căn cứ vào đối tượng vay
Đối tượng vay là khách hàng cá nhân: Có thể là vay tiêu dùng, vay để mua
sắm trang thiết bị thực hiện sản xuất và nhìn chung hình thức vay của khách hàng cá
nhân là vay từng lần, có tài sản đảm bảo, khơng xây dựng hạn mức.
Đối tượng vay là các doanh nghiệp: Số lƣợng các doanh nghiệp của nƣớc ta
đang ngày một gia tăng và ngày một thể hiện vai trò vị thế của minh trong nền kinh
tế thị trƣờng. Có thể nói các doanh nghiệp là những khách hàng tiềm năng của các
ngân hàng thƣơng mại. Họ có thể mang lại những hợp đồng vay vốn thƣờng xuyên
cho ngân hàng.
* Căn cứ vào phương thức cho vay
Cho vay theo dự án đầu tư: Là phƣơng thức cho vay thơng qua đó ngân hàng

cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, và các dự án đầu tƣ phục vụ đời sống.
Cho vay hợp vớn: Đây là hình thức cho vay mà một nhóm các ngân hàng
thƣơng mại cùng cho vay đối với một dự án hoặc một phƣơng án vay vốn của khách
hàng, trong đó một ngân hàng đứng ra làm đầu mối, dàn xếp và phối hợp với các
ngân hàng thƣơng mại khác.
Thấu chi: là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép ngƣời vay đƣợc cho
trội (vƣợt) trên số dƣ tiền gửi thanh tốn của mình đến một giới hạn nhất định và trong
khoảng thời gian xác định, giới hạn này gọi là hạn mức thấu chi.
Cho vay trực tiếp từng lần: là hình thức cho vay tƣơng đối phổ biến của ngân
hàng đối với các khách hàng khơng có nhu cầu vay thƣờng xun, khơng có điều kiện
11


để đƣợc cấp hạn mức thấu chi hay khi khách hàng có nhu cầu sử dụng vốn theo thời vụ
nhƣ mở rộng sản xuất đặc biệt mới vay vốn ngân hàng.
Cho vay theo hạn mức: là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thoả thuận cấp
cho khách hàng hạn mức tín dụng và duy trì hạn mức này trong một thời gian nhất
định. Hạn mức tín dụg có thể tính cho cả đầu kỳ hoặc cuối kỳ. Đó là số dƣ tối đa tại
thời điểm tính. Hạn mức tín dụng đƣợc cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh,
nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng.
Cho vay luân chuyển: là nghiệp vụ cho vay dựa trên luân chuyển của hàng hoá.
Doanh nghiệp khi mua hàng có thể thiếu vốn, ngân hàng có thể cho vay để mua hàng
và sẽ thu nợ khi doanh nghiệp bán hàng. Đầu năm hoặc đầu quý doanh nghiệp làm đơn
xin vay luân chuyển và thoả thuận với ngân hàng về phƣơng thức vay, hạn mức tín
dụng các nguồn cung cấp hàng hoá và khả năng tiêu thụ.
Cho vay gián tiếp: là hình thức cho vay thơng qua các tổ chức trung gian. Ngân
hàng có thể chuyển một vài khâu của hoạt động cho vay sang các tổ chức trung gian
nhƣ thu nợ, phát tiền vay…
* Căn cứ vào mục đích đảm bảo

Cho vay có đảm bảo: thơng thƣờng các khoản cho vay của ngân hàng đều có tài
sản đảm bảo. Tài sản đảm bảo có thể là tài sản của ngƣời nhận tín dụng hay tài sản, uy
tín của ngƣời thứ ba. Tài sản đảm bảo cho phép ngân hàng có đƣợc nguồn thu nợ thứ
hai bằng cách bán các tài sản đó hoặc thơng qua khả năng trả nợ của ngƣời thứ ba khi
nguồn thu nợ thứ nhất khơng có hoặc khơng đủ.
Cho vay khơng có đảm bảo: là hình thức cho vay khơng có tài sản đảm bảo hoặc
khơng có bảo lãnh của bên thứ ba.
Nhƣ vậy, tùy vào đặc điểm, đối tƣợng của từng khoản vay mà các ngân hàng sẽ
tích hợp các phƣơng pháp trên thành dạng hỗn hợp cho từng món vay.
1.2.2. Phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
1.2.2.1. Khái niệm phát triển cho vay khách hàng doanh nghiê ̣p
Cho vay khách hàng doanh nghiê ̣p ta ̣i NHTM có thể hiể u là mô ̣t hình thƣ́c
cấ p tiń du ̣ng, theo đó NHTM giao cho khách hàng doanh ngh iê ̣p mô ̣t khoản tiề n để
12


sƣ̉ du ̣ng vào mô ̣t mu ̣c đić h nhấ t đinh
̣ , xác định trong một thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi
nghiê ̣p là khoản cho vay chiế m tỷ tro ̣ng lớn

. Cho vay khách hàng doanh
nhấ t trong hoa ̣t đô ̣ng cho vay của

ngân hàng .
“Phát triển có thể hiểu một cách đơn giản đó là việc biến đổi hoặc làm cho
biến đổi theo chiều hướng tăng, từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn
giản đến phức tạp” (tratu.soha.vn, 2015). “Theo quan điểm biện chứng, sự phát
triển là kết quả của quá trình thay đổi dần dần về lượng dẫn đến sự thay đổi về
chất, là q trình diễn ra theo đường xốy ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lặp lại dường

như sự vật ban đầu nhưng ở cấp độ cao hơn”(voer.edu.vn, 2015). “Quan điểm duy
vật biện chứng khẳng định, phát triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá
trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn
thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật” (voer.edu.vn, 2015).
Tóm lại, phát triển là khuynh hƣớng vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ
đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện do việc giải quyết mâu
thuẫn, thay đổi dần dần về lƣợng dẫn đến sự thay đổi về chất, và hƣớng theo xu thế
phủ định của phủ định. Nhƣ vậy, hiểu một cách đơn giản nhất thì phát triển là sự
tăng lên theo cả chiều rộng và chiều sâu.
Phát triển cho vay có thể hiể u là ho ạt động tăng số lƣợng khách hàng vay
vốn, tăng dƣ nợ cho vay, tăng doanh số và tỷ trọng cho vay đối với một nhóm khách
hàng nhất định của ngân hàng mà vẫn duy trì tỷ lệ rủi ro trong mức an toàn, hay tỷ
lệ nợ quá hạn thấp, số vòng quay vốn càng cao.
Nhƣ vậy, phát triển cho vay đối với doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại
là ngân hàng tăng cƣờng cho vay đối với khác hàng doanh nghiệp về cả số lƣợng
doanh nghiệp, tổng dƣ nợ, doanh số,..và tỷ trọng trong hoạt động cho vay chung của
ngân hàng và giữ vững mức rủi ro cho phép hay tỷ lệ nợ quá hạn cho vay khách
hàng doanh nghiệp thấp, số vòng quay vốn cho vay khách hàng doanh nghiệp cao
(tăng về chiều rộng và chiều sâu).
1.2.2.2. Chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
13


* Chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
theo chiều rộng
- Chỉ tiêu số lượng khách hàng doanh nghiệp
Chỉ tiêu nay phản ánh sự tăng trƣởng về số lƣợng doanh nghiệp có quan hệ
cho vay với ngân hàng qua các năm.
Sự gia tăng
số lƣợng khách hàng


Số lƣợng khách hàng kỳ này – Số

=

lƣợng khách hàng kỳ trƣớc

doanh nghiệp
Tỷ lệ tăng số

SLKH kỳ này - SLKH kỳ trƣớc

lƣợng khách hàng

=

doanh nghiệp

SLKH kỳ trƣớc

- Chỉ tiêu dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp
Dƣ nợ cho vay của ngân hàng là số tiền ngân hàng hiện đang cho khách hàng
vay tính đến một thời điểm cụ thể. Số dƣ nợ càng lớn và dƣ nợ kỳ sau tăng lên so
với kỳ trƣớc là chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển cho vay chính xác nhất. Bởi lẽ
lợi nhuận mà ngân hàng có đƣợc từ hoạt động cho vay trong kỳ phụ thuộc vào dƣ
nợ chứ không phải doanh số cho vay.
Dƣ nợ

=


Dƣ nợ kỳ trƣớc + Doanh số cho vay trong kỳ -

kỳ này

Doanh số thu nợ trong kỳ

Trong đó:
+ Doanh số cho vay trong kỳ là tổng số tiền thực tế mà ngân hàng đã cho
khách hàng vay trong kỳ. Nó phản ánh xu hƣớng mở rộng hay thu hẹp hoạt động
cho vay của ngân hàng.
+ Doanh số thu nợ trong kỳ là tổng các khoản thu nợ phát sinh trong kỳ.
Sự gia tăng dƣ

=

Dƣ nợ cho vay kỳ này – Dƣ nợ cho

nợ cho vay

vay kỳ trƣớc
14


Tỷ lệ tăng dƣ
nợ cho vay

Dƣ nợ cho vay kỳ này - Dƣ nợ cho vay kỳ trƣớc
=
Dƣ nợ cho vay kỳ trƣớc


kỳ này

Chỉ tiêu này phản ánh mức tăng trƣởng dƣ nợ của kỳ sau so với kỳ trƣớc .
* Chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
theo chiều sâu
- Chỉ tiêu kết quả từ hoạt động cho vay
Chỉ tiêu này đƣợc phản ánh qua: Chỉ tiêu doanh thu từ hoạt động cho vay và
thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay, cụ thể:
+ Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế mà Ngân hàng thu đƣợc khi cung cấp dịch
vụ cho khách hàng. Doanh thu bao gồm: Doanh thu bán hàng bên ngoài và Doanh
thu bán hàng nội bộ.
Doanh thu hoa ̣t đô ̣ng cho vay khách hàng doanh nghiê ̣p chính là thu tƣ̀ laĩ

, đây là

mô ̣t chỉ tiêu quan tro ̣ng đo kế t quả hoạt động cho vay và đƣơ ̣c xác đinh
̣ nhƣ sau :
Doanh thu hoa ̣t đơ ̣ng cho vay

=



n

Vj * ij

j 1

Trong đó: Vj là số dƣ khoản vay thứ j

ij là lãi suất của khoản vay thứ j
+ Thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay là chênh lệch giữa doanh thu từ
hoạt động cho vay và chi phí hoạt động cho vay (bao gồm: chi phí trả lãi cho việc
huy động, chi phí vận hành, chi phí bán hàng,….). Đây thƣờng là mô ̣t nhân tố quyế t
đinh
̣ đố i với khả năng sinh lời của ngân hàng. Chỉ tiêu này đƣợc xác định nhƣ sau:
Thu nhập lãi thuần
tƣ̀ hoa ̣t đô ̣ng cho vay

=

Doanh thu hoa ̣t đô ̣ng cho vay – Chi phí hoạt
động cho vay

15


×