Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

(Luận văn thạc sĩ) tiếp tục sử dụng thanh toán điện tử một nghiên cứu thực nghiệm với sinh viên tại tp hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 66 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

TIẾP TỤC SỬ DỤNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ:
MỘT NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỚI
SINH VIÊN TẠI TP. HCM

Sinh viên thực hiện: TRẦN THỊ NHƢ QUỲNH
Lớp: DH32TM01
Khóa học: K32
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. NGUYỄN DUY THANH

Tp. HCM, tháng 05 – 2020


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp đại học với tên đề tài “Tiếp tục sử dụng
thanh toán điện tử: Một nghiên cứu thực nghiệm với sinh viên TP. HCM” là cơng
trình nghiên cứu của tơi dƣới sự hƣớng dẫn của ThS. Nguyễn Duy Thanh. Các số
liệu thống kê và trích dẫn trong khóa luận đều trung thực, đƣợc trích dẫn từ những
nguồn gốc rõ ràng và kết quả của nghiên cứu khóa luận này chƣa từng đƣợc cơng
bố trong bất cứ cơng trình nào cho tới thời điểm hiện tại.

Tác giả



Trần Thị Nhƣ Quỳnh

i


LỜI CÁM ƠN

Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn bố mẹ, ngƣời đã luôn ủng hộ và sát cánh cùng
tôi trên con đƣờng học vấn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong Khoa Hệ thống thông tin quản
lý, Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. HCM đã tận tình truyền đạt kiến thức trong
những năm tơi học tập. Vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học khơng chỉ
là nền tảng cho q trình nghiên cứu khố luận mà cịn là hành trang q báu để tôi
bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Tôi chân thành cảm ơn các anh/chị, các bạn đã giúp đỡ tơi thực hiện đánh giá khảo
sát này. Để hồn thành khố luận, tơi cũng xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Th.S
Nguyễn Duy Thanh, ngƣời đã rất tận tình hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình viết
báo cáo khố luận.
Cuối cùng, tơi kính chúc q thầy, cơ dồi dào sức khoẻ và thành cơng trong sự
nghiệp. Đồng kính chúc các anh, chị, các bạn sức khỏe và ngày càng phát triển
trong sự nghiệp của mình.
Xin chân thành cám ơn!
Tác giả

Trần Thị Nhƣ Quỳnh

ii



TĨM TẮT

Hiện nay, thanh tốn điện tử đang là xu hƣớng thanh tốn mới, hiện đại vì tận
dụng đƣợc các nền tảng công nghệ thông tin với sự hỗ trợ của Internet để thực hiện
các giao dịch. Tuy nhiên, theo khảo lƣợc của tác giả, có rất ít nghiên cứu về việc
tiếp tục sử dụng thanh toán điện tử. Trong khi, việc tiếp tục thanh toán điện tử mới
mang đến giá trị lâu dài trong tƣơng lai, hơn là ý định sử dụng hay sử dụng thanh
tốn điện tử. Vì vậy, để nghiên cứu về sự tiếp tục sử dụng thanh toán điện tử của
sinh viên - đối tƣợng sẽ sử dụng thanh toán điện tử nhiều nhất trong tƣơng lai, tác
giả quyết định sẽ nghiên cứu đề tài “Tiếp tục sử dụng thanh toán điện tử: Một
nghiên cứu thực nghiệm với sinh viên TP. HCM".
Đề tài đã hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết, các mơ hình về các nhân tố ảnh
hƣởng đến việc sử dụng dịch vụ nhƣ lý thuyết hành động hợp lý TRA, mơ hình
chấp nhận công nghệ TAM, lý thuyết thống nhất chấp nhận và sử dụng công nghệ
UTAUT, nhận thức tin tƣởng và nhận thức bảo mật. Tác giả khảo sát 210 sinh viên
trên địa bàn TP. HCM, thực hiện phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích
nhân tố khám phá EFA, phân tích nhân tố khẳng định CFA và mơ hình cấu trúc
tuyến tính SEM. Đề tài đã xác định đƣợc nhân tố thủ tục giao dịch, an tồn cơng
nghệ, tun bố bảo mật, kinh nghiệm sử dụng sử dụng tác động lên nhận thức bảo
mật và nhận thức tin tƣởng. Nhận thức bảo mật tác động tiêu cực, trong khi nhận
thức tin tƣởng tác động tích cực đến việc tiếp tục sử dụng thanh toán điện tử của
sinh viên trên địa bàn TP. HCM. Trên cơ sở đó, tác giả đƣa ra một số kiến nghị để
khuyến khích tiếp tục thanh toán điện tử.

iii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i

LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ....................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG BIỂU ......................................................... viii
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU .........................................................................................1
1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu ...........................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................2
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 2
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................3
1.6. Đóng góp của nghiên cứu ................................................................................3
1.6.1. Ý nghĩa lý thuyết ...................................................................................... 3
1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................... 3
1.7. Kết cấu nghiên cứu...........................................................................................3
1.8. Tóm tắt chƣơng 1 .............................................................................................4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................5
2.1. Cơ sở lý thuyết về TTĐT .................................................................................5
2.1.1. Khái niệm của TTĐT ............................................................................... 5
2.1.2. Lợi ích và hạn chế của TTĐT................................................................... 5
2.2. Cơ sở lý thuyết .................................................................................................7
2.2.1. Lý thuyết hành động hợp lý (TRA) .......................................................... 7
2.2.2. Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM) ..................................................... 8
2.2.3. Lý thuyết thống nhất chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) ........ 10
iv



LỜI CÁM ƠN

Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn bố mẹ, ngƣời đã luôn ủng hộ và sát cánh cùng
tôi trên con đƣờng học vấn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong Khoa Hệ thống thông tin quản
lý, Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. HCM đã tận tình truyền đạt kiến thức trong
những năm tơi học tập. Vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học khơng chỉ
là nền tảng cho q trình nghiên cứu khố luận mà cịn là hành trang q báu để tôi
bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Tôi chân thành cảm ơn các anh/chị, các bạn đã giúp đỡ tơi thực hiện đánh giá khảo
sát này. Để hồn thành khố luận, tơi cũng xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Th.S
Nguyễn Duy Thanh, ngƣời đã rất tận tình hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình viết
báo cáo khố luận.
Cuối cùng, tơi kính chúc q thầy, cơ dồi dào sức khoẻ và thành cơng trong sự
nghiệp. Đồng kính chúc các anh, chị, các bạn sức khỏe và ngày càng phát triển
trong sự nghiệp của mình.
Xin chân thành cám ơn!
Tác giả

Trần Thị Nhƣ Quỳnh

ii


5.2. Khuyến nghị ...................................................................................................39
5.3. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo .........................................................41
5.4. Tóm tắt chƣơng 5 ...........................................................................................42
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................43
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA HỖ TRỢ THAM VẤN

CHUYÊN MÔN CHO NGHIÊN CỨU .................................................................... ix
PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI ..................................................................................x
PHỤ LỤC 3: THANG ĐO GỐC CỦA ONEY VÀ CỘNG SỰ (2017)................... xii
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY Ở THANG ĐO CHÍNH THỨC .......... xiii
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ .......................... xvi
PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH ................... xviii
PHỤ LỤC 7: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MƠ HÌNH CẤU TRÚC TUYẾN TÍNH .. xix

vi


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Nguyên nghĩa

Thuật ngữ viết tắt
ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

BIDV

Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

COD


Trả tiền mặt khi lấy hàng

HD bank

Ngân hàng TMCP phát triển TP. HCM

Sacombank

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín

TAM

Mơ hình chấp nhận cơng nghệ

TMĐT

Thƣơng mại điện tử

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TTĐT

Thanh tốn điện tử

TRA

Thuyết hành động hợp lý


UTAUT

Lý thuyết thống nhất chấp nhận và sử dụng công nghệ

Vietcombank

Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam

Viettinbank

Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam

vii


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 2.1: Thuyết hành động hợp lý (TRA).................................................................8
Hình 2.2: Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM) .......................................................9
Hình 2.3: ý thuyết thống nhất chấp nhận và sử dụng cơng nghệ (UTAUT) ..........10
Hình 2.4: Mơ hình nghiên cứu về sự tiếp tục sử dụng TTĐT ...................................13
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu .......................................................................19
Hình 4.1: Kết quả nghiên cứu ...................................................................................35

DANH MỤC BẢNG BIỂU

ảng 2.1: Các nghiên cứu liên quan .........................................................................12
ảng 3.1: iến đo lƣờng và mã biến .........................................................................21
ảng 4.1: Thống kê mô tả mẫu .................................................................................24
ảng 4.2: Kết quả phân tích độ tin cậy nghiên cứu nội bộ .......................................26

ảng 4.3: Kết quả phân tích độ tin cậy nghiên cứu chính thức ................................28
ảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các biến độc lập .............................30
ảng 4.5: Thang đo và kết quả nghiên cứu ...............................................................32
ảng 4.6: Mô tả dữ liệu và bình phƣơng hệ số tƣơng quan ......................................33
ảng 4.7: Các chỉ số SEM và kết quả kiểm định giả thuyết .....................................34

viii


CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu
Công nghệ từ lâu đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của
con ngƣời. Sự tiện lợi và tốc độ của công nghệ đã thay đổi cách con ngƣời mua
sắm, chuyển dần từ việc đi mua sắm ở các cửa hàng truyền thống sang mua sắm
trên các trang TMĐT. Những năm gần đây, TMĐT ở nƣớc ta đang trong giai đoạn
bùng nổ với tốc độ 25%/năm và có thể đƣợc duy trì trong ba năm tiếp theo 2018 –
2020 của Hiệp hội TMĐT Việt Nam (2018)1. Giới trẻ, những ngƣời dành nhiều thời
gian cho các thiết bị công nghệ là những ngƣời mua hàng qua các trang TMĐT
nhiều nhất. Đối tƣợng sinh viên, mặc dù số tiền mua hàng của họ có thể chƣa nhiều,
tuy nhiên, đây vẫn là đối tƣợng mà các trang TMĐT cần nhắm tới, khơng chỉ cho
hiện tại mà cịn cho cả tƣơng lai nữa.
Cùng với sự phát triển của TMĐT, TTĐT nổi lên nhƣ là một xu hƣớng thanh
tốn mới, vơ cùng tiện lợi và nhanh chóng. Đây là xu hƣớng tất yếu, nhất là khi
Chính phủ Việt Nam đặt mục tiêu tăng tỷ lệ sử dụng TTĐT lên 90% vào năm 2020.
Tuy nhiên, số lƣợng TTĐT trên các trang TMĐT hiện nay cịn khá thấp, mới chỉ có
20% khách hàng TTĐT (Nghiên cứu của công ty Q&Me, 2019). Để tăng số lƣợng
TTĐT về lâu dài, cần xác định đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng tới việc tiếp tục sử dụng
TTĐT của khách hàng nói chung, của sinh viên - thế hệ tƣơng lai sẽ TTĐT nhiều
nhất - nói riêng. Ở nƣớc ngồi, các nghiên cứu cùng chủ đề có thể kể đến nhƣ là
nghiên cứu của Tsiakis và Sthephanides (2005), Kim và cộng sự (2010), Shao và

Zhang (2018). Tuy nhiên, theo khảo lƣợc của tác giả, ở Việt Nam có rất ít nghiên
cứu về chủ đề tiếp tục sử dụng thanh toán điện tử. Vì những lý do nêu trên nên tác
giả quyết định thực hiện đề tài: “Tiếp tục sử dụng thanh toán điện tử: Một nghiên
cứu thực nghiệm với sinh viên TP. HCM" nhằm nghiên cứu về sự tiếp tục sử dụng
TTĐT của sinh viên TP. HCM, và tìm ra những phƣơng pháp thúc đẩy việc tiếp tục
sử dụng TTĐT của sinh viên TP. HCM.

1

Báo cáo Chỉ số TMĐT Việt Nam 2018, tại: />chi–so–thuong–mai–dien–tu–viet–nam–2018

1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đề tài nghiên cứu việc tiếp tục sử dụng TTĐT của sinh viên TP. HCM.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Với mục tiêu tổng quát nêu trên, khi làm nghiên cứu này, tác giả đặt ra ba mục
tiêu cụ thể nhƣ sau:
1. Xác định các tiền tố của nhận thức bảo mật và tin tƣởng trong việc tiếp tục
sử dụng TTĐT.
2. Đề xuất và kiểm định mơ hình cấu trúc của nhận thức bảo mật và tin tƣởng
trong việc tiếp tục sử dụng TTĐT.
3. Đƣa ra các hàm ý quản trị để nâng cao việc tiếp tục sử dụng TTĐT của sinh
viên tại TP. HCM.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết đƣợc mục tiêu nghiên cứu, đề tài phải trả lời các câu hỏi nghiên
cứu cụ thể dƣới đây:
1. Các tiền tố nào của nhận thức bảo mật và tin tƣởng trong việc tiếp tục sử

dụng TTĐT?
2. Mối quan hệ cấu trúc giữa nhận thức bảo mật và sự tin tƣởng trong việc tiếp
tục sử dụng TTĐT đƣợc thể hiện nhƣ thế nào?
3. Những hàm ý quản trị nào để nâng cao việc tiếp tục sử dụng TTĐT của sinh
viên tại TP. HCM?
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng của nghiên cứu là tác động của nhận thức bảo mật và tin tƣởng đến
việc tiếp tục sử dụng TTĐT của sinh viên TP. HCM.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Tại TP. HCM.
2


Phạm vi thời gian: Thời gian thực hiện khảo sát thử diễn ra từ tháng
30/01/2020 đến tháng 29/02/2020. Khảo sát chính thức đƣợc tiến hành từ ngày
01/03/2020 đến 01/04/2020.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng hai phƣơng pháp nghiên cứu là phƣơng pháp định tính và
phƣơng pháp định lƣợng:
1. Phƣơng pháp định tính: Tác giả thực hiện phỏng vấn với chuyên gia để hiệu
chỉnh thang đo nháp.
2. Phƣơng pháp định lƣợng: Tác giả thực hiện phân tích độ tin cậy
(Cronbach’s Alpha), phân tích nhân tố khám phá (EFA) để xác định độ giá trị của
thang đo. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) là bƣớc phân tích để đánh giá thang
đo và phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính (SEM) để kiểm định mơ hình và các giả
thuyết nghiên cứu.
1.6. Đóng góp của nghiên cứu
1.6.1. Ý nghĩa lý thuyết
Đề tài giúp hệ thống lại cơ sở lý thuyết tác động của nhận thức bảo mật và

nhận thức tin tƣởng đến việc tiếp tục sử dụng TTĐT và là bằng chứng thực nghiệm
bổ sung cho cơ sở lý thuyết về việc tiếp tục sử dụng TTĐT của sinh viên TP. HCM.
1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả bài nghiên cứu sẽ kiểm định lại lý thuyết tác động của nhận thức bảo
mật và nhận thức tin tƣởng đến việc tiếp tục sử dụng TTĐT của sinh viên tại TP.
HCM. Đồng thời, đƣa ra một số khuyến nghị nhằm thúc đẩy việc tiếp tục TTĐT của
sinh viên TP. HCM.
1.7. Kết cấu nghiên cứu
Đề tài đƣợc chia làm năm chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Giới thiệu. Trong chƣơng này, tác giả giới thiệu về đề tài, bao gồm:
bối cảnh nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tƣợng, phạm vi,
phƣơng pháp nghiên cứu và đóng góp của đề tài nghiên cứu.
3


Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu. Tác giả sẽ trình bày cơ sở
lý thuyết về TTĐT và các lý thuyết có liên quan trƣớc đó. Đồng thời, tác giả cũng
phân tích mơ hình nghiên cứu mà tác giả sẽ sử dụng trong bài nghiên cứu.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu. Trong chƣơng này, tác giả trình bày về
phƣơng pháp nghiên cứu mà tác giả đã sử dụng. Tác giả sẽ nêu quy trình nghiên
cứu và chỉ ra mục đích của các phƣơng pháp nghiên cứu tƣơng ứng.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu. Tác giả phân tích và thảo luận kết quả nghiên
cứu. Từ đó, trình bày tác động của các nhân tố đến việc tiếp tục sử dụng TTĐT của
sinh viên TP. HCM.
Chƣơng 5: Kết luận và khuyến nghị. Trong chƣơng này, tác giả sẽ đƣa ra kết
luận. Đồng thời, đƣa ra đƣợc những khuyến nghị để thúc đẩy tiếp tục sử dụng
TTĐT, hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
1.8. Tóm tắt chƣơng 1
Trong chƣơng này, tác giả đã chỉ ra sự cấp thiết của việc nghiên cứu về chủ đề
TTĐT: Đây là xu hƣớng thanh tốn mới, là hình thức thanh tốn phổ biến tại các

nƣớc phát triển. TTĐT đem đến rất nhiều lợi ích cho ngƣời sử dụng cũng nhƣ nhà
quản lý dịch vụ. Tiếp theo, tác giả đặt ra những mục tiêu nghiên cứu. Từ đó, xác
định đƣợc đối tƣợng, phạm vi, phƣơng pháp nghiên cứu và kết quả mà nghiên cứu
cần đạt đƣợc. Đồng thời, kết quả của bài nghiên cứu này phải ý nghĩa học thuật
cũng nhƣ thực tiễn. Cuối cùng, tác giả trình bày kết cấu và mục tiêu các chƣơng của
bài nghiên cứu cần đạt đƣợc.

4


CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chƣơng 2 sẽ đƣa ra các khái niệm khái niệm, lợi ích cũng nhƣ hạn chế của TTĐT.
Tác giả cũng sẽ trình bày các cơ sở lý thuyết và đề cập các nghiên cứu trƣớc đây có
liên quan đến đề tài nghiên cứu. Sau đó, tác giả sẽ trình bày mơ hình nghiên cứu.
2.1. Cơ sở lý thuyết về TTĐT
2.1.1. Khái niệm của TTĐT
TTĐT là một bộ phận quan trọng của TMĐT. Theo Dennis Abrazhevich
(2004), TTĐT là hình thức giao dịch tài chính trên mơi trƣờng mạng.
Có bảy hình thức TTĐT là giao dịch qua thẻ tín dụng, ví điện tử, tiền điện tử,
hệ thống tiền đƣợc lƣu trữ trực tuyến, hệ thống cân đối tiền số, séc điện tử và hệ
thống thanh tốn trên điện thoại thơng minh. Trong đó giao dịch qua thẻ tín dụng là
hình thức đƣợc sử dụng phổ biến nhất (Junadi và Sfenrianto, 2015).
Tại Việt Nam, cơ sở hạ tầng và công nghệ phục vụ TTĐT đang đƣợc chú
trọng đầu tƣ, nâng cao chất lƣợng, phát huy hiệu quả, đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng của xã hội và thích ứng với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Các ngân hàng
ở Việt Nam đều phát hành thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ có kết hợp dịch vụ Internet
Banking và Mobile Banking bên cạnh các loại thẻ Visa, Master. Ngoài ra, sự ra đời
của các ví điện tử nhƣ MoMo, ZaloPay, VTC Pay và các cổng thanh toán trực tuyến
nhƣ nganluong.vn, payoo.vn, baokim.vn đƣa đến cho ngƣời tiêu dùng nhiều sự lựa
chọn về phƣơng tiện cũng nhƣ phƣơng thức sử dụng TTĐT. Theo thống kê của

Ngân hàng Nhà nƣớc, tính đến năm 2019, cả nƣớc có 76 ngân hàng cung cấp
internet banking, 44 ngân hàng cho phép thanh toán qua di dộng và 24 doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ thanh tốn qua ví điện tử, cổng thanh tốn trực tuyến.
2.1.2. Lợi ích và hạn chế của TTĐT
2.1.2.1. Lợi ích
Đối với khách hàng, TTĐT là hình thức thanh tốn nhanh chóng, tiện lợi, giúp
khách hàng có thể ngồi tại nhà để đặt hàng, mua sắm nhiều loại hàng hóa, dịch vụ
nhanh chóng (Nguyen và Huynh, 2018). Đồng thời, tránh đƣợc rủi ro khi phải mang
5


tiền mặt bên ngƣời nhƣ trộm cắp, cƣớp giật, sẽ giảm bớt đƣợc việc thiếu minh bạch
so với giao dịch bằng tiền mặt. Nhờ TTĐT, khách hàng có thể giao dịch trực tiếp
với nhà sản xuất, bỏ qua khâu trung gian nên có thể mua hàng với giá rẻ hơn và
nhanh hơn. Ngồi ra, khách hàng cịn có cơ hội nhận đƣợc nhiều ƣu đãi giảm giá
hoặc hoàn tiền khi TTĐT. Nhằm khuyến khích khách hàng TTĐT, nhiều trang
TMĐT đã cung cấp nhiều dịch vụ nhƣ trả góp 0% khi dùng thẻ ngân hàng để mua
sản phẩm hay hoàn tiền, chiết khấu khi khách hàng sử dụng ví điện tử,…
Đối với các đơn vị bán hàng chấp nhận thanh toán, TTĐT mang đến sự tiện
lợi, hiệu quả và giảm thiểu rủi ro, do các đơn vị này khơng cịn phải chịu chi phí xử
lý lƣợng tiền mặt nắm giữ, thanh tốn an tồn, bảo đảm hơn và tiếp cận đƣợc nhiều
khách hàng hơn (Sumanjeet, 2009). TTĐT còn giúp thúc đẩy nhanh q trình ln
chuyển hàng hóa; tăng tốc độ ln chuyển vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất
kinh doanh đƣợc tiến hành trôi chảy, nhịp nhàng (Nguyen và Huynh, 2018). Đồng
thời, doanh nghiệp còn cắt giảm đƣợc chi phí COD.
Chính phủ cũng đƣợc hƣởng lợi từ q trình dịch chuyển sang TTĐT thơng
qua việc tăng cƣờng tính minh bạch của nền kinh tế và thu hẹp nền kinh tế ngầm
với những giao dịch tiền mặt không đƣợc báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ và
mở rộng tài chính tồn diện đến khu vực dân chúng chƣa có tài khoản ngân hàng
hoặc chƣa đƣợc tiếp cận đầy đủ dịch vụ ngân hàng (Sumanjeet, 2009).

Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nhƣ các ngân hàng, tổ chức chuyển
mạch giao dịch thanh toán cũng hƣởng lợi từ xu hƣớng này nhờ nâng cao hiệu quả
xử lý và tăng doanh thu qua cung ứng một loạt sản phẩm, dịch vụ thanh toán, dịch
vụ ngân hàng cộng thêm tới cơ sở dữ liệu khách hàng rộng lớn hơn (Sumanjeet,
2009). Ngoài ra, TTĐT cũng giúp các tổ chức này khai thác và sử dụng các nguồn
vốn của nền kinh tế một cách hiệu quả trong quá trình chu chuyển tiền tệ cho nền
kinh tế, thực hiện tốt chức năng trung gian thanh tốn của nền kinh tế.
2.1.2.2. Hạn chế
Ngồi các ƣu điểm kể trên, TTĐT cũng có những hạn chế cần đƣợc khắc phục
để có thể tối đa hóa lợi ích của nó.

6


Đầu tiên, chính là vấn đề bảo mật. Để sử dụng dịch vụ TTĐT, khách hàng
đƣợc yêu cầu cung cấp thông tin tài khoản ngân hàng và thông tin cá nhân. Đây
chính là lý do các giao dịch TTĐT thƣờng bị các tin tặc và tội phạm mạng thực hiện
các hoạt động ăn cắp tiền và thông tin. Nếu thiết bị điện tử của khách hàng nhiễm
virus, mã độc hoặc hệ thống TTĐT khơng đảm bảo an tồn, thơng tin cá nhân sẽ rơi
vào tay kẻ xấu thực hiện tống tiền hoặc bán thông tin cho bên thứ ba. Đây chính là
vấn đề mn thuở khơng chỉ của TTĐT mà còn của tất cả các hoạt động trên mạng.
Bảo mật là một trong những vấn đề lớn nhất cản trở việc TTĐT của ngƣời sử dụng
(Nguyen và Huynh, 2018).
Chi phí lắp đặt và vận hành hệ thống thiết bị TTĐT lớn cũng là một trong
những nhƣợc điểm của TTĐT. Hạ tầng cơ sở TTĐT địi hỏi cơng nghệ tiên tiến,
hiện đại, địi hỏi ln phải cập nhật tính năng, cơng nghệ mới (Yin, 2017). Cùng với
đó, doanh nghiệp cũng cần những nhân lực có trình độ cao, từ cấp quản lý đến nhân
viên để đảm bảo hệ thống hoạt động một cách trơn tru. Trong cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0 này, công nghệ thay đổi rất nhanh, nên doanh nghiệp cũng cần rất linh
hoạt cập nhật những phiên bản thiết bị mới. Chi phí cho việc cập nhật này rất cao và

khơng phải doanh nghiệp nào cũng có thể có đủ nguồn lực để đầu tƣ.
Hạn chế thứ ba của TTĐT đến từ thói quen sử dụng tiền mặt của ngƣời dân
(Tomić và Todorović, 2018). Với những nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam, thói
quen giữ tiền mặt nhƣ một phƣơng thức “tiết kiệm” vẫn còn phổ biến, nhất là ở
nơng thơn. Vì đặc tính “cầm nắm đƣợc” của tiền mặt, ngƣời dùng sẽ yên tâm hơn
hơn là giữ thẻ ngân hàng. Tiền mặt cũng dễ dàng quản lý chi tiêu hơn tiền trong thẻ.
Với thói quen mua sắm tại mạng lƣới cửa hàng tạp hóa nhỏ dày đặc hiện nay, tiền
mặt lại càng đƣợc sử dụng nhƣ là phƣơng thức mua sắm duy nhất có thể sử dụng.
2.2. Cơ sở lý thuyết
2.2.1. Lý thuyết hành động hợp lý (TRA)
Lý thuyết hành động hợp lý (TRA) đƣợc xây dựng từ năm 1967 và đƣợc hiệu
chỉnh mở rộng theo thời gian bởi Ajzen và Fishbein (1975).

7


Mơ hình TRA cho thấy xu hƣớng tiêu dùng là yếu tố dự đoán tốt nhất về hành
vi tiêu dùng (Ajzen và Fishbein, 1975). Để quan tâm hơn về các yếu tố góp phần
đến xu hƣớng mua thì xem xét hai yếu tố là thái độ và chuẩn chủ quan của khách
hàng (Davis và cộng sự, 1989). Theo Prema (2013), những hành vi mua sắm đƣợc
bắt nguồn từ thái độ của ngƣời khách hàng đó, vì vậy, quyết định sử dụng cơng
nghệ có thể đƣợc dự đốn bởi ý định và thái độ của khách hàng.

n

.1: Thuyết àn động hợp lý (TRA)

Nguồn: Fishbein và Ajzen (1975)
Fishbein và Ajzen (1975) cho rằng yếu tố quan trọng nhất quyết định hành vi
của con ngƣời là ý định thực hiện hành vi đó. Ý định thực hiện hành vi đƣợc quyết

định bởi hai nhân tố: thái độ của một ngƣời về hành vi và chuẩn chủ quan liên quan
đến hành vi. Kết quả của hai yếu tố này hình thành nên ý định thực hiện hành vi.
Theo Eagly và Chaiken (1993), thuyết TRA bị hạn chế về khả năng dự đoán
hành vi dựa trên các điều kiện nhất định, ví dụ các yếu tố cơ hội, kỹ năng, điều kiện
và tài nguyên nhất định.
2.2.2. Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM)
Mơ hình chấp nhận cơng nghệ là mơ hình thể hiện cách ngƣời sử dụng chấp
nhận và sử dụng cơng nghệ. Mơ hình chỉ ra có hai yếu tố ảnh hƣởng tới quyết định
của ngƣời sử dụng, đó là nhận thức hữu ích – là khi ngƣời sử dụng tin rằng sử dụng
8


hệ thống này sẽ có ích cho hoạt động của họ và nhận thức dễ sử dụng – là khi ngƣời
sử dụng tin rằng sử dụng hệ thống sẽ dễ dàng mà không cần nỗ lực. Các lý thuyết
này đã đƣợc cơng nhận là các cơng cụ hữu ích trong việc dự đốn thái độ ngƣời sử
dụng. Đặc biệt, mơ hình TAM đã đƣợc cơng nhận rộng rãi là một mơ hình tin cậy
trong việc mơ hình hóa việc chấp nhận công nghệ của ngƣời sử dụng (Davis và
cộng sự, 1989).
Theo mơ hình TAM thì biến bên ngồi (biến ngoại sinh) có ảnh hƣởng đến
nhận thức hữu ích và nhận thức tính dễ sử dụng. Biến bên ngồi có thể là sự đào
tạo, ý kiến hoặc khái niệm khác nhau trong sử dụng hệ thống. Nhận thức hữu ích là
sự hữu ích mà ngƣời sử dụng chắc chắn nhận thấy rằng việc sử dụng các hệ thống
ứng dụng riêng biệt sẽ làm tăng hiệu quả hoặc năng suất làm việc của họ đối với
một công việc cụ thể. Nhận thức dễ sử dụng là mức độ dễ dàng mà ngƣời dùng
mong đợi khi sử dụng hệ thống. Lý thuyết TAM cho rằng sự tin tƣởng của ngƣời sử
dụng về tính hữu ích và tính dễ sử dụng sẽ định hình thái độ của họ. Khi họ có thái
độ tốt với hệ thống, ý định sử dụng đƣợc hình thành. Ý định sử dụng có mối quan
hệ chặt chẽ đến việc sử dụng thực sự.

n


2: Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (TAM)

Nguồn: Davis và cộng sự (1989)
Mơ hình TAM thể hiện đƣợc những yếu tố hành vi, giả thuyết rằng khi quyết
định làm gì, ngƣời sử dụng có thể tự do quyết định mà không bị cản trở, tuy nhiên,
trên thực tế, vẫn luôn tồn tại những yếu tố phức tạp của công nghệ mới và sự không
yếu tố bất định ảnh hƣởng tới quá trình ra quyết định (Bagozzi và cộng sự, 1992).
9


2.2.3. Lý thuyết thống nhất chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT)
Lý thuyết thống nhất chấp nhận và sử dụng cơng nghệ (UTAUT) là mơ hình
chấp nhận cơng nghệ đƣợc xây dựng bởi Venkatesh và cộng sự (2003). Lý thuyết
UTAUT ra đời nhằm giải thích ý định sử dụng công nghệ của ngƣời sử dụng và
những hành vi của họ. UTAUT đƣợc phát triển dựa trên TRA, TPB, TAM, lý thuyết
chấp nhận sự đổi mới (IDT), mơ hình động lực thúc đẩy (MM), mơ hình sử dụng
máy tính (MPCU), và lý thuyết nhận thức xã hội (SCT).
Có bốn yếu tố chính trong lý thuyết là (1) kỳ vọng hiệu quả, (2) kỳ vọng nỗ
lực, (3) ảnh hƣởng xã hội, và (4) điều kiện thuận lợi. Ba yếu tố đầu tiên là những
yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi đến ý định và hành vi sử dụng, yếu tố thứ tƣ ảnh
hƣởng đến hành vi của ngƣời sử dụng. Trong đó, giới tính, tuổi, kinh nghiệm và sự
tự nguyện sử dụng tác động nhất tới ý định và hành vi sử dụng của ngƣời dùng.

n

3: Lý thuyết thống nhất chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT)

Nguồn: Venkatesh và cộng sự (2003)
2.2.4. Các nghiên cứu liên quan

Trong nghiên cứu của Tsiakis và Sthephanides (2005), hai tác giả cho rằng
mặc dù hình thức TTĐT đã xuất hiện, nhƣng nó vẫn có hai vấn đề cần quan tâm, đó
chính là bảo mật và tin tƣởng. Bảo mật đƣợc định nghĩa là một loạt các quy trình,
10


thuật tốn và chƣơng trình máy tính để mã hố nguồn thơng tin và đảm bảo việc sự
tồn vẹn và an tồn của thơng tin (Tsiakis và Sthephanides, 2005). Theo Tsiakis và
Sthephanides (2005), tin tƣởng vô cùng quan trọng trong những quan hệ giao dịch,
đặc biệt những giao dịch trực tuyến mang rủi ro rất lớn nhƣ TTĐT. Theo Tsiakis và
Sthephanides (2005) có ba giai đoạn giao dịch TTĐT: (1) Tìm kiếm và đàm phán,
(2) Quá trình tin tƣởng, (3) Cam kết và giám sát. Trong đó, giai đoạn (1) chính là
giai đoạn nền tảng để hình thành nhận thức bảo mật và tin tƣởng. Giai đoạn (2) là
khi sự tin tƣởng ngƣời sử dụng đƣợc hỗ trợ bởi tính xác định, tính xác thực, tính
trách nhiệm, tính ủy quyền và tính sẵn có của bảo mật. Giai đoạn (3) là giai đoạn sử
dụng và giám sát sự hoạt động của TTĐT để quyết định có tiếp tục sử dụng giao
dịch TTĐT nữa hay không (Tsiakis và Sthephanides, 2005).
Nghiên cứu của Kim và cộng sự (2010) đã phát triển lý thuyết của Tsiakis và
Sthephanides (2005) thành một mơ hình hồn chỉnh về tác động của nhận thức bảo
mật và nhận thức tin tƣởng đến việc sử dụng TTĐT. Theo Kim và cộng sự (2010),
có ba yếu tố tác động đến nhận thức bảo mật và nhận thức tin tƣởng, đó là tuyên bố
bảo mật, thủ tục giao dịch và an tồn cơng nghệ. Trong đó, tun bố bảo mật đề cập
đến thông tin đƣợc cung cấp cho ngƣời tiêu dùng liên quan đến các giải pháp bảo
mật và vận hành hệ thống TTĐT. An tồn cơng nghệ đề cập đến các cơ chế cụ thể
và kỹ thuật để bảo vệ ngƣời tiêu dùng bảo m). A confirmatory factor analysis
of the end-user computing satisfaction instrument. MIS quarterly, 453-461.

8.

Eagly, A. H., & Chaiken, S. (1993). The psychology of attitudes. Harcourt

brace Jovanovich college publishers.

9.

Eastin, M. S. (2002). Diffusion of e-commerce: an analysis of the adoption
of four e-commerce activities. Telematics and informatics, 19(3), 251-267.

10. Fishbein, M. A., & Ajzen, I.(1975). Belief, attitude, intention and behaviour:
An introduction to theory and research. Reading, Addison-Wesley.
11. Gefen, D., & Straub, D. W. (2000). The relative importance of perceived
ease of use in IS adoption: A study of e-commerce adoption. Journal of the
association for Information Systems, 1(1), 1-19.
43


12. Hair, J. F., Black, W. C., Babin, B. J., & Anderson, R. E. (2019).
Multivariate data analysis. Cengage Learning.
13. Junadi, S. (2015). A model of factors influencing consumer’s intention to use
e-payment system in Indonesia. Procedia Computer Science, 59, 214-220.
14. Kim, C., Tao, W., Shin, N., & Kim, K. S. (2010). An empirical study of
customers’

perceptions

of

security

and


trust

in

e-payment

systems. Electronic commerce research and applications, 9(1), 84-95.
15. Kousaridas, A., Parissis, G., & Apostolopoulos, T. (2008). An open financial
services

architecture

based

on

the

use

of

intelligent

mobile

devices. Electronic Commerce Research and Applications, 7(2), 232-246.
16. Liao, C., Liu, C. C., & Chen, K. (2011). Examining the impact of privacy,
trust and risk perceptions beyond monetary transactions: An integrated
model. Electronic Commerce Research and Applications, 10(6), 702-715.

17. Limayem, M., Hirt, S. G., & Cheung, C. M. (2007). How habit limits the
predictive

power

of

intention:

The

case

of

information

systems

continuance. MIS quarterly, 705-737.
18. Linck, K., Pousttchi, K., Wiedemann, D. G (2006). Security issues in mobile
payment from the customer viewpoint. In Proceedings of the 14th European
Conference on Information Systems (ECIS 2006), Goteborg, Schweden,
2006, 1–11.
19. Tsiakis, T., & Sthephanides, G. (2005). The concept of security and trust in
electronic payments. Computers & Security, 24(1), 10-15.
20. Nguyen, T. D., & Huynh, P. A. (2018, January). The roles of perceived risk
and trust on e–payment adoption. In International Econometric Conference
of Vietnam. Springer, Cham, 926-940.
21. Oney, E., Guven, G. O., & Rizvi, W. H. (2017). The determinants of

electronic payment systems usage from consumers’ perspective. Economic
research-Ekonomska istraživanja, 30(1), 394-415.
22. Prema, C. (2013). Factore Influencing Consumer Adoption of Internet
Banking in India. Karunya School of Management, Karunya University,
Coimbatore, India.
44


23. Shao, Z., & Zhang,

. (2018). What Promotes Customers’ Trust in The

Mobile Payment Platform: An Empirical Study Of Alipay In China.
In CONF-IRM 2018 Proceedings , 45.
24. Shon, T. H., & Swatman, P. M. (1998). Identifying effectiveness criteria for
Internet payment systems. Internet Research, 202-218.
25. Sumanjeet, S. (2009). Emergence of payment systems in the age of
electronic commerce: The state of art. Global Journal of International
Business Research, 2(2), 17-30.
26. Tomić, N. & Todorović, V. (2018). Challenges of transition to cashless
society, Contemporary Issues in Economics, Business and Management –
EBM 2018, 313–320.
27. Tsiakis, T., & Sthephanides, G. (2005). The concept of security and trust in
electronic payments. Computers & Security, 24(1), 10-15.
28. Van Dyke, T. P., Midha, V., & Nemati, H. (2007). The effect of consumer
privacy

empowerment

on


trust

and

privacy

concerns

in

e‐

commerce. Electronic Markets, 17(1), 68-81.
29. Venkatesh, V., Morris, M. G., Davis, G. B., & Davis, F. D. (2003). User
acceptance of information technology: Toward a unified view. MIS
quarterly, 425-478.
30. Venkatesh, V., Thong, J. Y., Chan, F. K., Hu, P. J. H., & Brown, S. A.
(2011). Extending the two‐stage information systems continuance model:
Incorporating UTAUT predictors and the role of context. Information Systems
Journal, 21(6), 527-555.
31. Wu, J. H., & Wang, S. C. (2005). What drives mobile commerce?: An
empirical

evaluation

of

the


revised

technology

acceptance

model. Information & management, 42(5), 719-729.
32. Yin, R. K. (2017). Case study research and applications: Design and
methods. Sage publications.
33. Zhou, T. (2011). An empirical examination of initial trust in mobile
banking. Internet Research, 527-540.

45


Website:
1.

Website của Hiệp hội Thƣơng mại điện tử Việt Nam (2018), Chỉ số thƣơng
mại điện tử Việt Nam, truy cập ngày 20/12/2019, đƣợc lấy về từ:
/>mai–dien–tu–viet–nam–2018.

2.

Microsoft (2019), Chỉ 32% ngƣời tiêu dùng Việt tin tƣởng vào việc bảo vệ
dữ liệu cá nhân của các tổ chức cung cấp dịch vụ số, truy cập ngày 3/3/2020,
đƣợc lấy về từ:
/>chi–32–nguoi–tieu–dung–viet–tin–tuong–vao–viec–bao–ve–du–lieu–ca–
nhan–cua–cac–to–chuc–cung–cap–dich–vu–so/


3.

Công ty Q&Me (2018), Báo cáo thị trƣờng thƣơng mại điện tử Việt Nam,
truy cập ngày 3/3/2020, đƣợc lấy về từ:
/>Viet–Nam.html

46


PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA HỖ TRỢ THAM VẤN
CHUYÊN MÔN CHO NGHIÊN CỨU

STT
1

Họ và tên
Nguyễn Duy Thanh

2

Nguyễn Thị Minh Châu

3

Đồn Thị Dịu

4

Nguyễn Thị Huyền


5

Hồ Ngun Phƣơng

Chức vụ
Phó Trƣởng khoa Hệ thống Thông tin quản
lý - Trƣờng ĐH Ngân hàng TP.HCM
Giảng viên khoa Ngân hàng - Trƣờng ĐH
Ngân hàng TP.HCM
Trƣởng phịng Marketing và Sales của cơng
ty Mai Hân
Phó Trƣởng phịng Marketing và Sales của
cơng ty Mai Hân
ThS. ngành Quản trị kinh doanh - Trƣờng
ĐH Ngoại thƣơng TP.HCM

ix


PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI
BẢNG KHẢO SÁT VỀ TIẾP TỤC SỬ DỤNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ: MỘT NGHIÊN CỨU
THỰC NGHIỆM VỚI SINH VIÊN TP. HCM
Xin chào các bạn! Tôi là Trần Thị Nhƣ Quỳnh, sinh viên đại học Ngân hàng TP. HCM. Tôi đang thực hiện
nghiên cứu đề tài: “Tiếp tục sử dụng thanh toán điện tử: Một nghiên cứu thực nghiệm với sinh viên TP.
HCM”. Để phục vụ cho mục tiêu khảo sát, tôi mong các bạn trả lời những câu hỏi trong bảng khảo sát này.
Tôi xin cam đoan thơng tin của các bạn sẽ hồn tồn đƣợc giữ bí mật. Cảm ơn sự giúp đỡ của các bạn!

1.Bạn đang là sinh viên năm mấy?
Năm 1 


Năm 2 

Năm 3 

Năm 4 

Liên thông 

Cao đẳng 

2. Giới tính của bạn?
Nam 

Nữ 

3.Hệ đào tạo của bạn?
ĐH chính quy 

Vừa học vừa làm 

4. Trƣờng mà bạn đang theo học?
ĐH Kinh tế TP. HCM 

ĐH Nông Lâm TP. HCM

ĐH ách Khoa TP. HCM

Khác (Cho biết tên)................

ĐH Ngân hàng TP. HCM


5. Số tiền trung bình bạn dành cho chi tiêu một tháng? (Đơn vị: Triệu đồng)
1–1,5 

1,5–2 

2–2,5 

2,5–3 

>3

6. Bạn thƣờng trên mạng mua gì (Có thể chọn nhiều đáp án):
Điện thoại, máy tính bảng

Phụ kiện, thiết bị số 

Sách, văn phòng phẩm

Mỹ phẩm làm đẹp 

Hàng gia dụng 

Thời trang & phụ kiện 

Sản phẩm khác (Vui lịng liệt kê)...........................
7. Số tiền trung bình một đơn hàng của bạn (đơn vị: Nghìn đồng):
<100.000đ




100.000–500.000đ 

500.000–1.000.000đ 

>1.000.000đ 

8. Bạn đã bao giờ TTĐT chƣa?
Rồi 

Chƣa 

9. Số lần bạn sử dụng phƣơng thức TTĐT là bao nhiêu? (Dành cho các bạn đã TTĐT)
1–3 

4–6

7–10

>10

10. Bạn thƣờng dùng hình thức TTĐT nào (có thể chọn nhiều đáp án):
Chuyển khoản qua ATM 

Ngân hàng điện tử (Internet banking, mobile banking) 

x

Ví điện tử



×