Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

ngân hàng tài liệu đề cương ôn thi TMU môn chính sách kinh tế xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.31 KB, 35 trang )

2021

CHÍNH SÁCH KINH TẾ XÃ HỘI
Mục lục
Nhóm câu hỏi 1..............................................................................................................................2
Câu 1: Chính sách là gì? Đặc trưng của chính sách?..............................................................2
Câu 2. Chính sách xã hội là gì? Đặc trưng của chính sách xã hội?.......................................2
Câu 3: Trình bày khái niệm và phân loại chính sách kinh tế - xã hội? Đặc trưng, vai trị
và các u cầu của chính sách kinh tế - xã hội?........................................................................3
Câu 4: Trình bày khái niệm hoạch định chính sách kinh tế- xã hội? Vị trí và mục tiêu
của hoạch định chính sách kinh tế- xã hội. Chu trình hoạch định chính sách kinh tế- xã
hội?
.........................................................................................................................................6
Câu 5: Trình bày khái niệm và các điều kiện tổ chức thực thi chính sách kinh tế - xã hội.
Các bước trong quá trình tổ chức và chỉ đạo thực thi chính sách kinh tế - xã hội?...........7
Câu 6: Trình bày khái niệm, nhiệm vụ và các nội dung của phân tích chính sách kinh tế
- xã hội? .........................................................................................................................................8
Câu 7: khái niệm và nội dung của chính sách tăng trường kinh tế và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế. Vai trò và vị trí của chính sách tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế...9
Câu 8: Trình bày khái niệm và nội dung của chính sách phát triển các ngành kinh tế
trọng điểm?..................................................................................................................................10
Câu 9 : Trình bày khái niệm và nội dung của chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp......10
Câu 10: Trình bày khái niệm, nội dung chính sách xóa đói giảm nghèo?..........................11
Câu 11: trình bày khái niệm và nội dung chính sách việc làm.............................................13
Nhóm câu hỏi 2...........................................................................................................................15
Câu 1: vai trị của chính sách kinh tế- xã hội..........................................................................15
Câu 2: Phân tích những yêu cầu của 1 chính sách kinh tế- xã hội......................................15
Câu 3: Phân tích các nguyên tắc trong hoạch định chính sách kinh tế - xã hội. Ý nghĩa
nghiên cứu vấn đề này trong quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội ở Việt Nam?..............18
Câu 4: Phân tích nội dung chu trình hoạch định chính sách kinh tế- xã hội. Lấy ví dụ
thực hiện quy trình này với một chính sách cụ thể?..............................................................19


Câu 5: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi chính sách kinh tế - xã hội?...........24
Câu 6: Phân tích nội dung quá trình tổ chức và chỉ đạo thực thi chinh sách kinh tế - xã
hội?
......................................................................................................................................25
Câu 7: phân tích nội dung q trình phân tích chính sách kinh tế xã hội.........................27
Câu 8: phân tích nội dung và yêu cầu đánh giá cs kt- xh......................................................27
Câu 9: Phân tích những nội dung cơ bản của chính sách tăng trưởng kinh tế và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế.Liên hệ vấn đề này với thực tiễn Việt Nam...........................................30
Câu 10: Phân tích vị trí, vai trị của chính sách việc làm......................................................34
1


2021

Nhóm câu hỏi 1
Câu 1: Chính sách là gì? Đặc trưng của chính sách?
Khái niệm
Là những chuẩn tắc cụ thể để thực hiện đường lối, nhiệm vụ; được thực
hiện trong một thời gian nhất định, trên những lĩnh vực cụ thể nào đó.
Đặc trưng
-

Do một chủ thể quyền lực hoặc chủ thể quản lý đưa ra

-

Được ban hành dựa vào đường lối chung, tình hình thực tế và thẩm

quyền, trách nhiệm của chủ thể chính sách.
-


Là sự cụ thể hóa ý đồ của một chủ thể => được ban hành có chủ đích,

có mục tiêu và những ưu tiên cụ thể nhất định.
-

Để đạt được mục tiêu chính sách, cần có phương tiện, nguồn lực thực

thi, cách thức thực hiện phù hợp.
Câu 2. Chính sách xã hội là gì? Đặc trưng của chính sách xã hội?
*Khái niệm
Chính sách xã hội là chính sách của Nhà nước đề cập và giải quyết các vấn
đề xã hội tức là giải quyết các vấn đề phát sinh từ các quan hệ xã hội, liên quan
đến lợi ích và sự phát triển con người, cộng đồng dân cư, đó là những vấn đề có
ý nghĩa chính trị cốt lõi của mỗi quốc gia.
*Đặc trưng
- chính sách xã hội là chính sách đối với con người, nhằm vào con người,
lấy con người, các nhóm người trong cộng đồng làm đối tượng tác động để hoàn
thiện và phát triển con người một cách tồn diện.
- chính sách xã hội mang tính xã hội, nhân văn và nhân đạo sâu sắc
- Chính sách xã hội có tính trách nhiệm xã hội cao, quan tâm và tạo điều
kiện, cơ hội thuận lợi để mọi người phát triển.
- chính sách xã hội bao giờ cũng có cơ chế hoạt động, bộ máy nhân sự,
chương trình dự án và kinh phí hoạt động riêng

2


2021


- Chính sách xã hội cịn có đặc trưng rất quan trọng là tính kế thừa lịch sử.
Câu 3: Trình bày khái niệm và phân loại chính sách kinh tế - xã hội?
Đặc trưng, vai trò và các yêu cầu của chính sách kinh tế - xã hội?
Khái niệm chính sách kinh tế - xã hội:
Chính sách KT-XH là tổng thể các quan điểm, tư tưởng, các giải pháp và
công cụ mà nhà nước sử dụng để tác động lên các đối tượng( khách thể quản lý )
nhằm thực hiện mục tiêu nhất định, trong một hoàn cảnh lịch sử nhất định.
Phân loại chính sách kinh tế - xã hội:
-

Theo cấp độ ban hành chính sách.

-

Theo thời gian phát huy hiệu lực chính sách.

-

Theo pham vi ảnh hưởng của chính sách.

-

Theo chức năng chính sách.

-

Theo lĩnh vực tác động của chính sách.

Đặc trưng của chính sách kinh tế - xã hội:
-


Do một chủ thể quyền lực hoặc chủ thể quản lý đưa ra.

-

Được ban hành dựa vào đường lối chung, tình hình thực tế và thẩm

quyền, trách nhiệm của chủ thể chính sách.
-

Là sự cụ thể hóa ý đồ của một chủ thể => Được ban hành có chủ đích,

có mục tiêu và những ưu tiên cụ thể nhất định.
-

Để đạt mục tiêu chính sách, cần có phương tiện, nguồn lực thực thi,

cách thức thực hiện phù hợp.
Vai trò của chính sách kinh tế - xã hội:
-

Định hướng hành vi của các chủ thể tham gia hoạt động KT-XH.

-

Tạo môi trường thuận lợi cho các hoạt động KT-XH.

-

Tạo động lực cho các đối tượng tham gia hoạt động KT-XH theo mục


tiêu chung.
-

Điều tiết, kiểm soát và phân bổ các nguồn lực trong xã hội.

-

Thúc đẩy sự phối hợp hoạt động quản lý KT-XH giữa các cấp, các

ngành.
3


2021

-

Kích thích sự phát triển;

Các yêu cầu của chính sách kinh tế - xã hội.
-

Tính hướng đích.

-

Tính khách quan.

+ Chính sách KT-XH vừa mang tính chủ quan vừa mang tính khách quan.

+ Để đảm bảo tính hiện thực, hiệu lực, hiệu quả thực hiện => chính sách
KT-XH phải tuân thủ các quy luật khách quan đang vận hành và tác động đến
đời sống XH .
-

Tính chính trị.

+ Chính sách KT-XH là công cụ quản trị, quản lý của nhà nước, phản ánh
bản chất, tính chất của nhà nước và chế độ chính trị trong đó nhà nước tồn tại =>
mang đậm tính chính trị, thể hiện quan điểm chính trị của một nhà nước nhất
định.
-

Tính đồng bộ, hệ thống và thống nhất.

+ Các chính sách KT-XH cần được xây dựng đồng bộ, hệ thống, hạn chế
chồng chéo, trung lặp=> đảm bảo cho cơ chế quản lý vận hành trôi chảy và có
hiệu quả, khai thác và phát huy mọi tiềm năng trong XH, đạt mục tiêu đề ra.
+ Tính đồng bộ:


Nghiên cứu, ban hành các chính sách liên quan hoặc cụ thể hóa các loại

luật phải ăn khớp về thời điểm triển khai nghiên cứu, ban hành, cơng bố chính
sách.


Thực thi phải đồng bộ về các phương tiện, nguồn lực, thời gian để triển




Phối hợp đồng bộ giữa cơ quan quản lý các ngành, cấp.

khai.
+ Tính hệ thống.


Xây dựng triển khai thực thi một hệ thống chính sách phục vụ yêu cầu

QLNN về KT-XH.
+ Tính thống nhất.

4


2021



Mục tiêu của chính sách cụ thể ăn khớp với nhau, phù hợp mục tiêu

phát triển lâu dài của XH .


Ăn khớp về quy định giữa các chính sách có liên quan cũng như công

tác tổ chức, điều hành triển khai thực hiện, không để mâu thuẫn xảy ra, gây khó
khăn cho bộ phận thực thi và đối tượng tiếp nhận hoặc chịu tác động của chính
sách.



Thống nhất đầu mối chịu trách nhiệm hoạch định, ban hành, thực thi,

đánh giá chính sách.


Nhât qn, khơng tùy tiện thay đổi trong qua trình vận hành chính sách.

-

Tính khoa học, thực tiễn và khả thi.

+ Yêu cầu bắt buộc, đảm bảo cho chính sách đi vào cuộc sống, mang tính
khả thi cao.
+ Tính khoa học.


Khi xây dựng và thực thi, nhà nước phải căn cứ vào quy luật khách

quan(về kinh tế, xã hội, thị trường, về tư duy, ý chí, về tâm lý,…)


Dựa trên cơ sở hoạt động, tương tác của các quy luật khách quan để

hình thành các nguyên tắc, phương pháp, cơng cụ sử dụng trong phân tích hoạch
định và thực thi chính sách KT-XH có căn cứ khoa học và thực tiễn.
+ Tính thực tiễn.


Nghiên cứu hiện trạng, tiềm năng, nguồn lực phát triển KT-XH đúng


đắn, có tính khả thi.


Sử dụng bộ máy, con người, phương tiện, công cụ kỹ thuật… trong

phân tích hoạch định, thực thi chính sách phù hoự với thực tiễn.


Xây dựng, lựa chọn chính sách qua học hỏi kinh nghiệm của các nước.

+ Tính thực thi.


Phải có đủ các nguồn lực, phườn tiện, thời gian và năng lực kiêm sốt,

điều chỉnh.
-

Tính hiệu quả kinh tế - xã hội.
5


2021

+ Hiệu quả KT-XH của chính sách thể hiện ở các lợi ích mà chính sách
mang lại khi được ban hành và thực thi cao hay thấp.
+ Trong mỗi chính sách kinh tế hoặc XH riêng biệt, phải chú trọng đến cả 2
mặt kinh tế và xã hội mà chính sách đem lại.
+ Trong điều kiện nguồn lực hạn chế, nhu cầu vơ hạn thì xây dựng và thực

hiện chính sách cần vận dụng luật bù trừ để tính tồn khơng chỉ có lợi thế so
sánh mà cả chi phí cơ hội; Chú trọng phân tích MQH ngược, tính tốn đầy đủ
những hậu quả xã hội do thực thi chính sách để có thể đáp ứng cả mục tiêu hiệu
quả kinh tế và XH, nâng cao hiệu quả chung hay tổng lợi ích từ các chính sách
đó.
Câu 4: Trình bày khái niệm hoạch định chính sách kinh tế- xã hội? Vị
trí và mục tiêu của hoạch định chính sách kinh tế- xã hội. Chu trình hoạch
định chính sách kinh tế- xã hội?
Trả lời:
Khái niệm: Hoạch định chính sách KT- XH là một quá trình bao gồm việc
nghiên cứu đề xuất ra một chính sách với các mục tiêu, giải pháp, cơng cụ nhằm
đạt tới mục tiêu, được cơ quan có thẩm quyền thơng qua và ban hành chính sách
đó dưới hình thức một văn bản quy phạm pháp luật.
Vị trí: giai đoạn mở đầu, có ý nghĩa quyết định với tồn bộ chu trình chính
sách
Mục tiêu:
-

Đáp ứng địi hỏi của sự phát triển KT- XH của đất nước

Nhu cầu trong nước
Yêu cầu nội tại của XH
Đòi hỏi sự phát triển so với mơi trường bên ngồi
-

Xác định cơ hội và những vấn đề cần giải quyết

+ Cơ hội: hoàn cảnh thuận lợi trong/ ngoài nước để thực hiện 1 mục tiêu
nào đó của đất nước
+ Vấn đề:

6


2021

Khoảng cách, mâu thuẫn giữa mục tiêu và mong muốn với thực tế chưa đạt
được
Nảy sinh vấn đề cần giải quyết=> nhà nước phải xác định: 1. Vấn đề gì; 2.
Giải quyết bằng chính sách cụ thể.
-

Hiện thực hoa triển vọng, khắc phục và hạn chế nguy cơ

+ tận dụng cơ hội đem lại triển vọng phát triển đất nước
+ Với các vấn đề thực tế, nhà nước sd cơ hội để tăng thành công
+ Nếu vấn đề không đc xđ, xử lý, giải quyết kịp thời, triệt để=> nguy cơ, đe
dọa
Chu trình:
Xác lập và lựa chọn vấn đề=> xác định mục tiêu chính sách=> xây dựng
các phương án chính sách=> lựa chọn chính sách phương án tối ưu=> thơng qua
và quyết định chính sách
Câu 5: Trình bày khái niệm và các điều kiện tổ chức thực thi chính
sách kinh tế - xã hội. Các bước trong quá trình tổ chức và chỉ đạo thực thi
chính sách kinh tế - xã hội?


Khái niệm:

-


Là tồn bộ q trình chuyển ý chí của chủ thể trong chính sách thành

hiện thực với các đối tượng quản lí nhằm đạt mục tiêu định hướng
-

Là giai đoạn biến các ý đồ chính sách thành những kết quả thực tế

thơng qua hoạt động có tổ chức của các cơ quan trong bộ máy quản lí nhà nước
nhằm thực hiện hóa mục tiêu chính sách đề ra


Các điều kiện tổ chức thực thi chính sách.

-

Cần có chính sách hợp lí, khoa học.

-

Có nền hành chính cơng đủ hiệu lực, khả năng thích nghi cao.

-

Quyết tâm cua nhà lãnh đạo.

-

Phải tạo được niềm tin, sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.




Các bước trong quá trình tổ chức và chỉ đạo thực thi chính sách kinh tế

- xã hội.
7


2021

-

Chuẩn bị triển khai chính sách

+ Xác định bộ máy tổ chức thực thi chính sách.
+ Xây dựng chương trình hành động.
+ Ra văn bản hướng dẫn.
+ Tổ chức tập huấn.
-

Chỉ đạo thục thi chính sách.

+ Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin.
+ Phổ biến chinh sách theo kênh thông tin.
+ Giao nhiệm vụ và các điều kiện đảm bảo cho các bộ phận.
+ Tổ chức các hoạt động theo kế hoạch.
+ Báo cáo kết quả hoạt động.
-

Kiểm tra và điều chỉnh.


+ Thu thập thông tin về thực hiện chính sách.
+ Đánh giá việc thực hiện chính sách.
+ Điều chỉnh chính sách.
+Tổng kết thực thi chính sách.
Câu 6: Trình bày khái niệm, nhiệm vụ và các nội dung của phân tích
chính sách kinh tế - xã hội?
Trả lời:
-Khái niệm: Phân tích CSKTXH là q trình xem xét, so sánh, đánh giá
mục tiêu, nội dung và các ảnh hưởng của chính sách để đưa ra những lời khuyên
(kiến nghị) về chính sách trên cơ sở lợi ích xã hội.
-Nhiệm vụ của phân tích CSKTXH:


Hình thành cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc đề ra CS



Xem xét, đánh giá, so sánh mục tiêu và giải pháp công cụ CS để lựa

chọn phg án tối ưu


Đánh giá ảnh hưởng CS đến hđ trong nền kt



Đề ra khuyến nghị để điều chỉnh, hoàn thiện, đổi mới CS

8



2021

-Nội dung phân tích CSKTXH:
* Q trình phân tích CSXH:


Phân tích vđ CS

 Nhận thức vđ: Đánh giá triệu chứng, xđ ngun nhân, mơ hình hóa vđ
 Lựa chọn, giải thích mục tiêu, hạn chế CS


Phân tích giải pháp CS:

 Lựa chọn chỉ tiêu đánh giá
 Xđ pp phân tích để lựa chọn phg án CS tối ưu
 Xây dựng các phg án CS
 Lựa chọn pha án CS tối ưu qua việc đánh giá, so sánh các phg án so
sánh theo chỉ tiêu đánh giá
 Đưa ra lời khuyên về hành động CS


Phân tích hđ CS

 Phân tích các hình thức tổ chức được xây dựng để đưa CS vào thực tế
 Phân tích tình hình chỉ đạo thực thi CS
Câu 7: khái niệm và nội dung của chính sách tăng trường kinh tế và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Vai trị và vị trí của chính sách tăng trưởng
kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

-

Chính sách tăng trưởng kinh tế là tổng thể các quan điểm, ngun tắc

hình thức, cơng cụ và giải pháp mà nhà nước sử dụng nhằm đẩy nhanh sự tăng
trưởng về kinh tế của các quốc gia trong gia đoạn nhất định
-

Chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một bận phận trong chính

sách kinh tế xã hội. chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế bao gồm: chính sách
cơ cấu ngành kinh tế, chính sách cơ cấu thành phần kinh tế, chính sách cơ cấu
vùng lãnh thổ.


Vai trị xem câu 9 nhóm II

9


2021

Câu 8: Trình bày khái niệm và nội dung của chính sách phát triển các
ngành kinh tế trọng điểm?
TRẢ LỜI:
Khái niệm: chính sách phát triển các ngành kinh tế trọng điểm là một bộ
phận của chính sách kinh tế- xã hội, bao gồm tổng thể các nguyên tắc, quy định,
công cụ và biện pháp do Nhà nước sử dụng để hỗ trợ, tạo động lực phát triển các
ngành kinh tế trọng điểm của đất nước trong từng giai đoạn nhất định. Chính
sách này có nhiều loại, tạo nên sự trợ giúp nhiều mặt cho sự phát triển của các

ngành kinh tế trọng điểm và tạo sự lan tỏa lớn trong nền kinh tế.
Nội dung:
-

Chính sách ưu đãi về đất đai

-

Chính sách hỗ trợ về cơ sở hạ tầng

-

Chính sách hỗ trợ về tín dụng

-

Chính sách hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực

-

Chính sách hỗ trợ phát triển thị trường

-

Chính sách khuyến khích đầu tư, khởi nghiệp

Câu 9 : Trình bày khái niệm và nội dung của chính sách hỗ trợ phát
triển doanh nghiệp.



Khái niệm : chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp là tổng thể các

quan điểm, công cụ và giải pháp mà nhà nước áp dụng đối với các doanh nghiệp
không kể thành phần kinh tế, quy mô… nhằm tạo ra những điều kiện thuận lợi
cho doanh nghiệp hoạt động, hô trợ và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp
nhằm đạt mục tiêu theo định hướng đã định.


Nội dung của chính sách hỗ rợ phát triển doanh nghiệp
Cơ chế hỗ trợ về nguồn vốn : tiếp cận vốn tín dụng ln là vấn đề nan

giải với doanh nghiệp. Vì vậy qua cơ chế này nhà nước đưa đến những hỗ trợ
cho doanh nghiệp trong việc trợ giúp tiếp cận nguồn vốn qua việc điều chỉnh,
giảm mức lãi suất cho vay, đẩy mạnh bảo lãnh tín dụng, thành lập quỹ phát triển
10


2021

doanh nghiệp. Nguồn vốn để sử dụng hỗ trợ doanh nghiệp có thể từ : nguồn vốn
tín dụng có hỗ trợ, bảo lãnh của nhà nước, ngân sách nhà nước, nguồn vốn hỗ
trợ từ miễn giảm thuế, phí. Lệ phí, tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, nguồn vốn
hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
Cơ chế hỗ trợ mặt bằng sản xuất : Thông qua việc sửa đổi luật (Luật đất
đai) nhằm tạo điều kiện lập quỹ đất sách, cơ bản từ chuyển giao đất sang cho
thuế đất. Tong trường hợp này, các địa phương công khai quy hoạch sử dụng đất,
thành lập các khu, cụm công nghiệp cho DN địa phương.
Cơ chế hỗ trợ về thuế : Chủ yếu liên quan đến c/sách ưu đãi thuế thu
nhập DN. Chính sách này hướng đến việc xác định một mức thuế thu nhập DN
ổn định cho các DN

Cơ chế hỗ trợ về kĩ thuật với các nội dung như đổi mới, nâng cao năng
lực công nghệ, hỗ trợ thông tin khoa học công nghệ cho DN, hỗ trợ tư vấn kinh
doanh va quản lí sản xuất, trợ giúp phát triển nguồn nhân lực…
Hỗ trợ xúc tiến mở rộng thị trường : thực hiện thông qua các chương
trình xúc tiến thương mại quốc gia (qua sự phối hợp của các địa phương, tổ chức
hiệp hội doanh nghiệp ngành nghề).
Các ưu đãi và hỗ trợ cụ thể khác theo lĩnh vực như : lĩnh vực đấu thầu
(xây dựng, mua sắm) của các dự án công, công nghiệp phụ trợ ( với các ưu đãi,
hỗ trợ về vốn, ưu đãi thuế thu nhập DN, ưu đãi thuế nhập khẩu …) hỗ trợ doanh
nghiệp tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị, hỗ trợ doanh nghiệp khởi
nghiệp.
Câu 10: Trình bày khái niệm, nội dung chính sách xóa đói giảm nghèo?
- Khái niệm: Chính sách xố đói giảm nghèo là tổng thể các quan điểm, tư
tưởng, các giải pháp và công cụ mà Nhà nước sử dụng để tác động lên các chủ
thể kinh tế xã hội nhằm giải quyết vấn đề nghèo đói, thực hiện mục tiêu xố đói
giảm nghèo, từ đó xây dựng một xã hội giầu đẹp.
- Nội dung CSXĐGN:
11


2021

a) Hỗ trợ sản xuất, dạy nghề, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người nghèo:
- Tạo điều kiện thuận lợi cho người nghèo tiếp cận các nguồn vốn, gắn với
việc hướng dẫn cách làm ăn, khuyến nông, khuyến công và chuyển giao kỹ
thuật, công nghệ vào sản xuất; thực hiện có hiệu quả chính sách tín dụng ưu đãi
đối với hộ nghèo, nhất là hộ có người khuyết tật, chủ hộ là phụ nữ.
- Thực hiện tốt chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn, nhất là
lao động nghèo; ưu tiên nguồn lực đầu tư cơ sở trường, lớp học, thiết bị, đào tạo
giáo viên dạy nghề; gắn dạy nghề với tạo việc làm đối với lao động nghèo. Mở

rộng diện áp dụng chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động đối với lao động nghèo
trên cả nước.
b) Hỗ trợ về giáo dục và đào tạo:
- Thực hiện có hiệu quả chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ học bổng,
trợ cấp xã hội và hỗ trợ chi phí học tập đối với học sinh nghèo ở các cấp học,
nhất là bậc mầm non; tiếp tục thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với học
sinh, sinh viên, nhất là sinh viên nghèo;
- Thực hiện chính sách ưu đãi, thu hút đối với giáo viên công tác ở địa bàn
khó khăn; khuyến khích xây dựng và mở rộng “Quỹ khuyến học”; ưu tiên đầu tư
trước để đạt chuẩn cơ sở trường, lớp học ở các xã nghèo, thơn, bản đặc biệt khó
khăn.
c) Hỗ trợ về y tế và dinh dưỡng:
- Thực hiện có hiệu quả chính sách cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo,
hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế đối với người thuộc hộ cận nghèo; xây dựng chính
sách hỗ trợ người nghèo mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo. Nghiên cứu chính
sách hỗ trợ việc cung cấp dinh dưỡng cho phụ nữ, trẻ em nghèo ở địa bàn nghèo;
- Tăng cường hơn nữa chính sách ưu đãi, thu hút đối với cán bộ y tế công
tác ở địa bàn nghèo. Ưu đãi đầu tư trước để đạt chuẩn cơ sở bệnh viện, trạm y tế
ở các huyện, xã nghèo.
d) Hỗ trợ về nhà ở:
12


2021

Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông
thôn, miền núi để cải thiện nhà ở, ưu tiên hộ nghèo ở người cao tuổi, người
khuyết tật. Xây dựng cơ chế, chính sách của địa phương để hỗ trợ nhà ở đối với
người nghèo ở đô thị trên cơ sở huy động nguồn lực của cộng đồng, gia đình,
dịng họ. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chương trình đầu tư xây dựng nhà ở cho

người có thu nhập thấp.
đ) Hỗ trợ người nghèo tiếp cận các dịch vụ trợ giúp pháp lý:
Thực hiện có hiệu quả chính sách trợ giúp pháp lý miễn phí cho người
nghèo, tạo điều kiện cho người nghèo hiểu biết quyền, nghĩa vụ của mình, chủ
động tiếp cận các chính sách trợ giúp của Nhà nước, vươn lên thốt nghèo.
e) Hỗ trợ người nghèo hưởng thụ văn hóa, thơng tin:
Tổ chức thực hiện tốt chương trình đưa văn hóa, thơng tin về cơ sở; đa
dạng hóa các hoạt động truyền thơng, giúp người nghèo tiếp cận các chính sách
giảm nghèo, phổ biến các mơ hình giảm nghèo có hiệu quả, gương thốt nghèo.
Câu 11: trình bày khái niệm và nội dung chính sách việc làm
* Khái niệm: chính sách việc làm là tổng thể các quan điểm tư tưởng các
mục tiêu, các giải pháp công cụ, nhằm sử dụng lực lượng lao động và tạo việc
làm cho lực lượng lao động đó.
* Nội dung:
- tạo nhiều việc làm giảm tỉ lệ thất nghiệp
- tạo lập một hệ thống thể chế về việc làm ( chính sách việc làm)
- Hình thành hệ thống tổ chức và tập trung nguồn lực để thực hiện mục
tiêu.
- Trách nhiệm giải quyết việc làm là trách nhiệm của người lao động, nhà
nước, cơ quan tổ chức và của tồn xã hội.
- Khuyến khích, tạo thuận lợi cho mọi tổ chức cá nhân trong và ngoài nước
đầu tư phát triển sản xuất, tạo việc làm.
- Hỗ trợ các mặt ( tài chính, tín dụng, ưu đãi, các chính sách khác ) cho các
tổ chức, đơn vị và cá nhân tự tạo việc làm và tạo việc làm cho người khác.
13


2021

- Tạo dựng khung pháp lý chống sa thải hàng loạt.

- Tạo môi trường thuận lợi để thị trường lao động phát triển lành mạnh.
- Trợ giúp những người yếu thế trong xã hội để họ có cơ hội tìm kiếm việc
làm.
- Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện từng bước chính sách bảo hiểm
thất
nghiệp.

14


2021

Nhóm câu hỏi 2
Câu 1: vai trị của chính sách kinh tế- xã hội
Là một trong những công cụ quản lý quan trọng nhất của Nhà nước, các cs
kt-xh có vai trò hết sức to lớn thể hiện ở những chức năng cơ bản sau:
1. Chức năng định hướng
Định hướng việc huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn lực nhằm giải
quyết các vấn đề chính sách kịp thời và có hiệu quả.
2. Chức năng điều tiết
Chính sách được nhà nước ban hành để giải quyết những vấn đề bức xúc
phát sinh trong đời sống kt- xh, điều tiết những mất cân đối, hành vi ko phù hợp,
nhằm tạo ra những hành lang hợp lý cho các hđ xh theo các mục tiêu đã đề ra.
Ví dụ: chính sách thuế thu nhập để điều tiết thu nhập của những người có
thu nhập cao…
3. Chức năng tạo tiền đề cho sự phát triển
Đi tiên phong trong các lĩnh vức mới, địi hỏi đầu tư lớn, có độ mạo hiểm
cao và lôi cuốn các thành phần kt khác cùng tham gia thơng qua các chính sách
hỗ trợ trực tiếp hay gián tiếp như: hỗ trợ về vốn, nghiên cứu, nguyên liệu thơ,
xuất khẩu, kích cầu…

4. Chức năng khuyến khích sự phát triển
Ví dụ: chính sách hợp tác đầu tư nước ngồi tạo đk thu hút nguồn vốn bên
ngoài cho phát triển kt- xh nhưng cũng đặt các doanh nghiệp trong nước trước
thách thức cạnh tranh mới. điều này kích thích các doanh nghiệp trong nước
phải tự hồn thiện mình, tìm ra các hình thức liên kết, hợp tác mới để nâng cao
khả năng cạnh tranh nhằm đứng vững và phát triển trên thị trường.
Câu 2: Phân tích những yêu cầu của 1 chính sách kinh tế- xã hội


Tính hướng đích



Tính khách quan

-Chính sách KT-XH vừa mang tính chủ quan vừa mang tính khách quan
15


2021

-Để đảm bảo tính hiện thực, hiệu quả thực hiện -> Chính sách kt-xh phải
tuân thủ các quy luật khách quan đnag vận hành và tác động đến đời sống xã hội


Tính chính trị

- Chính sách KT-XH là cơng cụ quản trị quản lý của nhà nước, phản ánh
bản chất, tính chất của nhà nước và chế độ của chính trị trong đó nhà nước tồn
tại mang đậm tính chính tri, thể hiện quan điểm chính trị của một nhà nước

nhất định.
- Được đề ra và thực hiện căn cứ vào đường lối chính trị, chủ trương của
nhà nước trong lĩnh vực hoặt động xã hội.


Tính đồng bộ, hệ thống và thống nhất

-Các Chính sách KT-XH cần được xây dựng đồng bộ, hệ thống, hạn chế
chồng chéo, trùng lặp  đảm bảo cho cơ chế vận hành trôi chảy và có hiệu quả,
khai thác và phát huy mọi tiềm năng trong XH, đạt mục tiêu đề ra.
-Tính đồng bộ
+) Nghiên cứu ban hành các chính sách có liên quan hoặc cụ thể hóa các
loại luật phải ăn khớp về thời điểm triển khai nghiên cứu, ban hành cơng bố
chính sách.
+) Thực thi phải đồng bộ về các phương tiện, nguồn lực, thời gian để triển
khai
+) Phối hợp đồng bộ giữa cơ quan quản lý các ngành , cấp
-Tính hệ thống: Xây dựng, triển khai thực thi một hệ thống chính sách
phục vụ yêu cầu QLNN về KT-XH
- Tính thống nhất
+)Mục tiêu của chính sách cụ thể ăn khớp với nhau, phù hợp mực tiêu phát
triển lâu dài của XH
+) Ăn khớp về quy định giữa các chính sách có liên quan cũng như công
tác tổ chức, điều hành triển khai thực hiện, khơng để mâu thuẫn xảy ra gây khó
khăn cho bộ phận thực thi và đối tượng tiếp nhận hoặc chịu tác động của chính
sách.
16


2021


+) Thống nhât đầu mối chịu trách nhiệm hoạch định, ban hành, thực thi,
đánh giá chính sách
+) Nhất qn, khơng tùy tiện thay đổi trong q trình vận hành chính sách


Tính khoa học thực tiễn và khả thi

-Yêu cầu bắt buộc , đảm bảo cho chính sách đi vào cuộc sống, mang tính
khả thi cao
-Tính khoa học
+)Khi xây dựng và thực thi nhà nước phải căn cứ vào các quy luật khách
quan để hình thành các nguyên tắc khách quan
+)Dựa trên cơ sở hoạt động, tương tác của quy luật khách quan để hình
thanh các ngun tắc, phương pháp, cơng cụ sử dụng trong phân tích hoặc định
và thực thi chính sách KT-XH có căn cứ khoa học và thực tiễn
+)Xây dựng, lựa chọn chính sách qua học hỏi kinh nghiệm của các nước
-Tính thực tiễn
+) nghiên cứu hiện trạng, tiềm năng, nguồn lực phát triển kt-xh đúng đắn,
có tính khả thi.
+) Sử dụng bộ máy con người, phương tiện, cơng cụ kỹ thuật, trong phân
tích hoạch định, thực thi chính sách phù hợp với thực tiễn
+)xây dựng, lựa chọn chính sách qua học hỏi kinh nghiệm của các nước
-Tính khả thi: Phải có đủ các nguồn lực, thời gian và năng lực kiểm sốt
điều chỉnh


Tính hiệu quả kinh tế xã hội

-Hiệu quả kt-xh của chính sách thể hiện ở các lợi ích mà chính sách mang

lại khi được ban hành và thực thi cao hay thấp
-Trong mỗi chính sách kt hoặc xã hội riêng biệt, phải chú trọng đến cả hai
mặt kinh tế và XH mà chính sách đem lại
-Trong điều kiện nguồn lực hạn chế, nhu cầu vô hạn thì xây dựng và thực
hiện chính sách cần vận dựng luật bù trừ để tính tốn khơng chỉ có lợi thế so
sánh mà cả chi phí cơ hội; chủ trương phân tích MQH ngược, tính tốn đầy đủ
17


2021

những hậu quả XH do thực thi chính sách để đáp ứng cả mục tiêu hiệu quả kt và
xh, nâng cao hiệu quả chung hay tổng lượi ích từ các chính sách đó.
Câu 3: Phân tích các ngun tắc trong hoạch định chính sách kinh tế xã hội. Ý nghĩa nghiên cứu vấn đề này trong quản lý nhà nước về kinh tế xã hội ở Việt Nam?
Nguyên tắc trong hoạch định chính sách kinh tế - xã hội là:
-

Phù hợp với chế độ chính trị - xã hội, đường lối, quan điêm chính trị

của quốc gia.
-

Phù hợp với những quy định pháp luật hiện hành.

-

Phù hợp với điều kiện kinh tế quốc gia.

-


Tận dụng được những thành tựu khóa học, công nghệ và quan tâm đến

vấn đề bảo vệ mơi trường.
Ý nghĩa nghiên cứu hoach định chính sách trong quản lý nhà nước về kinh
tế - xã hội ở Việt Nam là:
-

Đáp ứng đòi hỏi của sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.

Những đòi hỏi này có thể là những nhu cầu trong nước, những yêu cầu nội
tại của xã hội, cũng có thể là những địi hỏi của sự phát triển so với mơi trường
bên ngoài.
-

Xác định cơ hội và những vấn đề cần giải quyết.

+ “Vấn đề” là khoảng cách hay mẫu thuẫn giữa mục tiêu mong muốn với
thực tế chưa đạt được.
+ “Cơ hội” ở đây được hiểu như là một tập hợp nhũng hoàn cảnh thuận lợi
trong lợi trong nước, ngoài nước để thực hiện một mục tiêu nào đó của đất nước.
-

Hiện thực hóa triển vọng, khắc phục và hạn chế nguy cơ.

Cơ hội sẽ có thể đem lại những triển vọng tốt đẹp cho sự phát triển đất
nước nếu Nhà nước sử dụng được cơ hội để tăng khả năng thành công. Ngược
lại, đối với các vấn đề, nếu không được Nhà nước xác định và xử lý giải quyết
một cách kịp thời và triệt để thì có thể đưa đất nước tới những nguy cơ, những
mối đe dọa.
18



2021

Câu 4: Phân tích nội dung chu trình hoạch định chính sách kinh tế- xã
hội. Lấy ví dụ thực hiện quy trình này với một chính sách cụ thể?
TRẢ LỜI:
Nội dung chu trình hoạch định chính sách kinh tế- xã hội:
-

Xác lập và lựa chọn vấn đề

Vấn đề chính sách:
+ Đặc trưng của vấn đề chính sách
Được sinh ra từ các hoạt động thực tiễn trong đời sống KT- XH=> nó ln
vận động và biến đổi
Tính chủ quan
Tính linh hoạt
Tính phụ thuộc
+ Nguồn gốc xuất hiện vấn đề chính sách
Mâu thuẫn nảy sinh trong quá trình vận hành nền KTTT
Những vấn đề xuất hiện trong quá trình xây dựng và thực hiện chiến lược
phát triển hay một kế hoạch dài hạn của quốc gia nói chung hoặc trong một lĩnh
vực cụ thể nào đó.
Những vấn đề về lợi ích giai cấp
Vấn đề bất tưỡng xảy ra trong XH
+ Căn cứ lựa chọn vấn đề chính sách
Vấn đề trở thành mâu thuẫn ngày càng gay gắt hoặc thành vật cản với sự
phát triển của đất nước
Vấn đề đó là mối quan tâm, lo lắng của nhiều người, có ảnh hưởng tiêu cực

đến nhiều mặt của đời sống KT- XH
Vấn đề có nhiều khả năng trở thành ngy cơ trong tương lai
+ Phân tích tiền chính sách
+Khẳng định đường lối
+Nghiên cứu và dự báo0

19


2021

Nội dung: nghiên cứu và dự báo những yếu tố thuộc hệ thống trong đó
chính sách sẽ hoạt động. Nghiên cứu và dự báo những yếu tố thuộc về môi
trường của chính sách
-

Xác định mục tiêu chính sách

+ mục tiêu chính sách
Là đích mà chính sách phải đạt được
Mục tiêu chính sách phải được đề ra trên sự xác định vấn đề đặt ra và phán
đoán việc giải quyết vấn đề, có tính đến nguồn lực và khả năng thực hiện mục
tiêu.
+ Cơ sở xác định mục tiêu chính sách
Đường lối của Đảng, nhà nước; kết quả của công tác nghiên cứu, dự báo
+ yêu cầu của mục tiêu chính sách
Xác đáng (cụ thể, đo lường được); có tính khả thi; có trọng tâm, trọng
điểm, khơng đề ra q nhiều mục tiêu; mục tiêu đề ra phải có tính thời gian; mục
tiêu chính sách khơng được mâu thuẫn với mục tiêu của chính sách khác.
+ Nguyên tắc xác định mục tiêu của chính sách

Mục tiêu mỗi chính sách phải hướng vào mục tiêu tổng thể của đất nước,
hình thành nên mục tiêu hỗ trợ lẫn nhau
Nguyên tắc về tính cấp thiết của mục tiêu
Nguyên tắc về tính hiện thực của mục tiêu
Nguyên tắc cân nhắc lợi hại
-

Xây dựng các phương án chính sách

+ Xây dựng phương án chính sách là việc xác định các hệ thống giải pháp
và công cụ để thực hiện mụa tiêu
+ cơ sở xây dựng phương án chính sách
Mục tiêu chính sách; khả năng nguồn lực hiện có; mơ hình lý thuyết; kinh
nghiệm trong và ngồi nước về hoạch định chính sách tương tự; ý kiến, kiến
nghị đc đưa ra từ chuyên gia, nhà khoa học, nhà lãnh đao, công chúng,…
+ Nguyên tắc xđ giải pháp, công cụ
20


2021

Phương pháp tổng quát để xđ giải pháp để phục vụ cho mục tiêu nào đó của
chính sách là phân tích hệ thống
Trình tự phương pháp
.) căn cứ mục tiêu chính sách=> đề xuất một loạt giải pháp liên quan đến
thực hiện mục tiêu
.) tử bảng liệt kê giải pháp=> sd chuyên gia để phân tích tầm quan trọng
bằng pp cho điểm hoặc hệ số, phân tích khả năng thực thi các giải pháp=> cân
nhắc xếp thứ tự ưu tiên các giải pháp và soạn thảo thành phương án chính sách
-


Lựa chọn phương án chính sách tối ưu

Là q trình xem xét, đánh giá các phương án chính sách KT- XH đưa ra để
tìm ra 1 phương án tối ưu hoặc hợp lý nhất.
+ về lý thuyết, phương án chính sách là tối ưu nếu đạt đc hiệu quả
Patero( đem lại lợi ích cho 1 số đối tượng và ko làm hại đên ai)
+ Về thực tiễn, p/án chính sách có thể đc lựa chọn là p/án có lợi ích> chi
phí hoặc lợi ích> tổn thất=> phải sd các pp phân tích lợi ích chi phí
+ Khi nhiều phương án chính sách đc đưa ra xem xét, chính sách đc lựa
chọn cần đáp ứng hệ thống các tiêu chuẩn:
.) P/án nào thực hiện đc mục tiêu hoặc có ảnh hưởng đến mạnh nhất tới
mục tiêu đề ra.
.) P/ án nào tác động vào nguyên nhân của vấn đề
.) P/án nào có chi phí thấp nhất
.) tối đa hóa những ảnh hưởng tích cực và giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực
.) có khả năng tạo ra sự hưởng ứng tích cực nhất của dân chúng
-

Thơng qua và quyết định chính sách

Sau khi chính sách đc thơng qua, cơ quan thẩm quyền sẽ ra quyết định, thể
hiện chính sách dưới hình thức văn bản quy phạm pháp luật và ban hành chính
thức
Trình tự

21


2021


.) trình phương án hay đề án chính sách đã chọn lên cơ quan nhà nước có
thẩm quyền
.) Cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn tiến hành đánh giá, thảo luận, xem
xét, hỏi ý kiến về phương án chính sách=> bổ sung và hồn thiện chính sách
trước khi thơng qua và cơng bố rộng rãi
.) Thơng qua chính sách tại hội nghị chính sách
.) Quyết định chính sách bằng văn bản
 Ví dụ minh họa
Chính sách: xây dựng nơng thơn mới giai đoạn 2016- 2020
-

Mục tiêu

+ Mục tiêu tổng quát:Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ
cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp
với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị; xã hội nơng thơn
dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trường sinh thái
được bảo vệ; quốc phòng và an ninh, trật tự được giữ vững.
+ Mục tiêu cụ thể:
.) Đến năm 2020 số xã đạt tiêu chuẩn nơng thơn mới khoảng 50% (trong
đó, mục tiêu phấn đấu của từng vùng, miền là: Miền núi phía Bắc: 28,0%; Đồng
bằng sông Hồng: 80%; Bắc Trung Bộ: 59%; Duyên hải Nam Trung Bộ: 60%;
Tây Nguyên 43%; Đông Nam Bộ: 80%; Đồng bằng sơng Cửu Long: 51%);
Khuyến khích mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phấn đấu có ít nhất 01
huyện đạt chuẩn nơng thơn mới;
.) Bình qn cả nước đạt 15 tiêu chí/xã (trong đó, mục tiêu phấn đấu của
từng vùng, miền là: Miền núi phía Bắc: 13,8; Đồng bằng sông Hồng: 18,0; Bắc
Trung Bộ: 16,5; Duyên hải Nam Trung Bộ: 16,5; Tây Nguyên: 15,2; Đông Nam

Bộ: 17,5; Đồng bằng sông Cửu Long: 16,6); cả nước không cịn xã dưới 5 tiêu
chí;

22


2021

.) Cơ bản hồn thành các cơng trình thiết yếu đáp ứng yêu cầu phát triển
sản xuất và đời sống của cư dân nông thôn: giao thông, điện, nước sinh hoạt,
trường học, trạm y tế xã;
.) Nâng cao chất lượng cuộc sống của cư dân nông thôn; tạo nhiều mô hình
sản xuất gắn với việc làm ổn định cho nhân dân, thu nhập tăng ít nhất 1,8 lần so
với năm 2015.
-

Tổ chức thực hiện

Bộ Giao thông vận tải
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ Công Thương
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Bộ Y tế
Bộ Thông tin và Truyền thông
-

Dự án

Quy hoạch xây dựng nông thôn mới:

Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân
Giảm nghèo và an sinh xã hội
Phát triển giáo dục ở nông thôn.
Phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân
nông thôn.
Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nơng thơn.
Vệ sinh mơi trường nơng thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi
trường tại các làng nghề.
Nâng cao chất lượng, phát huy vai trị của tổ chức Đảng, chính quyền, đồn
thể chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới; cải thiện và nâng cao chất

23


2021

lượng các dịch vụ hành chính cơng; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận
pháp luật cho người dân
Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới và cơng tác giám sát, đánh giá
thực hiện Chương trình; truyền thông về xây dựng nông thôn mới.
-

Đánh giá

Trong giai đoạn 2 (2016 - 2020) của chính sách Xây dựng nơng thơn mới,
nhiều địa phương trên cả nước đã có những cách làm sáng tạo, phù hợp với thực
tế; đồng thời khắc phục được những hạn chế của giai đoạn 1 (2010-2015)...

Câu 5: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi chính sách kinh tế
- xã hội?


Yếu tố ảnh hưởng đến tục thi chính sách kinh tế - xã hội:

-

Yếu tố khách quan:

# Bản chất vấn đề càn giải quyết.
+ Chính sách được hoạch định nhằm giải quyết vấn đề phát sinh trong
đời sống kinh tế- xã hội => ban chất vấn đề cần giải quyết sẽ tác động đa chiều
đến q trình hực hiện chinh sách.
+ Tính đa dạng của vấn đề chính sách.
+ Các khó khăn kĩ thuật khi giải quyết vấn đề,
+ Phạm vi và đặc thù cua các nhóm đối tượng chính sách.
+ Tính rõ ràng và nhất quán của mục tiêu chính sách.
+ Quy mơ của nhóm mục tiêu.
# Bối cảnh thực tế.
+ Trong nước: tình hình kinh tế, trình độ phát triển xã hội, tình hình
chính trị, trình độ cơng nghệ.
+ Bối cảnh quốc tế
# Tiềm lực chinh trị và kinh tế của nhóm đối tượng chính sách nói riêng và
dân chung nói chung
24


2021


+ Nhóm quyền lực (kinh tế, chính trị) chịu ảnh hưởng của chính sách
sẽ tác đơng lên q trình thực thi qua việc ủng hộ hay chống đối chính sách.


Yếu tố chủ quan

-

Yếu tố giao tiếp truyền đạt.

-

Bộ máy và cán bộ làm nhiệm vụ tổ chức thực thi chính sách.

-

Thủ tục hành chính.

-

Kinh phí thực thi chính sách.

-

Thái độ và hành động của nhân dân.

Câu 6: Phân tích nội dung quá trình tổ chức và chỉ đạo thực thi chinh
sách kinh tế - xã hội?
Quá trình tổ chức thực CSKTXH:
Chuẩn bị triển khai CS ⇢ Chỉ đạo thực thi CS ⇢ Kiểm tra và điều chỉnh



Chuẩn bị triển khai CS:

-

Xác định bộ máy tổ chức thực thi CS

Mỗi CS cần được 1 cơ quan hoặc tổ chức cụ thể chịu TN thực hiện. Cơ
quan này cần đảm bảo:
 Đảm bảo về mặt chính trị, pháp luật
 Đủ nguồn lực thực thi ( vốn, nhân lực,…)
 Đảm bảo về thông tin gián tiếp
 Có cố vấn về kĩ thuật
 Có hệ thống báo cáo thống kê kế tốn
 Phân cơng, phân cấp
Do phạm vi tác động của CS rộng, liên quan đến nhiều lĩnh vực ⇢ bộ máy
thực thi CS thường có nhiều cơ quan tham gia.
-

Xây dựng chương trình hành động:

Xây dựng các phương hướng và biện pháp thực thi cụ thể của cơ quan thực
thi và trình cấp trên thông qua.
Yêu cầu kế hoạch cần xác định rõ:
25


×