Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI THÔNG QUA LC TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HẢI VÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 106 trang )

LUẬN VĂN THAM KHẢO

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG
MẠI THÔNG QUA L/C TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH HẢI VÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn


MỤC LỤC
Số hiệu bảng...........................................................................................9
Tên bảng.................................................................................................9
Trang.......................................................................................................9
Bảng 2.1..................................................................................................9
Bảng 2.2..................................................................................................9
Bảng 2.3..................................................................................................9
Bảng 2.4..................................................................................................9
Bảng 2.5..................................................................................................9
Bảng 2.6..................................................................................................9
Bảng 2.7..................................................................................................9
Bảng 2.8..................................................................................................9


Bảng 2.9..................................................................................................9
Bảng 2.10................................................................................................9
MỞ ĐẦU................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................4
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu...................................................................6
7. Bố cục đề tài..............................................................................................13
CHƯƠNG 1..........................................................................................14
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI
THÔNG QUA L/C CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.........................14
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................33
CHƯƠNG 2..........................................................................................34
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI THÔNG
QUA L/C TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT


NAM – CHI NHÁNH HẢI VÂN..................................................................34
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ BIDV HẢI VÂN.....................34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV Hải Vân............34
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Hải Vân (Chi
nhánh Hải Vân), tiền thân là Chi nhánh cấp 2 Liên Chiểu trực thuộc Chi
nhánh Đầu tư và Phát triển Đà Nẵng (Chi nhánh Đà Nẵng), được thành
lập vào năm 2001. Đến tháng 12/2004, khi quy mô hoạt động của Chi
nhánh ngày càng mở rộng và phát triển, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam quyết định Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hải Vân
là Chi nhánh hạng 1 trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam. Trụ sở của Chi nhánh đặt tại tòa nhà số 339 đường Nguyễn Lương
Bằng, Quận Liên Chiểu, Thành phố Đà Nẵng............................................34

Các sản phẩm tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hải
Vân: dịch vụ thẻ (thẻ ATM, thẻ tín dụng quốc tế...); dịch vụ chuyển tiền
kiều hối; bảo lãnh; cho vay (cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và dài
hạn, cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, cho vay tiêu dùng...); dịch vụ thanh
toán; thanh toán xuất nhập khẩu; thanh toán trong nước; tiết kiệm, tiền
gửi cá nhân, tổ chức kinh tế; bảo hiểm (bảo hiểm tài sản, bảo hiểm thiệt
hại, bảo hiểm xây dựng và lắp đặt, bảo hiểm cháy nổ, bảo hiểm xe cơ
giới...); kinh doanh ngoại tệ..........................................................................34
2.1.2. Cơ chế hoạt động và bộ máy tổ chức.......................................34
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Hải Vân............37
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI
THÔNG QUA L/C TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI VÂN GIAI ĐOẠN 2017 – 2019
.........................................................................................................................40


2.2.1. Bối cảnh kinh doanh và mục tiêu hoạt động tài trợ thương mại
thông qua L/C của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Hải Vân..................................................................................40
b. Mục tiêu hoạt động..............................................................................42
2.2.2. Công tác tổ chức hoạt động tài trợ thương mại thông qua L/C tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân43
2.2.3. Tình hình hoạt động tài trợ thương mại thông qua L/C tại Ngân
hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân giai
đoạn 2017 - 2019.....................................................................................62
2.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TTTM THÔNG QUA L/C
TẠI BIDV HẢI VÂN GIAI ĐOẠN 2017 – 2019.........................................71
2.3.1. Kết quả đạt được.......................................................................71
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế..............................................................73
2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế.................................................74

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................76
CHƯƠNG 3..........................................................................................77
KHUYẾN NGHỊ HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ
THƯƠNG MẠI THƠNG QUA L/C TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI VÂN.......................77
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ.......................................77
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân trong thời gian tới
.........................................................................................................................77
Với phương châm hành động “Kỷ cương – Trách nhiệm – Hiệu quả
- Bứt phá”, BIDV Hải Vân quyết tâm hoàn thành tốt nhất kế hoạch kinh
doanh 2020, trong đó xác định 4 mục tiêu ưu tiên:....................................77
3.1.2. Định hướng hoàn thiện hoạt động tài trợ thương mại thông
qua L/C của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi


nhánh Hải Vân trong thời gian tới...............................................................78
3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN HOẠT
ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI THƠNG QUA L/C TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HẢI
VÂN................................................................................................................79
3.2.1 Tăng cường nắm bắt nhu cầu của khách hàng................................80
3.2.2. Chú trọng công tác chăm sóc khách hàng.....................................82
3.2.3 Áp dụng chính sách giá đa dạng, linh hoạt.....................................83
3.2.4 Thực hiện chính sách quảng bá dịch vụ.........................................83
3.2.5 Tăng cường cơng tác kiểm sốt rủi ro............................................84
3.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực............................................87
3.3. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM....................................................88
3.3.1. Cập nhật chính sách, văn bản chế độ thống nhất từ hội sở đến chi

nhánh.......................................................................................................88
3.3.2. Tuyển dụng, đào tạo và chế độ đãi ngộ cán bộ..............................89
3.3.3. Hỗ trợ chi nhánh trong công tác nghiên cứu thị trường................89
3.3.4. Tăng cường công tác đối ngoại với các ngân hàng nước ngoài, xây
dựng hệ thống thơng tin phịng ngừa rủi ro.............................................90
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................91
Trên cơ sở những hạn chế và phân tích nguyên nhân từ chương 2,
chương 3 đã đề xuất các khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động TTTM
thơng qua L/C tại BIDV Hải Vân. Chương 3 đã tập trung vào các nội
dung sau:........................................................................................................91
- Nêu rõ định hướng của BIDV Hải Vân đối với cơng tác thanh tốn
tín dụng chứng từ..........................................................................................91
- Cơ sở đưa ra khuyến nghị dựa vào thực trạng của chi nhánh về
những hạn chế trong hoạt động nghiên cứu nhu cầu, chăm sóc khách


hàng, chính sách giá đã phân tích chương 2 từ đó làm nền tảng trong việc
đề xuất các giải pháp như: tăng cường nắm bắt nhu cầu khách hàng, chú
trọng cơng tác chăm sóc khách hàng, áp dụng chính sách giá đa dạng,
linh hoạt, thực hiện chính sách quảng bá dịch vụ......................................91
- Duy trì và phát huy những kết quả đạt được bằng cách bổ sung
các gợi ý trong hoạt động kiểm soát rủi ro và nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực..........................................................................................................91
Ngoài ra luận văn cũng đưa ra một số kiến nghị đối với BIDV Việt
Nam nhằm tạo điều kiện để thực hiện các khuyến nghị hoàn thiện hoạt
động TTTM thông qua L/C tại BIDV Hải Vân..........................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................1


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

VIẾT TẮT

NGHĨA
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát

1

BIDV

2

BIDV Hải Vân

3

L/C

4
5
6
7
8
9
10
11

KHDN
NHCK

NHĐL
NHNN
NHPH
NHTB
NHTM
TCTD

dụng chứng từ
Khách hàng doanh nghiệp
Ngân hàng chiết khấu
Ngân hàng đại lý
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng phát hành
Ngân hàng thông báo
Ngân hàng Thương mại
Tổ chức tín dụng
Trade Finance Center - Trung tâm tác nghiệp Tài

12

TFC

trợ Thương mại của Ngân hàng TMCP Đầu tư và

TSC
TTQT
TTTH
TTTM

Phát triển Việt Nam BIDV

Trụ sở chính
Thanh tốn quốc tế
Thanh toán trước hạn
Tài trợ thương mại

13
14
15
16

triển Việt Nam
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Vân
Letter of Credit - Phương thức thanh tốn tín


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.

Bảng 2.3.

Bảng 2.4.
Bảng 2.5.

Bảng 2.6.

Bảng 2.7.
Bảng 2.8.

Bảng 2.9.
Bảng 2.10.

Tên bảng
Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Hải
Vân giai đoạn 2017 - 2019
Tình hình xuất nhập khẩu thành phố Đà Nẵng
giai đoạn 2017 – 2019
Doanh số thanh toán L/C theo ngành nghề của
doanh nghiệp tại BIDV Hải Vân giai đoạn
2017 – 2019
Doanh số TTQT theo các phương thức thanh
toán tại BIDV Hải Vân giai đoạn 2017 – 2019
Số món L/C tại BIDV Hải Vân giai đoạn 2017
– 2019
Doanh số phát hành L/C, thanh toán L/C xuất
khẩu, thanh toán L/C nhập khẩu tại BIDV Hải
Vân giai đoạn 2017 – 2019
Doanh số L/C nhập khẩu chưa thanh toán tại
BIDV Hải Vân giai đoạn 2017 – 2019
Cơ cấu đảm bảo nguồn thanh toán L/C tại
BIDV Hải Vân giai đoạn 2017 – 2019
Số lượng các ngân hàng có mối quan hệ bang
giao với BIDV
Thu nhập từ hoạt động TTTM thông qua L/C
của BIDV Hải Vân giai đoạn 2017 – 2019

Trang
40
43


63

66
68

68

74
74
75
76


DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu hình vẽ
Tên hình vẽ
Hình 1.1.
Quy trình thực hiện giao dịch L/C
Hình 2.1.
Mơ hình tổ chức BIDV Hải Vân
Hình 2.2.
Lưu đồ nghiệp vụ L/C tại BIDV

Trang
23
39
49



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong vài thập kỷ gần đây, thương mại quốc tế đã thực sự bùng nổ khi
xu thế tồn cầu hóa nền kinh tế thế giới phát triển mạnh mẽ, khiến cho việc
giao lưu, trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia ngày càng trở nên dễ dàng và
thuận tiện hơn trước. Trong bối cảnh đó, vai trị của ngân hàng trong việc hỗ
trợ hoạt động giao thương quốc tế trở nên đặc biệt quan trọng vì trong q
trình mua bán, thanh tốn, khơng phải lúc nào các nhà xuất nhập khẩu cũng
có thể thanh toán tiền hàng trực tiếp với nhau mà thường phải thông qua hệ
thống các NHTM với mạng lưới chi nhánh và mạng lưới ngân hàng đại lý
rộng khắp toàn cầu. Bắt nguồn từ mục đích ban đầu là cung cấp các hình thức
thanh tốn bảo đảm giữa nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu, hoạt động tài trợ
thương mại ngày nay là việc các ngân hàng hỗ trợ hoạt động thương mại quốc
tế thông qua việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ thanh toán quốc tế và tài trợ
vốn (thường là vốn lưu động) trong các giao dịch xuất nhập khẩu cho doanh
nghiệp khi cần thiết. Sự phát triển mạnh mẽ của tài trợ thương mại chính là
một trong những nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng của thương
mại tồn cầu trong những thập niên gần đây. Hiện nay, ước tính 80-90% các
giao dịch thương mại hàng hóa trên tồn thế giới được hỗ trợ dưới một hình
thức tài trợ thương mại nào đó (như thư tín dụng, bảo lãnh…).
Là một trong những NHTM hàng đầu Việt Nam, Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) luôn chú trọng phát triển hoạt động tài
trợ thương mại, mở rộng mạng lưới thanh toán quốc tế, nhằm đảm bảo sự
thơng suốt, nhanh chóng trong việc phục vụ khách hàng, đặc biệt là nhóm các
khách hàng có hoạt động xuất nhập khẩu. Trong các hoạt động tài trợ thương
mại nói chung, phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ (L/C) từ lâu được



2

xem là một trong những phương thức thanh toán tối ưu của các doanh nghiệp
nhập khẩu vì đảm bảo được nhiều quyền lợi cho doanh nghiệp và hiện nay đã
trở thành phương thức tài trợ thương mại được sử dụng phổ biến nhất.
BIDV Hải Vân là một chi nhánh cấp I của BIDV, đóng trụ sở tại thành
phố Đà Nẵng. Sau hơn 15 năm hoạt động và phát triển, BIDV Hải Vân đã hỗ
trợ rất nhiều doanh nghiệp trên địa bàn trong hoạt động TTTM. Trong đó, các
sản phẩm trọng yếu là thư tín dụng chứng từ (L/C) và nhờ thu. Hầu hết những
khách hàng có hoạt động nhập khẩu đang quan hệ giao dịch tại Chi nhánh đã
được tư vấn và sử dụng sản phẩm L/C. Tuy nhiên, Chi nhánh nằm trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng là một trong những địa bàn có nhiều điều kiện thu hút các
doanh nghiệp xuất nhập khẩu thì việc phát triển sản phẩm này tại Chi nhánh
vẫn chưa thực sự có bước tiến đột phá, chưa thực sự khai thác hết được nền
khách hàng tiềm năng.
Ngoài ra, trong khoảng thời gian 3 năm qua (2017 - 2019) tại BIDV
Hải Vân chưa có cơng trình nghiên cứu nào trùng lặp với vấn đề mà tác giả
lựa chọn để nghiên cứu được công bố trên các tạp chí chun ngành. Do đó,
học viên nhận thấy đề tài mà tác giả lựa chọn còn các khoảng trống nghiên
cứu cả về học thuật và thực tiễn để tác giả có thể tiếp tục nghiên cứu tại BIDV
Hải Vân.
Xuất phát từ những vấn đề và thực trạng nêu trên, tác giả chọn đề tài:
“Hoàn thiện hoạt động tài trợ thương mại thông qua L/C tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Vân” làm đề tài
nghiên cứu của mình là phù hợp với chun ngành đào tạo và là cơng trình
khoa học độc lập.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung:
Trên cơ sở những vấn đề về lý luận về hoạt động TTTM thông qua L/C,



3

luận văn sẽ đi sâu đánh giá thực trạng về hoạt động TTTM thông qua L/C và
đề xuất những khuyến nghị mang tính thực tiễn cho Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân trong giai đoạn tới.
* Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động TTTM thông
qua L/C:
+ Tổng quan về hoạt động TTTM của NHTM (khái niệm, các hình thức
TTTM, đặc điểm, vai trị)
+ Hoạt động TTTM thơng qua L/C của NHTM (khái niệm, mục đích,
nội dung sản phẩm)
+ Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động TTTM thông qua L/C của NHTM
+ Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTTM thông qua L/C của
NHTM
- Đánh giá thực trạng hoạt động L/C tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân, từ đó đưa ra những kết quả đạt
được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.
- Nghiên cứu và đề xuất một số khuyến nghị thực tiễn nhằm hồn thiện
hoạt động TTTM thơng qua L/C tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân.
* Câu hỏi nghiên cứu:
Để thực hiện mục tiêu trên, luận văn tập trung giải quyết các câu hỏi
nghiên cứu đặt ra như sau:
- Hoạt động TTTM thơng qua L/C của NHTM bao hàm các nội dung
gì? Phải đánh giá kết quả hoạt động TTTM thông qua L/C của NHTM thơng
qua các tiêu chí nào?
- Tình hình hoạt động TTTM thông qua L/C tại BIDV Hải Vân trong
thời gian qua như thế nào? Những kết quả đạt được, hạn chế, và nguyên nhân

của các hạn chế trong hoạt động TTTM thông qua L/C tại BIDV Hải Vân?
- Trên cơ sở lý luận và những phân tích thực trạng hoạt động TTTM


4

thông qua L/C tại BIDV Hải Vân cũng như định hướng hoạt động này trong
thời gian đến của BIDV, cần đề xuất những khuyến nghị nào đối với BIDV
Hải Vân, BIDV (Trụ sở chính) và các bên liên quan khác để hồn thiện hoạt
động TTTM thơng qua L/C?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là hoạt động TTTM thơng qua
L/C, từ đó đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động này tại BIDV Hải
Vân.
- Đối tượng khảo sát: Các cán bộ thuộc bộ phận quản lý khách hàng
doanh nghiệp tại BIDV Hải Vân.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Đề tài chỉ nghiên cứu và khảo sát tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân, phân tích những
vấn đề lý luận và thực tiễn của hoạt động TTTM thông qua L/C để từ đó đưa
ra các giải pháp sát với thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt động này tại Chi
nhánh.
- Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân trong 3 năm 2017 - 2019.
- Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung phân tích thực trạng hoạt động
TTTM thông qua L/C; đánh giá những thành công, hạn chế, và nguyên nhân
của các hạn chế trong hoạt động TTTM thơng qua L/C tại BIDV Hải Vân; từ
đó, đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động TTTM thông qua L/C tại
BIDV Hải Vân.
4. Phương pháp nghiên cứu

- Những lý giải và kết luận trong luận văn dựa trên cơ sở của phương
pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Phương pháp phỏng vấn, phân tích, so sánh, tổng hợp kết hợp kết hợp
với quy trình, nghiệp vụ và tham khảo ý kiến một số bộ phận chức năng liên


5

quan đến TTTM thông qua L/C tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân, cụ thể:
a. Phương pháp phỏng vấn
Tác giả tiến hành phỏng vấn trực tiếp các lãnh đạo và chuyên viên đang
cơng tác tại Phịng Khách hàng Doanh nghiệp của BIDV Hải Vân. Việc phỏng
vấn trực tiếp các đối tượng trên giúp hiểu rõ từ quá trình tiếp cận khách hàng,
thuyết phục khách hàng, thực hiện giao dịch cho đến quá trình chăm sóc
khách hàng, tiếp xúc và giữ chân khách hàng, những khó khăn thường gặp
trong nghiệp vụ TTTM thơng qua L/C; Nghiên cứu, thu thập được những góp
ý của cá nhân các cán bộ trực tiếp tác nghiệp tại Chi nhánh, đề xuất các
khuyến nghị khắc phục khó khăn.
b. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Thu thập số liệu thứ cấp bằng cách khai thác thông tin từ các báo cáo:
+ Dữ liệu bên ngoài ngân hàng: Học viên thực hiện khảo sát, đánh giá,
thu thập thông tin về các đối thủ cạnh tranh, kinh tế của địa phương, các chính
sách của thành phố và Chính phủ, các văn bản pháp lý của Ngân hàng Nhà
nước liên quan đến hoạt động TTTM thông qua L/C; các sản phẩm dịch vụ
của các đối thủ trên cùng địa bàn,… để từ đó đưa ra được những khuyến nghị
phù hợp và thực tế nhằm hồn thiện hoạt động TTTM thơng qua L/C tại
BIDV Hải Vân.
+ Dữ liệu nội bộ tại ngân hàng: Các báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của BIDV Hải Vân qua các năm 2017 - 2019; các văn bản, quyết định

nội bộ,… đã ban hành; các chỉ tiêu về kế hoạch kinh doanh trong định hướng
kinh doanh của Chi nhánh.
c. Phương pháp so sánh
So sánh giữa các chỉ tiêu của sản phẩm (số lượng khách hàng, cơ cấu
khách hàng, số món, doanh số, phí,…), so sánh giữa các năm để thấy được


6

những kết quả đã đạt được và những hạn chế trong hoạt động TTTM thơng
qua L/C.
d. Phương pháp phân tích tổng hợp
Trên cơ sở đánh giá những kết quả đạt được và những tồn tại trong hoạt
động TTTM thông qua L/C giai đoạn 2017 - 2019, luận văn đưa ra những
thành công, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế để từ đó có thể đề ra một số
khuyến nghị nhằm hồn thiện hoạt động TTTM thơng qua L/C trong thời gian
tới.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Về mặt lý luận
Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về hoạt động TTTM thông qua L/C
tại các ngân hàng thương mại. Những quy định chủ yếu của pháp luật hiện
hành và chuẩn mực quốc tế liên quan đến L/C.
- Về mặt thực tiễn
+ Góp phần nâng cao mức độ sử dụng và hiệu quả trong hoạt động L/C
tại ngân hàng đang công tác.
+ Nhận dạng các đặc tính, cách tiếp cận sản phẩm L/C tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân.
+ Đề xuất biện pháp phát triển hoạt động TTTM thông qua L/C của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Để có thơng tin phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện hoạt
động tài trợ thương mại thông qua L/C tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Vân”, tác giả đã tham khảo một số
bài báo khoa học, luận văn thạc sĩ đã được cơng nhận trước đây có lĩnh vực,
phạm vi nghiên cứu tương tự, cụ thể:
* Các bài báo khoa học:


7

1. Phan Thị Hồng Hải và Đặng Thị Nhàn (2017), Gian lận và giả mạo
chứng từ trong hoạt động thanh toán và tài trợ thương mại quốc tế tại các
ngân hàng thương mại, Bài báo khoa học, Tạp Chí Ngân Hàng.
Bài báo thảo luận về vấn đề rủi ro do gian lận và giả mạo chứng từ
trong hoạt động thanh toán và tài trợ thương mại quốc tế tại các NHTM, đặc
biệt là theo phương thức thư tín dụng chứng từ. Theo đó, những gian lận và
giả mạo chứng từ đến từ nhiều nguyên nhân, từ phía nhà xuất khẩu và nhà
nhập khẩu nhằm trục lợi. Trong khi đó, theo phương thức thư tín dụng chứng
từ, việc thanh tốn của NHPH hoàn toàn dựa trên chứng từ. Việc bộ phận
TTTM/ TTQT của NHTM không kiểm tra kĩ chứng từ để phát hiện những
gian lận, giả mạo trên sẽ gây nên rủi ro trực tiếp đến ngân hàng và các bên
liên quan trong phương thức thanh toán này. Đồng thời, tại Việt Nam, chưa có
văn bản quy phạm pháp luật nào quy định riêng và cụ thể về quy tắc xét xử
các tranh chấp liên quan đến gian lận lừa đảo theo L/C. Các kiến nghị được
đưa ra là: đào tạo cho cán bộ ngân hàng và lý thuyết và thực tiễn về phương
thức thư tín dụng chứng từ, nâng cao cảnh giác khi thực hiện kiểm tra bộ
chứng từ; dạy chuyên môn và nâng cao đạo đức kinh doanh đối với các bên
tham gia hợp đồng ngoại thương; về pháp lý: Nhà nước nên ban hành văn bản
quy phạm pháp luật riêng xét xử các tranh chấp liên quan đến gian lận, lừa
đảo theo L/C.

2. Thạch Bình (2019), Tín dụng tiếp tục hỗ trợ xuất khẩu, bài báo, Thời
báo Ngân hàng.
Bài báo cung cấp thơng tin về các gói tín dụng chuyên biệt, hỗ trợ nhà
xuất khẩu theo hình thức chiết khấu bộ chứng từ. Đồng thời, với các doanh
nghiệp chế biến hàng xuất khẩu từ nguồn nguyên liệu nhập khẩu, các NHTM
sử dụng sản phẩm UPAS L/C để giúp doanh nghiệp thanh toán trước cho
người thụ hưởng bằng ngoại tệ với lãi suất thấp mà vẫn được hưởng thời gian


8

trả chậm tối đa lên tới 360 ngày, đồng thời giảm bớt sức ép về ngoại tệ và tiết
kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Động thái này của các NHTM giúp các bên
tham gia hợp đồng ngoại thương chủ động hơn về dịng tiền thanh tốn, đảm
bảo khả năng thanh toán đúng và đủ thời hạn theo thỏa thuận.
3. Friederike Niepmann and Tim Schmidt-Eisenlohr (2014), Why U.S.
Exporters Use Letters of Credit, Liberty Street Economics.
Bài viết phân tích cơ chế của phương thức thanh tốn bằng thư tín dụng
chứng từ (L/C). Theo đó, đây được xem là phương thức đảm bảo giữa lợi ích
và rủi ro cho cả nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu. Bài viết cũng đưa ra những
phân tích số liệu để đưa ra các nhân tố tác động đến việc sử dụng L/C của các
nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu. Tác giả đưa ra 4 nhân tố:
- Trong điều kiện lãi suất thị trường giảm, chi phí theo phương thức
L/C sẽ rẻ hơn so với phương thức nhà nhập khẩu trả tiền trước (cash-inadvance) và nhà nhập khẩu trả tiền khi nhận hàng (open account).
- Khi rủi ro thị trường tăng cao, các bên tham gia đều quan ngại về độ
rủi ro và khả năng vỡ nợ của đối tác, do đó, phương thức L/C từ càng được sử
dụng nhiều hơn.
- Việc sử dụng L/C còn liên quan đến rủi ro quốc gia. Theo đó, các
doanh nghiệp nhập khẩu ở các quốc gia có mức độ rủi ro trung bình sẽ được
yêu cầu mở L/C nhiều nhất.

- Khi rủi ro thị trường tăng cao, chi phí của phương thức L/C và
phương thức nhà nhập khẩu thanh toán khi nhận hàng (open account) đều
tăng nhưng mức độ tăng của L/C ít hơn. L/C trở nên hấp dẫn hơn so với open
account.
4. Samih Antoine Azar (2017), The Determinants of Export
Documentary Credit in Lebanon, Accounting and Finance Research,
www.sciedupress.com, Vol. 6, No. 1; 2017.


9

Nghiên cứu phân tích mơ hình hồi quy các yếu tố tác động đến tín dụng
xuất khẩu tại Lebanon. Việc sử dụng tín dụng xuất khẩu liên quan trực tiếp
đến việc sử dụng phương thức thư tín dụng chứng từ. Sau khi chạy mơ hình,
tác giả kết luận có 4 yếu tố tác động đến tín dụng xuất khẩu, trong đó có 2 yếu
tố tương quan đồng biến là nhu cầu của nước ngoài và sự mất giá của tỷ giá
hối đoái, 2 yếu tố tương quan nghịch biến là chi phí vay và triển vọng kinh tế
trong nước. Trong các yếu tố trên, các yếu tố mà chính phủ Lebanon có thể
tác động là chi phí vay, nhu cầu nước ngoài và triển vọng kinh tế trong nước.
Yếu tố về tỷ giá hối đối hiện khơng thể quản lý được vì Ngân hàng Trung
ương Lebanon áp dụng chính sách chốt điều chỉnh tỷ giá đối với đồng Dollar
Mỹ. Vì vậy, nó phụ thuộc vào sự tăng hoặc giảm của đồng Dollar Mỹ.
5.

Vladimir

Anatolevich

ERMAKOV;


Elena

Mikhailovna

BURMISTROVA; Nikolay Borisovich BODIN; Alexander Alexandrovich
CHURSIN; Elena Aleksandrovna SHEVEREVA (2017), A letter of credit as
an instrument to mitigate risks and improve the efficiency of foreign trade
transaction, Revista, Vol. 39 (# 06) Year 2018. Page 31.
Nghiên cứu này phân tích việc tài trợ cho các giao dịch ngoại thương,
cũng như phân tích sử dụng L/C trong các giao dịch ngoại thương ở Nga.
Nghiên cứu chỉ ra rõ L/C là một phương thức thanh tốn có khả năng giảm
thiểu rủi ro cho nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu vì nhờ có ngân hàng là bên
trung gian trong quan hệ thanh tốn này. Trong đó, L/C thương mại được sử
dụng phổ biến hơn. Năm 2016, việc giảm doanh số L/C là do sụt giảm chung
của giá trị các hợp đồng ngoại thương. Nghiên cứu cũng đưa ra các nhân tố
làm ảnh hưởng đến sự phát triển của phương thức L/C trong thương mại tại
Nga là: các doanh nghiệp quy mô nhỏ và vừa có giá trị hợp đồng ngoại
thương nhỏ dẫn đến giá trị L/C nhỏ; bộ quy tắc Basel dành cho các ngân hàng
cũng hạn chế các ngân hàng đủ tiêu chuẩn trong phương thức thanh toán này;


10

rủi ro kinh tế toàn cầu ngày càng gia tăng; sự phát triển của công nghệ chuỗi
khối hỗ trợ việc quản lý chứng từ theo phương thức L/C, có thể giúp thủ tục
nhanh gọn và tiện lợi hơn.
* Các luận văn thạc sỹ:
1. Hồ Thị Quỳnh Nga (2015), Nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ
thương mại tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt
Nam – BIDV, luận văn thạc sĩ.

Trong chương 1, tác giả đã khái quát được những vấn đề lý luận cơ bản
về hoạt động tài trợ thương mại tại các ngân hàng thương mại. Chương này
cũng nêu được những nhân tố để đo lường chất lượng hoạt động tài trợ
thương mại và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tài trợ thương mại, cụ
thể: có 5 nhân tố đo lường chất lượng hoạt động tài trợ thương mại: sự tin cậy,
tính đáp ứng, năng lực phục vụ, sự cảm thơng, phương tiện hữu hình; các yếu
tố ảnh hưởng đến chất lượng tài trợ thương mại: các yếu tố chủ quan (cơ chế,
chính sách liên quan đến hoạt động tài trợ thương mại của Ngân hàng; trình
độ chun mơn, thái độ phục vụ khách hàng của đội ngũ nhân viên ngân
hàng; hệ thống trang thiết bị, công nghệ thông tin, mối quan hệ với các tổ
chức tài chính nước ngồi) và các yếu tố khách quan (chính sách kinh tế vĩ
mơ của Nhà nước, các quy định liên quan của Ngân hàng Nhà nước và các
Bộ, Ban, Ngành; môi trường kinh tế, chính trị, xã hội, luật pháp của nước bạn
hàng; trình độ hiểu biết, các mối quan hệ của khách hàng). Luận văn đã
nghiên cứu được các vấn đề cơ bản của việc hoàn thiện và nâng cao chất
lượng hoạt động tài trợ thương mại của BIDV.
2. Nguyễn Phương Thúy (2018), Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng
Bình, luận văn thạc sĩ Khoa học Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế - Đại học
Huế.


11

Luận văn theo hướng nghiên cứu, đề xuất và xây dựng mơ hình các
nhân tố tác động đến sự phát triển dịch vụ thanh tốn quốc tế tại NHTM, từ
đó đưa ra các khuyến nghị để phát triển dịch vụ thanh tốn quốc tế tại BIDV
Quảng Bình. Các nhân tố được đề xuất bao gồm: các nhân tố khách quan (các
chính sách vĩ mơ của Nhà nước, sự thay đổi chế độ kinh tế, chính trị ở các
quốc gia xuất nhập khẩu, các yếu tố về phía khách hàng), các nhân tố chủ

quan (mơ hình hoạt động quản lý điều hành hoạt động thanh tốn quốc tế của
NHTM, trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng, công nghệ của các NHTM,
uy tín của NHTM trong nước và quốc tế, các hoạt động khác có liên quan đến
hoạt động thanh tốn quốc tế, mạng lưới ngân hàng đại lý).
- Cơng trình nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân: Luận văn của tác giả Dương Huỳnh
Anh Thư (năm 2015), Hồn thiện cơng tác thanh tốn tín dụng chứng từ tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân, luận
văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng.
Nội dung chương 1 luận văn đã trình bày hệ thống cơ sở lý luận về các
phương thức thanh tốn quốc tế nói chung và phương thức thanh tốn tín
dụng chứng từ nói riêng, các nội dung cơng tác thanh tốn tín dụng chứng từ
của ngân hàng thương mại. Luận văn cũng chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động thanh tốn tín dụng chứng từ, bao gồm: nhân tố bên ngoài
(khách hàng, cạnh tranh từ các ngân hàng thương mại, chính sách kinh tế của
quốc gia, tỷ giá hối đoái), nhân tố bên trong ngân hàng (tiềm lực tài chính và
uy tín ngân hàng, định hướng chiến lược kinh doanh ngân hàng, hệ thống
thông tin của ngân hàng, các chính sách của ngân hàng và hoạt động kinh
doanh khác liên quan). Tác giả đã có những đánh giá, phân tích sâu sát thực
trạng cơng tác thanh tốn tín dụng chứng từ tại BIDV Hải Vân. Luận văn sử
dụng các phương pháp nghiên cứu: thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp


12

để giải quyết vấn đề đặt ra. Trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp cụ thể,
những đề xuất kiến nghị phù hợp để hồn thiện cơng tác thanh tốn tín dụng
chứng từ tại Chi nhánh.
* Khoảng trống nghiên cứu:
Hồn thiện hoạt động TTTM thơng qua L/C là một đề tài không mới

nhưng nhận được nhiều sự quan tâm và được nhiều tác giả nghiên cứu ở nhiều
góc độ khác nhau. Đã có khơng ít đề tài nghiên cứu về giải pháp hồn thiện
hoạt động TTTM thơng qua L/C của các NHTM. Nhìn chung, các đề tài đều
nêu ra các điểm yếu, điểm mạnh, những tồn tại, hạn chế của sản phẩm, từ đó
đưa ra các giải pháp để hồn thiện hoạt động TTTM thơng qua L/C. Những
giải pháp này dù có tính ứng dụng cao hay khơng, có thực sự hiệu quả khi
triển khai thực tiễn hay không, nhưng phần nào cho thấy sự quan tâm, trăn trở
của các tác giả trong việc tìm ra những giải pháp để giải quyết vấn đề. Tuy
nhiên, mỗi đề tài có một phạm vi nghiên cứu khác nhau vì các NHTM có các
chính sách khác nhau, đặc thù nền kinh tế và nền khách hàng ở mỗi vùng
miền cũng có những điểm khác biệt, chính sách của Nhà nước về thương mại
xuất nhập khẩu của mỗi quốc gia và ở mỗi giai đoạn đều có sự thay đổi. Vì
vậy, thực hiện nghiên cứu về chủ đề hoàn thiện hoạt động TTTM thơng qua
L/C tại BIDV Hải Vân dù có kế thừa một số vấn đề lý luận chung của những
nghiên cứu trước đó, nhưng đề tài vẫn đảm bảo tính độc lập.
Bên cạnh đó, một số đề tài nghiên cứu từ năm 2016 trở về trước nên
một số nội dung không cịn phù hợp với tình hình kinh tế cũng như hoạt động
ngân hàng hiện nay.
Từ những giá trị tham khảo được từ các cơng trình nghiên cứu của các
tác giả, cùng với thực tế và những hạn chế trong hoạt động tài trợ thương mại
thông qua L/C tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hải Vân, đây là cơ sở lý luận và thực tiễn quan trọng để học viên


13

nghiên cứu và thực hiện đề tài của mình: “Hồn thiện hoạt động tài trợ
thương mại thông qua L/C tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Hải Vân”.
7. Bố cục đề tài

Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, kết cấu của luận văn gồm 3 chương
như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động Tài trợ thương mại thông qua
L/C của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động Tài trợ thương mại thông qua L/C tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Vân
Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động Tài trợ thương mại
thông qua L/C tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hải Vân.


14

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI
THÔNG QUA L/C CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. SƠ LƯỢC VỀ HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm hoạt động tài trợ thương mại
Hoạt động tài trợ thương mại của NHTM là việc các ngân hàng hỗ trợ
hoạt động thương mại quốc tế thông qua việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ
thanh toán quốc tế và tài trợ vốn (thường là vốn lưu động) trong các giao dịch
xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp khi cần thiết.
1.1.2. Các hình thức tài trợ thương mại của Ngân hàng thương mại
Hoạt động tài trợ thương mại của ngân hàng thương mại có thể chia
thành tài trợ xuất khẩu và tài trợ nhập khẩu.
Hoạt động tài trợ xuất khẩu bao gồm các hình thức: tài trợ ứng trước
trong phương thức nhờ thu kèm chứng từ, nghiệp vụ chiết khấu hối phiếu,
chiết khấu bộ chứng từ hàng hóa, factoring – bao thanh toán xuất khẩu và
forfaiting – bao thanh toán tuyệt đối,…

Hoạt động tài trợ nhập khẩu bao gồm các hình thức: tài trợ mở L/C, tạm
ứng tài trợ cho nhập khẩu và tài trợ nhập khẩu theo thư tín dụng trả chậm có
điều khoản cho phép thanh tốn trả ngay (UPAS L/C),…
1.1.3. Vai trị của hoạt động tài trợ thương mại
* Đối với nền kinh tế:
- TTTM góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tạo điều kiện cho
hàng hóa xuất nhập khẩu thuận lợi lưu thông, tạo sự năng động cho nền kinh
tế, thị trường ổn định.
- TTTM giúp nền kinh tế mỗi nước hòa nhập với nền kinh tế thế giới.
Hoạt động xuất khẩu của nước này diễn ra song hành với hoạt động nhập khẩu
của nước khác và ngược lại. Trên cơ sở đó, mỗi quốc gia sẽ tự ý thức để dần
nâng cao chất lượng sản phẩm xuất khẩu, tăng năng lực cạnh tranh.


15

* Đối với doanh nghiệp
- TTTM giúp doanh nghiệp được hỗ trợ, phục vụ hoạt động kinh doanh.
- TTTM góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp đàm phán, ký kết hợp đồng được thuận lợi. TTTM góp phần
giải quyết, cân bằng được nhu cầu của nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu. Tùy
thuộc vào mức độ uy tín, vị thế của mỗi doanh nghiệp mà nhà xuất khẩu và
nhà nhập khẩu sẽ lựa chọn phương thức TTTM phù hợp.
- TTTM giúp các doanh nghiệp hạn chế rủi ro khi tham gia kinh doanh
trên thị trường quốc tế.
* Đối với NHTM:
- TTTM giúp NHTM thu hút thêm nhiều khách hàng, phát triển nền
khách hàng, mở rộng quy mơ hoạt động, từ đó, gia tăng vị thế và uy tín của
NHTM trên trường quốc tế.
- TTTM giúp NHTM phát triển được hoạt động kinh doanh ngoại tệ,

các kênh thanh toán quốc tế và các dịch vụ khác; tăng thu nhập từ các khoản
lãi, phí.
1.2. HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI THÔNG QUA L/C CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Một số khái niệm
Theo Giáo trình Quản trị Ngân hàng thương mại (tác giả Nguyễn Văn
Tiến, 2018):
a. Thư tín dụng chứng từ (L/C)
L/C (Letter of Credit): là một cam kết thanh tốn có điều kiện bằng văn
bản của một tổ chức tài chính (thơng thường là ngân hàng) đối với người thụ
hưởng L/C (thông thường là người bán hàng hoặc người cung cấp dịch vụ) với
điều kiện người thụ hưởng phải xuất trình bộ chứng từ phù hợp với tất cả các
điều khoản được quy định trong L/C, phù hợp với Quy tắc thực hành thống
nhất về tín dụng chứng từ (UCP) được dẫn chiếu trong thư tín dụng và phù
hợp với Tập quán ngân hàng tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ
trong phương thức tín dụng chứng từ (ISBP).
b. Các bên tham gia thư tín dụng chứng từ (L/C)


×