Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Báo cáo thực tập marketing tại công ty CP thương mại dịch vụ nhật lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.55 KB, 26 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ..........................................................................iii
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY KINH DOANH............................1
1.1. Sự hình thành và phát triển của cơng ty..............................................................1
1.1.1. Sơ lược hình thành và phát triển:.....................................................................1
1.1.2. Tên công ty, thương hiệu, logo, slogan của công ty..........................................1
1.2Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty và cơ cấu tổ chức đối với bộ phận kinh
doanh............................................................................................................................ 2
1.2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty.................................................................2
1.2.2 Cơ cấu tổ chức đối với bộ phận kinh doanh, bộ phận thị trường/ marketing/
thương hiệu, hoặc các bộ phận có liên quan..............................................................4
1.3 Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công ty.........................................5
1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và các yếu tố nội bộ của công ty....................5
1.4.1. Thị trường và khách hàng chủ đạo của công ty................................................5
1.4.2. Các đặc điểm nội bộ của công ty, các sản phẩm/dịch vụ/thương hiệu của công
ty, mục tiêu marketing và mục tiêu quản trị thương hiệu của công ty........................5
1.5. Một số kết quả sản xuất kinh doanh chủ yếu của cơng ty trong 3 năm qua............7
PHẦN 2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NHẬT LÂM...................................................9
2.1. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vĩ mô, ngành tới hoạt động kinh
doanh của công ty........................................................................................................9
2.1.1 Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vĩ mô tới hoạt động kinh doanh của
công ty Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Lâm.................................................................9
2.1.2 Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường ngành tới hoạt động kinh doanh của
công ty Cổ Phần Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Lâm................................................11
2.2. Thực trạng hoạt động marketing của công ty...................................................13
2.2.1. Đặc điểm thị trường, khách hàng của công ty.................................................13
2.3.2. Thực trạng về giá mặt hàng của công ty..........................................................17
2.3.3. Thực trạng về phân phối mặt hàng của công ty...............................................19
2.3.4. Thực trạng về xúc tiến thương mại/truyền thông marketing của công ty.......19



1


2.4. Thực trạng quản trị chất lượng của công ty.......................................................21
2.4.1 Hoạt động hoạch định chất lượng tại đơn vị thực tập......................................21
2.4.2. Thực trạng kiểm soát chất lượng, đảm bảo và cải tiến chất lượng tại cơ sở
thực tập....................................................................................................................... 22
2.4.3. Hoạt động đo lường, kiểm tra, đánh giá chất lượng tại cơ sở thực tập...........22
2.4.4.Xây dựng/ áp dụng và duy trì hệ thống quản trị chất lượng tại công ty...........22
2.5. Thực trạng quản trị logistics của công ty..........................................................23
2.5.1.Thực trạng về hoạt động logistics tại các công ty.............................................23
PHẦN 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CỦA CÔNG TY VÀ ĐỊNH HƯỚNG
ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.....................................................................24
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động marketing/ thương hiệu/ kinh doanh của
công ty......................................................................................................................... 24
3.1.1. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, marketing, thương hiệu và những
vấn đề đặt ra................................................................................................................24
3.1.2. Đề xuất một số định hướng giải quyết các vấn đề đặt ra đối với công ty liên
quan tới hoạt động marketing /thương hiệu..............................................................24
3.1.3. Những vấn đề công ty định hướng và muốn tập trung thực hiện, những vấn
đề công ty đã thực hiện nhưng chưa đạt được kết quả và đang muốn tiếp tục giải
quyết trong thời gian tới............................................................................................25
3.2. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp...........................................................25
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY KINH DOANH
1.1. Sự hình thành và phát triển của cơng ty
1.1.1. Sơ lược hình thành và phát triển:
Cơng ty CP Thương mại & Dịch vụ Nhật Lâm được thành lập ngày 15 tháng 05
năm 2006. Trải qua hơn 15 năm xây dựng và phát triển Nhật Lâm đã vươn mình trơ
thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu hoạt động trong lĩnh vực cung ứng suất

ăn công nghiệp tại khu vực miền Bắc. Mỗi ngày cung ứng hơn 40.000 + bữa ăn SẠCH
– NGON - AN TOÀN - CHẤT LƯỢNG cho hơn 10 đối tác trên khắp các tỉnh miền
Bắc.

2


Với quy trình làm việc chuyên nghiệp, cùng sự cầu thị, khơng ngừng cải tiến,
hồn thiện dịch vụ Nhật Lâm đã chinh phục và giữ vững niềm tin của nhiều đới tác
khó tính như Nhật Bản, Hàn Q́c, Mỹ, EU, Đài Loan, Trung Q́c ...
Ngồi ra, Nhật Lâm đã nhận được Chứng nhận hệ thớng Quản lý an tồn Thực
phẩm q́c tế tiêu ch̉n ISO 22000:2018, có hệ thớng quản lý tớt ATVSTP và đảm
bảo thực phẩm an tồn, chất lượng. Dịch vụ suất ăn được công ty ký hợp đồng với
công ty bảo hiểm Bảo Minh cho suất ăn trị giá bồi thường lên đến 1.000.000 USD.
Nhật Lâm cam kết làm việc bằng sự tận tâm để mang đến cho khách hàng những
bữa ăn chất lượng, vệ sinh và giá cả hợp lý!
1.1.2. Tên công ty, thương hiệu, logo, slogan của công ty
- Tên công ty: Công ty Cổ Phần Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Lâm
- Tên giao dịch: NHAT LAM TRADING & SERVICES JOINT STOCK
COMPANY
- Mã số thuế: 0101942783
- Đại diện pháp luật: Lê Văn Sắc
- Địa chỉ : Số 26 ngách 56/2/5 Lê Quang Đạo, P.Phú Đô, Q.Nam Từ Liêm, TP.Hà
Nội
- Điện thoại: 0935 888 688 / 024 2221 3624
- Ngày cấp giấy phép kinh doanh: 15/05/2006
- Cơ quan cấp: Thành phố Hà Nội
- Ngày bắt đầu hoạt động: 15/05/2006
- Ngành nghề chính: sản xuất suất ăn công nghiệp
- Logo:


- Sứ mệnh: Sứ mệnh của Nhật Lâm là đem lại những giải pháp và dịch vụ suất ăn
công nghiệp tốt nhất nằm đáp mọi sự kỳ vọng của khách hàng, giúp khách hàng đạt
được mục tiêu trong chiến lược quản trị nhân sự lâu dài của họ.

3


- Tầm nhìn: Nhật Lâm đang từng bước thực hiện mục tiêu trơ thành một trong
những nhà cung cấp dịch vụ suất ăn công nghiệp chuyên nghiệp hàng đầu Việt Nam.
Đạt được sự tín nhiệm của khách hàng và các đới tác kinh doanh chính là nhân tớ
quan trọng góp phần vào sự thành công của Nhật Lâm.
1.2Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty và cơ cấu tổ chức đối với bộ phận
kinh doanh
1.2.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
Sơ đồ tổ chức và quản lý Công ty Cổ Phần Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Lâm
Giám đốc

Tổng quản lý sản
x́t

Phó giám đốc

Kế tốn
trương

Trương
phịng
HCNS


Trương
Phịng mua
hàng

Trương Phòng
Kinh Doanh

Quản lý
Cơ Sơ

Giám đốc: Phụ trách các hoạt động chung của Công ty và chỉ đạo điều hành các
công việc trong các phịng ban. Các phịng có một trương phòng, chịu trách nghiệm
cho hoạt động của phòng ban và chỉ đạo, điều hành hoạt động của phòng ban theo sự
chỉ đạo của giám đớc.
Phó giám đốc : điều hàn hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, hỗ trợ
Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo chỉ dẫn của Giám
đốc. Chủ động tích cực triển khai các đầu việc cho các phịng ban và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc về hiệu quả công việc.

4


Tổng quản lý sản xuất : Tổng quản lý sản xuất có nhiệm vụ Tiếp nhận đơn
hàng, lập kế hoạch và tổ chức sản xuất hàng hóa, Tham mưu trong việc tổ chức, sắp
xếp bộ máy tổ chức, đồng thời đề xuất biện pháp cải tiến, đổi mới phương pháp, mơ
hình tổ chức quản lý Tổ chức thực hiện sản x́t,theo quy trình cơng nghệ và đơn
hàng, kế hoạch được giao, luôn đảm bảo sản phẩm được sản xuất đúng tiến độ và đảm
bảo chất lượng sản phẩm.Là người Quản lý và kiểm sốt được tình trạng máy móc,
thiết bị trong phân xương ,Quản lý nhân viên trong việc chấm công, đề xuất lương,
đánh giá năng lực nhân viên, đào tạo nhân viên mới .

Kế toán trưởng : Kế toán trương có nhiệm vụ đảm bảo tiến độ và hiệu suất
công việc trong doanh nghiệp và các chi nhánh, cung cấp báo cáo kịp thời cho lãnh
đạo và đưa ra ý kiến đóng góp giúp lãnh đạo xử lý các vấn đề phát sinh một cách hiệu
quả và kịp thời. Ngồi ra trong hoạt động kế tốn , kế tốn trương là người sẽ áp dụng
các công nghệ , kỹ thuật mứoi giúp gia tăng hiệu quả , giảm thời gian và chi phí .
Trưởng phịng hành chính nhân sự : có nhiệm vụ lập kế hoạch và tuyển dụng,
đào tạo và phát triển, duy trì và quản lý, cung cấp, trùn thơng tin và dịch vụ nhân sự.
Trưởng phịng mua hàng : có chức năng Tìm kiếm và phát triển thêm nhiều
nguồn cung khác cho công ty Liên hệ, đàm phán và trao đổi với các nhà cung ứng để
tìm ra ng̀n hàng phù hợp với mức giá tớt nhất .Là người Giám sát chặt chẽ quy trình
và chi phí thu mua Lên kế hoạch thu mua và điều chỉnh các yêu cầu cho phù hợp. Lập
báo cáo về chất lượng, sớ lượng, giá cả hàng hố và sớ lượng tồn kho theo đúng thời
gian quy định. Là người Nghiên cứu thị trường và các đối thủ cạnh tranh Phối hợp với
các bộ phận liên quan để xử lý các tình h́ng phát sinh trong q trình thu mua.
trưởng phòng kinh doanh : Trương phòng kinh doanh là người chịu trách nhiệm điều
phối đội ngũ kinh doanh, xây dựng các kế hoạch kinh hoạch và điều chỉnh các kế
hoạch đó phù hợp với chỉ định của các cấp trên nhằm đạt mục tiêu doanh số.
Quản lý cơ sở : là người chịu trách nhiệm tại cơ sơ , báo qt tình hình và cập
nhật nhanh những sự cớ hay biến cố bất thường tại cơ sơ .
1.2.2 Cơ cấu tổ chức đối với bộ phận kinh doanh, bộ phận thị trường/
marketing/ thương hiệu, hoặc các bộ phận có liên quan

Trương phòng Marketing
5


Phó phịng Marketing

Nhân viên
Thiết

Viên
Quản Lý
Nhân
WEB
SEO/
kế
viên
Content
WEB
Khách Hàng

Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng Marketing
Trưởng phòng marketing : là người có nhiệm vụ dẫn dắt và chịu trách nhiệm
cho sự thành công hay thất bại của các hoạt động liên quan đến quảng bá và quảng
cáo sản phẩm thương hiệu. Trương phịng Marketing cịn có trách nhiệm tổ chức thực
hiện các chương trình kế hoạch marketing , kế hoạch quoảng cáo , chương trình
khuyến mãi , là người phát hiện ra các cơ hội marketing bằng cách nghien cứu và phân
tích các dữ liệu bán hàng.
Phó phịng marketing : là người Xây dựng kế hoạch, giải pháp và tổ chức thực
hiện các mục tiêu chính sách của cơng ty đới với hoạt động kinh doanh và tiếp thị.
Thực hiện quản lý, xây dựng và duy trì mới quan hệ gắn bó cũng như chăm sóc khách
hàng. Lên kế hoạch truyền thông quảng cáo, tổ chức Event cho những đợt mơ bán sản
phẩm.Lập báo cáo định kỳ về các hoạt động kinh doanh.
Nhân viên SEO/Content : là người phụ trách nhiều nhiệm vụ khác nhau như
marketing cho website, phân tích trang web, hoạch định chiến lược nội dung, xây dựng
liên kết và chiến lược triển khai từ khóa, giúp tăng thứ hạng tìm kiếm của nội dung.
Nhân viên thiết kế : là người thiết kế các banner , poster, trong các chiến dịch
quảng cáo để sản phẩm truyền thông dễ dàng tiếp cận với mục tiêu quảng cáo .

6



Nhân viên WEB:chịu trách nhiệm phát triển web, quảng bá website để nhiều
người biết tới và truy cập , tương tác cũng như hỗ trợ các nhu cầu của khách hàng trên
website
Quản lý khách hàng :là người gặp gỡ , liên lạc, tìm kiếm khách hàng , tạo mới
quan hệ tớt đẹp với khách hàng nhằm duy trì sự đặt hàng của khách .
Tổng số người trong cơ cấu tổ chức phòng Marketing là 8 người với 3 quản lý
khách hàng và trình độ học vấn là từ đại học trơ lên .
1.3 Ngành nghề, lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công ty
- Sản xuất các suất ăn công nghiệp
-Bán lẻ lương thực thực phẩm đồ uống thuốc lá
- Kinh doanh nhà hàng và các dịch vụ ăn uống dịch vụ lưu động
Ngồi ra cơng ty cịn cung cấp dịch vụ vệ sinh nhà cửa và các cơng trình khác
1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và các yếu tố nội bộ của công ty
1.4.1. Thị trường và khách hàng chủ đạo của công ty
Công ty CP Thương mại & Dịch vụ Nhật Lâm hiện đang là nhà cung cấp hơn
40,000 suất ăn công nghiệp mỗi ngày cho các nhà máy công ty sản xuất trong các
KCN, khu chế xuất ơ các tỉnh miền Bắc. khách hàng chủ yếu của công ty là các doanh
nghiệp , công ty và khu công nghiệp với lượng công nhân lớn . như nhà máy sản xuất
Honda tại vĩnh phúc với 2.200 suất ăn một ngày ,ace antenatại hà nam với 5000 suất
ăn / một ngày , Yakjin có trụ sơ tại phú thọ với 8000 suất ăn / ngày ,….
1.4.2. Các đặc điểm nội bộ của công ty, các sản phẩm/dịch vụ/thương hiệu của
công ty, mục tiêu marketing và mục tiêu quản trị thương hiệu của công ty
1.4.2.1. Các đặc điểm nội bộ của công ty
- Nhân lực :công ty Thương mại và dịch vụ nhật lâm với nhân lực giao động
từ khoảng 700- 1000 nhân lực trên một thời điểm .
- Vốn : công ty thành lập với vốn điều lệ lên tới 1.500.000.000 – một tỷ năm
trăm triệu đồng
1.4.2.2. Các sản phẩm/dịch vụ/thương hiệu của công ty

Các sản phẩm, dịch vụ, thương hiệu của công ty

7


sản xuất các suất ăn công nghiệp luôn là mũi nhọn hàng đầu của cơng ty, và có
tớc độ tăng trương ổn định. Hiện nay, với dịch vụ cung cấp các suất ăn theo đơn đặt
cho các khách sạn, nhà hàng, các dự án nhà ơ, công ty cũng giữ ơ vị trí cao.
Với các sản phảm, dịch vụ khác tuy vẫn có tớc độ phát triển nhưng cịn chậm do
chưa được đầu tư và quan tâm phát triển trong những năm qua. Trong năm 2021 cơng
ty có định hướng sẽ đẩy mạnh phát triển mảng dịch vụ vệ sinh nhà cửa và các cơng
trình khác
1.4.2.3. Mục tiêu marketing và mục tiêu quản trị thương hiệu của công ty
Mục tiêu marketing và quản trị thương hiệu của công ty
Với tầm nhìn là phấn đấu trơ thành một trong những doanh nghiệp uy tín, chuyên
nghiệp hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất các suất ăn công nghiệp để nhắc
tới công ty sản xuất các bữa ăn công nghiệp khách hàng có thể nhớ ngay đến hình ảnh
kèm chất lượng uy tín của cơng ty . Cơng Ty bằng việc cung cấp ra thị trường các sản
phẩm suất ăn ưu việt, dịch vụ với chất lượng quốc tế, thỏa mãn, đáp ứng được nhu
cầu tối đa của người tiêu dùng. Công ty hướng tới mục tiêu Marketing là mơ rộng thị
trường khắp cả nước, tạo được lịng tin đới với khách hàng. Bên cạnh đó với mục tiêu
quản trị thương hiệu là xây dựng, củng cố và phát triển thương hiệu đáp ứng tốt với
các nhu cầu của khách hàng.
1.5. Một số kết quả sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty trong 3 năm qua
Bảng 1- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Thương Mại & Dịch Vụ
Nhật Lâm trong 3 năm
2017
2018
2019
Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ

147,189.50
178,099.30 210,843.10
Tổng chi phí
143,549.10
171,397.60 201,677.20
Tổng lợi nhuận kế tốn trước th́
3,640.40
6,701.70
9,165.90
Chi phí th́ thu nhập doanh nghiệp
728.08
1340.34
1833.18
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
2,912.32
5,361.36
7,332.72
1.6. Các bước thực hiện công việc SV trực tiếp tham gia tại đơn vị TT và phân
tích sự kết nối của công việc này với hoạt động đáp ứng nhu cầu của khách hàng của
hoạt động marketing thương mại và quản trị thương hiệu của công ty (≥1 trang)
Công việc được chia theo từng tuần :
- Tuần thứ nhất:

8


+Tìm hiểu về Cơng ty, hệ thớng quản lý, chức năng hoạt động của từng Phịng,
ban trong Cơng ty Cổ Phần Thương Mại & Dịch Vụ , quan sát tìm hiểu cụ thể cơng
việc chính tại phịng marketing.
+ Đọc và tìm hiểu hoạt động kinh doanh của Cơng ty.

- T̀n thứ hai:
+ Đọc báo cáo tài chính của Cơng ty, xem xét các chỉ tiêu chủ yếu về tình hình
hoạt động marketing của Công ty trong những năm gần đây: Doanh thu, Lợi nhuận,
chi phí cho các hoạt động marketing.
+Chủ động tìm hiểu và nhờ các anh chị trong phịng giải đáp những vấn đề còn
vướng mắc.
+ Photo, scan, in tài liệu khi cần.
+Chuyển giấy tờ, công văn, tài liệu tới các phịng ban có liên quan.
-T̀n thứ ba, thứ tư:
+ Thực hiện các hoạt động của 1 nhân viên marketing:
+ Thu thập số liệu về sản phẩm, dịch vụ, khách hàng
+ Thực hiện nghiên cứu các hoạt động của đối thủ cạnh tranh
+ Quản lý, kiểm tra các số liệu liên quan tới hoạt động marketing.
+Thực hiện những công việc khác theo yêu cầu của cấp trên.
=> Kết quả thu được sau 4 tuần thực tập tại Công ty:
- Bước đầu tiếp cận và nâng cao hiểu biết về văn hóa làm việc tại Cơng ty, cũng
như trau dời kỹ năng giao tiếp, ứng xử, làm việc nơi công sơ.
- Nắm rõ hơn về quá trình hình thành và phát triển, các hoạt động đầu tư; nội
quy, quy chế làm việc tại Công ty.
- Nắm được chức năng, nhiệm vụ của từng cấp quản lý, phịng ban trong Cơng
ty.
- Hiểu rõ hơn về chức năng, các nghiệp vụ của phịng Marketing trong Cơng ty.
- Biết cách đọc báo cáo kết quả kinh doanh, từ đó phần nào phân tích được tình
hình hoạt động, khả năng tài chính của Cơng ty, mặc dù vẫn chưa đi sâu được vấn đề.
PHẦN 2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ NHẬT LÂM

9



2.1. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vĩ mô, ngành tới hoạt động
kinh doanh của công ty
2.1.1 Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường vĩ mô tới hoạt động kinh doanh
của công ty Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Lâm
Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tớ nằm bên ngồi doanh nghiệp có ảnh hương
trực tiếp đến các hoạt động quản trị của công ty. Các ́u tớ này cũng là những ngun
nhân chính tạo ra cơ hội cũng như nguy cơ cho các hoạt động kinh doanh. Nghiên cứu
kỹ lưỡng các nhân tố môi trường vĩ mơ có vai trị khá quan trọng đới với các hoạt động
quản trị cuả một doanh nghiệp. Cũng như các doanh nghiệp khác, Công ty Cổ phần
Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Lâm Việt Nam cũng dựa trên sự tác động của các yếu tố
này để đưa ra các chiến lược phát triển sao cho phù hợp nhất.
2.1.1.1. Môi trường kinh tế:
Ảnh hương của các yếu tố thuộc môi trường kinh tế đến hoạt động kinh doanh
của công ty là rất lớn, quy định cách thức doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế trong
việc sử dụng tiềm năng của mình và qua đó cũng tạo ra cơ hội kinh doanh cho các
doanh nghiệp. Xu hướng vận động và bất cứ sự thay đổi nào của các yếu tố thuộc môi
trường này đều tạo ra hoặc thu hẹp cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp ơ những mức
độ khác nhau và thậm chí dẫn đến yêu cầu thay đổi mục tiêu chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp
Từ cuối thế kỉ thứ XX đổ lại , Nền kinh tế việt nam được mơ cửa , hội nhập với
các quốc gia lân cận , đón nhận vớn đầu tư, các xí nghiệp nhà máy được xây dựng
ngày càng nhiều tạo ra nhu cầu việc làm và kinh tế địa phương tăng theo hướng hội
nhập , cơng nghiệp hố . Điều này dẫn đến nhu cầu hình thành những bữa ăn cơng
nghiệp vừa nhanh , an toàn , chất lượng và hợp vệ sinh đảm bảo và đáp ứng được tiến
độ làm việc của các xí nghiệp . Tạo cơ hội thuận lợi cho sự phát triển của công ty Cổ
Phần Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Lâm có được sự hợp tác với nhiều đới tác cả trong
và ngồi nước giúp hoạt động kinh doanh của công ty tăng lên đáng kể . Tuy nhiên
chính điều này cũng gây nên một rào cản mới là làm sao đảm bảo, chứng minh được
nguồn gốc các sản phẩm được trồng tự nhiên , làm sao đảm bảo được sự tươi sạch của
sản phẩm và làm sao chững minh được sự sạch sẽ trong cách nấu ăn , vệ sinh của


10


doanh nghiệp để làm tiền đề ,tạo sự tin tương cho khách hàng cũng như là rào cản đối
với các đới thủ cạnh tranh.
2.1.1.2. Mơi trường chính trị - pháp luật
Các yếu tố của pháp luật và cơ quan chức năng có liên quan đều tác động vơ
cùng mạnh mẽ. Bên cạnh đó, sự ổn định của mơi trường chính trị cũng sẽ là tiền đề
giúp các hoạt động đầu tư của công ty phát triển mạnh mẽ hơn, kết quả kinh doanh đạt
hiệu quả cao. Môi trường pháp luật vừa là nhân tớ thúc đẩy vừa kìm hãm sự tồn tại và
phát triển của công ty. Bơi vậy công ty cần quan tâm đến các văn bản pháp luật có liên
quan cũng như nắm bắt sự thay đổi của các quy định pháp luât để chủ động điều chỉnh
hoạt động kinh doanh cho phù hợp. Mặt khác, công ty phải chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật, thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước, người lao động
(nộp thuế, bảo vệ môi trường, vệ sinh an tồn thực phẩm, đảm bảo đời sớng cho cán
bộ cơng nhân viên trong cơng ty). Bơi an tồn vệ sinh thực phẩm là mối quan ngại đầu
tiên ảnh hương trực tiếp lên sức khoẻ người tiêu dùng .
2.1.1.3. Môi trường văn hóa - xã hội
Văn hóa xã hội có ảnh hương trực tiếp đến thói quen tiêu dùng, phong tục tập
qn, lới sớng, thị hiếu tiêu dùng và trình độ nhận thức của người dân về các sản phẩm,
dịch vụ… Để giảm thiểu tình trạng ngộ độc thực phẩm và đáp ứng nhu cầu về các xuất ăn
sạch sẽ an tồn dành cho người dân, nhà nước đang tích cực đầy mạnh rà sốt kiểm tra
những cơ sơ khơng đủ điều kiện sản xuất , loại bỏ và sử phạt nặng với những trụ sơ khơng
chấp hành đúng an tồn vệ sinh thực phẩm , cấp giấy chứng nhận và tuyên dương với
những trụ sơ đạt tiêu chuẩn để tạo cơ hội phát triển cho doanh nghiêpj cũng như mang lại
cho người tiêu dùng những bữa ăn đủ dưỡng chất và đảm bảo .
2.1.1.4. Môi trường tự nhiên - công nghệ
Hiện nay, trên thế giới và cả Việt Nam, nền cơng nghệ 4.0 vơ cùng phát triển, vì
thế để nắm kịp xu thế này, công ty đã nỗ lực không ngừng để mọi hoạt động nội bộ

được phát triển theo chiều hướng ngắn, hiện đại. Xu hướng người tiêu dùng sử dụng
Internet và thực hiện các giao dịch thông qua mạng Internet đặt ra yêu cầu các đơn vị
kinh doanh cần phải có cho mình một Website và phải quản trị website hiệu quả để thu
hút khách hàng. Điều này đã mơ ra cho công ty tiềm năng phát triển thị trường rất lớn
trong việc triển khai hoạt động thiết kế website.

11


2.1.1.5 môi trường dân cư
Thế giới ngày càng phát triển ,điều kiện về y tế , chăm sóc sức khoẻ và chất
lượng sồng của người dân ngày càng cao ,dân số ngày càng tăng trương tạo ra nhiều
hơn các cơ hội cho doanh nghiệp phát triển các ngành dịch vụ nhằm đáp ứng những
nhu cầu phong phú đa dạng của người dân. Mà một trong sớ đó là nhu cầu ăn uống về
các xuất ăn đầy đủ dinh dưỡng và an tồn hợp vệ sinh
2.1.1.6 mơi trường tự nhiên
Xã hội phát triển mạnh mẽ, các khu đô thị và nhà máy xí nghiệp mọc lên ngày
càng nhiều, thậm trí tập trung ơ những nơi dân cư đông đúc làm ảnh hương tới khí
hậu, thời tiết, khơng khí, ng̀n nước , đất của người dân có nguy cơ gây những căn
bệnh tiềm ẩn. Các sản phẩm rau củ được bày bán tràn lan , không thông qua kiểm định
về chất lượng , không biết và đảm bảo được nguồn gốc suất xứ . Việc ngày càng nhiều
các công ty về sản xuất các xuất ăn công nghiệp ra đời với đầy đủ các trang thiết bị ,
sự đảm bảo về tính vệ sinh và khép kín trong qúa trình sản x́t giúp tạo sự yên tâm
hơn cho ngườu sử dụng và tiêu dùng .
2.1.2 Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường ngành tới hoạt động kinh doanh
của công ty Cổ Phần Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Lâm
2.1.2.1 nhà cung cấp:
Nhà cung cấp cho các công ty chuyên sản xuất các bữa ăn cơng ghiệp chính là
các cơng ty cung cấp thực phẩm . Những công ty sản xuất bữa ăn công nghiệp luôn
cần sự cung ứng để đảm bảo cung cấp đủ số lượng các xuất ăn cũng như nguyên vật

liệu trong quá trình sản xuất . Những nhà cung cấp đầu vào cho công ty Cổ Phần
Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Lâm có thể kể đến như: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Thực Phẩm Thành Luân chuyên cung cấp các thực phẩm như thịt lợn ,thịt gà , …,
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Hiếu Thảo Nguyên chuyên cung cấp gạo , các nguồn
gạo ổn định và bình ổn giá .Cơng ty Cổ Phần Dịch Vụ Thưc Phẩm Minh Nam chuyên
cung cấp các mặt hàng về rau củ quả cho công ty .
Từ khi thành lập từ năm 2006 tới nay công ty Thương Mại & Dịch Vụ Nhật lâm
ln tìm kiếm cho mình những ng̀n cung cấp thực phẩm uy tín , ổn định và đảm bảo
nguồn cung để đáp ứng được nhu cầu cấp thiết sản xuất các suất ăn hàng ngày cung
cấp cho các đối tác của công ty .

12


2.1.2.2. Đối thủ cạnh tranh
Trong điều kiện hội nhập và nhu cầu về các suất ăn công nghiệp như hiện nay,
cạnh tranh trong ngành càng trơ nên khốc liệt. Công ty Cổ phần Thương Mại & Dịch
Vụ Nhật Lâm luôn phải chịu áp lực trước các đối thủ cạnh tranh khác trong ngành, đó
là những cơng ty lớn, có tiềm lực lớn mạnh, phát triển khắp cả nước trong đó có thể kể
đến như Cơng Ty Cổ Phần Thực Phẩm &Cung Cấp suất ăn Thủ Đô , Công Ty Cổ Phần
Dịch Vụ Quốc Tế Hà Thành ,Công Ty Trachs nhiệm Hữu Hạn Thương Mại và Dịch
Vụ Xuất Nhập Khẩu Nhật Anh …
Vì vậy với lợi thế là bề dày lịch sử , với ưu thế là đối tác cộng tác với nhiều tập
đoàn , doanh nghiệp lớn như Hon da , IRC,Yakjin,….công Ty Cổ phần Thương Mại &
Dịch Vụ Nhật Lâm vẫn ln tự cải tiến mình bằng cách đưa ra nhiêù hơn những suất
ăn phong phú , thay đổi thực đơn và ngaỳ càng cải tiến hơn về chất lượng dịch vụ để
mỗi xuất ăn đến tay người tiêu dùng ln nóng hổi , thơm ngon và đầy đủ dinh dưỡng
vượt trội hơn đồng thời không ngừng triển khai và nâng cao hình ảnh thương hiệu của
mình.
2.1.2.3. Trung gian marketing

Các trung gian cho công ty sản xuất về suất ăn công nghiệp như công ty Cổ Phần
Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Lâm có thể kể tới như :
- Trung gian phân phối : là các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực dịch vụ vận tải ,
giúp công ty phân phới những śt ăn của mình tới tay ngườu tiêu dùng một cách
nhanh chóng , thuận tiện .
- Trung gian tài chính góp phần quan trọng giúp cơng ty liên hệ với khách
hàng.Để có thể đáp ứng đúng đạt được sự hài lịng của khách hàng Cơng Ty Cổ Phần
Thương Mại Và Dịch Vụ Nhật Lâm rất quan tâm đến việc tìm hiểu đặc tính và phong
cách làm viẹc của từng tập khách hàng .
2.1.2.4. Khách hàng
Khách hàng của Công Ty Cổ Phần Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Lâm hầu hết là
các doanh nghiệp , tập đoàn , các xí nghiệp với lượng cơng nhân lớn . Với đặc tính ,
u cầu chung là tính đúng giờ ( khơng phải chờ đợi để trễ giờ ăn , giờ nghỉ ngơi của
nhan viên ) tính sạch sẽ , đảm bảo vệ sinh , sự thay đổi về thực đơn hàng ngày , chất
lượng về các suất ăn và sự đảm bảo dưỡng chất trong thực phẩm .

13


2.1.2.5. Công chúng mục tiêu:
Với tập khách hàng chủ yếu là khách hàng tổ chức họ muốn sử dụng các śt ăn
cơng nghiệp tại việt nam vì mức giá rẻ, chi phí mua vào rẻ hơn chi phí để đầu tư mới
một khu sản x́t bữa ăn cho chính cơng ty của mình hơn nữa để đảm bảo về các u
cầu về tính an tồn vệ sinh thực phẩm họ chọn việc thuê ngoài những nhà cung cấp các
suất ăn cơng nghiệp có năng lực và uy tín để có được những suất ăn chất lượng –đảm
bảo – với giá thành phải chăng .
2.2. Thực trạng hoạt động marketing của công ty
2.2.1. Đặc điểm thị trường, khách hàng của công ty
Thị trường và khách hàng của cơng ty
Trụ sơ chính của công ty nằm ơ Thành Phố Hà Nội , là thị trường lớn , phát triển

với nhiều doanh nghiệp và có mức độ cạnh tranh cao tuy nhiên cũng là thị trường chủ
đạo đem lại nguồn khách hàng cho công ty . Hiện tại công ty đang tập chung phát
triển, liên kết và hợp tác với các đối tác tại hà nội ngồi ra cịn mơ rộng phạm vi sang
các tỉnh thành lân cận như Hà Nam , Vĩnh Phúc ,Phú Thọ ,Hưng Yên ,…và một số
thành phố phát triển , tập trung nhiều những xí nghiệp , nhà máy và khu công nghiệp .
Khách hàng của công ty là các doanh nghiệp , tập đồn có nhu cầu về các śt
ăn cho cơng nhân để đảm bảo tính vệ sinh và chất lượng mỗi bữa ăn .
Các yếu tố nội bộ của công ty
Là các yếu tố nằm trong doanh nghiệp, có ảnh hương trực tiếp, thường xuyên tới
các hoạt động kinh doanh sản xuất chính của doanh nghiệp đó. Ở Cơng Ty Cổ Phần
Thương Mai Và Dịch Vụ Nhật Lâm , công ty luôn coi nguồn nhân lực là tài sản quý
giá và cần được gìn giữ.
+ Nguồn nhân lực
Với đội ngũ cơng ty duy trì ơ mức 700 người công ty phân bổ nhiệm vụ, chức
trách theo các phòng ban khác nhau để đảm bảo phát huy hết khả năng của nhân viên
và hoàn thành mục tiêu của cơng ty. Nhân viên của cơng ty có tay nghề, rất nhiều nhân
viên được đào tạo bài bản tại các trường đại học uy tín, nhiệt tình, năng động và sáng
tạo.

14


Bên cạnh đó, cơng ty khơng ngừng nỡ lực tìm kiếm các nhân tài mới cho việc
thiết kế và sản xuất đồ gỗ, nhằm mơ rộng thị trường cũng như để cơng ty có độ tuổi trẻ
cao, xứng đáng.
+ Nguồn lực tài chính
Vớn điều lệ 1,5 tỷ đờng với khả năng huy động vốn khá dễ dàng từ nhiều nguồn
khác nhau như: từ các tổ chức tài chính, đới tác… vậy nên cơng ty khơng gặp q
nhiều khó khăn về nguồn vốn. Vấn đề là công ty sẽ sử dụng nguồn vốn vay như thế
nào và làm thế nào để việc phát huy sớ vớn vay đó đem lại lợi ích cao nhất ,khơng gây

nguy hiểm tới địn bẩy tài chính.
+ Cơ sở vật chất
Điểm mạnh trong cơ sơ vật chất của công ty là hệ thống cơ sơ vật chất đồng bộ,
các công nghệ sản xuất tiên tiến với trang thiết bị hiện đại,sạch sẽ giúp đảm bảo năng
suất công việc ổn định, đạt hiệu quả cao, chất lượng dịch vụ ln ln được khách
hàng hài lịng.
+ Tài sản vơ hình
Đó chính là hình ảnh, uy tín thương hiệu mà công ty xây dựng trên thị trường và trong
mắt các khách hàng. Công ty thành lập đã được hơn 12 năm và đã có một đội ngũ nhân viên
nhiệt tình gắn bó lâu dài với cơng ty và đội ngũ công nhân lành nghề.
2.2.2. Thực trạng nghiên cứu và phân tích marketing, chiến lược
marketing/thương hiệu của cơng ty
2.2.2.1: Thực trạng nghiên cứu marketing, thu thập thông tin và phân tích thơng
tin ở cơng ty: nội dung nghiên cứu , phương pháp, cách thức nghiên cứu marketing, có
tồn tại ở đâu không.
Hiện nay công ty đang thực hiện nghiên cứu và thu thập thông tin về xu hướng
phát triển và nhu cầu của 2 lĩnh vực:
+ Sản xuất các suất ăn công nghiệp
+ kinh doanh nhà hàng và các dịch vụ ăn uống dịch vụ lưu động
Công ty áp dụng cả 2 hình thức nghiên cứu là sơ cấp và thứ cấp
+ Về sơ cấp: Công ty thu thập dữ liệu từ phía khách hàng. Ở đây chủ ́u là
phịng Marketing sẽ thu thập dữ liệu, thông tin qua hai kênh chính là online và offline.
Cách thức thu thập thơng tin từ kênh online đó là google adwords, seo web, facebook,

15


email marketing . Qua kênh offline là các bản khảo sát đầu về chất lượng, mức độ hài
lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm của công ty. Mọi thông tin và dữ liệu thu
thập được sẽ được xử lí và quản lý bơi phịng marketing.

+ Về thứ cấp chủ yếu trên các bài báo, báo cáo về lĩnh vực phát triển những khu
công nghiệp mới , xu hướng khách hàng mới sẽ đầu tư khu công nghiệp trong nước ta
để nắm bắt thị trường mới , đối tác mới sử dụng những dữ liệu có sẵn đã được nghiên
cứu và sử dụng trước đó.
2.2.2.2. Thực trạng chương trình và chiến lược marketing sản phẩm/thương
hiệu /công ty
Phân đoạn thị trường:
+ Theo khu vực 3 miền: Bắc, Trung, Nam theo đó cơng ty lựa chọn thị trường
miền Bắc là thị trường chính ́u để kinh doanh vì trụ sơ của cơng ty được đặt tại
miền. Bên cạnh đó, việc mơ rộng hợp tác với các doanh nghiệp còn ơ tại miền Nam và
miền Trung (tập trung ơ các thành phố lớn như TP.Hờ Chí Minh, TP. Đà Nẵng,…)
+ Theo thu nhập: Công ty chia mức thu nhập của cá nhân, doanh nghiệp thành
trung bình, khá và cao, và đới tượng khách hàng mục tiêu của công ty chủ yếu là
những Doanh nghiệp tập đoàn lớn cần tới các bữa ăn dinh dưỡng hợp vệ sinh cho nhân
viên , hoặc các doanh nghiệp nhỏ không muốn đầu tư quá nhiều vào việc tự trang bị
khu nấu ăn riêng cần tới các suất ăn đảm bảo mua ngoài.
Lựa chọn thị trường mục tiêu
Dựa vào phân đoạn thị trường cụ thể trên công ty chọn cho mình thị trường miền
Bắc là chủ đạo và khách hàng doanh nghiệp hướng tới là các doanh nghiệp lớn với
nhiều công nhân làm việc theo dây truyền .
Định vị trên thị trường mục tiêu
Ưu thế vượt trội của cơng ty là có lịch sử phát triển lâu đời, am hiểu sâu và có
mới quan hệ lâu dài hơn đối thủ với các đối tác lớn cả trong lẫn ngồi nước .Cơng ty
xây dựng cho mình một chính sách giá cả phải chăng phù hợp thời giá của các sản
phẩm rau củ với khách hàng mục tiêu nhưng vẫn đảm bảo tiêu chí chất lượng ngon
sạch và tươi mới của sản phẩm .

16



2.3. Thực trạng hoạt động marketing thương mại của công ty
2.3.1. Thực trạng về mặt hàng kinh doanh của công ty
2.3.1.1: Danh mục mặt hàng kinh doanh của công ty
Bảng 2: Cơ cấu tỷ trọng các mặt hàng của công ty
TT

Loại mặt hàng

Tỷ trọng %
2017
2018
2019
1
Suất ăn công nghiệp
69.0% 71.2% 73.3%
2
Tư vấn lắp đặt bếp công nghiệp
7.0%
6.3%
8.0%
3
DV cung cấp nhân lực
6.4%
6.0%
6.3%
4
Kinh Doanh nhà hàng và dịch vụ ăn uống lưu động
5.7%
5.0%
6.3%

5
Kinh doanh khách sạn và dịch vụ lưu trú ngắn ngày
4.9%
4.5%
3.9%
6
Bán lẻ lương thực thực phẩm
4.0%
4.3%
2.2%
7
DV vệ sinh nhà cửa và các cơng trình khác
3.0%
2.1%
0.0%
Tổng
100% 100% 100%
Nhìn vào bảng 2 có thể thấy, hoạt động kinh doanh của Công ty tập trung vào các
mảng sản phẩm dịch vụ chính, đó là: sản xuất các suất ăn công nghiệp . Đây là các sản
phẩm mang lại nguồn doanh thu quan trọng cho Công ty và là nguồn doanh thu ổn
định qua các năm. Các suất ăn công nghiệp là sản phẩm kinh doanh mang lại doanh
thu lớn nhất cho Công ty năm 2017 chiếm 60,9% tổng doanh thu, năm 2018 chiếm
71,2% tổng doanh thu và năm 2019 chiếm 73,3% tổng doanh thu . Cho thấy mức độ
chú trọng phát triển hợp tác sản xuất các suất ăn công nghiệp của công ty tăng cao
như thế nào .Khách hàng ngày một đòi hỏi cao về sản phẩm và kĩ tính hơn về vấn đề
an tồn vệ sinh thực phẩm , do đó Cơng ty luôn chú trọng vào chất lượng sản phẩm
mang lại cho khách hàng những suất ăn đảm bảo , sạch sẽ và đủ dinh dưỡng .
2.3.1.2: Hoạt động R&D mặt hàng:
- Hoạt động biến thể mặt hàng trong tổng danh mục mặt hàng kinh doanh của
công ty trong 3 năm qua: Trong 3 năm qua công ty đã và đang không ngừng phát triển

, cải tiến thêm nhiều những sản phẩm mới , dịch vụ mới nhằm đáp ứng nhu cầu cũng
như đa dạng các mặt hàng kinh doanh của công ty . Từ khi phát triển là một công ty
chỉ cung cấp phục vụ các suất ăn thì đến nay công ty đã phát triển thêm các dịch vụ
như tư vấn lắp đặt bếp công nghiệp , kinh doanh nhà hàng và dịch vụ ăn uống lưu
động , kinh doanh khách sạn và dịch vụ lưu trú ngắn ngày ngồi ra cịn có dịch vụ vệ
sinh nhà cửa và các cơng trình khác .

17


- Hoạt động hạn chế mặt hàng trong tổng danh mục mặt hàng kinh doanh của
công ty trong 3 năm qua: Tuy nhiên việc phát triển thêm ngành dịch vụ bán lẻ lương
thực thực phẩm và dịch vụ vệ sinh nhà cửa và các cơng trình khác của cơng ty cịn có
một sớ hạn chế , chưa tạo ra được tính cạnh tranh với các doanh nghiệp khác , chưa có
sự phát triển , đầu tư chuyên sâu về ngành dịch vụ này khiến tỷ trọng cơ cấu 2 ngành
này sụt giảm và chiếm 0% trên tổng 100% tỷ trọng của cơng ty .
2.3.1.3. Các loại hình và đặc điểm dịch vụ cho khách hàng của công
Mỗi đối tác , khách hàng mới Công ty luôn phân định thành từng nhóm khách
hàng đặc thù tìm hiểu về thói quen tiêu dùng về vùng miền và văn hố để từ đó nắm
bắt được nhu cầu thị hiếu của khách hàng nhằm làm hài lịng và đáp ứng tớt nhất
những nhu cầu đó . Đờng thời trong q trình kí kết , làm việc với khách hàng công ty
luôn quan tâm tới những phản ánh , đánh giá , nhận định của khách hàng , tháo gỡ
những khúc mắc cũng như thường xuyên đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về
sản phẩm của công ty . Không dừng lại ơ đó trước , trong và sau bán cơng ty cịn hỡ
trợ khách hàng khi đăng kí hợp đờng trách nhiệm bảo hiểm bảo minh trị giá hơn 20 tỷ
đồng nhằm đảm bảo về vấn đề sức khoẻ của người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm
của công ty .
2.3.2. Thực trạng về giá mặt hàng của công ty
2.3.2.1. Các mức giá của các nhóm/tuyến mặt hàng, mặt hàng hỗn hợp của công ty:
Thực đơn của công ty được chia làm 3 mức giá : 15 nghìn , 27 nghìn và 33 nghìn

trên một suất ăn .Tuỳ vào nhu cầu và đặc tính riêng của khách hàng sẽ chọn các suất
ăn có mức giá khác nhau phù hợp với lượng cơng việc của nhân viên khách hàng . Về
chất lượng của các suất ăn là như nhau từ nguyên liệu đầu vào đến cách chế biến , tuy
nhiên với các suất ăn có giá cao hơn là 27 , hay 33 nghìn/ śt thì độ đa dạng của các
món ăn trong śt sẽ nhiều hơn đờng thời thực đơn các món luôn được đổi mới theo
từng ngày , từng mùa . Một śt ăn cơ bản sẽ bao gờm 3 món mặn và 2 món rau cùng
tráng miệng bằng hoa quả hoặc sữa dinh dưỡng .Qua đây có thể thấy được sự tận tam
chu đáo của công ty trong từng suất ăn luôn đem đến sự đổi mới , phong phú và đảm
bảo đủ chất cho người tiêu dùng .
2.3.2.2. Căn cứ định giá và phương pháp xác định giá mặt hàng của công ty.

18


- Căn cứ định giá: Công ty định giá một suất ăn dựa trên phương pháp định giá
dựa trên chi phí. Cơng ty ln có một đội ngũ nhân viên cập nhật tình hình giá cả các
mặt hàng rau củ theo từng ngày , từng tuần , so sánh giá cả nhập với giá cả hiện đang
được bán tại các cửa hàng Big C để từ đó tính ra chi phí xác định giá cho một x́t ăn
đờng thời xem xét tham khảo bảng giá của các đối thủ cạnh tranh và dựa vào thị hiếu
nhu cầu của khách hàng để đưa ra bảng giá phù hợp .
Thực tế cho thấy cách xác định giá của công ty đem lại hiệu quả thiết thực bơi
sau 12 năm thành lập và phát triển công ty luôn giữ vững được mối quan hệ lâu dài với
các cơng ty , tập đồn lớn như honda với tổng các suất ăn lên đến 4000 suất / ngày
đồng thời cũng đạt được nhiều thành qủa tích cực đáng nể như chững nhận về thương
hiệu suất sắc , chứng nhận về an toàn vệ sinh thực phẩm và ngày càng có vị thế trên thị
trường .
2.3.2.3. Các bước định giá và phân biệt giá mặt hàng của công ty
- Tuỳ từng nhu cầu đối tượng khách hàng khác nhau mà công ty đưa ra các mức
giá phù hợp với yêu cầu , đề xuất của khách hàng .
+ dựa trên ́u tớ chi phí ngun liệu đầu vào theo từng mùa , từng năm

+dựa trên đặc điểm tính chất cơng việc của khách hàng . Như những cơng ty có
cơng nhân làm về phân xương đóng ráp , sản xuất phải vận động và hoạt động nhiều ,
những xuất ăn mà công ty đề xuất với khách hàng sẽ đa dạng kèm số lượng thực phẩm
nhiều hơn xong chi phí cũng cao hơn so với các khách hàng có cơng nhân làm việc
nhẹ nhàng ít phải vận động công ty sẽ đề suất những bữa ăn nhẹ nhàng , phù hợp với
đặc tính cơng việc .
+ Dựa trên giá và sự chào hàng của đối thủ cạnh tranh : công ty cũng đưa ra sự so
sánh về thực đơn , giá cả đối với đối thủ cạnh tranh để từ đó xác định được mức giá
hợp lý đối với khách hàng .
-Phân biệt giá mặt hàng của công ty: Tuỳ vào nhu cầu khách hàng chọn thực đơn
có mức giá như thế nào , cách thanh toán trả trước hay trả sau , nhanh hay chậm mà
cơng ty có những chính sách ưu đãi riêng nhằm thu hút và giữ chân khách hàng .
2.3.3. Thực trạng về phân phối mặt hàng của công ty
2.3.3.1. Các dạng kênh phân phối, loại hình trung gian phân phối, số lượng từng
loại hình trung gian các kênh phân phối mặt hàng của công ty.

19


Với bản chất là ngành kinh doanh dịch vụ, Công ty Cổ phần Thương Mại & Dịch
Vụ Nhật Lâm sử dụng kênh phân phối trực tiếp khách hàng thông qua bộ phận
marketing và bộ phận kinh doanh để chào hàng tới người khách hàng tiềm năng
+ Bộ phận marketing: Thông qua các hoạt động giới thiệu, quảng bá sản phẩm
của công ty trên website và các trang mạng Internet.
+ Bộ phận kinh doanh: Trực tiếp tham gia tư vấn, gọi điện… giới thiệu các sản
phẩm tới các khách hàng tiềm năng hay khách hàng đã sử dụng dịch vụ của công ty
Công ty Cổ phần
Thương Mại & Dịch Vụ
Nhật Lâm


KHÁCH HÀNG

2.3.4. Thực trạng về xúc tiến thương mại/truyền thông marketing của công ty
2.3.4.1. Mục tiêu và phương pháp xác lập ngân sách hoạt động xúc tiến thương
mại/truyền thông marketing của cơng ty.
Trong ngành dịch vụ marketing đóng một vai trị quan trọng trong chiến dịch
truyền thông xúc tiến bán của công ty,Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ Nhật
Lâm đã nghiên cứu và phân tích marketing để có được cái nhìn tổng quan nhất về thị
trường, khách hàng và có thể định hướng được doanh nghiệp mình cần phải làm gì để
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Từ đó sẽ có thêm nhiều tập khách hàng , bán
được nhiều hơn các suất ăn và dành được vị thế hơn trong mắt các doanh
Hoạt động nghiên cứu thị trường sẽ do nhân viên phòng kinh doanh phụ trách.
Nhân viên sẽ được phân cơng, tìm hiểu và đánh giá để tìm ra các thị trường tiềm năng
cho các ngành hàng mà công ty đang kinh doanh. Các kế hoạch sẽ được trình lên ban
giám đớc để phê duyệt và đưa ra quyết định có được thực hiện hay khơng. Sau đó sẽ
được cấp ngân sách cho các chương trình được duyệt và bắt đầu triển khai.
Cơng ty Cổ Phần Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Lâm thực hiện lên kế hoạch
truyền thông, bán hàng qua các catalog, qua việc marketing , đấu thầu trực tiếp ,…
- Ngoài ra công ty cũng kết hợp marketing mix qua các yếu tố là sản phẩm và giá
cả sản phẩm, xúc tiến và phân phố, cụ thể như sau:
+ Sản phẩm : Vì là thực phẩm śt ăn cơng nghiệp nên vấn đề về chất lượng
ln đặt ơ vị trí sớ một, đảm bảo hợp vệ sinh . Nhờ những tính năng vượt trội đó mà
sản phẩm x́t ăn cơng nghiệp của cơng ty ln được người tiêu dùng đón nhận .

20


+ Chính sách về giá : cơng ty đưa ra cấc mức giá khác nhau để khách hàng có
thể lựa chọn sao cho phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng .
+ Xúc tiến : Các chương trình khuyến mãi được lên kế hoạch , và ln có ưu ái

đặc biệt cho khách hàng quen thuộc của công ty
+ Phân phối : chủ yếu phân phối trực tiếp từ công ty tới thẳng tay người tiêu
dùng cuối cùng, đảm bảo tính tươi ngon của sản phẩm .
- Thực trạng ngân sách phân bổ cho các công cụ xúc tiến:
Công Ty Cổ phần Thương Mại Nhật Lâm dựa trên phương pháp xác lập ngân
sách theo tỷ lệ doanh số bán dự kiến .
+ quảng cáo chiếm 34,7%
+xúc tiến bán chiếm 22,5%
+PR chiếm 13,8%
+ Bán hàng cá nhân chiếm 16 %
+Marketing trực tiếp chiếm 13%
2.3.4.2. Nội dung, thông điệp cho từng công cụ XTTM
c. Công cụ xúc tiến:
Hoạt động xúc tiến của Công Ty Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Lâm bao gồm:
Quảng cáo, quan hệ công chúng, xúc tiến bán, bán hàng cá nhân, marketing trực tiếp.
 Quảng cáo:
Cơng ty có một website chính thức là www.nhatlam.com.vn để cung cấp thơng
tin và các sản phẩm của mình, khách hàng có thể tìm hiểu các sản phẩm của cơng ty
trên website. Ngồi ra công ty cũng đẩy mạnh quảng cáo trên các trang thương mại
điện tử khác, các mạng xã hội như Facebook, Zalo, Youtube,... để tăng lượt tiếp cận
với khách hàng.
 Quan hệ công chúng:
Bên cạnh việc phát triển hoạt động kinh doanh, Công Ty Thương Mại & Dịch Vụ
Nhật Lâm có tham gia các hoạt động vì cộng đờng. Như chung tay cùng phịng chớng
dịch Covid 19 vừa qua để đẩy mạnh hình ảnh và thương hiệu nhận diện của cơng ty .
 Bán hàng cá nhân:
Ngồi những khách lẻ, khách hàng thân thiết ,qua các hình thức quảng cáo,
khách hàng mới biết đến cơng ty và tìm đến mua sản phẩm. Tại đây, nhân viên bán
21



hàng sẽ tư vấn, giới thiệu sản phẩm và đàm phán, kí kết hợp đờng mua bán được tư
vấn và tham quan cơ sơ sản xuất , được nhận và đảm bảo những dịch vụ sau mua của
gói bảo hiểm trị giá 20 tỷ của công ty
2.3.4.3. Nội dung thông điệp truyền thông của công ty
Thông điệp truyền thông của công ty Cổ Phần Thương Mại & Dịch Vụ Nhật
Lâm :
Bữa ăn của bạn - Niềm hạnh phúc của chúng tơi
Là một thơng điệp ngắn gọn , xúc tích nhưng mang đầy đủ ý nghĩa thể hiện sự
tận tâm đặt trọn niềm tin của công ty vào từng suất ăn của người tiêu dùng bơi mỗi
suất ăn được sản xuất ra là cơng sưc đóng góp của một đội ngũ không nhỏ tập thể đầu
bếp, các cô chú công nhân sản xuất ra bữa ăn mỗi ngày . Họ là những con người cần
cù chịu khó với trình độ kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm được trau dồi và huấn
luyện hàng ngày cả về tác phong và kỹ năng làm việc nhanh nhẹn , tháo vát . Gửi gắm
vào đó cơng sức và tình cảm của những người làm bữa .
2.4. Thực trạng quản trị chất lượng của công ty
2.4.1 Hoạt động hoạch định chất lượng tại đơn vị thực tập
Vấn đề an toàn vệ sinh trong thực phẩm hiện nay là một vấn đề rất được quan
tâm bơi nó ảnh hương trực tiếp đến sức khoẻ người tiêu dùng , ảnh hương đến cuộc
sống sinh hoạt hàng ngày thậm chí ảnh hương đến tính mạng người tiêu dùng nếu tiêu
thụ phải thực phẩm không rõ nguồn gốc suất xứ , không đảm bảo vệ sinh an tồn thực
phẩm . Do vậy cơng ty Cổ Phần Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Lâm luôn coi trọng và
đề cao tính vệ sinh sạch sẽ trong thi cơng sản xuất , nguồn gốcđầu vào sản phẩm và
chất lượng của mỡi x́t ăn cơng ghiệp được sản x́t ra .Ngồi ra với việc trang bị
những trang thiết bị tối tân , hiện đại giúp quy trình sản xuất những bữa ăn được gọn
nhẹ , tinh giản nhiều khâu không cần thiết trong nấu nướng từ đó giúp đảm bảo và
khẳng định chắc hơn về vấn đề an toàn vệ sinh trong chế biến đối với người tiêu dùng .
2.4.2. Thực trạng kiểm soát chất lượng, đảm bảo và cải tiến chất lượng tại cơ
sở thực tập
Trong quá trình sản xuất đôị ngũ nhân viên được trang bị đầy đủ các trang phục

như mũ bảo vệ được nhân viên đội trong xuyên suất quá trình làm việc để đảm bảo

22


trong q trình sản x́t tóc nhân viên khơng rơi vào thực phẩm . Khẩu trang được
trang bị cho mỗi cá nhân cơng nhân làm việc nhằm phịng tránh lây lan hay có tác
nhân gây bệnh .Mỡi nhân viên được phát một tạp dề mới nhằm phục vụ cho quá trình
sản x́t , nấu nướng khơng bị bám dính giầu mỡ , một bộ đồng phục cài khuy gọn
gàng găng tay kèm ủng bảo hộ đảm bảo vệ sinh sạch sẽ trong quá trình chế biến .
2.4.3. Hoạt động đo lường, kiểm tra, đánh giá chất lượng tại cơ sở thực tập
Hằng năm theo định kì hàng tháng cơng ty lại được đón những đồn kiểm tra về
chất lượng , vệ sinh tới tham quan và chỉ ra điểm còn sai sót hay cần khắc phục đờng
thời cơng ty cũng liên tục đánh giá chất lượng sản phẩm các suất ăn công ghiệp theo
việc phỏng vấn trực tiếp người tiêu dùng hay phát phiếu đánh giá về mức độ hài lịng
của khách hàng .
2.4.4.Xây dựng/ áp dụng và duy trì hệ thống quản trị chất lượng tại công ty
Hằng năm cơng ty vẫn mơ những khố h́n luyện nâng cao tay nghề đội ngũ
nhân viên , các công cụ tại cơ sơ luôn được vệ sinh , cọ rửa , giữ vệ sinh hàng ngày
.Cơng ty hình thành nên đội ngũ giám sát viên luôn tới bất ngờ , kiểm tra và ghi lại
những khiếm khuyết , sai sót trong quá trình làm việc của nhân viên nhằm giúp nhà
hàng phát triển , sạch sẽ và giữ được ấn tượng tốt trong mắt người tiêu dùng . Hệ
thống quản lý phân theo cấp bậc đảm bảo có sự thớng nhất làm việc theo sự hướng dẫn
của cấp trên và cùng nhau đóng góp phát triển cơng ty .
- Tất cả các hàng hóa, máy móc, thiết bị đều được bảo quản trong các bao bì
thùng chứa tránh được sự ảnh hương trực tiếp từ mơi trường bên ngồi. Mỡi thùng
chứa hàng đều được dán nhãn ghi đầy đủ thông tin sản phẩm về mã sản phẩm, tên sản
phẩm, đặc điểm của các suất ăn , điều kiện bảo quản. Tại các kệ hàng cũng thực hiện
dán nhãn phân biệt rõ khu vực hàng hóa riêng biệt.
- Hệ thớng mái được lắp vật liệu cách nhiệt, giúp nhiệt độ luôn đạt ch̉n GSP.

- Tồn hệ thớng kho hàng được trang bị hệ thớng quạt thơng gió, hệ thớng điều
hịa khơng khí.
- Khu vực bảo quản sạch, khơng có bụi, khơng có côn trùng gặm nhấm.
- Việc kiểm kê kho được diễn ra định kỳ nhằm xác định sớ lượng hàng hố , thực
phảm trong kho đảm bảo kho hàng ln có những hàng hố tươi mới khơng để điều
kiện bên ngồi tác động làm ảnh hương hàng hoá sản phẩm trong kho .

23


2.5. Thực trạng quản trị logistics của công ty
2.5.1.Thực trạng về hoạt động logistics tại các công ty
Ở bất kỳ doanh nghiệp nào thì bộ phận hậu cần cũng đóng vai trị rất quan trọng
vì nó ảnh hương trực tiếp đến chất lượng sản phẩm cũng như những ghi nhận của
khách hàng về doanh nghiệp đó. Ở Cơng Ty Cổ phần Thương Mại & Dịch Vụ Nhật
Lâm để đem lại sản phẩm và dịch vụ tốt nhất đến cho khách hàng, công ty luôn chú
trọng đến vấn đề kho vận phải nhanh đảm bảo các suất cơm đến tay người tiêu dùng
ln tươi ngon và nóng hổi giữ được hương vị của các suất ăn , đáp ứng nhu cầu của
khách hàng nhanh nhất để cắt giảm thời gian chờ đợi từ đó tạo được thiện cảm, sự tin
tương và mức độ hài lòng cao của khách hàng, khiến họ trơ thành khách hàng trung
thành nhất với công ty.
PHẦN 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CỦA CÔNG TY VÀ ĐỊNH HƯỚNG
ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động marketing/ thương hiệu/ kinh doanh
của công ty
3.1.1. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, marketing, thương hiệu và
những vấn đề đặt ra
3.1.1.1. Những thành công
Với lịch sử hình thành và phát triển được 12 năm Nhật Lâm luôn tự tin là một
công ty đảm bảo về chất lượng hàng hoá , mang đến sự hài lòng cho khách hàng với

sản phẩm các suất ăn phong phú, thay đổi thực đơn đa dạng theo mùa và tươi mới đi
kèm với giá thành phải chăng đem đến sự hài lịng , mới liên kết , gắn bó lâu dài giữa
các doanh nghiệp , đối tác của Nhật Lâm . Ngồi ra cịn ́u tớ ch̃i cung ứng hoạt
động hiệu quả , nhịp nhàng từ khâu nhập nguyên liệu tới việc bảo quản , chế biến các
suất ăn công nghiệp tới khi các suất ăn đến tận tay người tiêu dùng . Tất cả là một quy
trình khép kín , nhanh chóng và đảm bảo . Điều này làm nên thương hiệu của công ty
Cổ Phần Thương Mại & Dịch Vụ Nhật Lâm .
3.1.1.2. Những tồn tại và những vấn đề đặt ra
Việc mơ cửa hội nhập kéo theo nhiều cơ hội làm ăn , kí kết hợp đồng với các đối
tác tuy nhiên cũng tạo ra rào cản sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp . Hơn nữa hoạt

24


động xúc tiến , quảng cáo Pr của công ty chưa được đảy mạnh , chưa có nhiều ngân
quỹ cho việc quảng bá thương hiệu, danh tiếng của công ty . Đây là rào cản khiến công
ty chưa được biết tới rộng rãi như chính chất lượng , thương hiệu của công ty.
3.1.2. Đề xuất một số định hướng giải quyết các vấn đề đặt ra đối với công ty
liên quan tới hoạt động marketing /thương hiệu.
Ngoài việc tập trung phát triển thị trường ơ miền Bắc công ty cũng cần mơ rộng
mới quan hệ , kí kết và tìm nhiều hơn các đối tác làm ăn trong TP.HCM- một thành
phố phát triển , nhộn nhịp bậc nhất Việt Nam . hơn nữa cơng ty cũng cần có những
chính sách xúc tiến thương mại , đẩy mạnh hơn nữa những hoạt động quảng cáo để
nhiều hơn những đối tác khác có thể biết tới thương hiệu cũng như chất lượng các sản
phẩm xuất ăn công nghiệp của công ty.
3.1.3. Những vấn đề công ty định hướng và muốn tập trung thực hiện, những
vấn đề công ty đã thực hiện nhưng chưa đạt được kết quả và đang muốn tiếp tục
giải quyết trong thời gian tới
-Cơng ty đã có những hoạt động đánh giá chất lượng sản phẩm thông qua việc
khảo sát đánh giá trực tiếp cũng như phát phiếu đánh giá cho người tiêu dùng . Tuy

nhiên hoạt động này chưa được diễn ra thường xuyên và phổ biến , số lượng những
người đánh giá các sản phẩm , mặt hàng của cơng ty vẫn cịn rất manh mún , sớ lượng
phiếu thu lại được tổng hợp rất ít .
Việc đẩy mạnh nhiều hơn nữa các hoạt động xúc tiến của cơng ty cần được đẩy
mạnh và có quy mơ rộng hơn . để các xuất ăn của công ty hồn thiện hơn từ khâu trình
bày tới chất lượng thực phẩm các bữa ăn được nhiều sự đánh giá , ủng hộ của khách
hàng hơn.
3.2. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
+ Định hướng 1 : Phát triển hoạt động quảng cáo và xúc tiến thương mại của sản
phẩm sản xuất các suất ăn công nghiệp
+ Định hướng 2 : Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của công ty
cổ phần thương mại và dịch vụ nhật lâm
+ Định hướng 3: Hoàn thiện hoạt động quản trị chất lượng về sản phẩm suất ăn
công nghiệp của công ty

25


×