Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phát triển tín dụng cá nhân sản xuất kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh lộc phát lâm đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN NGỌC TÀI

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH LỘC PHÁT – LÂM ĐỒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019

1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN NGỌC TÀI

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH LỘC PHÁT – LÂM ĐỒNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ


Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học:
TS. TRƯƠNG QUỐC THỤ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019

2


Tóm tắt
Với chiến lược tăng trưởng hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân, Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn chi nhánh Lộc Phát – Lâm Đồng đang
ngày càng hoàn thiện hơn về mọi mặt để đáp ứng mục tiêu đặt ra. Việc phát triển
khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại địa bàn nông thôn cần xem xét và đánh
giá kỹ lưỡng một mặt giúp cho người sản xuất trong vùng nơng nghiệp nhanh chóng
tiếp cận đối với các tiến bộ của khoa học kỹ thuật trong canh tác, trồng trọt và qua
đó giúp cho ngành nông nghiệp ngày càng phát triển, tiệm cận với nông nghiệp
công nghệ cao, nông nghiệp sạch. Mặt khác đưa hoạt động của ngành ngân hàng,
mà cụ thể là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn chi nhánh Lộc Phát Lâm Đồng ngày càng đạt hiệu quả cao trong hoạt động. Ở đề tài này, tác giả đi sâu
nghiên cứu và phân tích các nhân tố tác động đến việc phát triển thị phần khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Lộc
Phát – Lâm Đồng. Đề tài “Phát triển tín dụng khách hàng cá nhân sản xuất kinh
doanh tại Agribank Lộc Phát – Lâm Đồng ” nhằm làm rõ các nhân tố nào sẽ ảnh
hưởng đến khả năng phát triển tín dụng và mức độ tác động của từng nhân tố để
Ngân hàng xem xét và hồn thiện cơng tác phát triển hoạt động tín dụng từ đó ra
quyết định cho vay đối với đối tượng khách hàng cá nhân.

3



Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan luận văn “Phát triển tín dụng khách hàng cá nhân sản xuất
kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Lộc Phát
– Lâm Đồng” là cơng trình nghiên cứu của tôi, cùng sự hỗ trợ từ Thầy hướng dẫn là
TS. Trương Quốc Thụ. Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ
tại bất cứ một trường đại học nào, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng
có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực
hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
TPHCM, ngày 6 tháng 9 năm 2019
Tác giả

4


Lời cám ơn
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự động
viên, giúp đỡ quý báu từ quý nhà trường, thầy cô, đồng nghiệp và bạn bè. Tôi xin
bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến:
Ban giám hiệu và Phòng đào tạo sau đại học trường Đại học Ngân hàng
TPHCM đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong q trình học tập và hoàn
thành luận văn.
TS. Trương Quốc Thụ, người thầy kính mến đã tận tâm giúp đỡ và nhiệt tình
hướng dẫn giúp tơi hồn thành luận văn này.
Ban lãnh đạo Agribank Chi nhánh Lộc Phát – Lâm Đồng cùng các đồng
nghiệp đã hỗ trợ về mặt số liệu cũng như tạo điều kiện trong q trình cơng tác để
tơi chuyên tâm thực hiện đề tài nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã luôn bên
cạnh động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.


5


Mục lục
TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 1
Giới thiệu chương 1: .......................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG LÀ CÁ NHÂN SXKD CỦA NHTM ......................................................... 8
1.1

Tổng quan về tín dụng khách hàng cá nhân ........................................................... 8

1.1.1

Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân ............................................................ 8

1.1.2

Cho vay đối tượng cá nhân sản xuất kinh doanh tại địa bàn nông thôn ............ 9

1.1.3

Bảo lãnh cá nhân .............................................................................................. 10

1.2

Phân loại cho vay khách hàng cá nhân ................................................................ 10


1.2.1

Căn cứ vào phương thức cho vay: ................................................................... 10

1.2.2

Căn cứ vào thời hạn cho vay:........................................................................... 12

1.2.3

Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: .................................................................. 12

1.2.4

Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay .......................................................... 13

1.2.5

Căn cứ vào hình thức quản lý vốn vay ............................................................ 14

1.3

Quy trình cho vay khách hàng cá nhân sản suất kinh doanh ............................... 16

1.4
Vai trị của hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại địa
bàn nông thôn ................................................................................................................... 19
1.4.1

Đối với kinh tế xã hội của các địa phương ...................................................... 19


1.4.2

Đối với ngân hàng ............................................................................................ 20

1.4.3

Đối với khách hàng sản xuất kinh doanh tại địa bàn nông thôn ...................... 21

1.5

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng cá nhân sản xuất kinh doanh 22

1.5.1

Các nhân tố về kinh tế - xã hội ........................................................................ 22

1.5.2

Chính sách và chương trình kinh tế của Nhà nước .......................................... 26

1.5.3

Đặc điểm tín dụng cá nhân sản xuất kinh doanh tại địa bàn nông thôn ........... 27

1.5.4

Rủi ro, hạn chế cho vay cá nhân sản xuất kinh doanh ..................................... 28

1.6

Các nội dung đánh giá phát triển tín dụng khách hàng cá nhân sản xuất kinh
doanh ............................................................................................................................. 29
1.6.1

Phát triển quy mô về chiều rộng ...................................................................... 29

1.6.2

Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay cá nhân SXKD................................. 32

1.6.3

Phát triển đa dạng các sản ph m tín dụng cá nhân .......................................... 37

1.7
Kinh nghiệm cho vay đối với cá nhân SXKD tại một số ngân hàng và bài học
kinh nghiệm cho Agribank Lộc Phát ............................................................................... 37
1.7.1

Kinh nghiệm của Agribank Lâm Hà ................................................................ 37

1.7.2

Kinh nghiệm của Agribank Đơn Dương .......................................................... 38

1.7.3

Kinh nghiệm của BIDV Đà Lạt ....................................................................... 39

6



1.7.4

Bài học kinh nghiệm cho Agribank Lộc Phát – Lâm Đồng............................. 39

Kết luận chương 1 ............................................................................................................ 40
Giới thiệu Chương 2: ....................................................................................................... 40
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA AGRIBANK LỘC PHÁT ........................................... 41
2.1
Giới thiệu chung về ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam –
AGRIBANK ..................................................................................................................... 41
2.2
Giới thiệu chung về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh
Lộc Phát – Lâm Đồng ...................................................................................................... 46
2.2.1 Sự hình thành và phát triển của ngận hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh Lộc Phát – Lâm Đồng .......................................................................... 46
2.2.2

Sơ đồ bộ máy tổ chức. ..................................................................................... 47

2.2.3

Cơ cấu tổ chức của Agribank Lộc Phát ........................................................... 47

2.3
Một số đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Lâm Hà – Tỉnh
Lâm Đồng......................................................................................................................... 49

2.4

Khái quát hoạt động kinh doanh tại Agribank Lộc Phát – Lâm Đồng ................ 51

2.4.1

Kết quả kinh doanh tại Agribank chi nhánh Lộc Phát ..................................... 51

2.4.2

Hoạt động huy động vốn .................................................................................. 54

2.4.3

Hoạt động tín dụng .......................................................................................... 57

2.4.4

Cơng tác ngân quỹ và quản lý tài chính ........................................................... 59

2.4.5

Tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ khác................................................. 59

2.5
Thực trạng phát triển tín dụng đối với khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh
tại Agribank Lộc Phát. ..................................................................................................... 60
2.5.1 Những quy định về cho vay đối tượng khách hàng cá nhân SXKD tại
Agribank Lộc Phát. ....................................................................................................... 60
2.5.2


Quy mô dư nợ và cơ cấu dư nợ ........................................................................ 64

2.5.3

Cơ cấu dư nợ tín dụng theo tài sản đảm bảo .................................................... 67

2.5.4

Nợ quá hạn và nợ xấu ...................................................................................... 69

2.5.5

Vòng quay vốn tín dụng cho vay cá nhân SXKD ............................................ 71

2.5.6

Hệ số sinh lời bình quân của đồng vốn cho vay cá nhân SXKD ..................... 72

2.5.7

Các nhân tố tác động phát triển cho vay cá nhân SXKD ................................. 73

2.6
Đánh giá hoạt động phát triển tín dụng khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh
tại Agribank Lộc Phát ...................................................................................................... 76
2.6.1

Hạn chế chủ yếu:.............................................................................................. 76


2.6.2

Nguyên nhân .................................................................................................... 77

Kết luận chương 2 ............................................................................................................ 79
Giới thiệu chương 3: ........................................................................................................ 79
CHƯƠNG 3:
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
SXKD TẠI AGRIBANK LỘC PHÁT ................................................................................ 80

7


3.1

Định hướng phát triển Agribank Lộc Phát .......................................................... 80

3.2

Cơ sở thị trường và thị phần cho vay ................................................................... 80

3.3

Giải pháp phát triển cho vay khách hàng cá nhân SXKD của Agribank Lộc Phát .
............................................................................................................................. 81

3.3.1

Bám sát các cơ cấu kinh tế của địa phương. .................................................... 81


3.3.2

Tăng trưởng huy động vốn .............................................................................. 83

3.3.3

Mở rộng cho vay cá nhân SXKD ..................................................................... 85

3.3.4

Bám sát quy trình cho vay và nâng cao chất lượng th m định ........................ 87

3.3.5

Nâng cao chất lượng công tác quản lý rủi ro và xử lý nợ xấu ........................ 90

3.3.6

Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng .............................................................. 91

3.4

Kiến nghị.............................................................................................................. 93

3.4.1

Kiến nghị đối với ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nơng thơn Việt Nam93

3.4.2


Kiến nghị với chính quyền huyện Lâm Hà ...................................................... 94

Kết luận chương 3 ............................................................................................................ 95
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 97

8


Danh mục từ viết tắt
Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Agribank Lâm Đồng: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh
Lâm Đồng
Agribank Lộc Phát : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh
Lộc Phát - Lâm Đồng
CBTD

: Cán bộ tín dụng

HTX

: Hợp tác xã

KH

: Khách hàng


KHCN

: Khách hàng cá nhân

NHNo&PTNT

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

QHKH

: Quan hệ khách hàng

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP


: Thương mại cổ phần

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

UBND

: Ủy ban nhân dân

XHTD

: Xếp hạng tín dụng

9


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1:Mơ hình tổng thể tổ chức bộ máy quản lí điều hành của NHNo & PTNT
Việt Nam ...................................................................................................................44
Hình 2.2:Cơ cấu tổ chức của Agribank Lộc Phát .....................................................47
Hình 2.3:Lợi nhuận tại Agribank Lộc Phát 2016-2018 ............................................53
Hình 2.4:Biến động HĐV của Agribank Lộc Phát năm 2016 – 2018 ......................57

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:Kết quả HĐKD Agribank chi nhánh Lộc Phát giai đoạn 2016-2018 ........52
Bảng 2.2:Cơ cấu vốn huy động vốn của Agribank Lộc Phát năm 2016 – 2018 .......55
Bảng 2.3:Vốn huy động của Agribank Lộc Phát năm 2016 – 2018 .........................56
Bảng 2.4:Tỷ trọng dư nợ cho vay cá nhân giai đoạn 2016-2018 ..............................57
Bảng 2.5:Phân loại Khách hàng cá nhân theo mục đích vay vốn. ............................58

Bảng 2.6: Số lượng hộ vay vốn giai đoạn năm 2016-2018 .......................................64
Bảng 2.7:Quy mô dư nợ, doanh số cho vay và thu nợ đối tượng khách hàng cá nhân
SXKD giai đoạn 2016 – 2018 ...................................................................................65
Bảng 2.8:Cơ cấu cho vay cá nhân SXKD giai đoạn 2015-2018 theo tài sản đảm bảo
...................................................................................................................................67
Bảng 2.9:Nợ quá hạn cho vay cá nhân SXKD giai đoạn 2016-2018........................69
Bảng 2.10:Nợ xấu cho vay cá nhân SXKD giai đoạn 2016-2018 ............................70
Bảng 2.11:Vịng quay vốn tín dụng cho vay cá nhân SXKD tại Agribank Lộc Phát
2016-2018..................................................................................................................71
Bảng 2.12:Hệ số sinh lời từ hoạt động cho vay Agribank Lộc Phát giai đoạn 20162018 ...........................................................................................................................72
Bảng 3.1: Bảng lãi suất huy động đối với khách hàng cá nhân niêm yết tại các ngân
hàng hoạt động trên huyện Lâm Hà (Tháng 12/2018) ..............................................84

10


TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
GIỚI THIỆU
Đặt vấn đề
Ngân hàng là một trong những định chế tài chính quan trọng của mọi quốc gia,
sự phát triển lành mạnh của hệ thống ngân hàng giữ vai trò trọng yếu trong việc ổn
định và phát triển kinh tế đất nước. Cùng với xu hướng tồn cầu hóa ngày càng mở
rộng trên thế giới, nhiều cơ hội mới được mở ra cho các doanh nghiệp, cá nhân ở Việt
Nam ở nhiều lĩnh vực khác nhau nói chung và ngành ngân hàng nói riêng. Ở những địa
bàn nông thôn như huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng, ngành nghề sản xuất kinh doanh
cũng có những chuyển biến nhất định. Từ một địa bàn thuần nông gắn với cây cà phê,
các ngành nghề sản xuất kinh doanh mới dần hình thành và ngày càng đa dạng, đặc biệt
là các ngành nghề kinh doanh mặt hàng hỗ trợ nơng nghiệp, do đó tầm quan trọng của
nghiệp vụ tín dụng đối với khách hàng cá nhân, đặc biệt là về SXKD ngày càng được
chú trọng. Kèm theo đó, nhu cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng khác trên địa bàn

nông thôn cũng tăng trưởng nhưng không quan trọng bằng vốn tín dụng để sản xuất
kinh doanh.
Chính vì thế phân khúc khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh trở nên được
quan tâm nhiều hơn. Trên thực tế, đã có rất nhiều các đề tài nghiên cứu về lĩnh vực tín
dụng ngân hàng, đặc biệt là về hành vi thái độ của khách hàng như lòng trung thành
hay sự hài lòng của một khách hàng khi đến với ngân hàng. Tuy nhiên, để các ngân
hàng có thể phát triển tốt hoạt động kinh doanh của mình thì điều đầu tiên các ngân
hàng cần làm đó là có những biện pháp để thu hút khách hàng đến và sử dụng sản
ph m dịch vụ của ngân hàng. Từ đó, các ngân hàng thực hiện việc phục vụ khách hàng
thật tốt và hồn thiện hơn các chính sách, các quy định và nâng cao niềm tin nơi khách
hàng.
1


Để chu n bị cho sự phát triển toàn diện và nâng cao khả năng cạnh tranh với các
ngân hàng thương mại hiện đại khác trên cả nước, mỗi ngân hàng đều khơng chỉ chú
trọng đến vẻ bề ngồi mà cịn khơng ngừng nâng cao chất lượng các sản ph m và dịch
vụ. Bên cạnh đó, các ngân hàng cũng nhận thức được rằng cạnh tranh trong điều kiện
kinh tế thị trường sẽ tạo động lực thúc đ y sự phát triển và hiệu quả hoạt động của mỗi
tổ chức. Kết quả của sự cạnh tranh sẽ xác định vị thế, chỗ đứng cũng như khẳng định
sự tồn tại của bản thân tổ chức đó. Do vậy, mỗi ngân hàng thương mại Việt Nam đều
vươn lên không ngừng để giữ vững vị trí của mình khơng chỉ trên thị trường mà còn
trong nhận thức của khách hàng.
Về hoạt động tài chính của các ngân hàng thương mại, tín dụng cá nhân là một
phần của tín dụng bán lẻ, chiếm tỉ lệ lớn trong lợi nhuận, trong đó, đa phần là cho vay
mục đích sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, hoạt động này phát triển không những tuỳ
thuộc vào chiến lược kinh doanh của mỗi ngân hàng mà còn phụ thuộc vào năng lực
th m định, quản lý của ngân hàng. Ở Việt Nam, tình hình cạnh tranh về tín dụng giữa
các ngân hàng ngày càng gay gắt và khốc liệt. Chính vì thế việc nghiên cứu và đưa ra
giải pháp phát triển tín dụng cá nhân sản xuất kinh doanh cần được triển khai để có thể

tăng khả năng cạnh tranh, thu hút khách hàng.
Xuất phát từ nhu cầu và thực tiễn hoạt động cho vay, Agribank Lộc Phát đã thực
hiện triển khai, cung cấp dịch vụ tín dụng cho vay cá nhân sản xuất kinh doanh phù
hợp với chính năng nhiệm vụ của Agribank và nhu cầu của khách hàng vay cá nhân sản
xuất kinh doanh trên địa bàn.
Thông qua việc nghiên cứu, tôi sẽ đánh giá thực tế của hoạt động cho vay trong
đó chú trọng đến những mặt tồn tại trong hoạt động cho vay, những mặt cịn khó khăn,
vướng mắc, những bất cập về chính sách trong quá trình thực hiện tại Agribank Lộc
Phát, để qua đó đề ra các giải pháp, gợi ý đối với hoạt động cho vay cá nhân sản xuất
kinh doanh.
2


Tính cấp thiết của đề tài:
Với địa bàn nơng thơn đang phát triển như Lâm Hà thì tín dụng bán lẻ luôn
chiếm tỷ trọng cao nhất trong nguồn thu của Agribank Lộc phát và tương lai vẫn sẽ
như thế.
Khi các ngành nghề kinh doanh ngày càng đa dạng và phát triển với quy mơ
ngày càng lớn thì nhu cầu vốn cho SXKD của cá nhân trên địa bàn là rất lớn mà hiện
tại các NHTM đều chưa thể đáp ứng đủ vì nhiều khó khăn như thiếu vốn, thủ tục rườm
rà cần cải thiện, việc quản lý rủi ro còn gặp nhiều khó khăn.
Chính vì thế việc phát triển tín dụng cá nhân cả về chiều rộng (cho vay, bảo
lãnh, sản ph m dịch vụ) và chiều sâu, chất lượng các sản ph m tín dụng cá nhân SXKD
là yêu cầu cấp thiết đối với các NHTM chứ không riêng gì Agribank.
Đối với Agribank Lộc Phát, Có thể so với các NHTM hoạt động trên cùng địa
bàn thì chi nhánh cịn thua kém về một số điểm như trình độ cán bộ, thủ tục rườm rà
hơn, đặc thù của địa bàn là vùng nơng thơn, trình độ dân trí chưa cao chính vì thế việc
tiếp cận khách hàng, thủ tục cho vay, quản lý rủi ro khác với địa bàn thành thị.
Các văn bản của Ngân hàng nhà nước và Agribank ban hành hỗ trợ cho đối
tượng cá nhân SXKD tuy nhiên còn nhiều điểm mà khách hàng địa bàn nông thôn đang

phát triển chưa thể đáp ứng ngay được.

MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu tổng quát:
- Phát triển tín dụng cá nhân SXKD tại Agribank Lộc Phát
Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu về đặc điểm khách hàng tại địa bàn nông thôn.
3


- Đề nghị một số giải pháp, kiến nghị cho ngân hàng để thu hút khách hàng mới
và giữ chân khách hàng cũ cho Agribank Lộc Phát và qua đó có các gợi ý cho các
NHNo&PTNT nói chung.
- Đánh giá về thực trạng phát triển tín dụng cá nhân sản xuất kinh doanh tại
Agribank Lộc Phát giai đoạn 2016-2018.
- Xác định nguyên nhân, hạn chế, tồn tại về sự phát triển tín dụng cá nhân SXKD
tại Agribank Lộc Phát giai đoạn 2016-2018
- Xây dựng các nhóm giải pháp nhằm phát triển tín dụng cá nhân SXKD bền vững
tại Agribank Lộc Phát giai đoạn 2016-2018.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Hoạt động tín dụng của Agribank Lộc Phát đối với hoạt động cho vay cá nhân
SXKD đang thực hiện như thế nào?
- Các yếu tố nào tác động đến hoạt động tín dụng cá nhân SXKD tại Agribank
Lộc Phát?
- Những hạn chế, tồn tại đối với việc phát triển tín dụng cá nhân SXKD của
Agribank Lộc Phát.?
- Cần có những giải pháp gì để phát triển cho vay cá nhân SXKD của Agribank
Lộc Phát?
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng:

- Các khách hàng vay vốn SXKD tại Agribank Lộc Phát
- Hoạt động cho vay SXKD tại Agribank Lộc Phát
Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Agribank Lộc Phát
4


- Thời gian: từ năm 2016 - 2018
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Sử dụng phương pháp định tính
- Các phương pháp thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích

Dữ liệu thứ cấp:
- Báo cáo, dữ liệu, kế hoạch và các tài liệu khác có liên quan của Agribank Lộc
Phát và Agribank Lâm Đồng, Nghiên cứu lịch sử của các biến số: dư nợ, số lượng
khách hàng, tỷ lệ khách hàng cho vay cá nhân SXKD qua các năm 2016 – 2018 để đưa
ra nhận xét.
Dữ liệu sơ cấp:
- Chính sách và luật pháp của Nhà nước, Ngân hàng nhà nước đối với hoạt động
tín dụng cá nhân SXKD.
- Chính sách cho vay của các ngân hàng thương mại, Chính sách cho vay cá nhân
của các ngân hàng thương mại hoạt động trên địa bàn.
- Chính sách cho vay của Agribank, Chính sách cho vay cá nhân SXKD của
Agribank Lộc Phát với đối tượng cho vay cá nhân SXKD.
- Báo cáo, dữ liệu, kế hoạch và các tài liệu khác có liên quan hoạt động tín dụng
cá nhân SXKD của Agribank Lộc Phát.
- Nghiên cứu lịch sử của các biến số: dư nợ, số lượng khách hàng, tỷ lệ khách
hàng cho vay cá nhân SXKD qua các năm 2015 – 2018 để đưa ra nhận xét.
Nghiên cứu định tính
- Thơng qua số liệu của chi nhánh, chính sách tín dụng của chi nhánh đưa ra các

nhận định và giải pháp để thu hút khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh.

5


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Chương 1: Tổng quan về tín dụng và phát triển tín dụng đối với khách hàng là cá
nhân SXKD của NHTM.
- Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân SXKD của Agribank Lộc
Phát.
- Chương 3: Đề xuất các giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Agribank Lộc
Phát.
ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Đối với bản thân: Hoàn thành bài nghiên cứu là điều kiện để bản thân hồn
thành chương trình đào tạo học viên cao học tại Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí
Minh. Kết quả nghiên cứu khơng những giúp bản thân học hỏi thêm nhiều kiến thức về
ngành học, hiểu rõ hơn phần nào cơng việc của mình trong tương lai mà cịn đưa ra
được những đề xuất nhằm hồn thiện hơn cho các ngân hàng thương mại trên địa bàn.
Thông qua đề tài nghiên cứu :
- Góp phần nâng cao chất lượng tín dụng đối với hoạt động cho vay cá nhân
SXKD tại Agribank Lộc Phát.
-

Ngân hàng nên làm gì, thay đổi những gì để thu hút được ngày càng nhiều

khách hàng đến với mình.
- Đề xuất một số giải pháp gợi ý đối với chính sách phát triển tín dụng cho vay cá
nhân SXKD tại Agribank Lộc Phát.
- Kiến nghị với Ngân hàng, chính quyền trung ương và địa phương để phát triển
hiệu quả tín dụng cá nhân SXKD tại Agribank Lộc Phát nói riêng và Agribank Lâm

Đồng nói chung.

6


Giới thiệu chương 1:
Trong chương này, tác giả sẽ giới thiệu các vấn đề như sau: Tổng quan về tín
dụng khách hàng cá nhân, quy trình cho vay khách hàng cá nhân sản suất kinh doanh,
vai trò của hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại địa bàn
nông thôn, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng cá nhân sản xuất kinh
doanh , các nội dung đánh giá phát triển tín dụng khách hàng cá nhân sản xuất kinh
doanh . Nêu một số kinh nghiệm cho vay đối với cá nhân SXKD các ngân hàng.Từ đó
sẽ áp dụng khung lý thuyết để nghiên cứu tại Agribank Lộc Phát

7


CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG LÀ CÁ NHÂN SXKD CỦA NHTM
1.1 Tổng quan về tín dụng khách hàng cá nhân
1.1.1 Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân
- Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Với
nguyên tắc hồn trả vơ điều kiện cả vốn lẫn lãi sau một thời gian nhất định.
(Tiến sĩ Nguyễn Minh Kiều )
Theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2010:
- Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc
cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao

thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
- Các nghiệp vụ cấp tín dụng bao gồm:
- Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng chuyển giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
- Như vậy, cho vay khách hàng cá nhân là một trong các hình thức cấp tín dụng
của NHTM, trong đó NHTM đóng vai trị là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn
của mình cho đối tượng khách hàng là cá nhân với mục đích phục vụ nhu cầu tiêu dùng
đời sống hoặc hoạt động kinh doanh trong một thời gian nhất định và có sự hồn trả cả
vốn gốc lẫn lãi theo thỏa thuận.
- Bao thanh tốn là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng
thơng qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản
phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán
hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
8


- Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết
với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã
cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hồn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
- Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy địi các cơng
cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh
toán.
1.1.2 Cho vay đối tượng cá nh n sản xuất kinh doanh tại địa bàn nông thơn
Nguồn vốn cho vay của ngân hàng có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình
hoạt động của các doanh nghiệp và cá nhân. Đối với khách hàng cá nhân tại địa bàn
nông thôn, hoạt động cho vay là nhằm hỗ trợ cho các cá nhân sử dụng vốn với mục
đích riêng hoặc chung cho các hộ nơng dân trong việc vay vốn để mua nguyên liệu,
phân bón, xây dựng chuồng trại, nhà kho, trang thiết bị sản xuất và thức ăn gia súc,

thuốc thú y phục vụ cho sản xuất. Trên cơ sở nhu cầu vay vốn, ngân hàng cung cấp vốn
cho đối tượng cá nhân, giúp họ tận dụng khai thác mọi tiềm năng đất đai, lao động và
tài nguyên thiên nhiên từ đó SXKD ngày càng nhiều hơn, phong phú hơn hàng hoá để
cung cấp cho sản xuất, tiêu dùng, cho xuất kh u và đáp ứng nhu cầu lương thực, thực
ph m cho toàn xã hội.
Ngân hàng khi cho các khách hàng đều yêu cầu phải thực hiện đúng các nguyên
tắc cho vay phải hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn, tiền vay được sử dụng đúng mục đích
vay . Điều đó địi hỏi người vay phải tính tốn hiệu quả phương án sản xuất, nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn vay, tìm kiếm các biện pháp nâng cao sản xuất và tiêu thụ sản
ph m làm ra để sau khi trả gốc và lãi cho ngân hàng, khách hàng vẫn có lợi nhuận nhất
định ni sống gia đình, tích luỹ thêm vốn cho tái mở rộng sản xuất.

9


Đối với hoat động cho vay khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại địa bàn
nông thôn, ngân hàng đưa ra nhiều hình thức cho vay phù hợp với điều kiện hoàn cảnh
của từng người vay cũng như khả năng phát triển của Ngân hàng.
1.1.3 Bảo lãnh cá nh n
Loại hình nghiệp vụ ngân hàng này cung cấp cho khách hàng (bên được bảo
lãnh) dịch vụ bảo lãnh theo yêu cầu của bên thứ ba (bên nhận bảo lãnh) trong các lĩnh
vực chủ yếu là bảo lãnh hợp đồng mua bán phân bón, thức ăn gia súc, máy nơng
cơ,….. Khách hàng chủ yếu của ngân hàng trong nghiệp vụ này thường là chủ các cửa
hàng, đại lý cấp 1 nhập hàng trực tiếp từ công ty. Nghiệp vụ này chiếm tỷ trọng thấp
trong hoạt động tín dụng của Agribank Lộc Phát. Chính vì vậy, việc phát triển tín dụng
khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh tại địa bàn nông thôn chủ yếu là phát triển
mảng cho vay, với mục tiêu mở rộng quy mô cho vay, tăng số lượng khách hàng và
giảm thiểu rủi ro.
1.2 Phân loại cho vay khách hàng cá nhân
1.2.1 Căn cứ vào phương thức cho vay:

1.2.1.1

Cho vay từng lần:
Là một phương thức cho vay mà NHTM áp dụng chủ yếu đối với các cá nhân có

mục đích sử dụng vốn phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) nhằm bù đắp
thiếu hụt nguồn tài chính tạm thời. NHTM căn cứ vào kế hoạch, phương án kinh doanh
của từng trường hợp cụ thể để ra quyết định cho vay.
1.2.1.2

Cho vay trả góp:
Là phương thức cho vay vốn khá phổ biến hiện nay thường được các NHTM áp

dụng đối với các khoản vay vốn trung và dài hạn và cho vay tiêu dùng đối với những
loại tài sản có giá trị cao. Khoản cho vay được trả làm nhiều lần có các kỳ trả nợ gốc
10


và lãi trùng nhau, số tiền gốc trả nợ của mỗi kỳ là bằng nhau và số tiền lãi hàng kỳ
được tính dựa trên số dư nợ gốc ban đầu hoặc số ngày phát sinh thực tế của kỳ hạn trả
nợ theo thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng. Thông thường, kỳ hạn trả nợ của
khoản vay là 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng hoặc 1 năm, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng
tài chính trả định kỳ của mỗi khách hàng.
1.2.1.3

Cho vay theo hạn mức:
Là một phương thức cho vay được các NHTM áp dụng đối với các đối tượng

khách hàng có hoạt động sản xuất kinh doanh có nguồn thu ổn định, có tín nhiệm cao,
nhu cầu vốn thường xuyên và thời gian vay là ngắn hạn hoăc trung hạn. Việc xác định

hạn mức cho vay của mỗi khách hàng được các NHTM đánh giá dựa trên lĩnh vực hoạt
động, năng lực kinh doanh và nhu cầu vốn của từng thời kỳ. (Trầm Thị Xuân Hương
và Hoàng Thị Minh Ngọc, 2013).
1.2.1.4

Cho vay hạn mức thấu chi:
Là khoản vay ngắn hạn mà NHTM chấp thuận cho KH chi vượt một số tiền nhất

định trong tài khoản thanh toán của KH, với một mức lãi suất cao hơn so với các khoản
vay khác. Số tiền cho vay thấu chi thường tương đối thấp phục vụ mục đích tiêu dùng
nhất thời của các cá nhân, tập trung vào các đối tượng khách hàng có nguồn thu nhập
tốt, ổn định và có sự tín nhiệm cao đối với ngân hàng. Ngồi ra, cho vay thấu chi cịn
được áp dụng cho các cá nhân có mục đích sử dụng vốn phục vụ hoạt động SXKD, tuy
nhiên do tính chất lãi suất cao và khó kiểm sốt trong việc sử dụng vốn của khách hàng
nên hình thức vay này vẫn chưa được áp dụng phổ biến tại các NHTM.
1.2.1.5

Cho vay qua phát hành thẻ tín dụng:
Thẻ tín dụng là một phương thức thanh toán với những hạn mức chi tiêu nhất

định mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng căn cứ vào khả năng tài chính, số tiền ký
quỹ hoặc tài sản thế chấp của khách hàng. Đây là hình thức tín dụng tuần hoàn giành
11


cho việc thanh tốn mà khách hàng có thể sử dụng cho mọi giao dịch một cách linh
hoạt. Việc hoàn trả của khách hàng có thể được thực hiện một lần hoặc nhiều lần theo
một thời hạn nhất định và theo hạn mức quy định bởi ngân hàng phát hành thẻ.
1.2.2 Căn cứ vào thời hạn cho vay:
Các NHTM xác định thời hạn của mỗi khoản vay dựa trên phương án vay, hình

thức cho vay, khả năng tài chính và nhu cầu của mỗi khách hàng. Thông thường, thời
hạn cho vay được phân chia thành các loại:
1.2.2.1

Cho vay ngắn hạn:
Loại hình cho vay có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng để bù đắp thiếu hụt

vốn lưu động của cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hay nhu cầu chi tiêu trong
ngắn hạn.
1.2.2.2

Cho vay trung hạn:
Là hình thức cho vay mà thời hạn của khoản vay từ trên 12 đến dưới 60 tháng.

1.2.2.3

Cho vay dài hạn:
Là hình thức cho vay mà thời hạn của khoản vay trên 60 tháng.

1.2.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
1.2.3.1

Cho vay tiêu dùng:
Là các khoản cho vay nhằm tài trợ nhu cầu trong việc mua sắm các trang thiết bị

gia đình, ơ tơ, xây dựng hoặc cải tạo nhà/đất, chung cư và các nhu cầu cần thiết khác…
Đặc điểm của khoản vay là lãi suất cao hơn so với cho vay phục vụ hoạt động SXKD,
được bảo đảm bằng tài sản hoặc khơng có tài sản, hình thức cho vay hầu hết là trả góp,
thời gian của khoản vay có thể là ngắn, trung và dài hạn.


12


1.2.3.2

Cho vay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
Là khoản cho vay chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay đối với KHCN

Đối tượng KH là các cá nhân có hoạt động SXKD (có hoặc khơng có đăng ký kinh
doanh) nhằm mục đích bổ sung vốn lưu động (ngắn hạn), mua sắm tài sản cố định như
trang thiết bị máy móc, nhà xưởng,… (trung và dài hạn). Hình thức cho vay này
thường có mức lãi suất thấp hơn so với mục đích tiêu dùng, nguồn tài chính trả nợ của
KH chủ yếu từ hoạt động SXKD, khoản vay có thể là cho vay từng lần, trả góp hoặc
theo hạn mức. (Trầm Thị Xuân Hương và Hoàng Thị Minh Ngọc, 2013).
1.2.4 Căn cứ vào biện pháp bảo đảm tiền vay
1.2.4.1

Cho vay có tài sản bảo đảm (TSBĐ)
Là khoản vay được bảo đảm bằng tài sản như bất động sản (nhà, đất, chung

cư…), động sản (ô tô, tàu, thuyền, máy móc thiết bị,…) và tài sản khác (giấy tờ có giá,
cổ phiếu, trái phiếu, sổ tiết kiệm,…). Tài sản bảo đảm có thể hình thành từ vốn vay
hoặc tài sản độc lập thuộc sở hữu của khách hàng hoặc tài sản thuộc sở hữu của bên
thứ ba bảo lãnh cho khách hàng vay vốn. TSBĐ làm nâng cao trách nhiệm trả nợ của
khách hàng và tăng tính an tồn cho khoản vay do ngân hàng có thể tạo áp lực để buộc
khách hàng phải trả nợ hoặc trong tình huống xấu nhất khách hàng khơng trả được nợ
thì việc phát mại tài sản bảo đảm cũng giúp giảm bớt tổn thất cho ngân hàng.
1.2.4.2

Cho vay khơng có tài sản bảo đảm (hay cịn gọi là cho vay tín chấp)

Là cho vay dựa trên sự tín nhiệm của ngân hàng đối với khách hàng hoặc bảo

lãnh của bên thứ ba, khơng có TSBĐ. Hình thức cho vay này thường áp dụng với các
khách hàng có uy tín và nguồn tài chính tốt. Ngân hàng cho khách hàng vay tiền để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng trên cơ sở tín chấp lương, chủ yếu được áp dụng đối với
khách hàng có thu nhập ổn định, thu nhập ngồi việc trang trải các chi tiêu thường
xun cịn có một phần tích luỹ để trả nợ vay (công chức, viên chức trong biên chế Nhà
13


nước, nhân viên có hợp đồng lao động dài hạn,…). Ngồi ra, thu nhập hình thành từ
sản xuất kinh doanh cũng có thể được xem xét dùng làm nguồn trả nợ. Những khoản
vay tín chấp thường có giá trị khơng lớn, thời hạn vay là ngắn hạn hoặc trung hạn.
1.2.5 Căn cứ vào hình thức quản lý vốn vay
1.2.5.1

Quản lý vốn vay trực tiếp
Đây là hình thức cho vay phổ biến nhất và được thực hiện thông qua mạng lưới

các chi nhánh của ngân hàng. Ở đây, khách hàng có nhu cầu vay vốn sẽ đến trực tiếp
các chi nhánh ngân hàng trên địa bàn. Ngân hàng sẽ tiến hành các hoạt động tổ chức
thiết lập quan hệ tín dụng trực tiếp với khách hàng từ khâu đầu tiên đến khâu kết thúc
khoản vay. Như việc xem xét năng lực pháp lý, năng lực tài chính, mục đích và mức
vốn thực sự, kiểm tra, th m định các thông tin khách hàng cung cấp đến việc giải ngân,
thu gốc và lãi được thực hiện trực tiếp tại chi nhánh.
Hình thức cho vay này có ưu điểm: Có cán bộ ngân hàng trực tiếp làm việc với
khách hàng qua các khâu nên ngân hàng có điều kiện thu thập thêm nhiều thông tin về
khách hàng và hoạt động của khách hàng trong từng thời kỳ. Do đó Ngân hàng biết
được những khó khăn, thuận lợi của khách hàng trong q trình sử dụng vốn vay để từ
đó tư vấn, tìm các giải pháp tháo gỡ những khó khăn cho các hộ và cũng có được

những biện pháp kịp thời nhằm hạn chế các rủi ro đối khoản vay. Đồng thời, Ngân
hàng nắm bắt được những nhu cầu mới của các hộ để cung cấp các dịch mới cho khách
hàng, cũng như đưa ra các chính sách tốt sát với thực tế của từng địa bàn, từ đó tạo
được mối quan hệ bền vững với khách hàng, nâng cao uy tín ngân hàng để thiết lập
quan hệ truyền thống với khách. Tuy nhiên hình thức cho vay trực tiếp có hạn chế là
ngân hàng cơ sở phải dàn trải nhân viên và cũng chỉ đáp ứng được một phần đông các
hộ khá và trung bình, các hộ cận nghèo ít có cơ hội được vay vốn phát triển kinh tế.
Cũng như là tốn nhiều thời gian và chi phí cho khoản vay.

14


1.2.5.2

Quản lý vốn vay gián tiếp
Quản lý vốn vay gián tiếp thường được áp dụng đối với thị trường có nhiều món

vay nhỏ, người vay phân tán, cách xa ngân hàng. Nhất là ở các vùng nông thôn khi mà
người dân phân bố rộng lớn trên nhiều làng xã cách xa nhau, điều kiện về giao thơng đi
lại rất khó khăn trong khi quy mô khoản vay lại nhỏ. Trong trường hợp như vậy, cho
vay gián tiếp qua trung gian có thể giúp tiết kiệm được chi phí cho vay (phân tích,
giám sát, thu nợ …) và cũng tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ vay có nhu cầu vay vốn
được tiếp cận và sử dụng nguồn vốn ngân hàng.
Quản lý vốn vay vay gián tiếp thường được thực hiện thông qua các trung gian
như các tổ vay vốn, thông qua các tổ chức kinh tế -xã hội: HTX sản xuất, các doanh
nghiệp nhà nước ( nông trường, trang trại ), các tổ chức xã hội như: Hội phụ nữ, hội
nông dân, hội cựu chiến binh, hội thanh niên, hội làm vườn. Cụ thể:
Cho vay qua tổ vay vốn: Tổ vay vốn do các thành viên là cá nhân đại diện cho
hộ gia đình hoặc tự cá nhân tự nguyện thành lập, có nhu cầu vay vốn, cùng cư trú tại
thơn, xóm (khóm, ấp) để tiến hành hoạt động sản xuất. Được thành lập với thủ tục chặt

chẽ từ việc thống nhất danh sách tổ viên, bầu lãnh đạo tổ sau khi đã có đơn của các tổ
viên, thơng qua quy ước hoạt động, trình chính quyền cơ sở công nhận cho phép hoạt
động. Để được vay vốn cũng phải tuân thủ các thủ tục vay nhất định: Tổ viên gửi cho
tổ trưởng giấy đề nghị vay vốn và các giấy tờ khác theo quy định, tổ trưởng nhận hồ sơ
của tổ viên, tổ chức họp bình xét điều kiện vay vốn, sau đó tổng hợp danh sách tổ viên
có đủ điều kiện vay vốn, đề nghị ngân hàng cho xét vay, từng tổ viên ký hợp đồng tín
dụng trực tiếp với ngân hàng tại nơi cho vay.
Ngân hàng cho vay qua các hội, nhóm như Hội nơng dân, Hội cựu chiến binh,
Hội phụ nữ các thơn xóm, các xã, huyện … Các tổ chức trung gian này thường liên kết
các thành viên theo một mục đích riêng, song chủ yếu hỗ trợ lẫn nhau, bảo vệ quyền lợi

15


×