ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------O0O------------
TRẦN THỊ LUYẾN
XÂY DỰNG MƠ HÌNH QUẢN TRỊ TINH GỌN
ÁP DỤNG TẠI MỘT SỐ DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
HÀ NỘI- NĂM 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------O0O------------
TRẦN THỊ LUYẾN
XÂY DỰNG MƠ HÌNH QUẢN TRỊ TINH GỌN
ÁP DỤNG TẠI MỘT SỐ DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 05
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đăng Minh
HÀ NỘI- NĂM 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan: đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chƣa từng đƣợc sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các
thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Trần Thị Luyến
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp
đỡ tận tình, sự đóng góp q báu của nhiều cá nhân và tập thể:
Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu, Phòng
Đào tạo sau Đại học, Khoa Quản Trị Kinh Doanh trƣờng Đại học Kinh tế- Đại
học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi học tập, nghiên cứu
và hồn thành luận văn.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc đến Thầy giáo
TS.Nguyễn Đăng Minh đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian nghiên cứu luận văn.
Tôi muốn bày tỏ lịng biết ơn tới nhóm nghiên cứu khoa học của thầy giáo TS.
Nguyễn Đăng Minh gồm có: Tạ Thị Hƣơng Giang, Đỗ Thị Cúc và Hoàng Thị Thu
Hà đã nhiệt tình giúp đỡ, tƣ vấn, góp ý cho tơi hồn thành tốt luận văn tốt nghiệp
của mình.
Tơi cũng xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo và toàn bộ công nhân viên Công
ty TNHH một thành viên 76; Công ty cổ phần sản xuất và phân phối Mai Nam;
Cơng ty Cổ phần Nhựa xốp 76- Bộ quốc phịng và một số công ty khu vực Gia Lâm
và Hƣng Yên đã tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp số liệu, tƣ liệu khách quan giúp tơi
hồn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Trần Thị Luyến
năm 2014
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. ii
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu về QTTG...................................................................................................................3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................................10
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................................................11
5. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................................................11
6. Những đóng góp của luận văn..................................................................................................................12
7. Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 13
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TINH GỌN ................................. 14
1.1 Khái quát về quản trị tinh gọn .................................................................................................................14
1.1.1 Khái niệm về quản trị tinh gọn ..................................................................................... 14
1.1.2. Gia tăng công việc tạo ra giá trị và loại bỏ lãng phí .................................................. 18
1.1.3 Sản xuất lơi kéo (Pull manufacturing) ......................................................................... 21
1.1.4 Quy trình sản xuất liên tục, JIT (Just In Time), Kaizen (cải tiến liên tục) ............... 22
1.1.5 Thời gian chuyển đổi /chuẩn bị (changeover /setup time) ......................................... 23
1.1.6 Những ứng dụng thành công khi áp dụng quản trị tinh gọn trên thế giới ................ 23
1.2 Các công cụ và phương pháp sử dụng trong quản trị tinh gọn .............................................29
1.2.1 Chuẩn hóa quy trình....................................................................................................... 29
1.2.2 Áp dụng linh hoạt........................................................................................................... 30
1.2.3 Phƣơng pháp 5S ............................................................................................................. 30
1.2.4 Kaizen- Cải tiến liên tục ................................................................................................ 32
1.2.5 Mieruka- Công cụ quản lý trực quan (Visual management) .................................... 34
1.2.6 JIT -“Làm đúng ngay từ đầu” ....................................................................................... 35
1.2.7.Duy trì năng suất tổng thể (Total productive maintenance-TPM) ............................ 36
1.2.8 Quản lý chất lƣợng tổng thể (Total quality management - TQM) ............................ 37
1.3 Các đặc điểm của quản trị tinh gọn .....................................................................................................38
1.3.1 Sự hợp tác của các cấp lãnh đạo ................................................................................... 39
1.3.2 Áp dụng quản trị tinh gọn từng phần ........................................................................... 39
1.3.3 Có sự giúp đỡ của các chuyên gia ................................................................................ 39
1.3.4 Triển khai mơ hình lý thuyết về quản trị tinh gọn ...................................................... 40
1.4 Thực tế áp dụng quản trị tinh gọn tại Việt Nam ................................................ 41
1.5 Kết luận chương 1.........................................................................................................................................43
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................... 44
2.1Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................. 44
2.2Các phương pháp điều tra, khảo sát ...................................................................................................45
2.2.1 Phƣơng pháp lập bảng trắc nghiệm.............................................................................. 45
2.2.2 Phƣơng pháp lập bảng hỏi............................................................................................. 49
2.3 Kết luận chương 2.........................................................................................................................................49
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG ÁP DỤNG QUẢN TRỊ TINH GỌN TẠI MỘT SỐ
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM ............................... 51
3.1 Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) ở Việt Nam............................................51
3.1.1 Khái niệm về DNNVV.................................................................................................. 51
3.1.2. Đặc điểm của các DNNVV ......................................................................................... 51
3.1.3. Vai trò của doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa ở Việt Nam ..................................... 54
3.2 Tình hình áp dụng QTTG tại một số doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa ởViệt Nam 55
3.2.1 Tổng quan về kết quả khảo sát ..................................................................................... 56
3.2.2. Trường hợp Công ty TNHH một thành viên 76 ..................................................... 73
3.2.3 Trƣờng hợp Công ty cổ phần sản xuất và Phân phối Mai Nam ................................ 78
3.2.4 Công ty cổ phần nhựa xốp 76 - Bộ Quốc Phòng ........................................................ 81
3.3 Kết luận chương 3 ..........................................................................................................................................84
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VÀ ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH QUẢN TRỊ TINH
GỌN ÁP DỤNG TẠI MỘT SỐ DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT
NAM ...................................................................................................................... 84
4.1 Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến việc áp dụng chưa hiệu quả QTTG tại
một số DNSXNVV ..................................................................................................................................................84
4.1.1 Chƣa có các trung tâm tƣ vấn, đào tạo chuyên nghiệp............................................... 87
4.1.2 Chƣa có chính sách, cơng cụ, hƣớng dẫn và khuyến khích áp dụng ........................ 87
4.1.3 Thiếu chuyên gia tƣ vấn ................................................................................................ 88
4.1.4 Thiếu vốn đầu tƣ ............................................................................................................ 89
4.1.5 Chƣa ƣu tiên áp dụng QTTG trong chiến lƣợc dài hạn.............................................. 89
4.1.6 Chƣa có chƣơng trình đào tạo phù hợp........................................................................ 90
4.1.7 Chƣa thực hiện việc đào tạo đồng bộ........................................................................... 90
4.2. Đề xuất mơ hình quản trị tinh gọn áp dụng tại một số DNSXNVV ở ViệtNam. ........ 91
4.2.1. Mơ hình cơ cấu tổ chức ................................................................................................ 91
4.2.2. Xây dựng mơ hình quản trị tinh gọn áp dụng cho một số doanh nghiệp sản xuất
nhỏ và vừa ở Việt Nam ........................................................................................................... 92
4.3 Đề xuất một số giải pháp áp dụng QTTG tại các DNSXNVV ở Việt Nam ......................95
4.3.1 Đề xuất với nhà nƣớc..................................................................................................... 95
4.3.2Đề xuất giải pháp cho các doanh nghiệp ...................................................................... 96
4.4. Kế luận chƣơng 4 ............................................................................................................. 99
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 103
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP
Cổ phần
CSHT
Cơ sở hạ tầng
CSVC
Cơ sở vật chất
DN
Doanh nghiệp
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNSXNVV Doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa
DNVN
Doanh nghiệp Việt Nam
JIT
Đúng lúc (Just In Time)
NSNN
Ngân sách nhà nƣớc
QM
Quản lý chất lƣợng (Quality Management)
QTTG
Quản trị tinh gọn
SX
Sản xuất
SXTG
Sản xuất tinh gọn
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TPM
Duy trì năng suất tổng thể (Total Productive Maintenance)
TPS
Hệ thống sản xuất Toyota (Toyota Production System)
TQM
Quản lý chất lƣợng tổng thể (Total Quality Management)
VSM
Sơ đồ chuỗi giá trị (Value Stream Mapping)
i
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Ý nghĩa của Lean.............................................................................. 17
Hình 1.2. Mơ hình 9 loại lãng phí theo “Phƣơng thức Toyota” ....................... 19
Hình 1.3. Ngun tắc 5S ............................................................................... 30
Hình 1.4: Mơ hình các bƣớc thực hiện QTTG ................................................ 41
Hình 1.5: Nhà xƣởng trƣớc và sau khi áp dụng Lean tại công ty Liksin ......... 42
Hình 3.1 Hình ảnh khu vực sản xuất của công ty TNHH một thành viên 76 ... 73
Hình 3.2 Hình ảnh khu vực nhà ăn của cơng ty TNHH một thành viên 76 ...... 75
Hình 3.3 Hình ảnh khu vực nhà đểxe của công ty TNHH một thành viên 76 .. 75
Hình 3.4 Hình ảnh khu vực nhà kho của công ty TNHH một thành viên 76 .... 76
Hình 3.5 Hình ảnh trực quan hóa các bảng biểu về sơ đồ thốt hiểm và phịng
cháy chữa cháy của cơng ty TNHH một thành viên 76 ................................... 76
Hình 3.6 Hình ảnh tại văn phịng của cơng ty TNHH một thành viên 76 ........ 77
Hình 3.7. Một số hình ảnh khu vực sản xuất dây chuyền sản xuất túi bóng và
phễu đựng hạt nhựacủa cơng ty Mai Nam ...................................................... 79
Hình 3.8. Một số hình ảnh khu vực văn phịng cơng ty Mai Nam ................... 80
Hình 3.9. Một số hình ảnh xung quanh xƣởng sản xuất của công ty Mai Nam 80
Hình 3.10. Một số hình ảnh khu vực nhà kho của cơng ty Mai Nam ............... 81
Hình 4.1 Sơ đồ phân tích nguyên nhân bằng phƣơng pháp nhân quả 5whys. .. 86
Hình 4.2. Mơ hình cơ cấu tổ chức.................................................................. 91
Hình 4.3. Mơ hình QTTG đề xuất áp dụng cho một số DNSXNVV ................ 93
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
Nội dung
1
Bảng 2.1
Quy định về DNNVV của chính phủ
51
2
Bảng 2.2
Doanh thu thuần của các doanh nghiệp
53
3
Bảng 2.3
4
Biểu 2.1
Kết quả thu thập phiếu điều tra
56
5
Biểu 2.2
Bảng kết quả đánh giá mức độ hiểu về 5S của nhân viên.
58
6
Biểu 2.3
Đánh giá kết quả lãnh đạo cam kết thực hiện 5S
59
7
Biểu 2.4
8
Biểu 2.5
9
Biểu 2.6
Kết quả đánh giá về hoạt động cải tiến tại các doanh nghiệp
62
10
Biểu 2.7
Kết quả đánh giá về QCC- nhóm quản lý chất lƣợng
64
11
Biểu 2.8
Kết quả đánh giá hiệu quả đào tạo về kaizen cho nhân viên
65
12
Biểu 2.9
Kết quả điều tra về hoạt động quản lý trực quan tại các DN
67
13
Biểu 2.10
14
Biểu 2.11 Kết quả đánh giá trực quan hóa vấn đề tại doanh nghiệp
15
Biểu 2.12
Thuế và các khoản đã nộp của DNNVV cho NSNN
năm 2007-2009
Kết quả đánh giá về điều kiện nhân lực, thời gian để áp
dụng 5S
Kết quả đánh giá có sự tham gia của các chuyên gia về
5S tại doanh nghiệp
Kết quả đánh giá hoạt động trực quan hóa chiến lƣợc
kinh doanh
Kết quả đánh giá hoạt động trực quan hóa phƣơng pháp
làm việc
iii
Trang
55
60
61
68
70
72
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế, là bộ phận chủ
yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP). Trong những năm gần đây, hoạt động
của doanh nghiệp đã có bƣớc phát triển đột biến, góp phần giải phóng và phát triển
sức sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, góp phần
quyết định vào phục hồi và tăng trƣởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu
ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội nhƣ: Tạo việc làm,
xố đói, giảm nghèo, giảm các tệ nạn xã hội.
Nƣớc ta hiện có khoảng hơn 500.000 DN đang hoạt động trên cả nƣớc, trong
đó số lƣợng các DNNVV chiếm tới 98% (Theo số liệu thống kê năm 2011)2.Các
doanh nghiệp (DN) này không những góp phần giải quyết việc làm mà cịn tăng thu
nhập cho nền kinh tế quốc dân, làm cho nền kinh tế năng động hơn trong môi
trƣờng hội nhập cạnh tranh. Chính vì vậy, việc thúc đẩy sự phát triển của các
DNNVV là một chiến lƣợc quan trọng trong công cuộc phát triển kinh tế xã hội của
một nƣớc đang phát triển nhƣ nƣớc ta.Tuy nhiên, trong bối cảnh nền kinh tế khủng
hoảng hiện nay, khơng ít các DN đang gặp nhiều khó khăn và nhiều doanh nghiệp
rơi vào tình trạng phá sản. Có nhiều ngun nhân lý giải cho tình trạng phá sản của
các DN nhƣ: do tình hình kinh tế thế giới suy thoái đã ảnh hƣởng đến nguồn vốn
đầu tƣ, thị trƣờng xuất khẩu bị thu hẹp, lãi suất ngân hàng quá cao… Trong số các
DN phá sản, theo kết quả điều tra khảo sát của tổng cục thống kê năm 2012: gần
70% số doanh nghiệp đƣợc hỏi đƣa ra câu trả lời về nguyên nhân phá sản là do hoạt
động sản xuất kinh doanh kém hiệu quả, 30% số doanh nghiệp thiếu vốn cho sản
xuất, và 15% khơng tiêu thụ đƣợc sản phẩm. Từ đó có thể thấy khó khăn chủ yếu
mà các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang gặp phải chính là kém hiệu quả trong
sản xuất kinh doanh.Làm thế nào để nâng cao năng suất, nâng cao chất lƣợng sản
2
/>
1
phẩm, dịch vụ và đạt tối đa hiệu quả kinh doanh ln là bài tốn làm đau đầu nhà
quản lý đặc biệt trong giai đoạn khó khăn của nền kinh tế. Do đó, việc tìm ra
phƣơng pháp quản lý hiệu quả giúp doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hiệu quả
hơn đang là câu hỏi cấp bách cho các nhà quản lý cũng nhƣ các nhà kinh tế học.
Trên thế giới, đặc biệt tại Nhật Bản quản trị tinh gọn (Lean Management)
chính là cách thức quản lý đã đƣợc nhiều doanh nghiệp áp dụng thành công và tạo
ra sự khác biệt cho chính sản phẩm, dịch vụ nhằm hƣớng tới thỏa mãn khách hàng
tối đa đồng thời tiết kiệm chi phí sản xuất thơng qua cắt giảm lãng phí và tận dụng
tối đa hiệu quả các nguồn lực doanh nghiệp.
Xuất phát từ công thức cơ bản về lợi nhuận và chi phí của doanh nghiệp:
Lợi nhuận = Doanh thu – chi phí (1)
Trong đó, chi phí = chi phí thực + chi phí lãng phí (2)
Từ hai cơng thức (1) và (2) có thể thấy cách thức hiệu quả giúp làm tăng lợi
nhuận doanh nghiệp chính là cắt giảm chi phí hoặc tăng doanh thu. Chi phí ở đây
đƣợc hiểu là chi phí bao gồm chi phí sản xuất, kinh doanh thực và chi phí lãng
phí.Chi phí thực là chi phí cần thiết để duy trì sản xuất kinh doanh đảm bảo chất
lƣợng và dịch vụ, do đó khơng thể cắt bỏ, thứ cần thiết cắt bỏ ở đây là chi phí lãng
phí.Chi phí lãng phí thƣờng thấy nhƣ: nhân cơng thừa, NVL thừa, máy móc chờ
đợi, hàng tồn kho, và các lãng phí trong tƣ duy và phƣơng pháp làm việc. Quản trị
tinh gọn là mơ hình tập trung vào việc phát hiện nhận diện các lãng phí, từ đó có
các phƣơng pháp khoa học để loại bỏ các loại lãng phí này.
Chính vì vậy, việc nâng cao lợi nhuận thơng qua tăng doanh thu vẫn ln là
bài tốn khơng dễ và càng khó giải hơn trong điều kiện kinh tế khó khăn, khơng ít
doanh nghiệp đã tìm đến giải pháp cắt giảm lãng phí, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả
các nguồn lực sẵn có, từ đó cắt giảm đƣợc chi phí sản xuất, kinh doanh.Xuất phát từ
thực tế khách quan nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Xây dựng mơ hình QTTG áp
dụng tại một số doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa ở Việt Nam” làm chủ đề
nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình và mong muốn nghiên cứu sâu về lý thuyết
2
quản trị tinh gọn, về tình hình cụ thể của các DNNVV Việt Nam khi áp dụng
phƣơng pháp quản trị tinh gọn, tìm ra những khó khăn và thuận lợi, từ đó xây dựng
đƣợc mơ hình quản trị tinh gọn phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp Việt Nam.
Luận văn sẽ tiến hành nghiên cứu thực chứng dựa trên các câu hỏi nghiên
cứu nhƣ sau: Quản trị tinh gọn có lợi ích như thế nào đối với doanh nghiệp?,Các
DNSXNVV Việt Nam áp dụng các cơng cụ của QTTG có hiệu quả như thế nào?,Tại
sao các DNSXNVV Việt Nam chưa áp dụng các công cụ QTTG vào sản xuất?, từ đó
đi phân tích ngun nhân dựa vào câu hỏi trên để từ đó đƣa ra các giải pháp bằng
câu hỏi: Giải pháp gì cho các DNSXNVV ở Việt Nam để áp dụng QTTG vào sản
xuất?
Từ đó đƣa ra mơ hình và đề xuất các giải pháp cho phù hợp với đặc điểm của
các DNSXNVV ở Việt Nam nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp,
giúp các doanh nghiệp phát triển, đóng góp chung vào xây dựng, phát triển nền kinh
tế đất nƣớc.
2. Tình hình nghiên cứu về QTTG
Khái niệm tinh gọn đã xuất hiện cách đây khoảng 100 năm, nhƣng chỉ từ khi
Toyota bắt đầu áp dụng và biến nó thành một cơng cụ thần kỳ đƣa nhà sản xuất ơ tơ
này lên vị trí hàng đầu thế giới và khẳng định phong cách riêng của mình bằng hệ
thống sản xuất Toyota (TPS-Toyota Product System) (1960), phƣơng pháp sản xuất
này mới bắt đầu đƣợc quan tâm nhiều hơn. Đến năm 1990, thuật ngữ “lean
manufacturing” (sản xuất tinh gọn) đƣợc đề xuất trong cuốn sách “The machine that
changed the world” (cỗ máy làm thay đổi cả thế giới) của James Womack, Daniel
Jones và Danile Roos.Theo nhóm tác giả trên, sản xuất tinh gọn là một hệ thống các
phƣơng pháp đƣợc áp dụng trong doanh nghiệp nhằm loại bỏ lãng phí và giảm thiểu
thời gian sản xuất, nâng cao năng suất và lợi nhuận.Lợi ích của sản xuất tinh gọn
đƣợc thực chứng trong cả nghiên cứu và thực tế doanh nghiệp, trên thế giới đã có rất
nhiều nghiên cứu về tinh gọn cũng nhƣ các ứng dụng của nó vào DN.
a. Một số cơng trình nghiên cứu trên thế giới
Từ những năm 1960, Toyota giới thiệu hệ thống sản xuất Toyota (TPS), tiền
3
thân của hệ thống sản xuất tinh gọn.Đến năm 1990, thuật ngữ “lean manufacturing”
(sản xuất tinh gọn) đƣợc đề xuất trong cuốn sách “The machine that changed the
world” của James Womack, Daniel Jones và Danile Roos.Theo nhóm tác giả trên, sản
xuất tinh gọn là một hệ thống các phƣơng pháp đƣợc áp dụng trong doanh nghiệp
nhằm loại bỏ lãng phí và giảm thiểu thời gian sản xuất, nâng cao năng suất và lợi
nhuận.Lợi ích của sản xuất tinh gọn đƣợc thực chứng trong cả nghiên cứu và thực tế
doanh nghiệp.
1. James Womack, Daniel Jones và Danile Roos, (1990), The machine that
changed the world, Rawson Associates, New York.
Là cuốn sách đầu tiên về quản trị tinh gọn trên thế giới, các tác giả đã cung
cấp một khung lý thuyết về hệ thống sản xuất tinh gọn.Đồng thời, cuốn sách đƣa ra
các chỉ dẫn giúp nhà quản trị hiểu và áp dụng quản trị tinh gọn tại doanh nghiệp.Các
tác giả khẳng định rằng hệ thống sản xuất tinh gọn sẽ phát triển khơng chỉ trong các
doanh nghiệp sản xuất mà cịn trong các doanh nghiệp dịch vụ từ dịch vụ y tế đến
dịch vụ phân phối, bán lẻ.
2. R.C. Barker, (1994) "The Design of Lean Manufacturing Systems Using
Time-based Analysis", International Journal of Operations & Production
Management, Vol. 14 Iss: 11, pp.86 – 96. Tác giả đã cho thấy đƣợc sự cần thiết của
khung phân tích và xây dựng mơ hình sản xuất tinh gọn tại các doanh nghiệp trên
thế giới. Nghiên cứu cũng nhấn mạnh rằng việc xây dựng mơ hình sản xuất tinh
gọn nên phân tích sâu hơn là chung chung về chất lƣợng, lợi nhuận hay kết quả sản
xuất kinh doanh trong các kỳ trƣớc. Nếu nhƣ khơng có khn mức đo lƣờng, các
DN rất khó có thể mang lại giá trị gia tăng cho khách hàng và chính DN mình.
3. Hiroshi Katayama, David Bennett, (1996) "Lean production in a changing
competitive world: a Japanese perspective", International Journal of Operations &
Production Management, Vol. 16 Iss: 2, pp.8 – 23. Nhóm tác giả đã phân tích các
khái niệm cơ bản của sản xuất tinh gọn và xu hƣớng của Nhật Bản, giải thích đƣợc
tại sao trong giai đoạn khủng hoảng, các yếu tố mơi trƣờng bên trong và bên ngồi
4
lại ảnh hƣởng đến khả năng tồn tại của SXTG ở Nhật Bản. Nhóm tác giả cũng đi
khảo sát 4 trƣờng hợp cụ thể để tìm ra các vấn đề trong việc áp dụng SXTG ở Nhật
và đƣa ra một số khái niệm mới phù hợp với điều kiện môi trƣờng.
4. Michael A. Lewis, (2000) "Lean production and sustainable competitive
advantage", International Journal of Operations & Production Management, Vol.
20 Iss: 8, pp.959 – 978. Với nghiên cứu này, tác giả phân tích chi tiết SXTG, 6
sigma và TQM.Đồng thời đi sâu vào ba trƣờng hợp cụ thể để kết luận rằng SXTG
góp phần nâng cao lợi thế cạnh tranh bền vững của DN, và tác giả cũng đƣa ra một
số đề xuất cho các nghiên cứu sau này.
5. Angle Martínez, Sánchez and Manuela Pérez, (2001), “Lean indicators
and manufacturing strategies”, International Journal of Operations and Production
Management, Vol. 21, No. 11, pp. 1433 - 1451. Nghiên cứu đã đánh giá các yếu tố
trong sản xuất tinh gọn và mức độ tầm quan trọng của các yếu tố.Mục tiêu thứ hai
của nghiên cứu này là kiểm định mối liên hệ trong việc sử dụng các yếu tố đƣợc nêu
ra trong phần tổng quan tài liệu. Mối liên hệ chặt chẽ đƣợc tìm thấy ở cặp yếu tố: hỗ
trợ kỹ thuật từ nhà cung cấp và hỗ trợ kỹ thuật cho các nhà cung cấp; tỉ lệ nhân viên
làm việc nhóm và tỉ lệ cơng việc hồn thành. Cuối cùng, nhóm tác giả phân tích ảnh
hƣởng của việc sử dụng các yếu tố trong sản xuất tinh gọn đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích sẽ tập trung vào 4 mục tiêu của doanh
nghiệp sản xuất: chất lƣợng sản phẩm, thời gian chờ, tính linh hoạt và chi phí.
6. Yang Pingyu, Yuyu, (2010), “The barriers to SMEs‟ implementation of
lean production and countermeasures- Based on SME in Wenzhou”, International
Journal of Innovation, Management and Technology, Vol 1, No 2,6/2010, pp: 220225.Bằng việc khảo sáttrongthành phố Wenzhou, nhóm tác giả phân tích những khó
khăn mà DN gặp phải khi áp dụng SXTG, từ đó đƣa ra một số giải pháp tập trung
vào 4 điểm: sự quan tâm của ban lãnh đạo, kỹ năng giao tiếp, tổ chức đào tạo và xây
dựng hệ thống đánh giá năng suất.
7. Phan Chi Anh, Yoshiki Matsui, (2010), Contribution of quality
management and just-in-time production practices to manufacturing performance,
5
International Journal of Productivity and Quality Management, Vol 6, No 1/2010. .
Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả đã phân tích những đóng góp của quản lý chất
lƣợng và sản xuất đúng lúc tới hiệu suất và tính linh hoạt của các xƣởng sản xuất
thông qua khảo sát 163 xƣởng sản xuất tại 5 quốc gia. Dựa vào phân tích số liệu,
nhóm nghiên cứu đã thấy rằng các xƣởng có kết quả sản xuất cao đều là các xƣởng
tập trung sử dụng hai cơng cụ quản lí chất lƣợng (QM) và Just In Time (JIT).Bên
cạnh đó, nhóm tác giả cũng nêu bật đƣợc lợi ích khi vận dụng cả hai công cụ hơn là
áp dụng một công cụ riêng lẻ.Từ đó, ngƣời viết cũng đƣa ra đề xuất với các DN nên
tìm ra mối liên kết và sức mạnh tổng hợp của việc áp dụng các công cụ trên nhằm
đạt đƣợc vị thế cạnh tranh cao trên thị trƣờng.
8. Nitin Upadhye, S. G. Deshmukh, Suresh Garg, (2010), “Lean
manufacturing system for medium size manufacturing enterprises: an Indian case”,
International Journal of Management Science and Engineering Management, Vol.
5, No. 5, pp. 362 - 375. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng sản xuất tinh gọn là một triết lý
giúp các doanh nghiệp xác định các vấn đề trong doanh nghiệp. Đồng thời, việc lựa
chọn công cụ phù hợp với doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng trong việc áp
dụng thành công sản xuất tinh gọn, cam kết của ban lãnh đạo và sự tham gia của
toàn bộ nhân viên là nền tảng để doanh nghiệp áp dụng sản xuất tinh gọn. Nhóm tác
giả cũng đƣa ra nhận định rằng việc áp dụng các cơng cụ của sản xuất tinh gọn có
tầm quan trọng trong tất cả các nhóm doanh nghiệp.Bằng việc nghiên cứu chuỗi giá
trị hiện tại, xác định các loại lãng phí và áp dụng các cơng cụ thích hợp để cải tiến,
doanh nghiệp sẽ nâng cao đƣợc năng lực cạnh tranh của mình.Sau quá trình nghiên
cứu một trƣờng hợp tại Ấn Độ, nhóm tác giả đề xuất mơ hình áp dụng sản xuất tinh
gọn giúp các nhà quản lý doanh nghiệp hiểu và áp dụng đúng đắn.
9. Anand Gurumurthy & Rambabu Kodali, (2011), “Design of lean
manufacturing systems using value stream mapping with simulation. A case study”,
Journal of Manufacturing Technology Management, Vol. 22 No. 4, pp. 444 - 473.
Bằng phƣơng pháp tổng quan tài liệu, nhóm tác giả đã thấy đƣợc phần lớn nghiên
cứu tập trung phân tích các cơng cụ, phƣơng pháp của sản xuất tinh gọn nhƣ
kanban, so sánh hệ thống sản xuất kéo và đẩy (Pull và Push systems),...Các phƣơng
6
pháp của sản xuất tinh gọn khác nhƣ giảm chu kỳ sản xuất, cải tiến quá trình, ... vẫn
chƣa đƣợc chú trọng. Do vậy, với nghiên cứu này, nhóm tác giả đã sử dụng phƣơng
pháp mô phỏng để thể hiện chuỗi giá trị của một trƣờng hợp nghiên cứu, từ đó nêu
bật đƣợc lợi ích của việc áp dụng các công cụ, phƣơng pháp của sản xuất tinh gọn.
Nghiên cứu khẳng định rằng tại doanh nghiệp này, chỉ có một số cơng cụ
phƣơng pháp nhƣ cân bằng dịng sản phẩm, cải tiến quá trình, 5S, ... đƣợc áp
dụng và các cơng cụ, phƣơng pháp này có tác động tích cực đến hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có thể áp dụng các cơng
cụ cịn lại một cách phù hợp, doanh nghiệp có thể nâng cao năng lực cạnh tranh
và phát triển mạnh mẽ hơn.
10. Nguyen Dang Minh, (2012), “Contribution of Total Productive
Maintenance to the Environmental Conservation”, Journal of Information and
Management, Vol. 33, No. 1, pp. 186-198. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng TPM (tạm
dịch là Duy trì năng suất tổng thể) đã đƣợc áp dụng rộng rãi tại các doanh nghiệp
Nhật Bản nhằm nâng cao hiệu suất, khả năng sử dụng của các thiết bị, dụng cụ, từ
đó giảm thiểu chi phí sản xuất và chi phí đầu tƣ thiết bị. Đồng thời, TPM góp phần
bảo vệ môi trƣờng thông qua việc giảm tiêu thụ năng lƣợng, nƣớc và hạn chế khí
thải. Đặc biệt, tác giả khẳng định rằng khi áp dụng kết hợp TPM với 5S, JIT,
TQM..không chỉ doanh nghiệp sản xuất mà các doanh nghiệp dịch vụ, bảo dƣỡng,
xây dựng,...sẽ hoạt động hiệu quả hơn.
11. S. Vinodh, K.R. Shivraman and S. Viswesh, (2012), “AHP-based lean
concept selection in a manufacturing organization”, Journal of Manufacturing
Technology Management, Vol. 23 No. 1, pp. 124-136.Việc lựa chọn khái niệm thích
hợp về sản xuất tinh gọn là việc quyết định dựa trên nhiều tiêu chí.Q trình phân
tích thứ bậc AHP đƣợc các tác giả sử dụng nhƣ một công cụ để giải quyết vấn đề
trên.Dựa trên kết quả của q trình phân tích AHP, nghiên cứu đã đƣa ra khái niệm
sản xuất tinh gọn phù hợp nhất cho các doanh nghiệp áp dụng.Khái niệm và mơ
hình áp dụng sản xuất tinh gọn trên đƣợc kiểm chứng trong một trƣờng hợp doanh
nghiệp sảm xuất.
7
Tóm lại, trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về sản xuất tinh gọn, cơ sở lý
thuyết và thực tiễn tại một số đối tƣợng nghiên cứu.Trong đó, cuốn sách “The
machine that changed the world” và một số bài báo khoa học đã đƣa ra mơ hình lý
thuyết về sản xuất tinh gọn nhƣng lại chƣa nêu đƣợc những vấn đề thực tiễn trong
các doanh nghiệp áp dụng quản trị tinh gọn. Các nghiên cứu trong những năm gần
chủ yếu tập trung phân tích việc áp dụng sản xuất tinh gọn trong các doanh nghiệp
sản xuất công nghiệp. Đến nay, chƣa có nghiên cứu nào trên thế giới về xây dựng
mơ hình áp dụng quản trị tinh gọn, đặc biệt là mơ hình quản trị tinh gọn cho các
doanh nghiệp tại các nƣớc đang phát triển tƣơng tự điều kiện Việt Nam.
Cùng với sự phát triển về nghiên cứu SXTG trên thế giới, ở nƣớc ta, khá
nhiều tác giả đã chú ý vào vấn đề áp dụng SXTG trong các ngành cơng nghiệp nhƣ
may mặc, cơ khí, giày da...
Nhƣ vậy, việc xây dựng mơ hình quản trị tinh gọn cho các doanh nghiệpViệt
nam, đăc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa là hết sức cần thiết.
b. Một số công trình nghiên cứu về QTTG trong nƣớc
Tại Việt Nam trong những năm gần đây, lý thuyếtquản trị tinh gọn đƣợc một
số doanh nghiệp áp dụng vào quá trình sản xuất và quản lý.Lợi ích mà quản trị
tinh gọn mang lại cho doanh nghiệp đã đƣợc minh chứng bởi một số trƣờng hợp
thực tiễn.Nhận thức đƣợc lợi ích của quản trị tinh gọn, một số nghiên cứu tại
Việt Nam đã lựa chọn quản trị tinh gọn làm chủ đề.Tuy nhiên, tại Việt Nam hiện
nay, các nghiên cứu về quản trị tinh gọn và mơ hình phù hợp cho các doanh
nghiệp Việt Nam áp dụng còn rất hạn chế. Một số đề tài liên quan đến hƣớng
nghiên cứu bao gồm:
12. Nguyễn Thị Đức Nguyên, Bùi Nguyên Hùng (2010) “Áp dụng lean
manufacturing tại Việt Nam thơng qua một số tình huống”, Tạp chí Phát triển &
Hội nhập, Số 8, tr. 41- 48. Nhóm tác giả đã sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định
tính mutiliple cases để nghiên cứu việc áp dụng sản xuất tinh gọn tại ba doanh
nghiệp ở Việt Nam để tìm ra sự khác biệt của cơ sở lý thuyết với thực tiễn. Từ đó,
8
nhóm tác giả cũng đƣa ra mơ hình áp dụng sản xuất tinh gọn cho các doanh nghiệp
Việt Nam nói chung áp dụng vào sản xuất và xây dựng chuỗi giá trị hiện tại và
tƣơng lai cho bản thân doanh nghiệp. Tuy nhiên, ba trƣờng hợp nghiên cứu trong đề
tài là các doanh nghiệp lớn, có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi, do vậy mơ hình đƣa ra cịn
chƣa phù hợp hoàn toàn với điều kiện các doanh nghiệp Việt Nam.
13. Toon Van Dael, (2012), “Application of lean manufacturing in a new
plant of Ariston Vietnam”, Luận văn thạc sĩ, trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân.
Bằng các phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn, tác giả đã hệ thống một số
lý thuyết về quản trị tinh gọn.Đồng thời, dựa trên nhu cầu tại doanh nghiệp Ariston
Việt Nam, tác giả đã thực hiện nghiên cứu và đề xuất kế hoạch áp dụng và triển
khai sản xuất tinh gọn tại nhà máy. Do nghiên cứu sâu vào một trƣờng hợp doanh
nghiệp nên đề xuất của tác giả chƣa thể ứng dụng tại các doanh nghiệp khác.
14. Đinh Trọng Thể, (2012), “Nghiên cứu áp dụng mơ hình quản lý sản xuất
tinh gọn tại Xí nghiệp Cơ khí Quang Trung – Ninh Bình”, Luận văn thạc sĩ, Đại học
Bách khoa Hà Nội. Bắt đầu với tổng quan tài liệu, tác giả đã hệ thống đƣợc các nội
dung chính trong sản xuất tinh gọn.Đồng thời, bằng cách nghiên cứu thực trạng của
một doanh nghiệp, tác giả đã phân tích các loại lãng phí và đề xuất các công cụ phù
hợp để cắt giảm các loại lãng phí.Cuối cùng, nghiên cứu đề xuất một số giải pháp
nhằm giúp doanh nghiệp áp dụng thành công sản xuất tinh gọn, nâng cao năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp.Đây cũng là trƣờng hợp nghiên cứu 1 tình huống cụ
thể của doanh nghiệp, chƣa phải là nghiên cứu xây dựng mơ hình.
15. Nguyễn Đăng Minh và nhóm tác giả, (2013), “Áp dụng 5S tại các doanh
nghiệp sản xuất nhỏ và vừa ở Việt Nam – Thực trạng và khuyến nghị”, Tạp chí
Khoa học, Đại học Quốc Gia Hà Nội, số 1 năm 2013, tr. 24-32. Với nghiên cứu này,
nhóm tác giả đã chỉ ra thực trạng của việc áp dụng 5S, một công cụ trong quản trị
tinh gọn, tại các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa Việt Nam thông qua việc thực
hiện khảo sát 52 doanh nghiệp. Đồng thời, bằng cách phân tích số liệu thu thập
đƣợc, nhóm nghiên cứu cũng chỉ ra rằng 5S có tác động tích cực đến hiệu quả sản
9
xuất kinh doanh thông qua 4 thông số: chất lƣợng sản phẩm, chi phí sản xuất, thời
gian giao hàng và thị phần. Cuối cùng, tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích
5WHYS để tìm ra các ngun nhân gốc rễ của vấn đề tồn tại trong hiện trạng áp
dụng 5S tại 52 doanh nghiệp và đƣa ra một số khuyến nghị.Tuy nhiên nghiên cứu
này chỉ dừng lại ở khuyến nghị cho việc phát triển mơ hình 5S tại Việt nam.Chƣa
phải là nghiên cứu điển hình về xây dựng mơ hình quản trị tinh gọn.
Nhìn chung, tại Việt Nam, số lƣợng nghiên cứu về quản trị tinh gọn còn rất hạn
chế. Hầu hết các nghiên cứu thƣờng tập trung phân tích một công cụ trong quản trị tinh
gọn hoặc xây dựng kế hoạch áp dụng cho một doanh nghiệp sản xuất.Tính tới thời
điểm hiện tại, chƣa có tác giả nào nghiên cứu về xây dựng mơ hình quản trị tinh gọn
cho cả doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Mục đích củaluận văn là khảo sát, tìm hiểu tình hình tổ chức sản xuất, kinh
doanh thực tế của một số doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa ở Việt Nam nhằm tìm
ra các nguyên nhân gây lãng phí làm giảm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
và việc áp dụng chƣa hiệu quả các công cụ trong mơ hình QTTG của một số doanh
nghiệp. Từ đó, xây dựng mơ hình quản trị tinh gọn giúp doanh nghiệp triệt tiêu lãng
phí một cách thấp nhất để nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh.
Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết về quản trị tinh gọn
- Điều tra khảo sát hiện trạng áp dụng QTTG tại một số DNSXNVV ở Việt Nam
- Phân tích dữ liệu đƣa ra các vấn đề tồn tại của việt áp dụng QTTG tại một số
DNSXNVV ở Việt Nam
- Phân tích các nguyên nhân ảnh hƣởng đến việc áp dụng QTTG
- Xây dựng mơ hình và đề xuất giải pháp QTTG cho các DNSXNVV Việt Nam.
10
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn: “ Xây dựng mơ hình quản trị tinh gọn
áp dụng tại một số doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa ở Việt Nam”.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: QTTG là một đề tài khá rộng nên tác giả đề tài tập trung
nghiên cứu việc áp dụng QTTG trong một số doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa ở
Việt Nam, nhằm tìm ra thực trạng về tình hình áp dụng QTTG trong các DN nhỏ và
vừa, từ đó phát hiện các vấn đề cịn tồn tại, tìm kiếm nguyên nhân và đề xuất giải
pháp cho các vấn đề đó.
+ Thời gian: Tác giả luận văn sẽ thu thập những tài liệu có liên quan và các
thông tin mới nhất mà các DN áp dụng và thực hiện trong vòng 5 năm trở lại đây.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu thực chứng trong đó có:
Phƣơng pháp phân tích tổng hợp; phƣơng pháp điều tra khảo sát; phƣơng pháp phỏng
vấn chuyên gia với mục đích trả lời câu hỏi: “Tại sao các DNSXNVV ở Việt Nam
chưa áp dụng QTTG vào sản xuất?”, đƣợc tiến hành theo 3 bƣớc nhƣ sau:
- Bƣớc 1: Đề tài nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp phân tích tổng hợp lý thuyết (thu
thập và phân tích dữ liệu thứ cấp) về quản trị tinh gọn, đồng thời nghiên cứu thực
tiễn tại một số DNSXNVV kết hợp với phỏng vấn chuyên gia, từ đó rút ra kinh
nghiệm trong việc áp dụng quản trị tinh gọn. Bên cạnh đó, đề tài nghiên cứu sẽ sử
dụng phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua thực hiện điều tra khảo sát
doanh nghiệp bằng bảng hỏi để thấy hiện trạng áp dụng quản trị tinh gọn tại các
DNNVV ở Việt Nam.
- Bƣớc 2: Từ những dữ liệu sơ cấp và thứ cấp thu thập ở bƣớc 1, đề tài nghiên cứu
sử dụng phƣơng pháp phân tích theo tƣ duy của khoa học giải quyết vấn đề để phân
tích vấn đề tồn tại trong việc áp dụng quản trị tinh gọn tại các DNNVV ở Việt Nam.
- Bƣớc 3: Dựa vào phần phân tích ở bƣớc 2, nghiên cứu đề xuất mơ hình quản trị
tinh gọn (5S, Kaizen, Mieruka) cho các DNSXNVV ở Việt Nam. Tiếp đó, đề xuất
mơ hình tối ƣu và các giải pháp cho các DNSXNVV ở VN để tiến hành triển khai.
11
Trình tự phƣơng pháp nghiên cứu
Xây dựng mơ hình quản trị tinh gọn áp dụng tại một
số doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa ở Việt Nam.
Bƣớc 1
Điều tra, khảo sát hiện trạng áp dụng
QTTG tại một số DNSXNVV ở VN
Nghiên cứu lý
thuyết
Phân tích dữ liệu đƣa ra các vấn đề tồn tại
Bƣớc 2
Phân tích các nguyên nhân ảnh hƣởng đến
việc áp dụng QTTG tại một số DNSXNVV
Bƣớc 3
Đề xuất mơ hình áp dụng
Đƣa ra giải pháp
Kết luận
Hình 1: Sơ đồ trình tự phƣơng pháp nghiên cứu
6. Những đóng góp của luận văn
Luận văn đã tìm ra đƣợc các nguyên nhân chính của các doanh nghiệp sản
xuất chƣa áp dụng và áp dụng chƣa hiệu quả các công cụ của quản trị tinh gọn trong
hoạt động sản xuất của mình.Từ đó, luận văn đã chỉ ra và đề xuất các giải pháp phù
12
hợp cho các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa ở Việt Nam áp dụng hiệu quả hơn.
Điều đặc biệt của luận văn là đã xây dựng đƣợc mơ hình quản trị tinh gọn áp dụng
chung cho các doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa ở Việt Nam hiện nay.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài
nghiên cứu đƣợc kết cấu thành 4chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận vềquản trị tinh gọn
Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng áp dụng QTTG tại một số doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa
ở Việt Nam
Chƣơng 4: Phân tích ngun nhân và đề xuất mơ hình QTTG áp dụng tại một số doanh
nghiệp sản xuất nhỏ và vừa ở Việt Nam
13
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TINH GỌN
Xây dựng nền tảng lý thuyết về quản trị tinh gọn dựa trên các nguồn tài liệu
tham khảo trong và ngoài nƣớc để trình bày một cách tổng quát nhất về khái niệm,
nội dung có liên quan đến QTTG. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng đƣa ra một số ứng
dụng hoạt động có liên quan đến việc áp dụng QTTG ở một số DNNVV ở Việt
Nam.Trên cơ sở lý thuyết đó sẽ giúp cho việc phân tích thực trạng ở chƣơng 2 về
tình hình áp dụng QTTG tại một số doanh nghiệp sản xuất nhỏ và vừa.
1.1 Khái quát vềquản trị tinh gọn
1.1.1 Khái niệm về quản trị tinh gọn
Khái niệm về tinh gọn đƣợc bắt nguồn sâu xa từ lý luận về phân công lao
động của Adam Smith, lý thuyết này đã giúp các nhà sản xuất nâng cao hiệu quả lao
động cao hơn, tiết kiệm thời gian sản xuất bằng cách thay vì phân một cơng việc lớn
cho một ngƣời làm, nó đƣợc chia nhỏ thành các cơng việc phụ cho nhiều ngƣời
cùng thực hiện. Sau đó, Eli Whitney (1765-1825), ngƣời đầu tiên đặt ra tiêu chuẩn
cho việc chế tạo súng ở Mỹ, đã đặt ra tiêu chuẩn cho sản phẩm để dựa vào đó, các
nhà sản xuất hồn thành cơng việc tốt hơn. Ngƣời đóng góp thứ ba trong lịch sử
hình thành lý thuyết về Tinh gọn là Federick Taylor - một kỹ sƣ cơ khí ngƣời Mỹ đƣợc coi là cha đẻ của “quản lý theo khoa học”, ông cho rằng để nâng cao năng suất
công nghiệp, cần nghiên cứu cẩn thận quá trình làm việc để khai thác chính xác
chuỗi thao tác và “làm theo cách tốt nhất”. Ngƣời có cống hiến to lớn tiếp theo
chính là Henry Ford (1863-1947), ông không chỉ làm nên cuộc cách mạng trong nền
cơng nghiệp Hoa Kỳ mà cịn là cha đẻ của phƣơng pháp sản xuất hàng loạt, nền
tảng cho sản xuất tinh gọn ngày nay. Là ngƣời đầu tiên áp dụng dây chuyền lắp ráp,
đồng thời đã kết hợp các tƣ tƣởng tiến bộ của ba thiên tài đi trƣớc: thuyết phân chia
lao động của Adam Smith, đặt ra tiêu chuẩn cho từng bộ phận của Eli Whitney và
việc “làm theo cách tốt nhất” của Federick Taylor, Henry Ford đã tạo ra bƣớc ngoặt
14
lớn trong ngành công nghiệp sản xuất ô tô. Tiếp theo là Kiichiro Toyoda (18941952), ngƣời đã học hỏi từ hệ thống và cách làm của Ford, áp dụng ý tƣởng về JIT
và đƣa vào công ty ô tô Toyota, cùng với cách sử dụng dây chuyền sản xuất.
Edward Deming (1900-1993) là cái tên tiếp theo đƣợc nhắc đến, ngƣời đƣa ra quy
trình “Plan - Do - Check - Act” mà đến nay vẫn đang đƣợc áp dụng rộng rãi trên thê
giới, bên cạnh đó là quan điểm về quản lý chất lƣợng hiện đại - nền tảng quan trọng
cho quản lý chất lƣợng trong SXTG hiện nay. Ngƣời có đóng góp quan trọng tiếp
theo là Taiichi Ohno, cha đẻ của phƣơng thức sản xuất Toyota (TPS), phát triển chi
tiết hơn về khái niệm JIT và Jidoka cũng nhƣ cách kết hợp chúng trong sản xuất.
Năm 2000, Jame Womack cho ra đời cuốn sách đầu tiên về SXTG: “Machine that
Changed the World” - “Cỗ máy làm thay đổi thế giới” và khái niệm “tƣ duy Lean”,
ông đã so sánh hệ thống sản xuất trong các công ty sản xuất ô tô Nhật với các công
ty khác trên thế giới.
Sản xuất tinh gọn (Lean production) là phƣơng pháp quản lý định hƣớng vào
việc giảm thiểu lãng phí để nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả tồn bộ q
trình sản xuất. Ý tƣởng cốt lõi của việc tinh gọn quá trình sản xuất là nâng cao tối
đa giá trị gia tăng cho khách hàng dựa trên việc loại bỏ triệt để lãng phí trong các
cơng đoạn tạo ra hàng hố kể từ lúc đƣợc sản xuất cho tới khi đƣợc tiêu dùng.
Một công ty thực hiện Lean sẽ hiểu tầm quan trọng của giá trị cho khách
hàng và tập trung vào các q trình chủ chốt của nó để khơng ngừng tăng những giá
trị ấy. Mục tiêu cuối cùng là cung cấp giá trị hồn hảo cho khách hàng thơng qua
một q trình tạo giá trị hồn hảo hồn tồn khơng cịn lãng phí.
Việc loại bỏ lãng phí trong tồn chuỗi giá trị, thay vì chỉ tại một vài cơng
đoạn, sẽ tạo ra một quy trình ít tốn nguồn lực hơn, cần ít khơng gian, ít vốn hơn, và
tốn ít thời gian hơn để làm ra sản phẩm mà chi phí và tỷ lệ khuyết tật lại thấp hơn.Từ
đó, các cơng ty có thể đáp ứng những thay đổi trong mong muốn của khách hàng một
cách nhanh chóng và hiệu quả hơn; việc quản lý thông tin trở nên đơn giản và chính
xác hơn.
15