Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển thành phố hồ chí minh chi nhánh trảng bom

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.91 KB, 101 trang )

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong những năm gần đây, dịch vụ ngân hàng bán lẻ được xem là một xu
hướng chung của nhiều Ngân hàng trong nước và trên thế giới. Các Ngân hàng
thương mại (NHTM) ở Việt Nam đã và đang phát triển dịch vụ bán lẻ theo xu thế
tất yếu, nhằm đa dạng nguồn thu, giảm thiểu rủi ro hoạt động và đạt hiệu quả kinh
doanh tối ưu. Thực tiễn những năm gần đây đã cho thấy Ngân hàng nào nắm bắt
được cơ hội trong việc mở rộng và phát triển hoạt động tín dụng cá nhân sẽ mang
lại hiệu quả kinh doanh cao.
Luận văn nhằm phân tích thực trạng phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Trảng Bom
(HDBank Trảng Bom) trong giai đoạn 2016-2018.
Bằng việc áp dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu như phương pháp
thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp số liệu, kế thừa các nghiên cứu trước đó phân
tích, diễn giải, logic, quy nạp, phương pháp phỏng vấn khảo sát: tiến hành khảo sát
để thăm dò ý kiến của 200 khách hàng cá nhân tại HDBank Trảng Bom thông qua
các phiếu khảo sát để đánh giá mức độ hài lịng của khách hàng đối với sản phẩm
tín dụng cá nhân tại Chi nhánh. Từ đó, đánh giá những kết quả đạt được và hạn chế,
khó khăn nhằm đề xuất các giải pháp để phát triển hoạt động tín dụng cá nhân
(TDCN) tại Chi nhánh.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Phạm Bằng Nguyên
Sinh ngày 26 tháng 09 năm 1990
Quê quán: Bắc Ninh
Hiện đang công tác tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh
Chi nhánh Trảng Bom
Là học viên khóa 20, lớp CH20B2 – Trường Đại học Ngân hàng TPHCM
Mã số học viên: 020120180076
Đề tài: “Phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành
Phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Trảng Bom”


Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Kiên Cường
Luận văn được thực hiện tại: Trường Đại học Ngân hàng TPHCM
Tôi xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ
tại bất cứ trường đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác
giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công
bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn
được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên.
TP.Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2019
Tác giả

Phạm Bằng Nguyên


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin gửi lời
cảm ơn đến tồn thể các Thầy Cơ trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh đã
truyền đạt những kiến thức quý giá cho tôi trong suốt thời gian qua, những kiến
thức đó là nền tảng khơng chỉ giúp tơi có thể thực hiện đề tài nghiên cứu này mà
cịn có ích trong công việc của tôi trong thời gian tới.
Tôi đặc biệt xin gửi lời tri ân và cảm ơn chân thành nhất đến TS. Lê Kiên
Cường, người đã tận tâm hướng dẫn, chỉ dạy và góp ý cho tơi trong suốt quá trình
thực hiện luận văn này.
Xin cảm ơn tập thể đồng nghiệp và Ban lãnh đạo đang công tác tại Ngân
hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh đã hỗ trợ, tạo điều kiện cho tơi hồn thành
tốt cơng việc nghiên cứu của mình.
Sau cùng, tơi xin chân thành cảm ơn đến những người bạn, gia đình đã tận
tình hỗ trợ, góp ý, tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt thời gian học tập và nghiên
cứu.
Do trình độ cịn hạn chế nên trong q trình thực hiện luận văn khó tránh

khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý thêm từ phía q
Thầy Cơ để giúp tơi hồn thiện và đạt kết quả tốt hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!!
Tác giả

Phạm Bằng Nguyên


MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................1
1.1. Tín dụng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại.................................................1
1.1.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân .........................................................................1
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân ........................................................................2
1.1.3. Vai trị của tín dụng cá nhân ............................................................................ 5
1.1.4. Các sản phẩm tín dụng cá nhân ........................................................................ 7
1.2. Phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại ........................................8
1.2.1. Quan niệm phát triển tín dụng cá nhân ............................................................ 8
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá mức độ phát triển tín dụng cá nhân ............................... 9
1.2.2.1. Chỉ tiêu về số lượng ..................................................................................... 9
1.2.2.2. Chỉ tiêu về chất lượng ................................................................................. 10
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển tín dụng cá nhân ........................... 12
1.3. Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân và bài học kinh nghiệm cho Ngân

hàng TMCP phát triển Thành phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Trảng Bom………. 16
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân của ngân hàng Đông Nam Á ........ 16
1.3.2. Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân của ngân hàng Vietcombank ........ 18
1.3.3. Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân của ngân hàng Techcombank ....... 19
1.3.4. Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân của ngân hàng HSBC Việt Nam... 20
1.3.5. Kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng ShinhanBank ...........22


1.3.6. Bài học kinh nghiệm phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng HDBank nói
chung và HDBank Trảng Bom nói riêng ................................................................. 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHI
NHÁNH TRẢNG BOM ......................................................................................... 26
2.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP phát triển Thành phố
Hồ Chí Minh - Chi nhánh Trảng Bom ..................................................................... 26
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP phát triển Thành phố Hồ Chí Minh ............26
2.1.2. Giới thiệu về HDBank Trảng Bom ................................................................ 27
2.1.3. Các nhiệm vụ chủ yếu của Phịng tín dụng cá nhân HDBank Trảng Bom .... 28
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................................... 29
2.2. Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom ...................... 31
2.2.1. Các chỉ tiêu về số lượng ................................................................................. 31
2.2.1.1. Dư nợ tín dụng cá nhân ............................................................................... 31
2.2.1.2.Cơ cấu dư nợ tín dụng cá nhân theo thời hạn ............................................. 32
2.2.1.3. Cơ cấu dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn ..................................... 33
2.2.1.4. Số lượng khách hàng cá nhân ..................................................................... 34
2.2.2. Các chỉ tiêu về chất lượng .............................................................................. 35
2.2.2.1. Tỷ lệ nợ quá hạn .......................................................................................... 35
2.2.2.2. Đánh giá mức độ phát triển tín dụng cá nhân thơng qua khảo sát ý kiến của
khách hàng................................................................................................................ 37
2.3. Đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân của HDBank Trảng Bom ...................... 50

2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................. 50
2.3.1.1. Thuận lợi ..................................................................................................... 50
2.3.1.2. Khó khăn ..................................................................................................... 51
2.3.1.3. Kết quả đạt được ......................................................................................... 52
2.3.2. Những hạn chế ...............................................................................................53
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế .............................................................................. 55


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN TPHCM CHI NHÁNH
TRẢNG BOM ......................................................................................................... 58
3.1. Định hướng phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP phát triển Thành
phố Hồ Chí Minh - Chi nhánh Trảng Bom .............................................................. 58
3.2. Các giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom ................. 60
3.2.1. Phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng đối với khách hàng cá nhân ............ 60
3.2.2. Hồn thiện quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân ............................ 61
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định cho vay trong quy trình tín dụng đối
với khách hàng cá nhân tại HDBank Trảng Bom .................................................... 62
3.2.4. Giải pháp về lãi suất ....................................................................................... 63
3.2.5. Giải pháp về phí dịch vụ ................................................................................64
3.2.6. Giải pháp về chính sách linh hoạt trong phương thức trả nợ .........................65
3.2.7. Giải pháp về hình thức chiêu thị .....................................................................65
3.2.8. Các giải pháp khác ......................................................................................... 66
3.2.8.1. Nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng ................................................ 66
3.2.8.2. Chính sách nguồn nhân lực ......................................................................... 67
3.2.8.3. Đầu tư trang thiết bị, công nghệ .................................................................. 68
3.2.8.4. Quản trị rủi ro tín dụng................................................................................ 69
3.3. Kiến nghị với HDBank ..................................................................................... 69
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
ACB
Agribank

Từ đầy đủ
Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CBNV

Cán bộ nhân viên

CIC
CN TPHCM
CNTT

HDBank
KHCN
NH

Trung tâm thơng tin tín dụng Quốc gia
Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh

Cơng nghệ thơng tin
Giám đốc
Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển thành phố Hồ Chí Minh
Khách hàng cá nhân
Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phịng giao dịch

QHKH

Quan hệ khách hàng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDBL

Tín dụng bán lẻ


TMCP

Thương mại cổ phần

TP
UBND

Trưởng phòng
Ủy ban nhân dân

Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu tổ chức HDBank Trảng Bom
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của HDBank Trảng Bom
Bảng 2.3: Dư nợ tín dụng cá nhân của HDBank Trảng Bom
Bảng 2.4: Số lượng khách hàng cá nhân tại HDBank Trảng Bom
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của KHCN tại HDBank Trảng Bom
Bảng 2.6: Quy trình cấp tín dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ nguồn thu của HDBank Trảng Bom
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dư nợ TDCN theo thời hạn tại HDBank Trảng Bom
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tín dụng cá nhân theo mục đích sử dụng
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ nợ quá hạn của KHCN tại HDBank Trảng Bom

Sơ đồ 2.1: Quy trình cấp tín dụng đối với KHCN tại HDBank Trảng Bom


PHẦN MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây khi hoạt động tín dụng dành cho doanh nghiệp có
dấu hiệu chững lại, tập trung cho hoạt động bán lẻ đang trở thành xu thế với các
ngân hàng nhằm đa dạng nguồn thu, giảm thiểu rủi ro hoạt động và đạt hiệu quả
kinh doanh tối ưu. Ngân hàng bán lẻ hướng đến phục vụ khách hàng cá nhân, hộ gia
đình, Doanh nghiệp vừa và nhỏ, với các dịch vụ đơn giản, thuận tiện và có tính
thường xun như: vay tiêu dùng, vay sản xuất kinh doanh, mua ô tô, mua bất động
sản, du học, thẻ tín dụng, gửi tiết kiệm.
Để phát triển thị phần bán lẻ, mỗi ngân hàng đang hướng tới chiến lược phát
triển riêng không chỉ các NHTM trong nước mà cịn có các Ngân hàng nước ngồi,
cơng ty tài chính cũng cạnh tranh gay gắt để phát triển thị phần này.
Trong các hoạt động bán lẻ của NHTM thì tín dụng cá nhân đóng vai trò then
chốt, đem lại nguồn lợi nhuận lớn cho các ngân hàng. Phát triển tín dụng cá nhân
giúp các NHTM gia tăng hiệu quả kinh tế, phân tán rủi ro tín dụng và mở rộng thị
phần hoạt động.
HDBank Trảng Bom hiện đang hoạt động tại tỉnh Đồng Nai, địa bàn này có
dân cư đơng đúc, nhu cầu đời sống, kinh doanh của cá nhân và Doanh nghiệp siêu
nhỏ đang phát triển mạnh, đây là thị trường rất tiềm năng để các NHTM cạnh tranh
khai thác và phát triển.
Nắm bắt được cơ hội đó, HDBank Trảng Bom đặt ra mục tiêu trở thành một
trong những chi nhánh dẫn đầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai về hoạt động tín dụng
bán lẻ cũng như tín dụng cá nhân và coi đây là mục tiêu hoạt động trong những năm
tới. Tuy nhiên để đạt được kết quả sẽ phải chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các ngân
hàng bạn.
Với mong muốn góp phần nhằm nâng cao tính hiệu quả, khả năng cạnh tranh
của HDBank Trảng Bom trong hoạt động tín dụng cá nhân, cùng với kiến thức đã

được học và quá trình làm việc thực tế tại HDBank Trảng Bom, tôi quyết định chọn


đề tài: “Phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát
triển Thành phố Hồ Chí Minh Chi nhánh Trảng Bom” làm luận văn nghiên cứu.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chính của luận văn là phân tích, đánh giá thực trạng phát triển tín
dụng cá nhân, từ đó đưa ra gợi ý các giải pháp nhằm phát triển tín dụng khách hàng
cá nhân tại HDBank Trảng Bom.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Phân tích, đánh giá thực trạng, từ đó rút ra kết quả đạt được và những tồn tại,
hạn chế trong hoạt động phát triển tín dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom giai
đoạn 2016-2018.
Đề ra những giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển tín dụng cá nhân tại
HDBank Trảng Bom trong thời gian tới.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom giai đoạn
2016-2018 như thế nào? Có những thuận lợi và khó khăn gì? Nguyên nhân vì sao?
Cần những giải pháp, kiến nghị gì để phát triển tín dụng cá nhân tại HDBank
Trảng Bom trong thời gian tới?
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom.
Đối tượng khảo sát: 200 khách hàng cá nhân đang giao dịch tại HDBank
Trảng Bom.
Đối tượng phỏng vấn: Cán bộ nhân viên và Ban lãnh đạo đang công tác tại
HDBank Trảng Bom.
Không gian: HDBank Trảng Bom.
Thời gian : Giai đoạn 2016-2018.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Tác giả nghiên cứu định tính, sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, mô
tả, so sánh, kế thừa các nghiên cứu trước đó phân tích, diễn giải, logic, quy nạp,


phỏng vấn, khảo sát để đánh giá thực trạng phát triển tín dụng cá nhân của HDBank
Trảng Bom. Cụ thể chi tiết một số phương pháp chính như sau:
Phương pháp thống kê: số liệu được thu thập từ các báo cáo thường niên của
HDBank Trảng Bom, báo cáo tài chính, bảng công bố thông tin, cơ quan thống kê,
báo cáo thường niên của một số ngân hàng thương mại, tạp chí chuyên nghành kinh
tế, tài chính ngân hàng, báo cáo tổng kết kết quả kinh doanh hàng năm và xử lý
thơng tin về thực trạng phát triển tín dụng cá nhân của HDBank Trảng Bom.
Phương pháp khảo sát: Tác giả tiến hành khảo sát ý kiến của các khách hàng
cá nhân sau khi đã được cấp tín dụng, tác giả tiến hành khảo sát 200 khách hàng cá
nhân dựa trên các tiêu chí sau:
+ Uy tín ngân hàng
+ Sản phẩm cho vay cá nhân
+ Lợi ích tài chính
+ Sự thuận tiện
+ Đội ngũ nhân viên
+ Chính sách Marketing
+ Mức độ hài lòng của khách hàng
Tác giả cũng tiến hành phỏng vấn nội bộ nhân viên, ban lãnh đạo đang công
tác tại HDBank Trảng Bom. Sau đó thống kê kết quả và đưa ra nhận định đánh giá.
Phương pháp tổng hợp: Sàng lọc thông tin, đúc kết từ kinh nghiệm thực tiễn
và lý luận để đề ra những giải pháp nhằm phát triển tín dụng cá nhân tại HDBank
Trảng Bom.
Bên cạnh đó luận văn cũng tham khảo và kế thừa những kết quả nghiên cứu
có trước từ báo chí, internet, tạp chí ngân hàng.
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: Bao gồm cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng cá nhân và phát

triển tín dụng cá nhân của NHTM. Trình bày tổng quan khái niệm, phân loại, vai trị
của tín dụng cá nhân trong hoạt động ngân hàng. Dựa trên các lý luận và thực tiễn
tìm ra các tiêu chí đánh giá mức độ phát triển tín dụng cá nhân , từ đó mới đưa ra


định hướng phát triển tín dụng cá nhân. Bên cạnh đó cũng nghiên cứu một số bài
học kinh nghiệm của các ngân hàng khác.
Chương 2: Giới thiệu tổng quan về HDBank và HDBank Trảng Bom. Phân
tích thực trạng phát triển tín dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom giai đoạn 20162018 thông qua mô tả bằng các bảng biểu, số liệu. Từ đó đưa ra những kết quả đạt
được, tìm ra những hạn chế, khó khăn trong hoạt động phát triển tín dụng cá nhân
tại HDBank Trảng Bom.
Chương 3: Trên cơ sở lý luận và thực trạng nghiên cứu từ chương 1 và
chương 2, chương 3 đưa ra định hướng và các giải pháp cụ thể nhằm phát triển tín
dụng cá nhân tại HDBank Trảng Bom trong thời gian tới.
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Về mặt lý luận: Luận văn góp phần hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý
luận về hoạt động tín dụng cá nhân tại các NHTM
Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển tín dụng cá nhân
tại HDBank Trảng Bom, đồng thời rút ra những thuận lợi, khó khăn để từ đó làm cơ
sở khoa học cho việc đề xuất các giải pháp nhằm phát triển tín dụng cá nhận tại
HDBank Trảng Bom trong thời gian tới.
Thông qua nghiên cứu của luận văn góp phần giúp HDBank Trảng Bom có
những định hướng đúng đắn, đưa ra chiến lược phát triển phù hợp, nhằm phát triển
tín dụng cá nhân tại Chi nhánh. Bên cạnh đó cũng tạo thuận lợi cho khách hàng cá
nhân khi tiếp cận nguồn vốn vay tại HDBank Trảng Bom.
Luận văn có thể dùng tham khảo trong nghiên cứu cho hoạt động tín dụng cá
nhân tại các NHTM.
8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Liên quan đến hoạt động tín dụng cá nhân tại các NHTM đã có nhiều đề tài
nghiên cứu, có thể kể đến một số cơng trình nghiên cứu gần đây như:

Triều Mạnh Đức (2012) “Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh 6”. Bài
viết đã đi sâu vào phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng và


đưa ra được những điểm mạnh, điểm yếu, từ đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị.
Nhưng chưa đưa ra được các chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển của TDBL và nhân
tố ảnh hưởng đến sự phát triển của TDBL.
Nguyễn Thị Ngọc Tú (2011) “Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Á Châu”. Tác giả đã nêu khá đầy đủ hệ thống lý luận về tín dụng cá
nhân và đưa ra một số tiêu chí đánh giá mức độ phát triển tín dụng cá nhân của các
NHTM. Luận văn đã tập trung phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân và
những điểm hạn chế của ngân hàng, tuy nhiên tác giả chưa đầu tư cho phương pháp
khảo sát khách hàng vay vốn, phỏng vấn ban lãnh đạo để tăng tính thuyết phục hơn
đối với các giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại ngân hàng.
Đỗ Thị Bình (2013) “Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh”. Tác giả đã tập trung phân tích thực
trạng và đề xuất một số giải pháp để phát triển hoạt động bán lẻ, tuy nhiên đề tài
khơng cịn hồn tồn phù hợp với bối cảnh kinh tế hiện đại khi mà đối tượng cho
vay là khách hàng cá nhân cũng đã có thay đổi theo quy định mới của Thông tư 39.
Nguyễn Ngọc Lê Ca (2011) “Giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam”. Luận văn đã đưa ra được cơ sở lý luận cần
thiết trong hoạt động phát triển tín dụng cá nhân, đánh giá thực trạng hoạt động
TDCN của tồn Vietcombank, từ đó đề ra các giải pháp giúp Vietcombank xây
dựng chính sách phát triển TDCN một cách phù hợp và hiệu quả.
Bên cạnh đó thì tác giả vẫn chưa phân tích sâu vào các chỉ tiêu đánh giá mức
độ phát triển TDCN, chưa đưa ra được thế mạnh của Vietcombank so với các ngân
hàng khác ở các sản phẩm TDCN, các giải pháp cịn mang tính liệt kê chung chung
chưa bám sát vào hoạt động thực tế của Vietcombank.
Vương Hồng Hà (2013) “Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Giang”. Tác giả đã tập
trung so sánh sản phẩm tín dụng cá nhân tại BIDV Bắc Giang với chi nhánh các
ngân hàng khác trên cùng địa bàn hoạt động để từ đó đưa ra các hạn chế, khó khăn


tại ngân hàng. Thơng qua việc phân tích tình hình dư nợ, số lượng khách hàng, tốc
độ tăng trưởng của từng gói sản phẩm nằm trong sản phẩm TDCN.
Tuy nhiên luận văn chưa nghiên cứu được những tiêu chí khác cũng ảnh
hưởng đến phát triển tín dụng cá nhân như: mức độ hài lòng của khách hàng, thị
phần phát triển, các giải pháp chưa bám sát với thực trạng của ngân hàng.
Nguyễn Thị Kim Oanh (2013) “Phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Nha Trang”. Nghiên cứu đã khái quát và
phân tích tình hình hoạt động TDCN của Vietcombank Nha Trang trong giai đoạn
2009-2011 trên các nghiệp vụ cho vay cá nhân, bảo lãnh cá nhân, thanh tốn thẻ.
Ngồi ra tác giả đã khảo sát sự hài lòng của KHCN về chất lượng dịch vụ của
Vietcombank Nha Trang, cung cấp hệ thống tư liệu tham khảo tin cậy để
Vietcombank Nha Trang nghiên cứu phát triển TDCN đáp ứng nhu cầu của khách
hàng. Tuy nhiên đề tài chỉ nêu tổng quát không đi sâu vào chi tiết tình hình hoạt
động TDCN tại ngân hàng dẫn đến các giải pháp đưa ra có thể khơng phù hợp với
tình hình thực tế tại Vietcombank Nha Trang.
Terrence Levesque, Gordon H.G. McDougall (1996) “Determinants of
customer satisfaction in retail banking”. Bài viết đề cập đến việc duy trì sự hài lòng
của khách hàng là yếu tố quan trọng đối với Ngân hàng bán lẻ và điều tra yếu tố
quyết định sự hài lòng của khách hàng đối với Ngân hàng. Bài viết cũng chỉ ra rằng
các yếu tố dịch vụ và khả năng phục vụ khách hàng có ảnh hưởng lớn đến sự hài
lòng và sự trung thành của khách hàng đối với Ngân hàng.
Hoang Thi Thanh Thanh (2012) “Determinants of customer satisfaction in
the personal loan service”. Tác giả phân tích các yếu tố quyết định sự hài lòng của
khách hàng trong dịch vụ cho vay cá nhân, trong đó các yếu tố đóng vai trị quan
trọng như: kỹ năng bán hàng, chất lượng dịch vụ, sự phản hồi thơng tin từ khách

hàng, tính tiện dụng, độ tin cậy.
Trên cơ sở kế thừa và hoàn thiện các nghiên cứu trước đây, luận văn làm mới
đề tài bằng việc làm nổi bật thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại đơn vị, qua đó
chỉ ra được mặt đạt được và hạn chế còn tồn tại trong hoạt động tín dụng cá nhân.


Từ kết quả nghiên cứu, tác giả xây dựng hệ thống giải pháp phát triển tín dụng bán
lẻ tại HDBank Trảng Bom phù hợp với định hướng chiến lược kinh doanh mà ngân
hàng đề ra.


1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng cá nhân tại các ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân
Thuật ngữ “tín dụng” xuất phát từ gốc Latinh Creditium có nghĩa là một sự
tin tưởng tín nhiệm lẫn nhau, hay nói cách khác đó là lịng tin.
Lý Hồng Ánh – Lê Thị Mận (2013) cho rằng tín dụng là “sự chuyển
nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật
hay tiền tệ trong một thời hạn nhất định từ người cho vay (người sở hữu) sang
người đi vay (người sử dụng) và khi đến hạn phải hoàn trả lại một lượng giá trị lớn
hơn cái ban đầu”.
Tại Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 thì “Cấp tín dụng là việc
thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Trên cơ sở định nghĩa nêu trên và phạm vi nghiên cứu của luận văn này, đối

tượng khách hàng cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia đình, có thể hiểu tín dụng cá
nhân là “hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trị là người chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng cá nhân sử dụng trong một
thời hạn nhất định phải hồn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc
phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể”.
Hiện nay xu hướng sử dụng vốn trước, trả sau để đáp ứng nhu cầu sản xuất,
tiêu dùng cho cuộc sống tăng nhanh, nhất là ở các nước đang phát triển, Việt Nam
cũng khơng ngoại lệ. Chính vì thế các sản phẩm tín dụng cá nhân của ngân hàng
được mọi người rất quan tâm.
Tín dụng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thông các nguồn vốn trong xã hội,
điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả
cao, để đáp ứng nhu cầu vốn tiêu dùng hoặc kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình.


2

1.1.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân
TDCN tồn tại và phát triển song song với các loại hình tín dụng khác. Ngồi
những đặc điểm chung, TDCN cịn có những đặc điểm mang tính đặc trưng sau:


Quy mơ khoản vay nhỏ nhưng số lượng vay lớn
So với việc cho vay doanh nghiệp, giá trị các khoản cho vay cá nhân khơng

lớn. Điều này một phần do giá trị hàng hố, dịch vụ tiêu dùng ở mức vừa phải. Mặt
khác, đa số các khách hàng vay vốn đã có sự tích luỹ từ trước đối với các tài sản có
giá trị lớn, họ chỉ tìm đến ngân hàng với mục đích hỗ trợ cho hoạt động tiêu dùng cá
nhân.
Tuy nhiên, số lượng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn do đối tượng của
loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã hội, từ những người có thu nhập cao

đến những người có thu nhập trung bình và thấp. Khi chất lượng cuộc sống và trình
độ dân trí được nâng cao, người dân càng có nhu cầu vay ngân hàng để cải thiện và
nâng cao mức sống.
 Tín dụng cá nhân thường tiềm ẩn các rủi ro
- Rủi ro phát sinh từ phía khách hàng vay:
Tình hình tài chính yếu kém, thiếu minh bạch của khách hàng: Đối với khách
hàng cá nhân vay vốn, tình trạng nợ nần bên ngồi nhiều nhưng khơng khai báo
hoặc khai báo nhưng che dấu bớt, không trung thực với NH khi vay vốn là một
nguy cơ rủi ro đối với ngân hàng. Về mặt tài chính nếu khách hàng khơng cung cấp
số liệu một cách trung thực, cố tình che giấu thì sẽ rất khó cho cán bộ NH trong
khâu thẩm định. Thực tế thời gian qua đã cho thấy phần nhiều trong số rủi ro tín
dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng xuất phát từ những khách hàng có tình
hình tài chính yếu kém, khơng lành mạnh.
Sử dụng vốn sai mục đích, khơng có thiện chí trong việc trả nợ vay: Một số
khách hàng vay vốn NH dưới danh nghĩa tiêu dùng hoặc sản xuất kinh doanh,
nhưng khi nhận vốn về lại sử dụng vào mục đích khác, nguy hiểm nhất là tham gia
vào những hoạt động kinh doanh mạo hiểm, chứa đựng rủi ro cao, kinh doanh
những ngành nghề mà pháp luật cấm, hay sử dụng vốn để trả nợ, cờ bạc, ăn chơi.


3

Kết quả là thất thoát vốn vay, đời sống người vay khơng được cải thiện, cộng với
KH khơng thiện chí trả nợ, dẫn đến rủi ro cho phía NH. Mặc dù trên thực tế đối
tượng KH này là không nhiều, nhưng những vụ việc phát sinh lại hết sức nặng nề,
liên quan đến uy tín của các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu đến các KH khác.
Rủi ro liên quan đến TSĐB nợ vay: Có trường hợp KH lừa đảo, sử dụng giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyển sở hữu tài sản giả để thế chấp vay vốn. Hay
các tài sản đang có tranh chấp hoặc tài sản đang bị kê biên để thi hành án nhưng vẫn
mang ra để thế chấp vay vốn. Việc này rất nguy hiểm vì ảnh hưởng trực tiếp đến

đảm bảo khoản vay.
Ngồi ra cịn một số rủi ro khác từ phía khách hàng khơng dự đốn trước
được như: thiên tai, dịch bệnh, ốm đau, tử nạn, v.v… làm cho khách hàng lâm vào
tình trạng khó khăn về tài chính như sự sụt giảm hay mất hẳn thu nhập. Dẫn đến
khơng có khả năng trả nợ cho ngân hàng.
- Rủi ro do các nguyên nhân từ phía ngân hàng cho vay
Rủi ro phát sinh do tiêu cực của cán bộ hay do trình độ năng lực yếu kém: Bố
trí cán bộ thiếu đạo đức vào làm công tác thẩm định cho vay, dẫn đến tình trạng tiêu
cực, mà phổ biến nhất là tình trạng cán bộ tín dụng lợi dụng sự lỏng lẻo của công
tác quản lý và sơ hở của các quy định để lừa đảo chiếm đoạt tài sản của khách hàng
hay nhận hối lộ tiền của khách hàng rồi thẩm định sơ sài, nâng giá tài sản thế chấp,
cầm cố lên quá cao so với thực tế để cho vay cao, khơng tn thủ quy trình tín dụng.
Rủi ro này cịn tăng lên đối với cho vay tín chấp, do ngân hàng cấp tín dụng trên cơ
sở thẩm định uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà khơng có biện pháp đảm bảo
bằng tài sản. Trong trường hợp xảy ra rủi ro sẽ gây tổn thất lớn cho ngân hàng.
Thực hiện không tốt việc thẩm định, giám sát và quản lý trong và sau khi cho
vay: Việc thẩm định các điều kiện vay vốn trước khi cho vay là rất quan trọng để đi
đến quyết định tín dụng. Tuy nhiên vấn đề giám sát và quản lý khoản vay trong quá
trình giải ngân và sau khi cho vay cũng quan trọng khơng kém, vì hiện trạng của
món vay ln thay đổi theo thời gian. Không làm tốt việc kiểm tra sau khi cho vay
sẽ không giúp ngân hàng phát hiện và chủ động giảm thiểu rủi ro tín dụng.


4

Bên cạnh những ngun nhân trên cịn có những ngun nhân do yếu tố môi
trường gây ra, mà cụ thể là môi trường kinh tế và môi trường pháp luật:
Môi trường kinh tế:
- Rủi ro phát sinh do nền kinh tế rơi vào suy thoái, khủng hoảng, dẫn đến
thất nghiệp gia tăng, người vay gặp khó khăn về tài chính, khơng có khả năng trả nợ

NH.
- Tình trạng lạm phát của nền kinh tế làm cho thu nhập thực tế của người dân
giảm sút, họ sẽ ưu tiên chi cho đời sống, giảm khoản chi trả nợ NH dẫn đến rủi ro.
Môi trường pháp lý:
Cụ thể ở đây là do sự kém hiệu quả của cơ quan thực thi pháp luật. Trong
những năm qua, Quốc hội, Chính phủ, NHNN và các cơ quan liên quan đã ban hành
nhiều luật, văn bản dưới luật hướng dẫn thi hành luật liên quan đến hoạt động tín
dụng NH. Song việc triển khai vào hoạt động NH thì lại hết sức chậm chạp và còn
gặp phải nhiều vướng mắc bất cập như một số văn bản về việc cưỡng chế thu hồi
nợ. Các văn bản này có quy định: Trong những hợp KH khơng trả được nợ, NHTM
có quyền xử lý TSĐB nợ vay. Trên thực tế, các NHTM không làm được điều này vì
NH là một tổ chức kinh tế, khơng phải là cơ quan quyền lực nhà nước, khơng có
chức năng cưỡng chế buộc KH bàn giao tài sản đảm bảo cho NH để xử lý.


Tín dụng cá nhân tốn kém nhiều chi phí để phát triển.
Do khách hàng cá nhân số lượng nhiều và phân tán rộng nên để các NH duy

trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí như:
- Chi phí mở rộng mạng lưới hệ thống, chi phí quảng cáo, tiếp thị tới từng địa
bàn, khu vực tạo thuận lợi trong việc tiếp cận đối tượng khách hàng cá nhân
- Chi phí phát triển nguồn nhân lực đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh
chóng, chính xác.
- KHCN địi hỏi sự phục vụ nhanh chóng chính xác từ khâu tiếp nhận hồ sơ,
thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ. Để đáp ứng NH phải đảm
bảo có nguồn lực nhân sự lớn và trình độ năng lực cao, cơng nghệ hiện đại.
- Ngồi ra cịn có các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, điện nước, văn


5


phịng phẩm, cơng tác phí hỗ trợ cán bộ tín dụng.
1.1.3. Vai trị của tín dụng cá nhân
Có thể nói rằng hầu hết các chủ thể trong nền kinh tế, dù là trực tiếp hay gián
tiếp cũng đều được hưởng những lợi ích do hoạt động của ngân hàng mang lại. Hoạt
động tín dụng cá nhân cũng khơng là ngoại lệ khi có những vai trị sau đây:
 Đối với khách hàng
Đáp ứng kịp thời vốn của khách hàng cá nhân, đặc biệt đối với các khoản vay
có nhu cầu chi tiêu có tính chất cấp bách, nhờ đó khách hàng có thể được sử dụng
các tiện ích trước khi tích lũy đủ số tiền cần thiết. Trong điều kiện nền kinh tế ngày
càng phát triển như hiện nay, nhu cầu tiêu dùng và sản xuất kinh doanh của các cá
nhân, hộ gia đình là vơ cùng lớn. Tuy nhiên họ lại cần thời gian tích lũy để chi trả
cho những nhu cầu đó. Vì vậy tín dụng cá nhân có thể giúp khách hàng thỏa mãn
nhu cầu của mình, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
Trong những trường hợp cần vốn gấp thì lãi suất cho vay của ngân hàng hợp
lý hơn nhiều so với lãi suất cho vay của “tín dụng đen”. Thời hạn cho vay và
phương thức trả nợ linh hoạt căn cứ vào khả năng của khách hàng. Điều kiện và thủ
tục để có được khoản vay không quá phức tạp.
Điều này được thể hiện rõ nét nhất tại các nước phát triển vì thơng qua các
khoản cấp tín dụng của ngân hàng hết sức nhanh chóng và thuận tiện thì khách hàng
hầu như được đáp ứng các nhu cầu cá nhân thiết yếu của cuộc sống như mua nhà,
mua ô tô, học tập, du lịch, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
Tín dụng cá nhân còn là kênh các NHTM tài trợ vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều kiện để mở rộng quy mô sản xuất,
nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với điều kiện cấp tín dụng đơn giản hơn
khách hàng doanh nghiệp, tín dụng cá nhân phù hợp với hình thức kinh doanh nhỏ
lẻ, phù hợp với đặc tính và tập quán kinh doanh của đối tượng này.
 Đối với ngân hàng:
- Mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho ngân hàng:



6

Các khoản vay cá nhân tuy có quy mơ nhỏ nhưng số lượng lại rất lớn, do vậy
tổng quy mô cấp tín dụng cũng rất lớn. Đồng thời, lãi suất áp dụng đối với khách
hàng cá nhân thường cao hơn so với khách hàng doanh nghiệp để bù đắp chi phí
cho vay nên lợi nhuận mang lại cho ngân hàng từ cho vay khách hàng cá nhân
chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng lợi nhuận của ngân hang.
- Tăng khả năng cạnh tranh thị phần:
Thơng qua hoạt động tín dụng cá nhân ngân hàng có thể mở rộng mạng lưới
hoạt động, đa dạng hóa sản phẩm nhằm tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng
khác. Nhất là với các ngân hàng nhỏ hoặc mới thành lập, tín dụng cá nhân sẽ mảng
kinh doanh đầy tiềm năng để phát triển từ bước đầu.
- Là kênh marketing hiệu quả đối với ngân hàng:
Ngồi việc cấp tín dụng cho khách hàng cịn giúp ngân hàng thuận lợi trong
bán chéo sản phẩm dịch vụ như: chuyển tiền, tiền gửi tiết kiệm, chi hộ, phát hành –
thanh toán thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử, bảo hiểm nhân thọ. Mỗi sản phẩm khi
thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng sẽ tạo nét sự khác biệt qua đó góp phần
nâng cao thương hiệu của ngân hàng.
- Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng:
Đối với các khoản vay số tiền lớn của các doanh nghiệp, vì lý do nào đó mà
hoạt động kinh doanh của các khách hàng này gặp khó khăn gây ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng và rất
khó xử lý. Do vậy, với nguyên tắc “tránh để tất cả trứng vào một rổ”, các ngân hàng
phát triển mảng tín dụng cá nhân như một sự phân tán rủi ro vì với số lượng khách
hàng cá nhân đơng, số tiền vay ít thì khi có một khách hàng hoặc một số ít khách
hàng gặp rủi ro dẫn đến khơng có khả năng trả nợ thì sẽ dễ xử lý hơn.
 Đối với nền kinh tế
Tín dụng cá nhân góp phần luân chuyển vốn trong nền kinh tế, khai thác triệt
để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lưu thông các nguồn vốn này một cách

trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến
nơi hiệu quả cao.


7

Tín dụng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của
khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do đó tạo nhiều
cơng ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh tranh
trước các đối thủ trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập.
Tín dụng cá nhân giúp kích cầu trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, thúc đẩy sản xuất trong nước. Do đó thu hút nhiều lực lượng lao động tham gia
xây dựng, sản xuất tạo công ăn việc làm, hướng đến các mục tiêu xã hội như xóa
đói, giảm nghèo, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội góp phần ổn định trật tự xã hội.
1.1.4. Các sản phẩm tín dụng cá nhân
Mục đích và đối tượng cho vay đối với khách hàng cá nhân rất đa dạng, tùy
thuộc vào đặc trưng riêng của mỗi ngân hàng, tuy nhiên các ngân hàng thường chia
ra làm các sản phẩm chính sau:
Cho vay tiêu dùng cá nhân: nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của cá nhân, hộ
gia đình như mua sắm vật dụng gia đình, mua xe, sửa chữa nhà, cưới hỏi, du lịch,
chữa bệnh.
Cho vay sản xuất hộ kinh doanh cá thể: là loại cho vay nhằm bổ sung vốn
thiếu hụt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Khách hàng vay là
những cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh cá thể. Phương thức cho vay có thể là cho
vay từng lần, cho vay theo hạn mức.
Cho vay nông nghiệp: cũng là cho vay sản xuất kinh doanh nhưng tập trung
vào đối tượng là các hộ sản xuất nông nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy
sản.
Cho vay bất động sản: nhằm đáp ứng nhu cầu mua nhà, đất, nhà dự án (thế
chấp tài sản hình thành trong tương lai).

Cho vay cầm số sổ tiết kiệm: hình thức này áp dụng cho các cá nhân đang có
tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng có nhu cầu chi tiêu sử dụng nhưng sổ tiết kiệm chưa
đến hạn. Loại cho vay này vừa hỗ trợ cho khách hàng vừa hỗ trợ cho công tác huy
động vốn đối với ngân hàng. Hơn nữa đây là loại cho vay ít rủi ro nhất vì được đảm
bảo bằng chính tiền gửi của khách hàng tại ngân hàng.


8

Cho vay mua ô tô: nhằm đáp ứng nhu cầu mua ô tô phục vụ đi lại hoặc kinh
doanh thế chấp bằng chính xe mua hoặc tài sản đảm bảo khác.
Cho vay chứng minh năng lực tài chính: nhằm cung cấp nguồn tài chính để
hỗ trợ các học sinh theo học các chương trình đào tạo tại nước ngồi hoặc các
chương trình đào tạo có yếu tố nước ngồi tại Việt Nam.
Bảo lãnh cá nhân: loại hình nghiệp vụ ngân hàng này cung cấp cho khách
hàng (bên được bảo lãnh) dịch vụ bảo lãnh theo yêu cầu của bên thứ 3 (bên nhận
bảo lãnh) trong các lĩnh vực giao dịch nhà đất, sản xuất, kinh doanh, thương mại
như: bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đối ứng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là sản phẩm cho vay mà tổ chức tín dụng
chấp thuận bằng văn bản cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh
toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà
nước.
Thẻ tín dụng: là sản phẩm kết hợp giữa tín dụng và thanh toán, sản phẩm này
cho phép khách hàng được chi tiền trước trả tiền sau thông qua phương thức chi trả
bằng thẻ, với hạn mức do ngân hàng quy định.
1.2. Phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại
1.2.1. Quan niệm phát triển tín dụng cá nhân
Theo Bách khoa tồn thư: “Phát triển là q trình vận động tiến lên từ thấp
đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của một
sự vật. Q trình vận động đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt để đưa tới sự ra đời

của cái mới thay thế cái cũ. Sự phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần về
lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, quá trình diễn ra theo đường xoắn ốc và hết mỗi
chu kỳ sự vật lặp lại dường như sự vật ban đầu nhưng ở mức (cấp độ) cao hơn".
Hiểu theo một cách đơn giản nhất thì phát triển là sự tăng lên cả về số lượng lẫn
chất lượng.
Đối với phạm vi nghiên cứu đề tài này có thể hiểu phát triển tín dụng cá nhân
là: sự gia tăng dư nợ tín dụng cá nhân trong cơ cấu khách hàng cho vay tại một ngân
hàng kết hợp với sự phát triển thêm sản phẩm tín dụng cá nhân, đồng thời tăng chất


9

lượng tín dụng cá nhân (tăng về lượng và chất).
Chất lượng tín dụng của NHTM được phản ánh ở nhiều yếu tố như: tỷ lệ nợ
xấu, tỷ lệ lợi nhuận, mức độ hài lịng của khách hàng.
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá mức độ phát triển tín dụng cá nhân
1.2.2.1. Chỉ tiêu về số lượng
 Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng cá nhân:
Chỉ tiêu này cho biết tốc độ phát triển của tín dụng cá nhân qua từng giai
đoạn. Dư nợ tín dụng cá nhân càng cao chứng tỏ hoạt động tín dụng cá nhân của
ngân hàng càng phát triển về lượng. Việc đo lường, đánh giá dư nợ tín dụng cá
nhân thơng qua tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng cá nhân được tính theo cơng thức
sau:
D( t  1)  D( t )
 100%
D( t )

Trong đó:

- D(t+1) là dư nợ khách hàng cá nhân năm t+1

- D(t) là dư nợ khách hàng cá nhân năm t

 Tỷ trọng dư nợ khách hàng cá nhân trên tổng dư nợ:
Chỉ tiêu này phản ánh dư nợ khách hàng cá nhân trên tổng dư nợ tín dụng
của ngân hàng. Nếu tỷ trọng này càng cao có nghĩa là dư nợ tín dụng cá nhân của
ngân hàng đó càng cao , đáp ứng được yêu cầu phát triển về lượng của hoạt động tín
dụng cá nhân. Tỷ trọng dư nợ cá nhân cao cũng giảm thiểu và dàn trải rủi ro trong
tín dụng cho ngân hàng. Chỉ tiêu này được tính theo cơng thức sau:
Dcn
 100%
D

Trong đó:

- Dcn là dư nợ khách hàng cá nhân
- D là tổng dư nợ

 Thị phần tín dụng cá nhân
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng đối
với tín dụng cá nhân hết sức quyết liệt. Một ngân hàng có thị phần lớn chứng tỏ
ngân hàng đó được nhiều khách hàng tin tưởng sử dụng sản phẩm và đáp ứng được


×