Hội chứng tràn dịch màng phổi
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
Mục tiêu
1.Nêu được ngun nhân gây tràn khí màng phổi.
2.Nêu được triệu chứng của hội chứng tràn khí màng phổi và tràn khí phối hợp tràn
dịch.
3.Nêu được 2 thể tràn khí và chẩn đốn phân biệt.
I. ĐỊNH NGHĨA
Tràn khí màng phổi là sự hiện diện của khơng khí giữa 2 lá màng phổi.Có 2
loại:tràn khí màng phổi tự do và tràn khí màng phổi khu trú.
II. NGUN NHÂN
1. Do lao
Thường gặp nhất ở nước ta, khoảng 6070%, tràn khí màng phổi có thể gặp
với mọi thể lao: lao hang, lao cấp, lao xơ, lao di chứng.
2. Vỡ bóng khí phế (bulle) vào khoang màng phổi
Các bóng khí phế này là thứ phát sau:
khí phế thũng tồn thể lan toả (bệnh lý khí phế thũng)
Khí phế thũng khu trú thứ phát sau một bệnh gây hẹp phế quản như di chứng
bệnh phổi cấp, bệnh giãn phế quản, bụi phổi, k phế quản phổi, hen phế quản,
sarcoidose.
3. Vỡ áp xe phổi
4. Viêm phế nang do virus.
5. Chấn thương ngực gây gãy xườn sườn, xương địn...
6. Tai biến chọc dị màng phổi, dẫn lưu màng phổi, chọc tĩnh mạch dưới địn
7. Tràn khí màng phổi vơ căn.
III. TRIỆU CHỨNG
1. Triệu chứng cơ năng
Gồm đau ngực và khó thở
Nếu xẩy ra đột ngột gây tràn khí nhanh và số lượng nhiều thường gây đau ngực
đột ngột, dữ dội như dao đâm, kèm vã mồ hơi, mặt tái xanh, lượng khí tràn vào
màng phổi càng nhiều và càng nhanh thì càng khó thở, khó thở nhanh nơng, nhịp thở
tăng, co kéo khoảng gian sườn, hố thượng địn, hõm ức, kèm tím mơi và đầu chi
Hội chứng tràn dịch màng phổi
Nếu tràn khí từ từ chỉ đau ngực âm ỉ với khó thở tăng dần.
2. Triệu chứng thực thể
Nhìn: lồng ngực bên tràn khí phình to, gian suờn giãn, ít di động.
Sờ: rung thanh giảm hay mất.
Gõ: vang như trống là triệu chứng đặc hiệu của tràn khí.
Nghe: Âm phế bào mất, nghe có âm thổi vị, tiếng vang kim khí
Tam chứng Gaillard gồm rung thanh mất, gõ vang trống, âm phế bào mất.
3. Cận lâm sàng
Quan trọng nhất là x quang
X quang: Bên tràn khí lồng ngực phình to, phổi bên tràn khí sáng hơn bình
thường, bên trong vùng sáng này khơng có hình ảnh của nhu mơ phổi, nhu mơ phổi
bị ép xẹp về phía rốn phổi, cơ hồnh bị đẩy xuống thấp, tim và khí quản bị đẩy về
phía đối diện với tràn khí.
IV. THỂ LÂM SÀNG
1. Dựa vào sự phân bố của khí trong khoang màng phổi
Tràn khí màng phổi tự do.
Tràn khí màng phổi khu trú: tràn khí trên một dày dính màng phổi cũ.
2. Dựa vào đo áp lực khoang màng phổi
Tràn khí màng phổi khơng có van khi áp lực khí trong màng phổi nhỏ hơn hay bằng
áp lực khí trời.
Tràn khí màng phổi có van: do khí đi vào khoang màng phổi mà khơng thốt ra
được, làm áp lực trong màng phổi tăng dần, rồi lớn hơn áp lực khí trời, làm lồng
ngực cănh phồng khí, bệnh nhân đau ngực dữ dội, rất khó thở, mạch nhanh, cần chỉ
định dẫn lưu khí cấp cứu.
V. CHẨN ĐỐN PHÂN BIỆT
1. Tràn khí tự do
Chẩn đốn phân biệt với khí phế thũng tồn thể, trong khí phế thũng khơng
có đau ngực đột ngột và dữ dội, gõ vang cả 2 phổi, x quang giúp xác định.
2. Tràn khí khu trú
Chẩn đốn phân biệt với:
Khí phế thũng bù trừ: nếu một phổi bị bệnh, bên phổi lành sẽ có khí phế thũng bù
trừ với âm phế bào tăng.
Kén khí, hang phổi: dựa vào x quang
Hội chứng tràn dịch màng phổi
VI.TRÀN KHÍDỊCH MÀNG PHỔI HỖN HỢP
Trong q trình theo dõi một tràn khí màng phổi, có thể phát hiện ra tràn khí
dịch màng phổi hỗn hợp.
1.Lâm sàng
Chú ý đến sự bất động của nửa lồng ngực bị căng phồng và bệnh nhân nằm
nghiêng về phía lồng ngực bị bệnh.
Tam chứng Garlliard:gồm
+Rung thanh mất.
+ âm phế bào mất.
+ gõ vang trống ở phần cao của tràn khí.
Có thể nghe được âm thổi vị.
2. X quang của tràn khídịch màng phổi
Hình ảnh của tràn dịch màng phổi:
+Là một vùng mờ nằm phía đáy của tràn khí.
+ Giới hạn trên của tràn dịch là một đường thẳng nằm ngang với mọi tư thế
Hình ảnh của tràn khí màng phổi:
Là một vùng q sáng, nằm phía trên phần tràn dịch, đẩy nhu mơ phổi về
phía rốn phổi .
Hội chứng tràn dịch màng phổi
HỘI CHỨNG TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
Mục tiêu học tập
1.Trình bày được triệu chứng của hội chứng tràn dịch màng phổi tự do, khu trú.
2.Ngun nhân của tràn dịch màng phổi dịch tiết và dịch thấm.
3.Thể lâm sàng đặc biệt của tràn dịch màng phổi.
I.TRIỆU CHỨNG TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI TỰ DO
1. Lâm sàng
1.1. Triệu chứng cơ năng
Đau ngực: vùng đáy ngực hoặc vùng dưới vú.
Ho khan , ho khi thay đổi tư thế (ho màng phổi), ho làm tăng đau ngực.
Khó thở tuỳ thuộc vào lượng dịch và tốc độ xuất tiết dịch.
1.2.Triệu chứng thực thể
Chẩn đốn tràn dịch màng phổi dựa trên sự xuất hiện đồng thời của 3 dấu
chủ yếu là: giảm hay mất rung thanh, gõ đục vùng thấp và âm đục thay đổi theo tư
thế, mất rì rào phế nang.
Nhìn: lồng ngực mất cân đối rõ hơn khi bệnh nhân thở mạnh: nửa phổi bên tràn
dịch giãn lớn nhưng giảm sự di động theo nhịp thở hơn so với bên lành.
Sờ: giảm hay mất rung thanh bên bị tràn dịch.
Gõ: +Gõ đục vùng thấp và âm đục thay đổi theo tư thế .
+Giới hạn trên của tràn dịch ngang mõm dưới xương bả vai: lượng dịch
trong khoang màng phổi là 1 lít, nếu gai ngang của xương bả vai là 2 lít.
Nghe: + Mất rì rào phế nang.
+Tiếng cọ màng phổi: khơ, nơng khơng lan, xuất hiện theo nhịp thở , mất đi
khi nín thở.
+ Tiếng thổi màng phổi: là âm thổi ống truyền qua lớp dịch màng phổi, nghe
xa xăm, êm dịu.
1.3.Triệu chứng tồn thân
Nếu do nhiễm trùng thường có sốt.
Các dấu chứng cho thấy sự thích nghi của bệnh nhân với tràn dịch là:
Mức độ khó thở và tím
Mạch và huyết áp
Sự di chuyển của các cơ quan trong trung thất.
33
Hội chứng tràn dịch màng phổi
2. Cận lâm sàng
2.1.Triệu chứng X quang
Tràn dịch màng phổi trung bình:
+ Mờ đậm, đồng nhất, ở đáy phổi,
+ Giới hạn trên là đường cong Damoiseau.
Tràn dịch màng phổi lượng ít:mờ góc sườn hồnh.
Các cơ quan trong trung thất bị đẩy về phía phổi lành, cần kiểm tra nhu mơ phổi.
2.2. Chọc dị dịch màng phổi
Dịch màng phổi có 2 loại: dịch thấm và dịch tiết:
Dịch thấm
Dịch tiết
Màu sắc
Trong
Vàng chanh, dính, đặc, tự đơng
lại
Protein
<30g/l
> 30g/l
Rivalta ()
Rivalta (+)
Glucose
Tương đương glucose < glucose máu
máu
Tế bào
< 200/ml
> 200/ ml
Nhiều bạch cầu đa nhân trung
tính: tràn dịch do vi khuẩn
thường
Nhiều lympho: do lao
Nhiều hồng cầu: do ung thư
Vi khuẩn
Vikhuẩn thường: tràn dịch do
nhiễm khuẩn
Vơ trùng
BK: tràn dịch do lao
II. TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI KHU TRÚ
Khó phát hiện bằng lâm sàng, chủ yếu phát hiện nhờ x quang:
Khơng có dấu ho lúc thay đổi tư thế, gõ đục và âm đục khơng thay đổi theo
tư thế, âm phế bào giảm hay mất, xquang phổi: mờ đậm đều khơng theo hình của
thuỳ phổi, khơng có đường cong Damoiseau.
III. THỂ LÂM SÀNG ĐẶC BIỆT
1.Tràn dịch màng phổi do lao
34
Hội chứng tràn dịch màng phổi
Dấu tồn thân nhẹ : sốt âm ỉ 37,638 độ C và kéo dài, sốt về chiều, sụt cân, mệt
mõi kéo dài. Tràn dịch màng phổi xuất hiện từ từ nên bệnh nhân thích nghi do đó
tràn dịch nhiều mà khơng hay chỉ khó thở nhẹ.
Dịch màng phổi: màu vàng chanh, đặc, đơng đặc nhanh chóng
2.Tràn mủ màng phổi
Hội chứng nung mủ rõ, rầm rộ với:
+Sốt cao 3940 độ C, mệt mõi kéo dài, xanh da, vã mồ hơi, tiểu ít.
+Bạch cầu tăng, chủ yếu là đa nhân trung tính, VS tăng .
Hội chứng tràn dịch: Đau ngực dữ dội, phù nề và đỏ da thành ngực bên tràn mủ
Chọc dịch màng phổi: dịch đục, mủ, nhiều bạch cầu đa nhân thối hố, soi tươi và
cấy tìm vi trùng.
IV. NGUN NHÂN TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
1.Tràn dịch màng phổi dịch thấm
Do bệnh lý tồn thân làm giảm áp lực keo hay tăng áp lực thuỷ tĩnh gây ứ
nước tồn thân mà màng phổi chỉ là một vị trí, bệnh gặp trong:
Suy tim.
Hội chứng thận hư
Xơ gan
Suy dinh dưỡng.
2. Tràn dịch màng phổi dịch tiết
2.1.Tràn dịch thanh tơ huyết
Dịch vàng chanh, trong hay hơi đục.
Do nhiễm khuẩn.
+Do vi khuẩn thường như: phế cầu, liên cầu
+Do virus như cúm
Do lao: thường thứ phát sau lao nhu mơ phổi.
Do bệnh lý ác tính: ung thư phế quản phổi, bệnh máu ác tính, ung thư màng phổi.
Do bệnh hệ thống như: bệnh lupus ban đỏ hệ thống.
2.2. Tràn mủ màng phơi
Dịch vàng đục, có nhiều bạch cầu thối hố
Từ phổi: viêm phổi, áp xe phổi, bội nhiễm vi khuẩn từ một tràn dịch do
virus.
Do ung thư phế quản phổi bị bội nhiễm
35
Hội chứng tràn dịch màng phổi
2.3.Tràn máu màng phổi
Dịch có nhiều hồng cầu.
Do ung thư phế quảnphổi, bệnh lý ác tính của trung thất
Do lao.
Bệnh collagen (bệnh hệ thống)
Chấn thương lồng ngực
2.4. Tràn dịch dưỡng trấp
Dịch màng phổi đục như sữa, do dưỡng trấp từ ống ngực bị vỡ đổ vào màng phổi
trong các trường hợp:
Chấn thương gây vỡ ống ngực.
Chèn ép, hay tắc nghẽn ống ngực trong u trung thất, dị dạng ống ngực
Tài liệu tham khảo
1. Bùi Xn Tám Bài giảng nội khoa sau Đại học. Học viên Qn y .
2. Bệnh hơ hấp Nhà xuất bản Y học 1999
3. Trần Văn Sáng Bệnh học lao và bệnh phổi.Viện lao và bệnh phổi Nhà xuất
bản y học 1994.
4. Nguyễn Việt Cồ Tìm hiểu căn ngun vi sinh và sự nhạy cảm kháng sinh trong
viêm đường hơ hấp cấp ở người lớn.Viện thơng tin Y học TW 1992.
5. Harision’s Principles of Internal Medicine. MC Graw Hill company 1998.
36